Ngữ pháp tiếng Trung: Câu chữ 把

Bài viết về ngữ pháp tiếng Trung hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Câu chữ 把 cùng xem được sử dụng như thế nào nhé !

Cách sử dụng câu chữ 把

1. Mô hình câu :

KĐ: CN + + tân ngữ + động từ + thành phần khác

CN + + tân ngữ + động từ + / / / + tân ngữ

PĐ: CN +  (有) + + tân ngữ + động từ + thành phần khác

·         Biểu thị thông qua động tác làm cho sự vật xác định thay đổi vị trí, quan hệ, trang thái tính chất.

·         Tác dụng:  đưa tân ngữ lên trước động từ, để nhấn mạnh tân ngữ.

·         Thành phần khác gồm: “, 着,BNXH, BNKQ, động từ lặp lại, tân ngữ”.

 

Câu chữ 把 là câu vị ngữ động từ có giới từ và tân ngữ của nó làm trạng ngữ.

( Biểu thị sự tác động lên đối tượng và có sự chuyển đổi, di chuyển,có kết quả)

Ví dụ:

1. 他 把 鸡 蛋 吃 了. (tā bǎ jī dàn chī le). Anh ý ăn trứng gà rồi.

2. 我 把 您 的 电 话 号 码 记 一 下。(wǒ bǎ nín de diàn huà hào mǎ jì yī xià). Tôi ghi lại số điện thoại của ông một chút.

3.老 张 把 这 本 小 说 翻 译 成 英文 了.  (lǎo zhāng bǎ zhè běn xiǎo shuō fān yì chéng yīng wén le). Anh Trương đã dịch cuốn tiểu thuyết này sang tiếng Anh rồi.

4. 她没有把这事告诉我们. ( Tā méiyǒu bǎ zhè shì gàosù wǒmen).  cô ấy không bảo việc này cho chúng tôi

5. 她把生日礼物拿出来送给我. (Tā bǎ shēngrì lǐwù ná chūlái sòng gěi wǒ). cô ấy lấy quà sinh nhật ra tặng cho tôi

6. 把对联贴在大门两边.( Bǎ duìlián tiē zài dàmén liǎngbiān).  dán câu đối ở 2 bên cửa lớn

7. 把这幅画挂在中间. (Bǎ zhè fú huà guà zài zhōngjiān).  treo bức tranh này ở giữa

8. 她没有把水仙花送来. (Tā méiyǒu bǎ shuǐxiān huā sòng lái).  cô ấy chưa mang hoa Thủy Tiên đến

9. 我把它摆在卧室里了.  (Wǒ bǎ tā bǎi zài wòshì lǐle). Tôi bày nó ở trong phòng ngủ rồi

10. 你把“福”字贴在门上吧.(Nǐ bǎ “fú” zì tiē zài mén shàng ba).  Bạn dán chữ phúc ở trên cửa đi.

2. Một số động từ không có tác dụng thay đổi sự vật thì không thể dùng trong câu chữ 把 như:

是 (là), 有(có), 在(ở), 认 识(quen), 觉 得(cảm thấy),同意(đồng ý),

听(nghe), 怕(sợ ), 喜 欢, 愿 意(tình nguyện),

希望(hi vọng), 进, 出, 上, 下, 起, 过, 回,

来, 去, 坐, 站, 立, 躺(nằm), 睡(ngủ).

3.Một số trường hợp cần dùng câu chữ 把:

  • Khi thành phần khác có bổ ngữ kết quả là 在(ở),到(đến),给(cho),成(thành)

Ví dụ:

1. 他 把 邮 票 贴 在 信 封 上 了。(Tā bǎ yóu piào tiē zài xìn fēng shàng le). Anh ta dán tem lên phong bì rồi.

2. 他 把 汽 车 开 到 大 门 口 了。(Tā bǎ qì chē kāi dào dà mén kǒu le). Anh ta lái xe đến cổng chính rồi.

3. 那 个 魔 术 师 把 纸 变 成 花 儿 了. (Nà gè mó shù shī bǎ zhǐ biàn chéng huār le). nhà ảo thuật ấy đã biến giấy thành hoa rồi.

4. Dạng phủ định là: 不+把:

Ví dụ:

1. 他 不把 邮 票 贴 在 信 封 上 了。(Tā bù bǎ yóu piào tiē zài xìn fēng shàng le). Anh ta không dán tem lên phong bì rồi.

5. Các  dạng bài tập :

Bài tập 1 :

Đổi các câu tiếng Trung sau thành câu chữ 把

1、我做完今天的家庭作业了。(Wǒ zuò wán jīntiān de jiātíng zuòyèle).

2、他写完毕业论文了。(Tā xiě wán bìyè lùnwénle).

