Bài 8: Đáp án Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1

Chúng tôi mang đến bộ tài liệu lời giải chi tiết cho toàn bộ bài tập trong Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1, giúp người học dễ dàng nắm vững kiến thức, tránh lỗi sai thường gặp và vận dụng hiệu quả vào thực tế.

Tài liệu trọn bộ bao gồm:

  • Đáp án chính xác cho toàn bộ Bài 1 – Bài 15
  • Phiên âm chuẩn (Pinyin) cho từng câu hỏi và đáp án
  • Dịch nghĩa tiếng Việt rõ ràng – dễ hiểu – sát thực tế
  • Phù hợp cho người tự học, ôn luyện HSK, giáo viên giảng dạy

Ưu điểm nổi bật:

Tài liệu được biên soạn khoa học, dễ tra cứu, giúp người học học nhanh – nhớ lâu – luyện tập hiệu quả trong mọi tình huống học tập.

← Xem lại Bài 7: Đáp án Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1

→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1 tại đây

Phân tích chi tiết – Đáp án Bài 8
Trong tài liệu, bạn sẽ tìm thấy phần giải thích rõ ràng, phân tích từng câu hỏi trong ngữ pháp của Bài 8, lý do lựa chọn đáp án chính xác và cách tiếp cận bài tập hiệu quả.

I. Cùng với 跟

練習 Luyện tập

Lần lượt hỏi và trả lời các câu hỏi sau.

Dưới đây là đáp án chi tiết: 

1.Q: 你喜歡跟誰去玩?

  • Nǐ xǐhuān gēn shéi qù wán?
  • Bạn thích đi chơi với ai?

A: 我喜歡跟朋友去玩。

  • Wǒ xǐhuān gēn péngyǒu qù wán.
  • Tôi thích đi chơi với bạn.

2.Q: 你想跟誰去看電影?

  • Nǐ xiǎng gēn shéi qù kàn diànyǐng?
  • Bạn muốn đi xem phim với ai?

A: 我想跟姐姐去看電影。

  • Wǒ xiǎng gēn jiějie qù kàn diànyǐng.
  • Tôi muốn đi xem phim với chị gái.

3.Q: 你要跟誰去打籃球?

  • Nǐ yào gēn shéi qù dǎ lánqiú?
  • Bạn muốn đi chơi bóng rổ với ai?

A: 我要跟同學去打籃球。

  • Wǒ yào gēn tóngxué qù dǎ lánqiú.
  • Tôi muốn đi chơi bóng rổ với bạn học.

4.Q: 你常跟誰吃晚飯?

  • Nǐ cháng gēn shéi chī wǎnfàn?
  • Bạn thường ăn tối với ai?

A: 我常跟家人吃晚飯。

  • Wǒ cháng gēn jiārén chī wǎnfàn.
  • Tôi thường ăn tối với gia đình.

5.Q: 你跟他在做什麼?

  • Nǐ gēn tā zài zuò shénme?
  • Bạn đang làm gì với anh ấy?

A: 我跟他在打電動。

  • Wǒ gēn tā zài dǎ diàndòng.
  • Tôi đang chơi game với anh ấy.

6.Q: 你跟你哥哥去看棒球比賽嗎?

  • Nǐ gēn nǐ gēge qù kàn bàngqiú bǐsài ma?
  • Bạn có đi xem thi đấu bóng chày với anh trai không?

A: 我不跟哥哥去,我跟朋友去。

  • Wǒ bù gēn gēge qù, wǒ gēn péngyǒu qù.
  • Tôi không đi với anh trai, tôi đi với bạn.

7.Q: 你跟他去吃牛肉麵嗎?

  • Nǐ gēn tā qù chī niúròu miàn ma?
  • Bạn có đi ăn mì bò với anh ấy không?

A: 我不跟他去,我在家吃飯。

  • Wǒ bù gēn tā qù, wǒ zài jiā chīfàn.
  • Tôi không đi với anh ấy, tôi ăn cơm ở nhà.

II. Hỏi Như thế nào với 怎麼

練習 Luyện tập

Mô tả cách thức hành động sẽ được thực hiện trong các tình huống dưới đây.

1.安同可以坐火車去臺南。

  • Āntóng kěyǐ zuò huǒchē qù Táinán.
  • An Đồng có thể đi Tainan bằng tàu hỏa.

2. 安同可以坐高鐵去臺南。

  • Āntóng kěyǐ zuò gāotiě qù Táinán.
  • An Đồng có thể đi Tainan bằng tàu cao tốc.

3. 安同可以坐公車去學校。

  • Āntóng kěyǐ zuò gōngchē qù xuéxiào.
  • An Đồng có thể đi học bằng xe buýt.

4. 安同可以坐捷運去故宮。

  • Āntóng kěyǐ zuò jiéyùn qù Gùgōng.
  • An Đồng có thể đi Cố Cung bằng tàu điện ngầm.

5. 安同可以騎機車去朋友家。

  • Āntóng kěyǐ qí jīchē qù péngyǒu jiā.
  • An Đồng có thể đi nhà bạn bằng xe máy.

6. 安同可以坐計程車去故宮。

  • Āntóng kěyǐ zuò jìchéngchē qù Gùgōng.
  • An Đồng có thể đi Cố Cung bằng taxi.

