Trung tâm tiếng Trung Chinese xin gửi đến các bạn những câu nói tiếng Trung hay, ý nghĩa về cuộc sống, giúp bạn có động lực hơn. Hy vọng qua bài viết, các bạn sẽ suy nghĩ tích cực hơn, lấy lại được nguồn năng lượng mạnh mẽ.
Câu nói tiếng Trung hay về cuộc sống
Dưới đây là các câu nói tiếng Trung về cuộc sống hay, ý nghĩa, giúp bạn có động lực hơn:
1.比你漂亮得多的起劲比你认真更多。
Bǐ nǐ piàoliang dé duō de qǐjìng bǐ nǐ rènzhēn gèng duō
Những người xinh đẹp hơn bạn còn cố gắng nhiều hơn bạn.
2.镜子也不敢照的你,那么,世上哪件事为难你呢?
Jìngzi yě bù gǎn zhào de nǐ, nàme, shìshàng nǎ jiàn shì wéinán nǐ ne?
Ngay cả gương mà mày còn dám soi thì còn việc gì trên thế giới này có thể làm khó mày được nữa.
3. 若是你不要努力,人家要把你拉上来,也不知道你的手在哪儿。
Ruòshì nǐ bùyào nǔlì, rénjiā yào bǎ nǐ lā shànglái, yě bù zhīdào nǐ de shǒu zài nǎ’er.
Nếu bạn không cố gắng, người khác muốn kéo tay bạn lên cũng chẳng biết tay bạn đang ở chỗ nào. Đừng chọn sống an nhàn vào nh ững năm tháng còn có thể chịu khổ được.
4. 别选择在忍得住日子的生活方式。
Bié xuǎnzé zài rěn dé zhù rìzi de shēnghuó fāngshì.
Đừng chọn sống an nhàn vào nh ững năm tháng còn có thể chịu khổ được.
5. 不怕慢, 就怕站。
Bù pà màn, jiù pà zhàn
Không sợ đi chậm, chỉ sợ đứng yên một chỗ.
6. 万事开头难。
Wàn shì kāi tóu nán
Vạn sự khởi đầu nan
7. 在抱怨自己赚钱少之前,先努力,学着让自己值钱。
Zài bàoyuàn zìjǐ zhuànqián shǎo zhīqián, xiān nǔlì, xuézhe ràng zìjǐ zhíqián.
Trước khi kêu ca mình kiếm tiền ít, hãy nỗ lực trước, khiến mình “đáng giá” hơn.
8. 学历代表过去,学习能力才代表将来。
Xuélì dàibiǎo guòqù, xuéxí nénglì cái dàibiǎo jiānglái.
Quá trình học chỉ đại diện cho quá khứ, năng lực học tập mới đại diện cho tương lai.
9. 冰冻三尺,非一日之寒。
Bīng dòng sān chǐ, fēi yī rì zhī hán.
Băng đóng ba thước không phải do cái lạnh một ngày
10. 我不敢休息因为我没有钱存在银行。我不敢休息因为我没有什么成就。我不敢休息以为我要活下去。
我可以放弃选择但是我不能选择放弃方法。
那么,坚强以及斗争是我唯一的选择。
Wǒ bù gǎn xiūxí yīnwèi wǒ méiyǒu qián cúnzài yínháng.
Wǒ bù gǎn xiūxí yīnwèi wǒ méiyǒu shé me chéngjiù.
Wǒ bù gǎn xiūxí yǐwéi wǒ yào huó xiàqù.
Wǒ kěyǐ fàngqì xuǎnzé dànshì wǒ bùnéng xuǎnzé fàngqì fāngfǎ. Nàme, jiānqiáng yǐjí dòuzhēng shì wǒ wéiyī de xuǎnzé.
Tôi không dám nghỉ ngơi, vì tôi không có tiền gửi ngân hàng.
Tôi không dám kêu mệt, vì tôi còn chưa làm ra được thành tựu gì.
Tôi không dám nghỉ ngơi, vì tôi còn phải sống.
Tôi có thể từ bỏ việc lựa chọn, nhưng tôi không thể chọn cách từ bỏ.
Vậy nên, kiên cường, đấu tranh là lựa chọn duy nhất của tôi.
11. 若是不能让父母自豪,那么,让他们少担心你。
Ruòshì bùnéng ràng fùmǔ zìháo, nàme, ràng tāmen shǎo dānxīn nǐ.
Nếu không thể làm ba mẹ tự hào, vậy hãy để họ bớt lo lắng đi cũng được
12. 当你到山无力路的时候意味着你走进希望的道路。
Dāng nǐ dào shān wúlì lù de shíhòu yìwèizhe nǐ zǒu jìn xīwàng de dàolù.
Khi bạn tuyệt vọng, cũng đồng nghĩa với việc bạn đã tới rất gần với hy vọng
13. 我后面一个人也没了,我怎么能倒下去呢?
Wǒ hòumiàn yīgè rén yě méiliǎo, wǒ zěnme néng dào xiàqù ne?
Phía sau tôi không có lấy một người, sao tôi dám ngã xuống.
14. 每天醒来,面朝阳光,嘴角上扬。不羡慕谁,不讨好谁,默默努力,活成自己想要的模样!
