莅中国 LỴ TRUNG QUỐC
Xem lại bài 17: 二十传 NHỊ THẬP TRUYỀN – 炎宋兴 VIÊM TỐNG HƯNG
兼戎狄。 KIÊM NHUNG ĐỊCH.
九十年, CỬU THẬP NIÊN,
国祚废。 QUỐC TỘ PHẾ.
太祖兴, THÁI TỔ HƯNG,
国大明。 QUỐC ĐẠI MINH.
号洪武, HIỆU HỒNG VÕ,
都金陵。 ĐÔ KIM LĂNG.
Dịch Nghĩa
Nguyên trị nước Trung quốc [3], gồm các nước rợ ngoài, được chín chục năm, ngôi nước
bị bỏ.
Vua Thái tổ khởi lên, đặt hiệu nước là Đại Minh [4], hiệu năm là Hồng Võ, đóng đô ở đất
Kim Lăng.
________________
[3] Hốt Tất Liệt là người Mông Cổ, đánh diệt Nam Tống, kiêm tính Liêu, Kim, xưng đế Trung
quốc, hiệu nước là Nguyên, truyền 8 đời vua, được 90 năm (1277-1367).
[4] Chu Nguyên Chương là người Hào châu, khởi binh đánh diệt nhà Nguyên, lên ngôi hoàng
đế năm 1368, đặt hiệu nước là Minh, ấy là vua Minh Thái Tổ.
迨成祖 ĐÃI THÀNH TỔ
迁燕京。 THIÊN YÊN KINH.
十七世, THẬP THẤT THẾ,
至崇祯。 CHÍ SÙNG TRINH.
权阉肆, QUYỀN YÊM TỨ,
寇如林。 KHẤU NHƯ LÂM.
至李闯 , CHÍ LÝ SẤM,
神器焚。 THẦN KHÍ PHẦN.
Giải nghĩa
Tới vua Thành Tổ, dời kinh đô lại đất Yên.
Nhà Đại Minh có 17 đời vua, đến vua Sùng Trinh [1],
Quan thị cầm quyền dông dở, giặc nổi lên như rừng.
Đến giặc Lý Sấm [2], đồ thần bị đốt [3].
________________
[1] Sùng Trinh là kỷ nguyên, Tư Tông là hiệu vua, ấy là vua thứ 16 nhà Minh, ở ngôi 15 năm
(1628-1634). Sau Sùng Trinh, vua thứ 17 là Vĩnh Lịch đế bị nhà Thanh đánh đuổi, bị bắt ở Miến
Điện. Nhà Minh dứt.
[2] Lý Tự Thành là người Thiểm tây, khởi binh làm giặc, tự xưng là Sấm vương, đánh diệt
nhà Minh.
[3] Đồ thần nghĩa là đồ truyền quốc của các đời vua; bị đốt, nghĩa là bị giặc tàn phá làm tiêu
đi. Nhà Minh truyền 17 đời vua, được 275 năm (1368-1643).
Video Tam tự kinh bài 18:莅中国 LỴ TRUNG QUỐC
**Xem tiếp Tam Tự kinh bài 19: 膺景命 ƯNG CẢNH MỆNH – 读史者 ĐỘC SỬ GIẢ
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi
Nguồn: www.chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả
.