Trợ từ trong tiếng Trung là một trong những chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung cơ bản. Có rất nhiều trợ từ khác nhau và cách sử dụng cũng vậy. Bài viết hôm nay chúng tôi giới thiệu tới các bạn trợ từ trong tiếng Trung, phân loại và cách sử dụng chúng nhé !.
Đặc điểm của Trợ từ trong tiếng Trung
Trợ từ trong ngữ pháp là từ loại đặc biệt vừa mang tính đặc thù lại vừa rất quan trọng. Trợ từ mang những đặc điểm chủ yếu sau:
a. Trợ từ đều phụ thuộc vào từ, từ tổ hoặc câu, không thể sử dụng độc lập. Đồng thời phần lớn trợ từ đều phụ thuộc vào các đơn vị ngôn ngữ, có vị trí cố định.
b. Tất cả các trợ từ đều không có ý nghĩa từ vựng cụ thể. Hoặc có tác dụng ngữ pháp nào đó,hoặc có ý nghĩa ngữ pháp trừu tượng nào đó
c. Phần lớn các trợ từ đều đọc nhẹ
Trợ từ rất quan trọng vì rất nhiều ý nghĩa ngữ pháp và quan hệ kết cấu quan trọng trong tiếng Hán hiện đại đều phải dựa vào trợ từ để diễn đạt.
Ví dụ:
ý nghĩa ngữ pháp “已然”(Yǐrán: hoàn thành) nhiều khi phải dựa vào trợ từ “了” để diễn đạt.
Ví dụ khác:
1. 研究问题/ 研究的问题.(Yánjiū wèntí/ yánjiū de wèntí). nghiên cứu vấn đề/ Vấn đề nghiên cứu.
⇒ Kết cấu trước không có trợ từ “的”, kết cấu sau dùng trợ từ “的”, quan hệ kết cấu hoàn toàn khác nhau; kết cấu trước là quan hệ động tân, kết cấu sau là quan hệ chính phụ. Do vậy nắm rõ cách dùng của trợ từ là điểm quan trọng trong quá trình học tiếng Hán.
Phân loại các trợ từ trong tiếng Trung
Trợ từ là loại từ khép kín, có khoảng trên dưới 60-70 từ
a. Trợ từ động thái trong tiếng Trung
Loại trợ từ tiếng Trung này chủ yếu dùng để biểu đạt ý nghĩa động thái như thực hiện, tiếp diễn…của sự kiện. Chủ yếu gồm:
了 (hoàn thành)
着 (tiếp diễn)
过 (quá khứ)
起来/上/开 (bắt đầu)
下去 (tiếp tục)
Ví dụ:
1. 他回来了。 (Tā huíláile.)。 Anh đã trở lại rồi.
2. 他们笑着对我们说“欢迎”。(Tāmen xiàozhe duì wǒmen shuō “huānyíng”)。Họ cười nói với chúng tôi rồi nói “hoan nghênh”。
3. 我来过中国了。(Wǒ láiguò zhōngguóle.)。Tôi đã từng đến trung quốc
4. 那个人醒起来了(Nàgè rén xǐng qǐláile)。 người kia tỉnh dây rồi kìa.
b. Trợ từ kết cấu trong tiếng Trung
Loại trợ từ này chủ yếu dùng để biểu thị rõ các quan hệ kết cấu. Chủ yếu gồm:
- 的——a. Chỉ rõ các thành phần phía trước là định ngữ
Ví dụ:
1. 幸福的生活. (Xìngfú de shēnghuó.). cuộc sống hạnh phúc. => lúc này “cuộc sống” mới là danh từ chính còn “hạnh phúc” chỉ là định ngữ bổ nghĩa cho danh từ đó mà thôi.
2. 漂亮的女孩。(Piàoliang de nǚhái). cô gái xinh đẹp
3. 那双黑色的皮鞋。(Nà shuāng hēisè de píxié)。đôi giày da màu đen kia.
4. 我爱的男人。(Wǒ ài de nánrén)。người đan foong mà tôi yêu.
- Tổ hợp có “的” mang tính như 1 danh từ
Ví dụ:
1. 大的不错. (Dà de bùcuò). tuyệt vời
2. 大的错。(Dà de cuò)。sai bét.
