Bài 75: Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 – Chuyện kể của mọi người. [Phiên bản cũ ]

Trong bài 75 của Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 – Phiên bản cũ, những câu chuyện của ba nhân vật đến từ ba hoàn cảnh khác nhau – một công nhân xa quê, một người cha đơn thân và một ca sĩ đang chật vật tìm chỗ đứng – phản ánh chân thực cuộc sống muôn màu của xã hội.

Dù khác biệt về nghề nghiệp và hoàn cảnh, điểm chung của họ chính là sự nỗ lực vươn lên, tình yêu thương dành cho gia đình và những trăn trở về tương lai.

←Xem lại Bài 74: Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản cũ

Ngữ pháp

(一) 总之 (Liên từ)

Zǒngzhī – Sau cùng, tóm lại, nói chung

Giải thích: Cũng nói là “总而言之”, tóm lại những gì đã nói ở câu trên.

Ví dụ:

听力、口语、阅读、写作,总之哪门功课都很重要,得科学学好。
Tīnglì, kǒuyǔ, yuèdú, xiězuò, zǒngzhī nǎ mén gōngkè dōu hěn zhòngyào, děi kēxué xuéhǎo.
Nghe, nói, đọc, viết, tóm lại môn nào cũng quan trọng, phải học cho tốt.

妈妈跟我说去西安,表兄说去云南,总之全班同学各有各的计划。
Māmā gēn wǒ shuō qù Xī’ān, biǎoxiōng shuō qù Yúnnán, zǒngzhī quán bān tóngxué gè you de de jihua

(二) 怪 (guài) – Động từ / Tính từ

Nghĩa:

(v) Trách móc, đổ lỗi.
(adj) Kỳ lạ, bất thường.
Ví dụ:

这事不能怪你,是我没说清楚。
Zhè shì bùnéng guài nǐ, shì wǒ méi shuō qīngchǔ.
(Việc này không thể trách bạn, là do tôi chưa nói rõ ràng.)

他很怪,总是躲着我们。
Tā hěn guài, zǒng shì duǒzhe wǒmen.
(Cậu ta rất kỳ lạ, lúc nào cũng tránh mặt chúng tôi.)

(三) 恐怕 (kǒngpà) – Phó từ\

Nghĩa: Có lẽ, e rằng, sợ rằng.
Ví dụ:

看样子恐怕他不会来了,我们别等了
Kàn yàngzi kǒngpà tā bù huì láile, wǒmen bié děngle.
(Có vẻ e rằng cậu ấy sẽ không đến, chúng ta đừng chờ nữa.)

我们快走吧,恐怕要下雨。
Wǒmen kuài zǒu ba, kǒngpà yào xià yǔ.
(Chúng ta mau đi thôi, sợ rằng trời sắp mưa.)

(四) 免得 (miǎnde) – Liên từ

Nghĩa: Để tránh, để khỏi.
Ví dụ:

骑车上班一定要小心,免得发生事故
Qí chē shàngbān yīdìng yào xiǎoxīn, miǎnde fāshēng shìgù.
(Đi xe đạp đi làm nhất định phải cẩn thận, để tránh xảy ra tai nạn.)

你最好不要把我的话告诉他,免得惹麻烦。
Nǐ zuìhǎo bùyào bǎ wǒ de huà gàosù tā, miǎnde rě máfan.
(Tốt nhất cậu đừng kể với cậu ấy những gì tôi nói, để tránh rắc rối.)

(五) 以为 (yǐwéi) – Động từ

Nghĩa: Tưởng rằng, cứ nghĩ là.
Ví dụ:

我以为是张老师,原来是你呀。
Wǒ yǐwéi shì Zhāng lǎoshī, yuánlái shì nǐ ya.
(Tôi cứ tưởng là thầy Trương, hóa ra là cậu.)

我以为她早就回家了。
Wǒ yǐwéi tā zǎo jiù huí jiā le.
(Tôi cứ nghĩ là cô ấy đã về nhà từ sớm rồi.)

(六) 来 (lái) – Động từ (Dùng thay thế)

Nghĩa: Làm, lấy (dùng thay thế động từ cụ thể).

Ví dụ:

你拿那个包,这个我

(七) 为难 (wéinán) – Động từ

Nghĩa: Cảm thấy khó xử, làm khó người khác

Cảm thấy khó xử lý (find oneself in a difficult situation).
Ví dụ:

你这样说,让我感到很为难。
Nǐ zhèyàng shuō, ràng wǒ gǎndào hěn wéinán.
(Cậu nói vậy làm tôi thấy rất khó xử.)

朋友明天要回国,应该去送送他,可是明天有考试,真让我为难。
Péngyǒu míngtiān yào huíguó, yīnggāi qù sòng sòng tā, kěshì míngtiān yǒu kǎoshì, zhēn ràng wǒ wéinán.
(Bạn ngày mai về nước, mình nên tiễn, nhưng ngày mai có kỳ thi, thực sự rất khó xử.)

Làm cho người khác thấy khó xử (put others in a difficult situation).
他身体不太舒服,你就别为难他了。
Tā shēntǐ bù tài shūfu, nǐ jiù bié wéinán tā le.
(Sức khỏe anh ấy không tốt lắm, đừng làm khó anh ấy nữa.)

(八) 哪怕 (nǎpà) – Liên từ

Nghĩa: Cho dù, dù cho (even if, no matter how)

Chỉ tình huống bất lợi, điều kiện khó khăn nhưng không làm thay đổi quyết định.
Ví dụ:

哪怕今天晚上不睡觉,我也得把这篇文章写完。
Nǎpà jīntiān wǎnshàng bù shuìjiào, wǒ yě děi bǎ zhè piān wénzhāng xiě wán.
(Dù tối nay không ngủ, tôi cũng phải viết xong bài này.)

别说下雨,哪怕下刀子我也得去。
Bié shuō xiàyǔ, nǎpà xià dāozi wǒ yě děi qù.
(Đừng nói mưa, dù trời có mưa dao tôi cũng phải đi.)

哪怕有再大的困难,我也要坚持学习下去。
Nǎpà yǒu zài dà de kùnnán, wǒ yě yào jiānchí xuéxí xiàqù.
(Dù khó khăn thế nào, tôi cũng phải kiên trì học tiếp.)

Lưu ý:
“哪怕” có nghĩa giống “即使 (jíshǐ)” nhưng thường dùng trong khẩu ngữ.

(九) 敢 (gǎn) – Trợ động từ

Nghĩa: Dám (dare)

Chỉ dám làm việc gì đó, đứng trước động từ.
Có thể dùng độc lập để trả lời câu hỏi, ví dụ: “敢” hoặc “不敢”.
Ví dụ:

你再上去多拿几本书,我不敢再上去了。
Nǐ zài shàngqù duō ná jǐ běn shū, wǒ bù gǎn zài shàngqù le.
(Cậu lên lấy thêm vài quyển sách đi, tôi không dám lên nữa.)

老师叫你回答问题,你敢不敢站起来?
Lǎoshī jiào nǐ huídá wèntí, nǐ gǎn bù gǎn zhàn qǐlái?
(Thầy kêu cậu trả lời câu hỏi, cậu có dám đứng lên không?)

A: 你敢不敢向她表白?
A: Nǐ gǎn bù gǎn xiàng tā biǎobái?
(Bạn có dám tỏ tình với cô ấy không?)
B: 不敢。
B: Bù gǎn.
(Không dám.)

Bài đọc

Bài đọc 1

百姓 话题

本报 从 今天 起 开办 “百姓 话题”专栏,让 老百姓 来 讲述 自己 的 故事,反映 各行各业 普通人 的 生活,欢迎 大家 积极 投稿。

高明 (男,外地 打工 青年):

出来 快 一年 了,特别 想家,想 爸爸 妈妈。我 在 家 是 老大,下面 还有 一 个 弟弟,一个 妹妹。我们 家 生活 挺好 的,种地 为主,家 里 有 电视机,洗衣机。我 高中 毕业,在 家 常 帮 爸爸妈妈 干 些 农活儿。在 家 千日 好,出门 一时 难。出来 总 没有 在 家 好。要 自己 照顾 自己,要 自己 洗 衣服,还 要 学习 怎么 跟 周围 的 人 打交道。总之,挺难的。不过 我 想,这 对 我 也 是 个 锻炼,一个人 总 不能 守着 父母 过 一辈子,总 得 自立,想到 这儿,心情 就 好 一点。

李文 (男,电视台 编辑):

单亲 家庭 的 日子 不 好过。离婚 后,儿子 跟 了 我,我 很 高兴,但 一个 男人 带 一个 孩子,家务事 就 够 我 为难 的,想 出去 玩玩,哪怕 是 看 一场 电影 都 不行。一下班 就 得 赶快 往家里 跑,特别 怕 孩子 出事。休息日 得 给 儿子 复习 功课,自己 的 能力 不 够,给 儿子 请 了 个 家教。孩子 今年 考 初中,晚上 连 电视 我 都 不敢 看,怕 影响 儿子 学习。好在 孩子 还 算 是 听话,功课 也 不错。我 自己 的 事 三年内 不 考虑,等 孩子 大 点儿,懂事 时 再说。

克风(男,歌手):

最初 来 北京 是 想 考 中央 戏剧 学院,没有 考上,就 留 在 北京 当 了 歌手。一 留 就 是 四 年。家 中 只 有 母亲 一 人,春节前,又 摔伤 了。我 一岁 多 父亲 就 去世 了,母亲 一个人 把 我们 姐弟 三人 养大。我 想 把 母亲 接到 北京 来,可 我们 歌手 的 工作,生活 都 不 安定,母亲 知道 了 反而 更 伤心,回到 母亲 身边 去 吧,我 现在 一 没有 成就,二 没有 钱,实在 没脸 回去 见 同学 朋友。同事们 都 说 我 是 不孝之子,我 知道 我 不是 不孝,其实 我 心里 挺苦的。

Bǎixìng huàtí

Běn bào cóng jīntiān qǐ kāibàn “bǎixìng huàtí” zhuānlán, ràng lǎobǎixìng lái jiǎngshù zìjǐ de gùshì, fǎnyìng gè háng gè yè pǔtōng rén de shēnghuó, huānyíng dàjiā jījí tóugǎo.

Gāomíng (nán, wàidì dǎgōng qīngnián):

Chūlái kuài yī nián le, tèbié xiǎng jiā, xiǎng bàba māmā. Wǒ zài jiā shì lǎodà, xiàmiàn hái yǒu yīgè dìdì, yīgè mèimei. Wǒmen jiā shēnghuó tǐng hǎo de, zhòng dì wéi zhǔ, jiā li yǒu diànshìjī, xǐyījī. Wǒ gāozhōng bìyè, zài jiā cháng bāng bàba māmā gàn xiē nónghuór. Zài jiā qiān rì hǎo, chūmén yīshí nán. Chūlái zǒng méiyǒu zài jiā hǎo. Yào zìjǐ zhàogù zìjǐ, yào zìjǐ xǐ yīfu, hái yào xuéxí zěnme gēn zhōuwéi de rén dǎjiāodào. Zǒngzhī, tǐng nán de. Bùguò wǒ xiǎng, zhè dùi wǒ yěshì gè duànliàn, yīgè rén zǒng bùnéng shǒuzhe fùmǔ guò yībèizi, zǒng déi zìlì, xiǎngdào zhèr, xīnqíng jiù hǎo yīdiǎn.

Li wén (nán, diànshìtái biānjí): D ānqīn jiātíng de rìzi bù hǎoguò. Líhūn hòu, érzi gēn le wǒ, wǒ hěn gāoxìng, dàn yīgè nánrén dài yīgè háizi, jiāwù shì jiù gòu wǒ wéinán de, xiǎng chūqù wán wán, nǎpà shì kàn yī chǎng diànyǐng doū bùxíng. Yī xiàbān jiù dei gǎnkuài wǎng jiālǐ pǎo, tèbié pà háizi chūshì. Xiūxirì dei gěi érzi fùxí gōngkè, zìjǐ de nénglì bù gòu, gěi érzi qǐng le gè jiājiào. Háizi jīnnián kǎo chūzhōng, wǎnshàng lián diànshì wǒ doū bù gǎn kàn, pà yǐngxiǎng érzi xuéxí. Hǎozài háizi hái suàn shì tīnghuà, gōngkè yě bùcuò. Wǒ zìjǐ de shì sān nián nèi bù kǎolǜ, děng háizi dà diǎnr, dǒngshì shí zài shuō.

Kèfēng (nán, gēshǒu):

Zuìchū lái Běijīng shì xiǎng kǎo zhōngyāng xìjù xuéyuàn, méiyǒu kǎo shàng, jiù liú zài Běijīng dāngle gēshǒu. Yī liú jiù shì sì nián. Jiāzhōng zhǐyǒu mǔqīn yīrén, chūnjié qián, yòu shuāi shāng le. Wǒ yī suì duō fùqīn jiù qùshì le, mǔqīn yīgè rén bǎ wǒmen jiedì sān rén yǎng dà. Wǒ xiǎng bǎ mǔqīn jiē dào Běijīng lái, kě wǒmen gēshǒu de gōngzuò, shēnghuó dōu bù āndìng, mǔqīn zhīdào le fǎn’ér gèng shāngxīn, huí dào mǔqīn shēnbiān qù ba, wǒ xiànzài yī méiyǒu chéngjiù, èr méiyǒu qián, shízài méiliǎn huíqù jiàn tóngxué péngyǒu . Tóngshìmen dōu shuō wǒ shì bùxiào zhīzǐ, wǒ zhīdào wǒ bùshì bùxiào, qíshí wǒ xīnlǐ tǐng kǔ de.

Dịch sang tiếng Việt

Chủ đề Dân Sinh

Tờ báo này từ hôm nay mở chuyên mục “Chủ đề Dân Sinh”, để người dân kể câu chuyện của chính mình, phản ánh cuộc sống của những người bình thường trong mọi ngành nghề. Chúng tôi hoan nghênh mọi người tích cực gửi bài.

Cao Minh (Nam, thanh niên lao động nhập cư):

Rời nhà đi làm sắp được một năm rồi, tôi nhớ nhà lắm, nhớ bố mẹ. Tôi là con cả trong gia đình, dưới tôi còn một em trai và một em gái. Cuộc sống gia đình tôi cũng khá tốt, chủ yếu làm nông, trong nhà có tivi, máy giặt. Tôi tốt nghiệp cấp ba, ở nhà thường giúp bố mẹ làm việc đồng áng. Ở nhà ngày nào cũng tốt đẹp, nhưng ra ngoài thì đủ mọi khó khăn. Ra ngoài không bằng ở nhà, phải tự chăm sóc bản thân, phải tự giặt quần áo, còn phải học cách giao tiếp với những người xung quanh. Nói chung là rất khó khăn. Nhưng tôi nghĩ, đây cũng là một sự rèn luyện, một người không thể cả đời sống bên cạnh bố mẹ, rồi cũng phải tự lập. Nghĩ vậy, tôi thấy thoải mái hơn một chút.

Lý Văn (Nam, biên tập viên đài truyền hình):

Cuộc sống của một gia đình đơn thân không hề dễ dàng. Sau khi ly hôn, con trai sống với tôi, tôi rất vui, nhưng một người đàn ông nuôi một đứa trẻ thì việc nhà thôi cũng đủ làm tôi bối rối. Muốn ra ngoài chơi một chút, thậm chí chỉ là đi xem một bộ phim cũng không thể. Tan làm là phải nhanh chóng chạy về nhà, sợ con có chuyện gì. Ngày nghỉ cũng phải giúp con ôn bài, khả năng của tôi không đủ nên đã thuê gia sư cho con. Năm nay con trai thi vào cấp hai, buổi tối tôi thậm chí không dám xem tivi, sợ ảnh hưởng đến việc học của con. May mà con cũng ngoan, thành tích học tập khá tốt. Chuyện riêng của bản thân tôi thì trong ba năm tới không tính đến, đợi con lớn hơn, hiểu chuyện hơn rồi mới tính tiếp.

Khắc Phong (Nam, ca sĩ):

Ban đầu đến Bắc Kinh là để thi vào Học viện Hý kịch Trung ương, nhưng không đỗ, nên tôi ở lại Bắc Kinh làm ca sĩ. Ở lại đến nay đã bốn năm. Ở nhà chỉ còn mẹ một mình, trước Tết mẹ lại bị ngã. Khi tôi hơn một tuổi, cha đã mất, mẹ một mình nuôi ba chị em tôi khôn lớn. Tôi muốn đón mẹ lên Bắc Kinh, nhưng công việc ca sĩ của tôi không ổn định, cuộc sống cũng bấp bênh. Mẹ biết được lại càng buồn hơn. Nếu trở về bên mẹ, thì tôi bây giờ không có thành tựu gì, cũng không có tiền, thật sự không có mặt mũi nào về gặp bạn bè, người quen. Đồng nghiệp đều nói tôi là kẻ bất hiếu, nhưng tôi biết mình không phải vậy, thực ra trong lòng tôi rất đau khổ.

Bài đọc 2

红叶(女,学生):

我 一个人 来 京 学习 已经 一年多 了,在 这 期间,遇到 了 许多 意想不到 的 困难 和 问题,但是,也 结识 了 不少 新朋友。在 最 困难 的 时候,这些 新朋友 帮助 我 过 了 一个又一个 难关。我 周围 那些 年长 的 邻居 对 我 也 很 好,记得 一天 下大雨,我 租住 的 房子 漏雨,几 个 热心 的 邻居 帮 我 修补 房子,使我 很 感动。我 觉得 无论 何时何地,还是 好人 多。

小豆(女,某 公司 实习生):

半个月前,我 和 我 最 好 的 朋友 吵 了 一 架,到 现在 我们 都 不 说话,我 觉得 特别 难过。原因 是 我们 对 一件事 的 看法 不同。她 觉得 这件事 她 做得对,可 我 觉得 我 没有 错。我们 各持己见,互不相让。我 这个人 比较 大大咧咧,可 这件事 我 觉得 不能 让步。半个月了,我 很 想 和 她 和好,可 又 迈 不出 第一步。我 还 在 等待,等待 她 的 主动,如果 她 还 不 主动,只好 我 主动 了,但 这件事 不能 再谈。

二子(男,司机):

春节 回老家 过年,听说 有 个 人 会 算卦,而且 算得 特 准,出于 好奇心,我 也 花了 50 元,让 他 给 我 算了一挂。听了 他 的 话,回来 后 老 是 提心吊胆 的,因为 他 说 我 13 岁 可能 出事,会 有 什么 东西 掉 到 我 的 头上。因此,13 号 以前,我 一直 吃不好 睡不好。可 现在 13号 早 过去 了,并没有 发生 什么事,我 才 明白 他 说 的 是 瞎话。我 劝 大家 别 去 算卦,别 听 算卦 的 话。

Hóngyè (nǚ, xuéshēng):

Wǒ yīgè rén lái jīng xuéxí yǐjīng yī nián duō le, zài zhè qījiān, yùdào le xǔduō yì xiǎng bù dào de kùnnán hé wèntí, dànshì, yě jiéshì le bùshǎo xīn péngyǒu. Zài zuì kùnnán de shíhou, zhèxiē xīn péngyǒu bāngzhù wǒ guò le yīgè yòu yīgè nánguān. Wǒ zhōuwéi nàxiē niánzhǎng de línjū duì wǒ yě hěn hǎo, jìdé yī tiān xià dàyǔ, wǒ zū zhù de fángzi lòuyǔ, jǐ gè rèxīn de línjū bāng wǒ xiūbǔ fángzi, shǐ wǒ hěn gǎndòng. Wǒ jué dé wúlùn hé shí hé dì, háishì hǎorén duō.

Xiǎodòu (nǚ, mǒu gōngsī shíxíshēng):

Bàn gè yuè qián, wǒ hé wǒ zuì hǎo de péngyǒu chǎole yī jià, dào xiànzài wǒmen dōu bù shuōhuà, wǒ juéde tèbié nánguò. Yuányīn shì wǒmen duì yī jiàn shì de kànfǎ bùtóng. Tā juéde zhè jiàn shì tā zuò de duì, kě wǒ juéde wǒ méiyǒu cuò. Wǒmen gè chí jǐ jiàn, hù bù xiāng ràng. Wǒ zhège rén bǐjiào dàdaliēlie, kě zhè jiàn shì wǒ juéde bùnéng ràngbù. Bàn gè yuè le, wǒ hěn xiǎng hé tā héhǎo, kě yòu mài bù chū dì yī bù. Wǒ hái zài děngdài, děngdài tā de zhǔdòng, rúguǒ tā hái bù zhǔdòng, zhǐhǎo wǒ zhǔdòng le, dàn zhè jiàn shì bùnéng zài tán.

Èrzi (nán, sījī):

Chūnjié huí lǎojiā guònián, tīngshuō yǒu gèrén huì suànguà, érqiě suàn de tè zhǔn, chū yú hàoqíxīn, wǒ yě huā le 50 yuán, ràng tā gěi wǒ suànle yī guà. Tīngle tā de huà, huílái hòu lǎo shì tíxīndiàodǎn de, yīnwèi tā shuō wǒ 13 suì kěnéng chūshì, huì yǒu shén me dōngxi diào dào wǒ de tóu shàng. Yīncǐ,13 hào yǐqián, wǒ yīzhí chī bù hǎo shuì bù hǎo. Kě xiànzài 13 hào zǎo guòqù le, bìng méiyǒu fāshēng shénme shì, wǒ cái míngbái tā shuō de shì xiāhuà. Wǒ quàn dàjiā bié qù suànguà, bié tīng suànguà de huà.

→ Những câu chuyện trong bài 75 của giáo trình Hán ngữ quyển 5 trong bộ giáo trình Hán ngữ không chỉ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về cuộc sống của những con người bình thường mà còn gợi lên sự đồng cảm và suy ngẫm.

Dù cuộc sống có nhiều thử thách, nhưng mỗi người đều đang cố gắng tìm kiếm hạnh phúc, tự lập và vượt qua nghịch cảnh. Qua đó, chúng ta càng trân trọng hơn giá trị của gia đình, tình thân và những nỗ lực không ngừng nghỉ để vươn lên trong cuộc sống.

→Xem tiếp Bài 76: Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản cũ

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button