Trong ngữ pháp tiếng Trung thì Cách dùng 不 và 没 khi học tiếng Trung Quốc 不 và 没 đều có nghĩa là không, nhưng nếu xét về mặt ý nghĩa thì có sự khác nhau.
Cách dùng 不 trong tiếng Trung
Phó từ phủ định 不 (bù) trong tiếng Trung được dùng phủ định cho hiện tại, tương lai và phủ định thói quen
Cấu trúc phủ định với động từ
Phủ định động từ trong tiếng Trung thường đi với 不 (bù). Để phủ định một động từ, chỉ cần đặt 不 (bù) trước nó
Vấn đề + 不 + Động từ + Tân ngữ.
- 他们 不 是 坏 孩子。Tāmen bù shì huài háizi. Chúng không phải là những đứa trẻ hư
- 我们 不 喝 酒。Wǒmen bù hējiǔ.We don’t drink alcohol. Chúng tôi không uống rượu
- 我 今天 不 想 工作。Wǒ jīntiān bù xiǎng gōngzuò. Tôi không muốn làm việc ngày hôm nay.
- 你 不 喜欢 我 吗?Nǐ bù xǐhuan wǒ ma?Do you not like me? Bạn không thích tôi?
- 为什么 你 不 喜欢 喝 咖啡?Wèishénme nǐ bù xǐhuan hē kāfēi?Why don’t you like to drink coffee? Tại sao bạn không thích uống cà phê?
Hầu như tất cả các động từ đều có thể phủ định với 不 (bù) ( trừ khi bạn đang nói về quá khứ ). Động từ duy nhất không bao giờ có thể phủ định với 不 (bù) là有 (yǒu) .
Tôi không có thời gian.
- Không nói: 我 不 有时间。Wǒ bù yǒu shíjiān.
- Nên nóiL 我 没 有时间。Wǒ méiyǒu shíjiān.
Cấu trúc phủ định với tính từ
Chủ ngữ. + 不 + Adj.
ví dụ
- 我 不 饿。Wǒ bù è.Tôi không đói.
- 这 个 不 贵。Zhège bù guì. Cái này không đắt.
- 公司 不 大。Gōngsī bù dà. Công ty không lớn.
- 老板 今天 很 不 高兴。Lǎobǎn jīntiān hěn bù gāoxìng .Hôm nay ông chủ không vui.
- 我 哥哥 不 高,但是 很 帅。Wǒ gēge bù gāo , dànshì hěn shuài. Anh trai tôi không cao, nhưng anh ấy rất đẹp trai.
Cách dùng 没 trong tiếng Trung
Động từ 有 (yǒu) được phủ định khác với động từ thông thường. Thay vì đặt 不 (bù) trước nó như với các động từ khác, bạn phải sử dụng 没 (méi) để phủ định động từ 有 (yǒu).
Cấu trúc
Gần như tất cả các động từ đều có thể phủ định với 不 (bù) . Động từ 有 (yǒu) là một ngoại lệ chỉ phủ định bằng 没 (méi).
没 + 有 (+ danh từ)
Lưu ý: do mối quan hệ đặc biệt giữa 没 (méi) và 有 (yǒu), phiên âm của 没有 thường được viết không có dấu cách: “méiyǒu.”
ví dụ
- 我没有问题。Wǒ méiyǒu wèntí.Tôi không có bất kỳ câu hỏi nào.
- 我们 现在没有钱。Wǒmen xiànzài méiyǒu qián.Bây giờ chúng tôi không có tiền.
- 他没有工作 吗?Tā méiyǒu gōngzuò ma?Anh ấy không có việc làm sao?
- 他们没有爸爸 妈妈 。Tāmen méiyǒu bàba māma.Họ không có cha mẹ.
- 我们 在 北京没有房子。Wǒmen zài Běijīng méiyǒu fángzi.Chúng tôi không có nhà ở Bắc Kinh.
- 你 爸爸没有手机 吗?Nǐ bàba méiyǒu shǒujī ma?Bố bạn không có điện thoại à?
- 你们在 上海没有朋友吗?Nǐmen zài Shànghǎi méiyǒu péngyou ma?Bạn không có bạn bè ở Thượng Hải?
- 我 的 老师 现在没有男朋友。Wǒ de lǎoshī xiànzài méiyǒu nánpéngyou.Cô giáo của tôi bây giờ không có bạn trai.
- 他们 都没有电脑 吗?Tāmen dōu méiyǒu diànnǎo ma?Có phải tất cả họ không có máy tính?
- 这个周末你们都没有时间吗?Zhège zhōumò nǐmen dōu méiyǒu shíjiān ma?Tất cả các bạn không có thời gian vào cuối tuần này?
Hãy nhớ rằng 有 (yǒu) không dùng với phủ định 不 (bù) :
- 我不 有车。Không bao giờ sử dụng 不 với 有!Wǒ bù yǒu chē.
- 我没有车。Luôn sử dụng 没 với 有.Wǒ méi yǒu chē.Tôi không có xe hơi.
Không bao giờ sử dụng 不 (bù) với 有 (yǒu).
Dạng rút gọn của 没有 (méiyǒu) Là 没 (méi)
没有 (méiyǒu) có thể được rút ngắn thành 没 (méi) mà không làm thay đổi ý nghĩa của nó.
- 我没钱。Wǒ méi qián.Tôi không có tiền.
- 你没男朋友吗?Nǐ méi nánpéngyou ma?Bạn chưa có bạn trai à?
- 你们没车 吗?Nǐmen méi chē ma?Bạn không có xe hơi?
- 老板现在没时间。Lǎobǎn xiànzài méi shíjiān.Bây giờ ông chủ không có thời gian.
- 我没工作,我 老公 也没工作。Wǒ méi gōngzuò, wǒ lǎogōng yě méi gōngzuò.Tôi không có việc làm. Chồng tôi cũng không có việc làm.
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
***Tìm hiểu thêm: Phân biệt sự khác nhau giữa 能 , 可以 và 会
Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không coppy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.
.