3、鸡吃光了地上的米。(Jī chī guāngle dìshàng de mǐ).

4、弟弟撕破了爸爸看的报。(Dìdì sī pòle bàba kàn de bào).

5、大家都戴上了耳机。(Dàjiā dōu dài shàngle ěrjī).

6、他已经穿好了大衣。(Tā yǐjīng chuān hǎole dàyī).

7、妈妈拿出来了刀子和叉子。(Māmā ná chūláile dāozi hé chāzi).

8、他领来了奖学金。(Tā lǐng láile jiǎngxuéjīn).

9、工人们修好了那条公路。(Gōngrénmen xiūhǎole nà tiáo gōnglù).

10、那只猴子拿走了小朋友的花生。(Nà zhǐ hóuzi ná zǒule xiǎopéngyǒu de huāshēng)

Từ mới:

家 庭: ( jiā tíng):  gia đình

作 业: (zuòyè): bài tập

毕 业: (bì yè): tốt nghiệp

论 文: (lùn wén): luận văn

撕 破: (sī pò): xé rách

戴: (dài):  đeo

耳机: (ěr jī): tai nghe

已经: (yǐ jīng): đã

刀子: (dā zi):  dao

叉子: (chā zi): dĩa

领: (lǐng): nhận,lĩnh

奖学金: (jiǎng xué jīn):  học bổng

工人们: (gōng rén men): những người công nhân

公 路: (gōng lù):  đường quốc lộ

花 生: (huā shēng): lạc

Bài tập 2 :

Hoàn thành các câu chữ 把dưới đây:

1. 他把桌子上的水擦————了。

擦cā: lau, chùi

2. 那位同志把开会的通知告诉—————了。

同 志tóng zhì: đồng chí

开 会kāi huì : họp

通 知tōng zhī : thông báo

告 诉gào su: bảo

3. 我把自己行车骑————–了。

4.他把手表戴———了。

手表 shǒu biǎo đồng hồ đeo tay

戴dài : đeo

5. 我们把电扇关———了。

电扇 diàn shàn : quạt máy

6. 服务员把饭菜送———了。

7. 他把眼镜掉到———-了。

眼镜 yǎn jìng : kính mắt

掉 diào rơi

8. 老师把那个句子写在———了。

句子 jù zi: câu

9. 他把今天晚上芭蕾舞的票给———了

芭蕾舞 bā lěi wǔ múa Ba lê

票 piào vé

10 昨天我把那几张照片寄给——–了。

照片 zhào piàn: ảnh

寄 jì : gửi

Bài tập 3 :

改错:

1 你今天把这些工作做得完做不完?

2 我在别的学校已经把这本书学过。

3 听说在街上一辆车把有一个人撞了。

4 这个孩子把她的爸爸像极了。

5 办公室里的老师把这份地图已经翻译英语了。

6 经过训练,大家都能把错误很快地找到。

7 他把话没说清楚,让大家都误会了。

8 他非常想今天把这本书看在家里。

9 请你一定把这本书交给。

10 我们今天要把这本书看在家里。

答案:

1 你今天能不能把这些工作做完?

2 我已经在别的学校把这本书学完了。

3 听说在街上一辆车把一个人撞了。

4 这个孩子和她的爸爸像极了。

5 办公室里的老师已经把这份地图翻译成英语的了。

6 经过训练,大家都能很快地把错误找到。

7 他没把话说清楚,让大家都误会了。

8 他非常想今天在家里把这本书看完。

9 请你一定把这本书交给他。

10 我们今天要在家里看这本书

Bài tập 4 :

Đổi các câu sau thành câu chữ “把”。

1) 我做完今天的家庭作业了。

2) 他写完毕业论文了。

3) 鸡吃光了地上的来。

4) 弟弟撕破了爸爸看得宝。

5) 大家都戴上了耳机。

6) 他已经穿好了大衣。

7) 他领来了奖学金。

8) 工人们修好了那条公路。

9) 那只猴子拿走了小朋友给的花生。

10) 妈妈拿出来刀子叉子。

Bài tập 5 :

Tìm từ điền vào chỗ trống để hoàn thành câu chữ “把”sau đây.

1) 你把桌上的水擦__________了。

2) 那位同志把开会的通知告诉__________了。

3) 我把自行车骑__________了。

4) 他把手表戴__________了。

5) 我们把电扇关__________了。

6) 服务员把饭菜送__________了。

7) 他把眼睛掉到__________了。

8) 老师把那个句子写在__________了。

9) 他把今天晚上芭蕾舞的票给__________了。

10) 昨天我把那几张照片寄给_________ 了。

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không coppy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.

.

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button
Contact Me on Zalo