- 地——Chỉ rõ thành phần phía trước là trạng ngữ
ví dụ:
1. 仔细地研究. (Zǐxì de yánjiū). nghiên cứu một cách kỹ càng.
2. 喜欢地吃饭。(Xǐhuān de chīfàn)。ăn cơm vui vẻ
3. 努力地学习。 (Nǔlì dì xuéxí)。học hành một cách chăm chỉ.
- 得—— chỉ rõ thành phần phía sau là bổ ngữ
ví dụ:
1. 讨论得很热闹. (Tǎolùn dé hěn rènào). Cuộc thảo luận rất sôi nổi.
2. 他唱歌唱得非常好听。(Tā chànggē chàng de fēicháng hǎotīng)。
3. 林老师开车开得很快。(Lín lǎoshī kāichē kāi dé hěn kuài)。thầy giáo Lâm lái xe rất nhanh.
- 所—— Chỉ rõ tổ hợp mang “所” tương đương như 1 danh từ
ví dụ:
1. 所问非所答.(Suǒ wèn fēi suǒ dá). Những câu hỏi chưa được trả lời。
c. Trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung
Loại trợ từ này thường đứng ở cuối câu, dùng để biểu thị các ngữ khí như nghi vấn, suy đoán, thỉnh cầu… Gồm 6 trợ từ cơ bản:
呢,吧,啊,么,了,的。
Các từ khác như “啦 (La),哇(Wa),呀(Ya),哪(Nǎ),嘛(Ma),吧(ba)……”
Một đặc điểm của trợ từ ngữ khí là có thể dùng liền nhau. Khi chúng đứng gần nhau thường đọc ghép thành 1 âm tiết.Ví dụ:
了 (le)+啊 (a) –>啦(la)
呢(ne)+啊(a) –>哪(na)
Trợ từ ngữ khí “啊” còn có thể nảy sinh biến âm do đọc liền cùng với âm tiết trước, tạo thành hình thức mới. Quy tắc đó là
nếu từ liền trước “啊” có âm tiết cuối cùng là : a,e,ǚ,i thì biến thành “呀”.
ví dụ:
气(qi)+啊(a) –>气呀 (ya)
去(qu)+啊(a)->去呀(ya)
Ngữ khí biểu đạt của mỗi trợ từ ngữ khí đều không giống nhau, cần phải phân biệt 1 cách rõ ràng.
ví dụ:
1. 多糟糕啊,汽车坏了。(Duō zāogāo a, qìchē huàile)。ôi đen quá, xe ô tô hỏng rồi.
2. 你写得真漂亮啊。 (Nǐ xiě dé zhēn piàoliang a). câu viết chữ đẹp quá đi.
3. 你唱歌还是跳舞啊。( Nǐ chànggē háishì tiàowǔ a). bạn đi hát hay đi múa thế?
4. 你别出去啦,外边很冷。(Nǐ bié chūqù la, wàibian hěn lěng). anh đừng ra ngoài nhé, ngoài trời rất lạnh.
5. 你什么时候来呀。(Nǐ shénme shíhòu lái ya). bao giờ em đến vậy?
d. Những trợ từ khác
– Biểu thị so sánh: 似的(Shì de),也似的(Yě shì de),一样(Yīyàng),一般(Yībān)
– Biểu thị số lượng phạm vi: 们(Mén),等(Děng),等等(DěngDěng),多(Duō),来(lái),把(ba),上下(Shàngxià),内外(Nèiwài),左右(zuǒyòu),以内(yǐnèi),之内(zhī nèi),以上(yǐshàng),之上(zhī shàng),以外(yǐwài),之外(zhī wài),以下(yǐxià),之下(zhī xià),以来(yǐlái)
– Biểu thị quan hệ:时(Shí),的话(dehuà),起见(qǐjiàn),也罢(yěbà),也好(yě hǎo),与否(yǔ fǒu)
Qua bài học này, bạn đã hiểu hơn về các loại trợ từ trong tiếng Trung chưa nhỉ. Mỗi ngày chúng tớ đều bổ sung các bài viết chia sẻ kiến thức, các bạn nhớ cập nhật để học được những bài mới nhé!
→ Xem thêm bài viết cùng chủ đề: Phân biệt 3 Trợ từ De 的, 地, 得
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
⇒ Xem thêm: Động từ trong tiếng Trung
Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả