Trong cuộc sống, có những việc làm tưởng chừng rất nhỏ nhưng lại mang đến những kết quả không ngờ. Câu chuyện về bác sĩ và người tài xế trong bài 70: Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 – Ở hiền gặp. Phiên bản cũ “善有善报” của giáo trình Hán ngữ quyển 5 trong bộ giáo trình Hán ngữ chính là minh chứng cho đạo lý: sống lương thiện, giúp đỡ người khác cũng chính là gieo mầm hạnh phúc cho chính mình.
←Xem lại Bài 69: Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản cũ
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
Chữ Hán | Phiên âm | Từ loại | Hán Việt | Tiếng Việt | Ví dụ |
---|---|---|---|---|---|
善有善报 | shàn yǒu shàn bào | Cụm từ | Thiện hữu thiện báo | Ở hiền gặp lành | 他相信善有善报。 (Tā xiāngxìn shàn yǒu shàn bào.) Anh ấy tin rằng ở hiền gặp lành. |
妇女 | fùnǚ | Danh từ | Phụ nữ | Phụ nữ, đàn bà | 妇女节快乐! (Fùnǚ jié kuàilè!) Chúc mừng ngày Phụ nữ! |
牛 | niú | Danh từ | Ngưu | Trâu, bò | 那头牛很大。 (Nà tóu niú hěn dà.) Con bò đó rất to. |
顶 | dǐng | Động từ | Đỉnh | Húc | 牛顶了他一下。 (Niú dǐngle tā yīxià.) Con bò húc anh ấy một cái. |
立刻 | lìkè | Trạng từ | Lập khắc | Ngay lập tức | 请立刻过来。 (Qǐng lìkè guòlái.) Xin hãy đến ngay lập tức. |
急救 | jíjiù | Danh từ | Cấp cứu | Cấp cứu | 他需要急救。 (Tā xūyào jíjiù.) Anh ấy cần cấp cứu. |
药品 | yàopǐn | Danh từ | Dược phẩm | Thuốc, dược phẩm | 这些药品很贵。 (Zhèxiē yàopǐn hěn guì.) Những loại thuốc này rất đắt. |
手术 | shǒushù | Danh từ | Thủ thuật | Phẫu thuật | 她今天做手术。 (Tā jīntiān zuò shǒushù.) Cô ấy phẫu thuật hôm nay. |
工具 | gōngjù | Danh từ | Công cụ | Dụng cụ | 这些是修车工具。 (Zhèxiē shì xiūchē gōngjù.) Đây là dụng cụ sửa xe. |
车胎 | chētāi | Danh từ | Xa thai | Lốp xe | 车胎坏了。 (Chētāi huài le.) Lốp xe bị hỏng rồi. |
伸 | shēn | Động từ | Thân | Duỗi ra | 他伸手拿书。 (Tā shēnshǒu ná shū.) Anh ấy với tay lấy sách. |
连忙 | liánmáng | Trạng từ | Liên mang | Vội vàng | 他连忙道歉。 (Tā liánmáng dàoqiàn.) Anh ấy vội vàng xin lỗi. |
拦 | lán | Động từ | Lan | Ngăn, chặn | 他拦住了我。 (Tā lánzhùle wǒ.) Anh ấy chặn tôi lại. |
急事 | jíshì | Danh từ | Cấp sự | Việc gấp | 我有急事要走。 (Wǒ yǒu jíshì yào zǒu.) Tôi có việc gấp phải đi. |
无心 | wúxīn | Động từ | Vô tâm | Không muốn, không có lòng dạ | 他无心学习。 (Tā wúxīn xuéxí.) Anh ấy không có tâm trạng học. |
道谢 | dàoxiè | Động từ | Đạo tạ | Cảm ơn | 我特地来道谢。 (Wǒ tèdì lái dàoxiè.) Tôi đến đây đặc biệt để cảm ơn. |
忽然 | hūrán | Trạng từ | Hốt nhiên | Đột nhiên | 天忽然下雨了。 (Tiān hūrán xiàyǔ le.) Trời đột nhiên mưa. |
保持 | bǎochí | Động từ | Bảo trì | Giữ, giữ gìn | 保持安静。 (Bǎochí ānjìng.) Giữ yên lặng. |
距离 | jùlí | Danh từ | Cự ly | Khoảng cách | 这两个城市的距离很远。 (Zhè liǎng gè chéngshì de jùlí hěn yuǎn.) Khoảng cách giữa hai thành phố rất xa. |
害怕 | hàipà | Động từ | Hại phạ | Sợ hãi | 我害怕黑暗。 (Wǒ hàipà hēi’àn.) Tôi sợ bóng tối. |
真实性 | zhēnxìn | Danh từ | Chân tín | Tính chân thực | 这份报告的真实性值得怀疑。 (Zhè fèn bàogào de zhēnxìn xìng zhídé huáiyí.) Tính chân thực của bản báo cáo này đáng nghi ngờ. |
救命 | jiùmìng | Động từ | Cứu mệnh | Cứu mạng | 救命啊! (Jiùmìng a!) Cứu mạng! |
耽误 | dānwu | Động từ | Đam ngộ | Trì hoãn, lỡ | 别耽误时间。 (Bié dānwu shíjiān.) Đừng làm lỡ thời gian. |
及时 | jíshí | Tính từ | Cập thì | Kịp thời | 及时赶到现场。 (Jíshí gǎndào xiànchǎng.) Kịp thời đến hiện trường. |
家属 | jiāshǔ | Danh từ | Gia thuộc | Người nhà | 病人的家属到了。 (Bìngrén de jiāshǔ dàole.) Người nhà bệnh nhân đã đến. |
进行 | jìnxíng | Động từ | Tiến hành | Tiến hành | 会议正在进行中。 (Huìyì zhèngzài jìnxíng zhōng.) Cuộc họp đang diễn ra. |
抢救 | qiǎngjiù | Động từ | Thưởng cứu | Cấp cứu | 医生正在抢救病人。 (Yīshēng zhèngzài qiǎngjiù bìngrén.) Bác sĩ đang cấp cứu bệnh nhân. |
松气 | sōngqì | Động từ | Tùng khí | Thở phào | 终于考完了,我松了口气。 (Zhōngyú kǎowánle, wǒ sōngle kǒuqì.) Cuối cùng thi xong, tôi thở phào. |
烟 | yān | Danh từ | Yên | Thuốc lá | 他抽烟抽得很凶。 (Tā chōuyān chōu de hěn xiōng.) Anh ấy hút thuốc rất nhiều. |
观察 | guānchá | Động từ | Quan sát | Quan sát | 请仔细观察。 (Qǐng zǐxì guānchá.) Hãy quan sát kỹ. |
响 | xiǎng | Động từ | Hưởng | Vang, kêu | 电话响了。 (Diànhuà xiǎngle.) Điện thoại reo rồi. |
阵 | zhèn | Lượng từ | Trận | Trận | 一阵风吹过来。 (Yī zhèn fēng chuīguòlái.) Một cơn gió thổi qua. |
急促 | jícù | Tính từ | Cấp thúc | Gấp gáp | 呼吸变得急促。 (Hūxī biàn de jícù.) Hơi thở trở nên gấp gáp. |
脚步 | jiǎobù | Danh từ | Cước bộ | Bước chân | 听到了他的脚步声。 (Tīng dàole tā de jiǎobù shēng.) Nghe thấy tiếng bước chân của anh ấy. |
呆 | dāi | Tính từ | Ngai | Ngây, đờ ra | 他呆呆地站着。 (Tā dāidāi de zhànzhe.) Anh ấy đứng ngây ra. |
躺 | tǎng | Động từ | Thảng | Nằm | 他躺在床上。 (Tā tǎng zài chuáng shàng.) Anh ấy nằm trên giường. |
正是 | zhèngshì | Trạng từ | Chính thị | Chính là | 这正是我要找的人。 (Zhè zhèngshì wǒ yào zhǎo de rén.) Đây chính là người tôi tìm. |
由于 | yóuyú | Liên từ | Do vu | Bởi vì | 由于天气原因,航班取消了。 (Yóuyú tiānqì yuányīn, hángbān qǔxiāole.) Do thời tiết, chuyến bay bị hủy. |
心灵 | xīnlíng | Danh từ | Tâm linh | Tâm hồn | 她是个心灵美的人。 (Tā shì gè xīnlíng měi de rén.) Cô ấy là người có tâm hồn đẹp. |
处 | chǔ | Danh từ | Xứ | Nơi, chỗ | 他现在处在危险中。 (Tā xiànzài chǔ zài wēixiǎn zhōng.) Anh ấy hiện đang trong tình huống nguy hiểm. |
诚实 | chéngshí | Tính từ | Thành thật | Thật thà | 他是个诚实的人。 (Tā shì gè chéngshí de rén.) Anh ấy là người thật thà. |
Ngữ pháp
Dưới đây là cách dùng từ
(一) 忽然 (副) hūrán (phó từ)
Nghĩa: Đột nhiên, bỗng nhiên (suddenly)
Biểu thị tình hình xảy ra rất nhanh, ngoài dự tính của con người.
Ví dụ:
汽车忽然停住了。
Qìchē hūrán tíng zhùle.
Xe ô tô đột nhiên dừng lại.
我正在睡觉,电话铃忽然响了起来。
Wǒ zhèngzài shuìjiào, diànhuà líng hūrán xiǎng le qǐlái.
Tôi đang ngủ thì chuông điện thoại đột nhiên reo lên.
我忽然想起了他的名字。
Wǒ hūrán xiǎngqǐle tā de míngzì.
Tôi bỗng nhiên nhớ ra tên của anh ấy.
So sánh: “忽然” và “突然”
“忽然” hé “突然” kěyǐ jiāohuàn shǐyòng. “Tūrán” chúle yǒu fùcí de yòngfǎ, hái yǒu xíngróngcí de yòngfǎ.
“忽然” và “突然” có thể dùng thay thế nhau. “突然” ngoài làm phó từ, còn có thể làm tính từ.
Ví dụ:
这件事发生得很突然(=忽然)。
Zhè jiàn shì fāshēng de hěn tūrán ( = hūrán ).
Việc này xảy ra rất đột ngột (= đột nhiên).
这是一个突然(=忽然)事件。
Zhè shì yīgè tūrán ( = hūrán ) shìjiàn.
Đây là một sự kiện đột ngột.
她问得有点儿突然(=忽然),我一时没有回答上来。
Tā wèn de yǒudiǎnr tūrán ( = hūrán ), wǒ yīshí méiyǒu huídá shànglái.
Cô ấy hỏi hơi bất ngờ (= đột nhiên), tôi nhất thời không trả lời được.
(二) 连忙 (副) liánmáng (phó từ)
Nghĩa: Vội vàng, gấp gáp (hurriedly)
Biểu thị phản ứng nhanh, động tác nhanh. Đặt trước động từ, làm trạng ngữ.
Ví dụ:
听见敲门声,我连忙去开门。
Tīngjiàn qiāo mén shēng, wǒ liánmáng qù kāimén.
Nghe tiếng gõ cửa, tôi vội vàng ra mở cửa.
有一个孩子摔倒了,她连忙过去把他抱起来。
Yǒu yīgè háizi shuāi dǎo le, tā liánmáng guòqù bǎ tā bào qǐlái.
Có một đứa trẻ ngã, cô ấy vội vàng chạy tới bế nó dậy.
车一停,我连忙迎过去接她。
Chē yī tíng, wǒ liánmáng yíng guòqù jiē tā.
Xe vừa dừng, tôi vội vàng đi đón cô ấy.
注意 (zhùyì)
Chú ý:
“连忙” 只用在陈述句中,不能用于祈使句。
“Liánmáng” zhǐ yòng zài chénshùjù zhōng, bùnéng yòng yú qǐshǐjù.
“连忙” chỉ dùng trong câu trần thuật, không dùng trong câu cầu khiến.
Không đúng: 你快上课了,连忙走吧!
Đúng: 你快上课了,赶快走吧!
Bài đọc
Dưới đây là nội dung 1 câu chuyện ý nghĩa. Hãy cùng trải nghiệm nha
Bài đọc 1
善有善报
十月 的 一天 下午, 山里 一个 叫 小井 的 村子 打来 电话,说 他们 那里 有 一个 妇女 被 牛 顶破 了 肚子,很 危险, 要 医院 赶快 派 人 去。
放下 电话,我 立刻 把 一些 急救药 和 手术 工具 放进 一个 包里,骑上 车 就 出发 了。
我 以前 去过 小井,知道 路。但 骑了一会儿,自行车胎 突然 破 了。就 在 我 不知 怎么办 的 时候,远处 来了 一辆 汽车,我 连忙 伸手 拦车。司机 是 一个 四十多岁 的 人。我 说:“我 有 急事 要 去 小井,能不能 带 我 一段?”他 看 了 我 一眼,又 看 了 我 的 包,就 说:“可以,上来 吧。”
一路上,他 不 说话。我 因为 担心 病人,也 无心 说话。到了 一个 十字路口,他 说:“不 顺路 了,你 下车 吧。”我 道了谢,下车 向 村子 走去。
走 了 一会儿,我 忽然 听见 身后 有 汽车 的 声音,回头 一看,那 辆车 又 开 了回来,但 开得 很慢,和 我 保持 着 一段 距离。天 已经 黑 了,路上 没有 行人,我 有些 害怕。过 了 好 一会儿,他 才 开过来,对 我 说:“你 的 包 忘 拿 了。”这时 我 才 想起 我 的 包,忙 把 包 从 他的 车上 拿下来,又 一次 谢 了 他。
我 刚 要 走,他 突然 叫住 我 问:“包里 有 多少 钱?”我 这 才 明白 他 为什么 远远 地 跟着 我。那段 路上,他 一定 想 了 很多。我 真心 地 说:“包里 没有 钱,但 却 能 救 一个人 的 命。”他 不 相信 地 摇了摇头,开车 走了。
我 不 敢 耽误,赶快 进 了 村。还 算 到 得 及时,一进屋,就 马上 给 那个 妇女 做手术,进行 急救。手术 以后,看 她 没有 生命危险 了,我 才 松了一口气。村里人 和 她的 家属 看 我 抢救 成功 了,忙 递烟倒茶,说着 感谢 的 话。我 一边 观察 病人,一边 喝着 茶 休息。
这时, 屋外 响起 了一阵 急促 的 脚步声,原来 是 病人 的 丈夫 被 村里 人 叫 了回来。看 样子 他 很 激动,还 没 进屋 就 听见 他 说:“谢谢 大夫,谢谢 大夫。”当 他 进了屋,看到 我 时,我们 俩 都 愣住了。原来 他 就是 我 路上 遇到 的 那位司机。
他 呆呆 地 望着 我,又 看着 桌上 已经 打开 的 包 和 放在 桌上 的 药品,看着 躺在 床上 的 妻子,没 说话,眼泪 却 一下子 流 了 出来。。。
有 人 说,他 太 激动 了,妻子 的 命 被 大夫 救了 回来。其实,只 有 我 明白,他 不 只 是 激动,更 多 的 还是 庆幸。正是 由于 他 心灵 深处 的 诚实 和 善良,救了 他 妻子 的 命。
Shàn yǒu shàn bào
Shí yuè de yītiān xiàwǔ, shānlǐ yīgè jiào XiǎoJǐng de cūnzi dǎ lái diànhuà, shuō tāmen nà lǐ yǒu yīgè fùnǚ bèi niú dǐng pò le dùzi, hěn wēixiǎn, yào yīyuàn gǎnkuài pài rén qù.
Fàngxià diànhuà, wǒ lìkè bǎ yīxiē jíjiùyào hé shǒushù gōngjù fàng jìn yīgè bāo lǐ, qí shàng chē jiù chūfāle.
Wǒ yǐqián qùguò XiǎoJǐng, zhīdào lù. Dàn qíle yīhuìr, zìxíngchētāi túrán pò le. Jiù zài wǒ bùzhī zěnme bàn de shíhou, yuǎnchù lái le yī liàng qìchē, wǒ liánmáng shēn shǒu lán chē. Sījī shì yīgè sìshí duō suì de rén. Wǒ shuō:“Wǒ yǒu jíshì yào qù XiǎoJǐng, néng bù néng dài wǒ yīduàn?” Tā kàn le wǒ yīyǎn, yòu kàn le wǒ de bāo, jiù shuō:“Kěyǐ, shànglái ba.”
Yī lù shàng, tā bù shuōhuà. Wǒ yīnwèi dānxīn bìngrén, yě wúxīn shuōhuà. Dàole yīgè shízìlùkǒu, tā shuō:“Bù shùnlù le, nǐ xià chē ba.” Wǒ dào le xiè, xià chē xiàng cūnzi zǒu qù. Zǒu le yīhuìr, wǒ hūrán tīngjiàn shēnhòu yǒu qìchē de shēngyīn, huítóu yī kàn, nà liàng chē yòu kāi le huílái, dàn kāi de hěn màn, hé wǒ bǎochí zhe yīduàn jùlí. Tiān yǐjīng hēile, lùshàng méiyǒu xíngrén, wǒ yǒuxiē hàipà. Guòle hǎo yīhuìr, tā cái kāi guòlái, duì wǒ shuō:“Nǐ de bāo wàng ná le.” Zhè shí wǒ cái xiǎngqǐ wǒ de bāo, máng bǎ bāo cóng tā de jū shàng ná xiàlái, yòu yīcì xièle tā.
Wǒ gāng yào zǒu, tā túrán jiào zhù wǒ wèn:“Bāo lǐ yǒu duōshao qián?” Wǒ zhè cái míngbai tā wèishéme yuǎnyuǎn de gēnzhe wǒ. Nà duàn lù shàng, tā yīdìng xiǎng le hěnduō. Wǒ zhēnxīn de shuō:“Bāo lǐ méiyǒu qián, dàn què néng jiù yī gè rén de mìng.” Tā bù xiāngxìn de yáo le yáotóu, kāichē zǒu le.
Wǒ bù gǎn dānwu, gǎnkuài jìn le cūn. Hái suàn dào de jíshí, yī jìn wū, jiù mǎshàng gěi nà gè fùnǚ zuò shǒushù, jìnxíng jíjiù. Shǒushù yǐhòu, kàn tā méiyǒu shēngmìng wēixiǎn le, wǒ cái sōng le yī kǒu qì. Cūnlǐ rén hé tā de jiāshǔ kàn wǒ qiǎngjiù chénggōng le, máng dì yān dào chá, shuō zhe gǎnxiè de huà. Wǒ yībiān guānchá bìngrén, yībiān hēzhe chá xiūxi.
Zhè shí, wūwài xiǎngqǐ le yīzhèn jícù de jiǎobù shēng, yuánlái shì bìngrén de zhàngfu bèi cūnlǐ rén jiào le huílái. Kàn yàngzi tā hěn jīdòng, hái méi jìn wū jiù tīngjiàn tā shuō:“Xièxiè dàifu, xièxiè dàifu.” Dāng tā jìn le wū, kàn dào wǒ shí, wǒmen liǎ dōu lèng zhù le. Yuánlái tā jiùshì wǒ lùshàng yù dào de nà wèi sījī.
Tā dāi dāi de wàngzhe wǒ, yòu kànzhe zhuōshàng yǐjīng dǎkāi de bāo hé fàng zài zhuōshàng de yàopǐn, kànzhe tǎng zài chuángshàng de qīzi, méi shuōhuà, yǎnlèi què yīxiàzi liú le chūlái. . .
Yǒu rén shuō, tā tài jīdòng le, qīzi de mìng bèi dàifu jiù le huílái. Qíshí, zhǐ yǒu wǒ míngbai, tā bù zhǐ shì jīdòng, gèng duō de háishì qìngxìng. Zhèngshì yóuyú tā xīnlíng shēnchù de chéngshí hé shànliáng, jiùle tā qīzi de mìng.
Tóm tắt:
Trên đường về sau chuyến thăm một ngọn tháp cổ, một người trẻ tuổi gặp khó khăn vì không có xe về. May mắn cô được một tài xế xe tải cho đi nhờ. Tài xế này chính là người đàn ông cô từng giúp đỡ khi anh ta rơi vào hoàn cảnh túng quẫn tại một thị trấn nhỏ tên Mã Sơn.
Khi đó, cô đã cho anh nước uống, bánh mì ăn và một câu nói động viên. Chính những hành động nhỏ bé ấy đã giúp anh lấy lại niềm tin và quyết tâm quay về làm lại cuộc đời. Người tài xế không nhận ra cô, nhưng cô rất hạnh phúc khi biết việc làm nhỏ của mình từng có ý nghĩa lớn với người khác.
=> Bài học: Một việc tốt dù nhỏ cũng có thể làm thay đổi cuộc đời người khác. Cho đi lòng tốt, có ngày sẽ nhận lại những điều tốt đẹp.
Bài đọc 2
滴水 之恩
天 黑 了,我 一个人 走 在 路上。
来时 坐 的 是 一辆 赶集 的 汽车,到 了 目的 地,就 去 找 附近 的 一座 古 塔。
第 一 次 来到 这 陌生 的 乡间,走 了 好 长 时间,才 找到 那座 白色 石塔。拍 了 照,再 回到 刚才 下车 的 小街 时,集市 早 已 散 了。
一个 卖烟 老人 的话 叫 我 失望:“公共汽车 一点钟 就 没有 了,要是 你 早 一点儿 到,还 可以 搭 货车。”我 知道 那种 货车,人 坐在 上面,一 不 小心 便 会 掉下车来。
现在 就是 那样 的 车,我 也 愿意 坐。可是,这会儿,什么 车 也 没有 了。
老妇人 指指 对面 一家 写着“春风 旅馆”的 木楼 对 我 说:“在 那里 住 一晚,明早 再 搭 公共汽车 走 吧。”
但 我 无论 怎么 也 得 赶 回去,明早 还 得 上班 呢。
走 三十多里 路 是 没有 问题 的,只 是 我 一点儿 也 不 认得 回去 的 路。老人 说 沿 这 条 小 路 一直 朝 东 走,就 可以 走 回去 了。
我 一边 走 一边 看 有 没有 过 路 的 车。
终于 有 一辆 汽车 开来 了,被 我 拦住 了。
车 停下来,我 跑到 驾驶室 窗下。
没想到,司机 竟 会 是 他。
那 是 去年 夏天,我 去 一个 叫 马山 的 小城 实习。有 一天 在 街上 看见 了 他。当时,他 靠 在 墙根 下,头发 很 乱。人们 在 他 身边 议论 着,却 不 愿 帮 他,怕 帮助 这样 的 一个人 会 给 自己 带来 麻烦。但 我 想,他 一定 是 又 渴 又 饿 了。看见 旁边 有 个 小店,就 去 买 了 一瓶 矿泉水 和 几个面包 递给 他。
他 连 看 也 没 看 我 一眼,就 吃 了 走 来。
“集市 快 散 了,要去 哪里,你 也 该 去 了。”我 对 他 说 了 一句,便 走 了。
已 过 了 几个月 了,眼前 这个人 虽然 穿得 很 整洁,而且 也 显得 很 精神,我 还是 认出 了 他。
“去 马山 吗?”我 着急 地 问。
“去 马山?”他 迟疑 了 一会,让 我 上 了 车。
道 了 声 谢,我 坐进 了 驾驶室。车 开 了。
“你 是 马山 人?”他 问。
“不是,我 在 那儿 实习 过。”
他 有点 失望:“我 遇到 过 一个 马山 人 呢,那 可 真 是 个 好人。”
“你 去 过 马山?”
“去 过。”
黑暗 中,他 似乎 笑了笑。
周围 静静 的,只 有 雨点 打在 玻璃 窗上 的 响声。他 忽然 说:“说起来 那次 去 马山,挺 不好意思 的。那时 我 做生意 赔 了,身上 没有 钱,有 个 人 给 我 水 喝,给 我 吃 的。可惜 我 不 认得 她,要不,真得 好好 谢谢 她。”
“就 因为 那个人 送 了 你 一点儿 水 一点儿 吃 的 吗?”
他 看 了 我 一眼,深深 吸 了 口气:“你 不 懂,我 那时候 心情 很 不好,没有 人 理 我,我 也 觉得 没脸 回家。她 却 对 我 说:‘集市 快 散 了,要 去 哪里,你 也 该 去 了。’我 听 了 她 的 话,就 回家 了。唉,我 真的 说 不出 应该 怎么 感谢 她,要 不 是 她 那一瓶水,那些 面包,那一句话,我 现在 还 不 知道 会 怎样 呢。”
他 没有 认出 我 来,我 心中 却 很 高兴,想不到 那件小事 会 对 他 有 那么 大 的 帮助。
我 决定 不 说 那个人 就 是 我。
“我 也 很 感谢 你,要 不 是 搭上 你 的 车,这会儿 我 还 在 山路上 挨雨淋 呢!”
他 听 了 很 高兴:“其实 你 也 不用 谢我,要 谢 该 谢 那个 给 我 水 喝 的 人。那次 之后,我 才 知道,人 有 时候 是 多么 需要 别人 的 帮一把。”
“马山 到 了!”他 停住 车。
我 向他 表示 感谢,请 他 下来 喝 杯 热茶 休息 一会儿 再 走,他 一边 倒车 一边 说:“我 还 得 赶回去 呢。本来, 我 的 车 是 不 到 马山 来 的。再见!”
听 他 这么 说,我 感动 起来。
看着 他 开车 远去,我 从 心里 说 了 声:“谢谢!”
Dīshuǐ zhī ēn
Tiān hēi le, wǒ yī gè rén zǒu zài lùshàng.
Lái shí zuò de shì yī liàng gǎnjí de qìchē, dào le mùdìdì, jiù qù zhǎo fùjìn de yī zuò gǔ tǎ.
Dì yī cì lái dào zhè mòshēng de xiāngjiān, zǒu le hǎo cháng shíjiān, cái zhǎodào le nà zuò báisè shítǎ. Pāi le zhào, zài huí dào gāngcái xià chē de xiǎo jiē shí, jíshì zǎo yǐ sàn le.
Yī gè mài yān lǎorén de huà jiào wǒ shīwàng:“Gōnggòngqìchē yī diǎn zhōng jiù méiyǒu le, yàoshi nǐ zǎo yīdiǎnr dào, hái kěyǐ dā huòchē.” Wǒ zhīdào nà zhǒng huòchē, rén zuò zài shàngmiàn, yī bù xiǎoxīn biàn huì diào xià chē lái.
Xiànzài jiùshì nàyàng de chē, wǒ yě yuànyì zuò. Kěshì, zhè huìr, shénme chē yě méiyǒu le.
Lǎofùrén zhǐ zhǐ duìmiàn yī jiā xiězhe “ChūnFēng lǚguǎn” de mù lóu duì wǒ shuō:“Zài nà lǐ zhù yī wǎn, míngzǎo zài dā gōnggòngqìchē zǒu ba.”
Dàn wǒ wúlùn zěnme yě dei gǎn huíqù, míngzǎo hái dei shàngbān ne.
Zǒu sānshí duō lǐ lù shì méiyǒu wèntí de, zhǐ shì wǒ yīdiǎnr yě bù rènde huíqù de lù. Lǎorén shuō yán zhè tiáo xiǎo lù yīzhí cháo dōng zǒu, jiù kěyǐ zǒu huíqù le.
Wǒ yībiān zǒu yībiān kàn yǒu méiyǒu guòlù de chē.
Zhōngyú yǒu yī liàng qìchē kāi lái le, bèi wǒ lánzhù le.
Chē tíng xià lái, wǒ pǎo dào jiàshǐshì chuāng xià.
Méi xiǎng dào, sījī jìng huì shì tā.
Nà shì qùnián xiàtiān, wǒ qù yī gè jiào MǎShān de xiǎochéng shíxí. Yǒu yītiān zài jiē shàng kànjiàn le tā. Dāngshí, tā kào zài qiánggēn xià, tóufa hěn luàn. Rénmen zài tā shēnbiān yìlùn zhe, què bù yuàn bāng tā, pà bāngzhù zhèyàng de yī gè rén huì gěi zìjǐ dài lái máfan. Dàn wǒ xiǎng, tā yīdìng shì yòu kě yòu è le. Kànjiàn pángbiān yǒu gè xiǎo diàn, jiù qù mǎi le yī píng kuàngquánshuǐ hé jǐ gè miànbāo dì gěi tā.
Tā lián kàn yě méi kàn wǒ yīyǎn, jiù chī le zǒu lái.
“Jí shì kuài sànle, yào qù nǎlǐ, nǐ yě gāi qù le.” Wǒ duì tā shuō le yī jù, biàn zǒu le.
Yǐ guò le jǐ gè yuè le, yǎnqián zhè ge rén suīrán chuān de hěn zhěngjié, érqiě yě xiǎnde hěn jīngshén, wǒ háishì rènchū le tā.
“Qù MǎShān ma?” Wǒ zháojí de wèn.
“Qù MǎShān?” Tā chíyí le yī huì, ràng wǒ shàng le chē.
Dàole shēng xiè, wǒ zuò jìn le jiàshǐshì. Chē kāile.
“Nǐ shì MǎShān rén?” Tā wèn.
“Bùshì, wǒ zài nàr shíxí guò.”
Tā yǒudiǎn shīwàng:“Wǒ yùdào guò yī gè MǎShān rén ne, nà kě zhēn shì gè hǎorén.”
“Nǐ qù guò MǎShān?”
“Qùguò.”
Hēi’àn zhōng, tā sìhū xiào le xiào. Zhōuwéi jìngjìng de, zhǐ yǒu yǔdiǎn dǎ zài bōlí chuāngshàng de xiǎngshēng. Tā hūrán shuō:“Shuō qǐlái nà cì qù MǎShān, tǐng bù hǎoyìsi de. Nà shí wǒ zuò shēngyì péi le, shēnshang méiyǒu qián, yǒu gè rén gěi wǒ shuǐ hē, gěi wǒ chī de. Kěxī wǒ bù rènde tā, yào bù , zhēnde hǎohǎo xièxiè tā.”
“Jiù yīnwèi nà gè rén sòng le nǐ yīdiǎnr shuǐ yīdiǎnr chī de ma?”
Tā kànle wǒ yīyǎn, shēnshēn xī le kǒuqì:“Nǐ bù dǒng, wǒ nà shíhou xīnqíng hěn bù hǎo, méiyǒu rén lǐ wǒ, wǒ yě juéde méiliǎn huí jiā. Tā què duì wǒ shuō:’Jíshì kuài sàn le, yào qù nǎlǐ, nǐ yě gāi qù le.’Wǒ tīng le tā dehuà, jiù huí jiā le. Āi, wǒ zhēnde shuō bu chū yīnggāi zěnme gǎnxiè tā, yào bù shì tā nà yī píng shuǐ, nàxiē miànbāo, nà yī jù huà, wǒ xiànzài hái bù zhīdào huì zěnyàng ne.”
Tā méiyǒu rèn chū wǒ lái, wǒ xīnzhōng què hěn gāoxìng, xiǎngbùdào nà jiàn xiǎo shì huì duì tā yǒu nàme dà de bāngzhù.
Wǒ juédìng bù shuō nà gè rén jiù shì wǒ.
“Wǒ yě hěn gǎnxiè nǐ, yào bù shì dā shàng nǐ de chē , zhè huìr wǒ hái zài shānlù shàng ái yǔ lín ne!”
Tā tīng le hěn gāoxìng:“Qíshí nǐ yě bùyòng xiè wǒ, yào xiè gāi xiè nà gè gěi wǒ shuǐ hē de rén. Nà cì zhīhòu, wǒ cái zhīdào, rén yǒu shíhou shì duōme xūyào biérén de bāng yī bǎ.”
“MǎShān dàole!” Tā tíng zhù chē.
Wǒ xiàng tā biǎoshì gǎnxiè, qǐng tā xiàlái hē bēi rè chá xiūxi yīhuìr zài zǒu, tā yībiān dàochē yībiān shuō:“Wǒ hái dei gǎn huíqù ne. Běnlái, wǒ de chē shì bù dào MǎShān lái de. Zàijiàn!”
Tīng tā zhème shuō, wǒ gǎndòng qǐlái.
Kànzhe tā kāi chē yuǎn qù, wǒ cóng xīnlǐ shuō le shēng:“Xièxiè!”
Trong cuộc sống, có những hành động nhỏ bé nhưng lại có thể làm thay đổi cả số phận của một con người. Câu chuyện trong bài “滴水之恩” kể về sự giúp đỡ đơn giản từ một cô gái dành cho người xa lạ, nhưng lại mang ý nghĩa to lớn, làm thay đổi cuộc đời anh ta.
→ Câu chuyện giản dị nhưng thấm đượm tình người, cho thấy rằng lòng tốt không bao giờ uổng phí. Khi ta chân thành giúp đỡ người khác, có thể chính sự tử tế đó sẽ quay lại giúp ta hoặc những người thân yêu của ta vào lúc bất ngờ nhất. Đây chính là ý nghĩa sâu sắc của câu nói “Thiện có thiện báo” mà bài học muốn gửi gắm.