7. 安同可以開車去朋友家。

  • Āntóng kěyǐ kāichē qù péngyǒu jiā.
  • An Đồng có thể lái xe đến nhà bạn.

8. 安同可以讓朋友載他去學校。

  • Āntóng kěyǐ ràng péngyǒu zài tā qù xuéxiào.
  • An Đồng có thể để bạn chở mình đi học.

III. So sánh ngầm với 比較

練習 Luyện tập

Đặt câu với kè bộ giao bằng cách sử dụng các từ được cho trong ngoặc đơn.
Ví dụ: 坐計程車比較快。Zuò jìchéngchẽ bijiao kuài. (Sẽ nhanh hơn nếu đi taxi (đến đó).)

Dưới đây là đáp án chi tiết: 

1.坐計程車比較快。

  • Zuò jìchéngchē bǐjiào kuài.
  • Đi taxi thì nhanh hơn.

2. 他比較常在學校打球。

  • Tā bǐjiào cháng zài xuéxiào dǎqiú.
  • Anh ấy thường chơi bóng ở trường hơn.

3. 他比較喜歡喝茶。

  • Tā bǐjiào xǐhuān hē chá.
  • Anh ấy thích uống trà hơn.

4. 坐捷運比較舒服。

  • Zuò jiéyùn bǐjiào shūfú.
  • Đi tàu điện thì thoải mái hơn.

5. 坐火車比較慢。

  • Zuò huǒchē bǐjiào màn.
  • Đi tàu hỏa thì chậm hơn.

6. 唱歌比較有意思。

  • Chànggē bǐjiào yǒu yìsi.
  • Hát thì thú vị hơn.

IV. Cách sử dụng 又……又 Vừa…Vừa

練習 Luyện tập

Hoàn thành các đoạn hội thoại bên dưới bằng cách sử dụng cấu trúc 又……又

Dưới đây là đáp án chi tiết: 

1.A:這家咖啡店的咖啡怎麼樣?

  • Zhè jiā kāfēidiàn de kāfēi zěnme yàng?
  • Cà phê ở quán này thế nào?

B:又便宜又好喝。

  • Yòu piányí yòu hǎohē.
  • Vừa rẻ lại vừa ngon.

2.A:你覺得這個電影怎麼樣?

  • Nǐ juéde zhège diànyǐng zěnme yàng?
  • Bạn thấy bộ phim này thế nào?

B:又好看又有意思。

  • Yòu hǎokàn yòu yǒu yìsi.
  • Vừa hay lại vừa thú vị.

3.A:我們週末去運動還是在家看書?

  • Wǒmen zhōumò qù yùndòng hái shì zài jiā kàn shū?
  • Cuối tuần mình đi vận động hay ở nhà đọc sách?

B:不想運動,又不想看書,我們去KTV唱歌。

  • Yòu Bù xiǎng yùndòng, Yòu bù xiǎng kànshū, wǒmen qù KTV chànggē.
  • Vừa Không muốn vận động, vừa không muốn đọc sách, tụi mình đi hát karaoke đi.

4.A:你為什麼不買這種手機?

  • Nǐ wèishéme bù mǎi zhè zhǒng shǒujī?
  • Tại sao bạn không mua loại điện thoại này?

B:不好看,又不能上網。

  • Yòu Bù hǎokàn,Yòu bùnéng shàngwǎng.
  • Vừa không đẹp, vừa không thể lên mạng.

5.A:這種甜點好吃嗎?

  • Zhè zhǒng tiándiǎn hǎochī ma?
  • Món ngọt này ngon không?

B:又好吃又便宜。

  • Yòu hǎochī yòu piányí.
  • Vừa ngon lại vừa rẻ.

V. So sánh hơn với từ 比

練習 Luyện tập

Sử dụng từ vựng bạn đã học để so sánh các tình huống được đưa ra trong tranh.

Dưới đây là đáp án chi tiết: 

1.踢足球比打棒球有意思。

  • Tī zúqiú bǐ dǎ bàngqiú yǒuyìsi.
  • Chơi bóng đá thú vị hơn chơi bóng chày.

2. 高鐵比火車快。

  • Gāotiě bǐ huǒchē kuài.
  • Tàu cao tốc nhanh hơn tàu hỏa thường.

3. 這碗麵比那碗飯貴。

  • Zhè wǎn miàn bǐ nà wǎn fàn guì.
  • Tô mì này đắt hơn tô cơm kia.

4. 台北比台南漂亮。

  • Táiběi bǐ Táinán piàoliang.
  • Đài Bắc đẹp hơn Đài Nam.

👉 Tiếp theo, đừng bỏ lỡ: Đáp án & phân tích chi tiết Bài 9!
Bài học này sẽ giúp bạn củng cố thêm các mẫu câu quan trọng và từ vựng thường dùng trong giao tiếp hằng ngày.
Xem ngay để không bỏ sót bất kỳ điểm ngữ pháp quan trọng nào nhé!

→ Xem tiếp Bài 9: Đáp án Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1

→ Xem trọn bộ Đáp án Giáo trình tiếng Trung Đương Đại

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button