Měitiān xǐng lái, miàn zhāo yángguāng, zuǐjiǎo shàngyáng. Bù xiànmù shéi, bù tǎohǎo shéi, mòmò nǔlì, huó chéng zìjǐ xiǎng yào de múyàng!
Mỗi ngày thức dậy, mặt hướng về ánh mặt trời, môi nở nụ cười. Không ngưỡng mộ ai, cũng chẳng nịnh nọt ai, âm thầm cố gắng trở thành dáng vẻ mà bản thân mong muốn!
15. 没有不会淡的疤,没有不会好的伤,没有不会停下来的绝望,时间不仅让你看透别人,也让你认清自己。
Méiyǒu bù huì dàn de bā, méiyǒu bù huì hǎo de shāng, méiyǒu bù huì tíng xiàlái de juéwàng, shíjiān bùjǐn ràng nǐ kàntòu biérén, yě ràng nǐ rèn qīng zìjǐ.
Không có vết sẹo nào mà không mờ đi, không có vết thương nào mà lành lại, không có tuyệt vọng nào mà cứ kéo dài mãi mãi, thời gian sẽ không những khiến chúng ta nhìn thấu người khác, mà còn giúp bản thân hiểu rõ chính mình.
16. 生活不管苦与甜,好好享受每一天,人生不管得与失,看开了就有希望,脚下的路,不管直与弯,走下去定有惊喜
Shēnghuó bùguǎn kǔ yǔ tián, hǎohǎo xiǎngshòu měi yītiān, rénshēng bùguǎn dé yǔ shī, kàn kāile jiù yǒu xīwàng, jiǎoxià de lù, bùguǎn zhí yǔ wān, zǒu xiàqù dìng yǒu jīngxǐ
Cho dù cuộc sống là đắng cay hay ngọt ngào, thì vẫn hãy hưởng thụ mỗi một ngày. Cho dù đời người được hay mất, chỉ cần nghĩ thoáng thì sẽ có hy vọng. Đường dưới chân, cho dù là thẳng tắp hay quanh co, nhưng chỉ cần đi thì nhất định sẽ có những niềm vui bất ngờ.
17. 人生,哪有事事如意,生活,哪有样样顺心。所以,不和别人较真,因为不值得,不和自己较真,因为伤不起,不和往事较真。
Rénshēng, nǎ yǒushì shì rúyì, shēnghuó, nǎ yǒu yàng yàng shùnxīn. Suǒyǐ, bù hé biérén jiàozhēn, yīn wéi bù zhídé, bù hé zìjǐ jiàozhēn, yīnwèi shāng bù qǐ, bù hé wǎngshì jiàozhēn.
Đời người, làm gì có chuyện gì là như ý. Cuộc sống, làm gì có chuyện gì là thuận theo ý mình. Cho nên, đừng quá cố chấp người khác, vì chẳng đáng; không nên cố chấp với bản thân, vì thật bất công; cũng đừng nên cố chấp với quá khứ.
18. 一天,一晃头就过去;一年,一转身就走完;一辈子,一闭眼就没了。岁月留不住,人老莫悲伤;岁月苦短,不要辜负年华光阴。
Yītiān, yīhuàng tóu jiù guòqù; yī nián, yī zhuàn shēn jiù zǒu wán; yībèizi, yī bì yǎn jiù méiliǎo. Suìyuè liú bù zhù, rén lǎo mò bēishāng; suìyuè kǔ duǎn, bùyào gūfù niánhuá guāngyīn.
Một ngày, nhoáng cái đã qua; một năm, xoay người một cái đã xong; một đời, nhắm mắt một cái đã hết. Năm tháng không dừng lại, người già đi sẽ chẳng còn đau thương; thời gian ngắn ngủi, đừng phụ những tháng năm đã qua.
19. 不为模糊不清的未来担忧,只为清清楚楚的现在努力。
Bù wéi móhú bù qīng de wèilái dānyōu, zhǐ wèi qīng qīngchǔ chǔ de xiànzài nǔlì.
Đừng lo lắng về tương lai mơ hồ, chỉ nỗ lực vì hiện tại rõ ràng.
20. 只有先改变自己的态度,才能改变人生的高度。
Zhǐyǒu xiān gǎibiàn zìjǐ de tàidù, cáinéng gǎibiàn rénshēng de gāodù.
Chỉ có thay đổi thái độ của mình trước mới có thể thay đổi độ cao của cuộc đời.
21. 耐得住寂寞才能守得住繁华,该奋斗的年龄不要选择了安逸。
Nài dé zhù jìmò cáinéng shǒu dé zhù fánhuá, gāi fèndòu de niánlíng bùyào xuǎnzéle ānyì.
Chịu đựng được nỗi cô đơn mới có thể giữ được vinh hoa, đừng lựa chọn cuộc sống nhàn hạ vào độ tuổi cần phấn đấu nỗ lực.
Trên đây là top 20+ các câu nói tiếng Trung về cuộc sống hay nhất hiện nay. Chinese hy vọng bài viết sẽ là “liều thuốc” chữa lành tâm hồn bạn, giúp bạn có động lực hơn, mạnh mẽ tiến về phía trước.
Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả!