Bài 69: Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 – Nâng cao bản thân. [Phiên bản cũ ]

Bài 69 của giáo trình Hán ngữ quyển 5 trong bộ giáo trình Hán ngữ mang đến cho chúng ta một bài học rất thực tế và sâu sắc về thái độ đối với công việc và quá trình tự hoàn thiện bản thân.

Thông qua câu chuyện của một nhân viên công ty thương mại, bài học đã khéo léo lồng ghép những bài học quý báu về sự kiên trì học hỏi, thái độ làm việc tích cực và tinh thần cầu tiến.

Bên cạnh đó, bài còn giới thiệu hàng loạt từ vựng, mẫu câu và ngữ pháp hữu ích, giúp người học không chỉ nâng cao khả năng ngôn ngữ mà còn rút ra bài học sâu sắc cho sự nghiệp và cuộc sống.

←Xem lại Bài 68: Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản cũ

1.Từ vựng:

1.提高 (tígāo) – (đề cao): nâng lên, đề cao (động từ)

提 Stroke Order Animation      高 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们需要提高学习效率。
  • (Wǒmen xūyào tígāo xuéxí xiàolǜ.)
  • Chúng ta cần nâng cao hiệu quả học tập.

2.贸易 (màoyì) – (mậu dịch): buôn bán, thương mại (danh từ)

贸 Stroke Order Animation    易 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这个国家的贸易非常发达。
  • (Zhège guójiā de màoyì fēicháng fādá.)
  • Thương mại của quốc gia này rất phát triển.

3.愤怒 (fènnù) – (phẫn nộ): nổi giận, phẫn nộ (tính từ)

愤 Stroke Order Animation      怒 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他对不公平的待遇感到愤怒。
  • (Tā duì bù gōngpíng de dàiyù gǎndào fènnù.)
  • Anh ấy cảm thấy phẫn nộ với sự đối xử bất công.

4.头儿 (tóur) – (đầu nhi): thủ trưởng, sếp (danh từ)

头 Stroke Order Animation    儿 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 头儿今天不在办公室。
  • (Tóur jīntiān bú zài bàngōngshì.)
  • Sếp hôm nay không có ở văn phòng.

5.改天 (gǎitiān) – (cải thiên): hôm khác (phó từ)

改 Stroke Order Animation      天 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们改天再聊吧。
  • (Wǒmen gǎitiān zài liáo ba.)
  • Chúng ta nói chuyện hôm khác nhé.

6. (pāi) – (phách): phủi, đập, vỗ (động từ)

拍 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他拍了拍我的肩膀。
  • (Tā pāile pāi wǒ de jiānbǎng.)
  • Anh ấy vỗ nhẹ vào vai tôi.

7. (nòng) – (lộng): làm (động từ)

弄 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他不知道怎么弄这个问题。
  • (Tā bù zhīdào zěnme nòng zhège wèntí.)
  • Anh ấy không biết phải làm thế nào với vấn đề này.

8.技巧 (jìqiǎo) – (kỹ xảo): sự thành thạo, kỹ xảo (danh từ)

技 Stroke Order Animation    巧 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 学习语言需要一些技巧。
  • (Xuéxí yǔyán xūyào yìxiē jìqiǎo.)
  • Học ngôn ngữ cần một số kỹ xảo.

9.反问 (fǎnwèn) – (phản vấn): hỏi lại, vặn lại (động từ)

反 Stroke Order Animation    问 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他反问我这个问题的答案。
  • (Tā fǎnwèn wǒ zhège wèntí de dá’àn.)
  • Anh ấy hỏi lại tôi câu trả lời của vấn đề này.

10.君子 (jūnzǐ) – (quân tử): quân tử (danh từ)

君 Stroke Order Animation    子 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 君子一言,驷马难追。
  • (Jūnzǐ yī yán, sì mǎ nán zhuī.)
  • Quân tử nhất ngôn, tứ mã nan truy.

11.报仇 (bàochóu) – (báo thù): trả thù (động từ)

报 Stroke Order Animation    仇 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他决心为家人报仇。
  • (Tā juéxīn wèi jiārén bàochóu.)
  • Anh ấy quyết tâm trả thù cho gia đình.

12.文件 (wénjiàn) – (văn kiện): tài liệu, văn bản (danh từ)

文 Stroke Order Animation    件 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 请帮我打印这份文件。
  • (Qǐng bāng wǒ dǎyìn zhè fèn wénjiàn.)
  • Làm ơn in giúp tôi tài liệu này.

13.熟练 (shúliàn) – (thục luyện): thành thạo (tính từ)

熟 Stroke Order Animation    练 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他对这项工作很熟练。
  • (Tā duì zhè xiàng gōngzuò hěn shúliàn.)
  • Anh ấy rất thành thạo với công việc này.

14.操作 (cāozuò) – (thao tác): làm, điều khiển, thao tác (động từ)

操 Stroke Order Animation    作 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 你知道如何操作这个机器吗?
  • (Nǐ zhīdào rúhé cāozuò zhège jīqì ma?)
  • Bạn có biết cách vận hành chiếc máy này không?

15.程序 (chéngxù) – (trình tự): chương trình, trình tự (danh từ)

程 Stroke Order Animation    序 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 软件的程序需要更新。
  • (Ruǎnjiàn de chéngxù xūyào gēngxīn.)
  • Chương trình phần mềm cần được cập nhật.

16.设计 (shèjì) – (thiết kế): xây dựng, thiết kế (động từ)

设 Stroke Order Animation    计 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这座桥是由他设计的。
  • (Zhè zuò qiáo shì yóu tā shèjì de.)
  • Cây cầu này được thiết kế bởi anh ấy.

17.甚至 (shènzhì) – (thậm trí): hơn thế, thậm chí (liên từ)

甚 Stroke Order Animation    至 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他忙得甚至忘了吃饭。
  • (Tā máng dé shènzhì wàngle chīfàn.)
  • Anh ấy bận đến mức thậm chí quên cả ăn cơm.

18.修理 (xiūlǐ) – (tu lí): sửa chữa, chữa (động từ)

修 Stroke Order Animation    理 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我的自行车需要修理。
  • (Wǒ de zìxíngchē xūyào xiūlǐ.)
  • Xe đạp của tôi cần được sửa chữa.

19.打印机 (dǎyìnjī) – (đả ấn cơ): máy in (danh từ)

印 Stroke Order Animation    机 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我需要买一台新的打印机。
  • (Wǒ xūyào mǎi yì tái xīn de dǎyìnjī.)
  • Tôi cần mua một chiếc máy in mới.

20.复印机 (fùyìnjī) – (phức ấn cơ): máy chụp tài liệu, máy photocopy (danh từ)

复 Stroke Order Animation      印 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 办公室里有一台复印机。
  • (Bàngōngshì lǐ yǒu yì tái fùyìnjī.)
  • Trong văn phòng có một chiếc máy photocopy.

21.毛病 (máobìng) – (mao bệnh): khuyết điểm, sai sót, bệnh (danh từ)

毛 Stroke Order Animation    病 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他的车总是有毛病。
  • (Tā de chē zǒng shì yǒu máobìng.)
  • Xe của anh ấy luôn có vấn đề.

22.免费 (miǎn fèi) – (miễn phí): không thu tiền, miễn phí (tính từ)

免 Stroke Order Animation    费 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这家博物馆对公众免费开放。
  • (Zhè jiā bówùguǎn duì gōngzhòng miǎnfèi kāifàng.)
  • Bảo tàng này mở cửa miễn phí cho công chúng.

23.既…又… (jì…yòu…) – (kí…hựu…): đã…lại…, vừa…vừa… (liên từ)

既 Stroke Order Animation    又 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她既聪明又努力。
  • (Tā jì cōngmíng yòu nǔlì.)
  • Cô ấy vừa thông minh vừa chăm chỉ.

24.出气 (chū qì) – (xuất khí): trút giận, xả tức (động từ)

出 Stroke Order Animation    气 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 别拿别人出气。
  • (Bié ná biérén chūqì.)
  • Đừng trút giận lên người khác.

25.听从 (tīngcóng) – (thính tùng): nghe theo, vâng lời (động từ)

听 Stroke Order Animation    从 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 孩子们总是听从父母的建议。
  • (Háizimen zǒng shì tīngcóng fùmǔ de jiànyì.)
  • Trẻ em luôn nghe theo lời khuyên của cha mẹ.

26.从此 (cóngcǐ) – (tòng thử): từ đó, từ đây (phó từ)

此 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 从此,他开始了新的生活。
  • (Cóngcǐ, tā kāishǐle xīn de shēnghuó.)
  • Từ đó, anh ấy bắt đầu một cuộc sống mới.

27.刻苦 (kèkǔ) – (khắc khổ): chịu khó, chăm chỉ (tính từ)

刻 Stroke Order Animation    苦 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他学习非常刻苦。
  • (Tā xuéxí fēicháng kèkǔ.)
  • Anh ấy học hành rất chăm chỉ.

28. (liú) – (lưu): ở lại, lưu lại, giữ lại (động từ)

留 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他决定留在家乡工作。
  • (Tā juédìng liú zài jiāxiāng gōngzuò.)
  • Anh ấy quyết định ở lại quê hương làm việc.

29.加班 (jiā bān) – (gia ban): làm thêm, tăng ca (động từ)

加 Stroke Order Animation    班 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我最近每天都在加班。
  • (Wǒ zuìjìn měitiān dōu zài jiābān.)
  • Gần đây tôi ngày nào cũng làm thêm.

30.开夜车 (kāi yèchē) – (khai dạ xa): làm đêm, thức đêm (cụm từ)

夜 Stroke Order Animation    车 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他为了完成报告,经常开夜车。
  • (Tā wèile wánchéng bàogào, jīngcháng kāi yèchē.)
  • Để hoàn thành báo cáo, anh ấy thường thức đêm.

31.偶然 (ǒurán) – (ngẫu nhiên): ngẫu nhiên, tình cờ (phó từ)

偶 Stroke Order Animation    然 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们在街上偶然遇到了。
  • (Wǒmen zài jiēshàng ǒurán yùdào le.)
  • Chúng tôi tình cờ gặp nhau trên đường.

32.刮目相看 (guā mù xiāng kàn) – (quá mục tương khán): tôn trọng, để ý tới, nhìn nhận lại, đánh giá lại (cụm từ)

刮 Stroke Order Animation    看 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他的进步让人刮目相看。
  • (Tā de jìnbù ràng rén guāmùxiāngkàn.)
  • Sự tiến bộ của anh ấy khiến mọi người phải đánh giá lại.

33.担当 (dāndāng) – (đảm đương): gánh vác (động từ)

担 Stroke Order Animation    当 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他担当了重要的任务。
  • (Tā dāndāngle zhòngyào de rènwù.)
  • Anh ấy gánh vác nhiệm vụ quan trọng.

34.重任 (zhòngrèn) – (trọng nhiệm): việc quan trọng (danh từ)

重 Stroke Order Animation    任 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他被赋予了重任。
  • (Tā bèi fùyǔle zhòngrèn.)
  • Anh ấy được giao một nhiệm vụ quan trọng.

35.升职 (shēng zhí) – (thăng chức): đề bạt, thăng chức, cất nhắc (động từ)

升 Stroke Order Animation    职 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他因为表现出色而升职了。
  • (Tā yīnwèi biǎoxiàn chūsè ér shēngzhí le.)
  • Anh ấy được thăng chức vì có biểu hiện xuất sắc.

36. (xīn) – (tân): tiền lương (danh từ)

薪 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他每月的薪水都很高。
  • (Tā měi yuè de xīnshuǐ dōu hěn gāo.)
  • Lương hàng tháng của anh ấy rất cao.

37.红人 (hóngrén) – (hồng nhân): người được tin dùng, người thân tín (danh từ)

红 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他是老板身边的红人。
  • (Tā shì lǎobǎn shēnbiān de hóngrén.)
  • Anh ấy là người thân tín của sếp.

38.重视 (zhòngshì) – (trọng thị): kính nể, coi trọng (động từ)

重 Stroke Order Animation    视 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们必须重视这个问题。
  • (Wǒmen bìxū zhòngshì zhège wèntí.)
  • Chúng ta phải coi trọng vấn đề này.

39.能力 (nénglì) – (năng lực): năng lực, tài cán (danh từ)

能 Stroke Order Animation    力 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他的工作能力非常强。
  • (Tā de gōngzuò nénglì fēicháng qiáng.)
  • Khả năng làm việc của anh ấy rất mạnh.

40. (zú) – (túc): đủ, đầy đủ (tính từ)

足 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这些钱足够用了。
  • (Zhèxiē qián zúgòu yòng le.)
  • Số tiền này đủ dùng rồi.

41.埋怨 (mányuàn) – (mai oán): trách móc, hờn trách (động từ)

埋 Stroke Order Animation    怨 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她埋怨他总是很忙。
  • (Tā mányuàn tā zǒng shì hěn máng.)
  • Cô ấy trách móc anh ấy lúc nào cũng bận.

42.态度 (tàidu) – (thái độ): thái độ (danh từ)

态 Stroke Order Animation    度 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他对工作的态度非常认真。
  • (Tā duì gōngzuò de tàidu fēicháng rènzhēn.)
  • Anh ấy có thái độ rất nghiêm túc với công việc.

43. (fàn) – (phạm): phạm, mắc phải (động từ)

犯 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他犯了一个严重的错误。
  • (Tā fànle yí gè yánzhòng de cuòwù.)
  • Anh ấy đã mắc một lỗi nghiêm trọng.

2. Ngữ pháp:

1.Cách sử dụng 弄 – làm, nghĩ, tìm hiểu

“弄” thay thế cho một số động từ như “做”, “干”, “办”. Căn cứ vào ngữ cảnh cụ thể để đoán biết ý nghĩa của nó. Ví dụ:

1.你对你们公司的业务完全弄清楚了吗?
Nǐ duì nǐmen gōngsī de yèwù wánquán nòng qīngchu le ma?
Bạn đã tìm hiểu rõ hoàn toàn về nghiệp vụ công ty của các bạn chưa?
(弄 = 了解、调查)

2.我给你们弄了几个菜,你们留几杯吧。
Wǒ gěi nǐmen nòng le jǐ gè cài, nǐmen liú jǐ bēi ba.
Tôi đã nấu vài món ăn cho các bạn, các bạn uống vài ly nhé.
(弄 = 做)

3.我的电脑又死机了,你帮我弄弄吧。
Wǒ de diànnǎo yòu sǐjī le, nǐ bāng wǒ nòng nòng ba.
Máy tính của tôi lại bị đơ rồi, bạn giúp tôi sửa chút nhé.
(弄 = 修理)

4.一定要把这个语法弄懂。
Yīdìng yào bǎ zhè ge yǔfǎ nòng dǒng.
Nhất định phải hiểu rõ ngữ pháp này.
(弄 = 研究、学习)

5.他把我的相机弄坏了。
Tā bǎ wǒ de xiàngjī nòng huài le.
Anh ấy đã làm hỏng máy ảnh của tôi.
(弄 = 说不清楚的动作)

6.我给你弄来一盆花。
Wǒ gěi nǐ nòng lái yī pén huā.
Tôi đem đến cho bạn một chậu hoa.
(弄 = 想法得到)

2.Cách sử dụng 搞 – làm, tiến hành, nghiên cứu

“搞” có thể mang theo “了,” “着,” “过,” có thể lặp lại, có thể mang tân ngữ danh từ. “搞” có thể thay thế các động từ khác nhau. Tùy theo sự khác nhau của tân ngữ mà có ý nghĩa khác nhau. Ví dụ:

1.我建议你先把他们的文件和公司组织完全搞通。
Wǒ jiànyì nǐ xiān bǎ tāmen de wénjiàn hé gōngsī zǔzhī wánquán gǎo tōng.
Tôi đề nghị bạn trước tiên hãy nghiên cứu kỹ hồ sơ và cơ cấu tổ chức của họ.
(搞 = 调查、了解、研究)

2.在一家公司搞电脑软件设计。
Zài yī jiā gōngsī gǎo diànnǎo ruǎnjiàn shèjì.
Làm thiết kế phần mềm máy tính tại một công ty.
(搞 = 做, 从事)

3.这个问题一定要搞清楚。
Zhège wèntí yīdìng yào gǎo qīngchu.
Nhất định phải làm rõ vấn đề này.
(搞 = 想, 考虑, 调查, 研究)

4.我搞到了一张星期日晚上比赛的足球票。
Wǒ gǎo dào le yī zhāng xīngqī rì wǎnshàng bǐsài de zúqiú piào.
Tôi đã kiếm được một vé xem bóng đá vào tối Chủ nhật.
(搞 = 想办法得到)

5.这个工作不好搞。
Zhège gōngzuò bù hǎo gǎo.
Công việc này không dễ làm.
(搞 = 做, 干)

3.Cách sử dụng 甚 至 – Thậm chí, kể cả

“甚至” là liên từ đặt trước bộ phận cuối cùng của một tổ hợp có quan hệ đẳng lập gồm có danh từ, hình dung từ, động từ, đoàn ngữ giới tân để làm nổi bật bộ phận này. Ví dụ:

1.我建议你先把他们的一切贸易技巧、商业文件和公司组织完全搞通,甚至连怎么修理打印机、复印机的小毛病都学会。
Wǒ jiànyì nǐ xiān bǎ tāmen de yīqiè màoyì jìqiǎo, shāngyè wénjiàn hé gōngsī zǔzhī wánquán gǎo tōng, shènzhì lián zěnme xiūlǐ dǎyìnjī, fùyìnjī de xiǎo máobìng dōu xué huì.
Tôi đề nghị bạn trước tiên nắm vững mọi kỹ năng thương mại, tài liệu kinh doanh và cơ cấu tổ chức của họ, thậm chí cả cách sửa chữa máy in và máy photocopy những lỗi nhỏ.

2.在城市,在农村,甚至边远山区,打国际电话也很方便。
Zài chéngshì, zài nóngcūn, shènzhì biānyuǎn shānqū, dǎ guójì diànhuà yě hěn fāngbiàn.
Ở thành phố, ở nông thôn, thậm chí cả các vùng núi xa xôi, gọi điện thoại quốc tế cũng rất tiện lợi.

3.学得好的留学生,甚至可以听懂中文广播。
Xué dé hǎo de liúxuéshēng, shènzhì kěyǐ tīng dǒng zhōngwén guǎngbò.
Du học sinh học giỏi, thậm chí có thể nghe hiểu các chương trình phát thanh bằng tiếng Trung.

4.冬天在这里参加冬泳的人很多,有年轻人,有老人,甚至还有七八岁的孩子。
Dōngtiān zài zhèlǐ cānjiā dōngyǒng de rén hěn duō, yǒu niánqīngrén, yǒu lǎorén, shènzhì hái yǒu qī bā suì de háizi.
Mùa đông ở đây có rất nhiều người tham gia bơi lội mùa đông, có người trẻ, có người già, thậm chí có cả những đứa trẻ 7-8 tuổi.

“甚至” là phó từ, dùng để nhấn mạnh sự nổi bật. Phía sau thường dùng phối hợp với “都”, “也”. Có thể đặt trước chủ ngữ. Ví dụ:

1.过去不要说买汽车,买房子了,甚至连电视也买不起。
Guòqù bù yào shuō mǎi qìchē, mǎi fángzi le, shènzhì lián diànshì yě mǎi bù qǐ.
Trước đây đừng nói đến chuyện mua ô tô, mua nhà, thậm chí đến cả ti vi cũng không mua nổi.

2.我家不快半年了,去的地方很少,甚至连长城也没去过。
Wǒjiā bù kuài bàn nián le, qù de dìfāng hěn shǎo, shènzhì lián Chángchéng yě méi qù guò.
Gia đình tôi đã không ra ngoài gần nửa năm rồi, đi rất ít nơi, thậm chí cả Vạn Lý Trường Thành cũng chưa từng đến.

4.Cách sử dụng 以后 – Sau, sau này

“以后” chỉ thời gian muộn so với hiện tại hoặc một thời gian nào đó. Ví dụ:

1.你把他们的公司当作免费学习的地方,什么东西都搞通了以后再走。
Nǐ bǎ tāmen de gōngsī dàngzuò miǎnfèi xuéxí de dìfāng, shénme dōngxī dōu gǎo tōng le yǐhòu zài zǒu.
Bạn coi công ty của họ như là nơi học tập miễn phí, sau khi hiểu rõ mọi thứ rồi hãy đi.

2.我们俩毕业以后,就再没见过面。
Wǒmen liǎ bìyè yǐhòu, jiù zài méi jiànguò miàn.
Sau khi chúng tôi tốt nghiệp, hai người đã không gặp lại nhau.

5.So sánh: “以后” và “后来”

“以后” có thể đứng sau danh từ, động từ, phân câu, biểu thị quá khứ cũng có thể diễn đạt tương lai. “后来” chỉ có thể dùng đơn độc, chỉ biểu thị quá khứ. Ví dụ:

1.我们俩去年在一个班学习,后来(以后)她就回国了。
Wǒmen liǎ qùnián zài yī gè bān xuéxí, hòulái (yǐhòu) tā jiù huíguó le.
Năm ngoái chúng tôi học chung một lớp, sau đó cô ấy về nước.

2.来中国以后,我就住在他家。
Lái Zhōngguó yǐhòu, wǒ jiù zhù zài tā jiā.
Sau khi đến Trung Quốc, tôi ở nhà anh ấy.
(Không thể nói: 来中国后来……)

3.我明年大学毕业,大学毕业以后我就参加工作。
Wǒ míngnián dàxué bìyè, dàxué bìyè yǐhòu wǒ jiù cānjiā gōngzuò.
Năm sau tôi tốt nghiệp đại học, sau khi tốt nghiệp tôi sẽ đi làm.
(Không thể nói: 大学毕业后来……)

6.Cách sử dụng 却 – Nhưng, lại

“却” biểu thị chuyển ngoặt. Đặt trước động từ làm trạng ngữ, không thể đặt trước chủ ngữ. Ví dụ:

1.当初你的老板不重视你,是因为你的能力不足,却又不努力学习。
Dāngchū nǐ de lǎobǎn bù zhòngshì nǐ, shì yīnwèi nǐ de nénglì bùzú, què yòu bù nǔlì xuéxí.
Lúc đầu sếp của bạn không coi trọng bạn, là vì năng lực của bạn không đủ mà bạn lại không nỗ lực học tập.

2.她学习的时间不长,进步却很快。
Tā xuéxí de shíjiān bù cháng, jìnbù què hěn kuài.
Thời gian cô ấy học không lâu nhưng tiến bộ rất nhanh.

3.虽然也有点儿想家,但是我却不感到寂寞。
Suīrán yě yǒudiǎnr xiǎng jiā, dànshì wǒ què bù gǎndào jìmò.
Mặc dù cũng hơi nhớ nhà, nhưng tôi lại không cảm thấy cô đơn.

4.外边很冷,屋子里却暖和。
Wàibian hěn lěng, wūzi lǐ què nuǎnhuo.
Bên ngoài rất lạnh, nhưng trong nhà lại ấm áp.

注意 / Lưu ý:

不能说: * 外边很冷,却屋子里很暖和。
(Không thể nói: Bên ngoài rất lạnh, lại trong nhà rất ấm áp.)

6.Cách sử dụng 偶然 – bất ngờ

Có thể làm trạng ngữ hoặc định ngữ trong câu.

A.不是必然的。Không phải là cái ngẫu nhiên.

1.一年之后,那位朋友偶然遇到他,就说:“你现在大概都学会了,可以准备辞职不干了吧?”
Yī nián zhīhòu, nà wèi péngyǒu ǒurán yùdào tā, jiù shuō: “Nǐ xiànzài dàgài dōu xuéhuìle, kěyǐ zhǔnbèi cízhí bù gànle ba?”
Một năm sau, người bạn đó tình cờ gặp anh ta, rồi nói: “Bây giờ chắc anh đã học được hết rồi, có thể chuẩn bị nghỉ việc đúng không?”

2.一个偶然的机会,我去了一趟新疆。
Yí gè ǒurán de jīhuì, wǒ qùle yí tàng Xīnjiāng.
Một cơ hội tình cờ, tôi đã đi một chuyến đến Tân Cương.

3.事故的发生很偶然。
Shìgù de fāshēng hěn ǒurán.
Sự cố xảy ra rất bất ngờ.

4.这是一个偶然事件。
Zhè shì yí gè ǒurán shìjiàn.
Đây là một sự việc ngẫu nhiên.

B.不是必然地

“不是必然地” không phải một cách ngẫu nhiên. Ví dụ:

1.我偶然想起了他。
Wǒ ǒurán xiǎngqǐ le tā.
Tôi bất ngờ nhớ đến anh ấy.

2.这件东西是我打扫房间时偶然发现的。
Zhè jiàn dōngxi shì wǒ dǎsǎo fángjiān shí ǒurán fāxiàn de.
Tôi tình cờ phát hiện ra món đồ này khi dọn phòng.

3. Bài đọc:

提 高 自 己

有一个人在一家贸易公司工作,但是他很不满意自己的工作。一天,他愤怒地对朋友说:“我们头儿 一点也不把我放在眼里 ,改天我要对他拍桌子,然后辞职不干。”

“你对你们公司完全弄 清楚了吗?对于他们做国际贸易的技巧 完全搞 通了吗?”朋友反问他。

“没有!”

“君子报仇 ,十年不晚 。我建议你先把他们的一切贸易技巧、商业文件 和公司组织完全搞通,除了能熟练 地操作电脑以外,还要学会程序 设计 。甚至 连怎么修理打印 、复印机 的小毛病 都学会,然后再辞职不干。”他的朋友建议,“你用他们的公司做免费 学习的地方,什么东西都搞通了以后 再走,不是既出了气 ,又有许多收获吗?”

那人听从了朋友的建议,从此 便刻苦 学习,甚至下班之后,仍然留在办公室加班,还常常开夜车 研究写商业文件的方法。

一年之后,那位朋友偶然遇到他,就说:

“你现在大概都学会了,可以准备辞职不干了吧!”

“可是我发现近半年来,老板对我刮目相看 ,最近更总是让我担当 重任 ,又升官 、又加薪 ,我已经成公司的红人 了!”

“这是我早就料到 的!”他的朋友笑着说,“当初你的老板不重视 你,是因为你的能力不足 ,却 又不努力学习,后来你刻苦学习,当然会让他对你刮目相看。只知埋怨 领导的态度,却不努力提高自己的能力,这是不少人常犯的毛病啊!”

Tígāo zìjǐ

Yǒuyī gèrén zài yījiā màoyì gōngsī gōngzuò, dànshì tā hěn bù mǎnyì zìjǐ de gōngzuò. Yītiān, tā fènnù de duì péngyǒu shuō:“Wǒmen tóur yīdiǎn yě bù bǎ wǒ fàng zài yǎn lǐ , gǎitiān wǒ yào duì tā pāi zhuōzi, ránhòu cízhí bù gān.”

“Nǐ duì nǐmen gōngsī wánquán nòng qīngchu le ma? Duìyú tāmen zuò guójì màoyì de jìqiǎo wánquán gǎo tōngle ma?” Péngyǒu fǎnwèn tā.

“Méiyǒu!”

“Jūnzǐ bàochóu, shí nián bù wǎn . Wǒ jiànyì nǐ xiān bǎ tāmen de yīqiè màoyì jìqiǎo, shāngyè wénjiàn hé gōngsī zǔzhī wánquán gǎo tōng, chúle néng shúliàn de cāozuò diànnǎo yǐwài, hái yào xuéhuì chéngxù shèjì. Shènzhì lián zěnme xiūlǐ dǎyìn, fùyìnjī de xiǎo máobìng dōu xuéhuì, ránhòu zài cízhí bù gān.” Tā de péngyǒu jiànyì,“nǐ yòng tāmen de gōngsī zuò miǎnfèi xuéxí de dìfāng, shénme dōngxī dōu gǎo tōngle yǐhòu zài zǒu, bùshì jì chūle qì, yòu yǒu xǔduō shōuhuò ma?”

Nà rén tīngcóngle péngyǒu de jiànyì, cóngcǐ biàn kèkǔ xuéxí, shènzhì xiàbān zhīhòu, réngrán liú zài bàngōngshì jiābān, hái chángcháng kāiyèchē yánjiū xiě shāngyè wénjiàn de fāngfǎ.

Yī nián zhīhòu, nà wèi péngyǒu ǒurán yùdào tā, jiù shuō:

“Nǐ xiànzài dàgài dōu xuéhuìle, kěyǐ zhǔnbèi cízhí bù gān le ba!”

“Kěshì wǒ fāxiàn jìn bànnián lái, lǎobǎn duì wǒ guāmùxiāngkàn, zuìjìn gèng zǒng shì ràng wǒ dāndāng zhòngrèn, yòu shēngguān, yòu jiā xīn, wǒ yǐjīng chéng gōngsī de hóng rénle!”

“Zhè shì wǒ zǎo jiù liào dào de!” Tā de péngyǒu xiàozhe shuō,“dāngchū nǐ de lǎobǎn bù zhòng shì nǐ, shì yīnwèi nǐ de nénglì bùzú, què yòu bù nǔlì xuéxí, hòulái nǐ kèkǔ xuéxí, dāngrán huì ràng tā duì nǐ guāmùxiāngkàn. Zhǐ zhī mányuàn lǐngdǎo de tàidù, què bù nǔlì tígāo zìjǐ de nénglì, zhè shì bù shǎo rén cháng fàn de máobìng a!”

阅读

对不起,远方的朋友

这是我在国外留学时遇到的一件事。

毕业回国的前一天。我整理行李时,发现包里还剩下一些钱,打算上街买点儿工艺品。急忙吃完午饭,出门叫出租汽车,刚招手便有一辆停在了面前。

工艺品市场离我的住处不太远,乘车一刻钟就到了。可这辆车跑了20多分钟,竟然又上了一座我从未路过的桥。我不由得生起气来,说:“我去工艺品市场,你听懂了没有?”话说得很不好听,但司机没说什么,只是一个劲儿地说:“对不起!对不起!”,然后又解释说,他常常搞不清这些市场,平常都是太太上街买东西。真可笑,我要去的是这个城市一家最有名的大超市,一个出租汽车司机怎么会不知道呢?

我坐在车里,闭上双眼,不愿再理司机,只要求他把我送回去。车开动了,拐来拐去又走了很长时间。就在我快睡着的时候,车一下停了。我睁开眼一看,马路对面的一片树下,正是工艺品市场。司机回过头来问我:“对不起!小姐!是这个市场吧?”我不高兴地点点头。这时我已经没有一点儿买东西的兴趣了,便掏出所有的钱往他面前一塞,很不客气地说:“不买东西了。再把我送回去,这些钱够了吧!”他说不收钱。见我不解地看着他,他轻声地说:“我开的不是出租汽车呀!”

我简直不相信自己的耳朵,是我弄错了吗?我急忙开门下车。这才发现车上根本没有“TAXI”的牌子。再看司机,只见他身穿西装,雪白的衬衣,戴着一条蓝色的领带。黑黑的头发一丝不乱,完全不是出租车司机的样子。错了,是我错了,从一开始就错怪他了!我突然明白了,觉得十分惭愧,尴尬得不知如何是好,红着脸、张着嘴,半天说不出一句话来。倒是司机很客气地先开了口,又把钱递还给我,挥挥手说了声“再见”,开车走了。

这儿的人天性友善好客,乐于助人。平时上街常见路人招手叫车,司机们大都会礼貌地停下来捎他一段。中国留学生中不少人有过这种经历,可我一直没有试过,没想到临回国前却被我碰上了一次。后来我一直不好意思对别人提起这件事,但是这件事却总在我心里翻来倒去。那位朋友的形象也时时出现在我的眼前。

朋友,请让我说一声“对不起!”请让我说一声“谢谢你!”

Duìbùqǐ, yuǎnfāng de péngyǒu

Zhè shì wǒ zài guówài liúxué shí yùdào de yī jiàn shì.

Bìyè huíguó de qián yītiān. Wǒ zhěnglǐ xíngli shí, fāxiàn bāo lǐ hái shèng xià yīxiē qián, dǎsuàn shàng jiē mǎidiǎnr gōngyìpǐn. Jímáng chī wán wǔfàn, chūmén jiào chūzū qìchē, gāng zhāoshǒu biàn yǒu yī liàng tíng zàile miànqián.

Gōngyìpǐn shìchǎng lí wǒ de zhùchù bù tài yuǎn, chéng chē yīkè zhōng jiù dàole. Kě zhè liàng chē pǎole 20 duō fēnzhōng, jìngrán yòu shàngle yīzuò wǒ cóng wèi lùguò de qiáo. Wǒ bùyóudé shēngqǐ qì lái, shuō:“Wǒ qù gōngyìpǐn shìchǎng, nǐ tīng dǒngle méiyǒu?” Huàshuō dé hěn bù hǎotīng, dàn sījī méi shuō shénme, zhǐshì yī ge jìnr de shuō:“Duìbùqǐ! Duìbùqǐ!”, Ránhòu yòu jiěshì shuō, tā chángcháng gǎo bù qīng zhèxiē shìchǎng, píngcháng dōu shì tàitài shàng jiē mǎi dōngxī. Zhēn kěxiào, wǒ yào qù de shì zhège chéngshì yījiā zuì yǒumíng de dà chāoshì, yīgè chūzū qìchē sījī zěnme huì bùzhīdào ne?

Wǒ zuò zài chē lǐ, bì shàng shuāngyǎn, bù yuàn zài lǐ sījī, zhǐ yāoqiú tā bǎ wǒ sòng huíqù. Chē kāidòngle, guǎi lái guǎi qù yòu zǒule hěn cháng shíjiān. Jiù zài wǒ kuài shuìzháo de shíhòu, chē yīxià tíngle. Wǒ zhēng kāi yǎn yī kàn, mǎlù duìmiàn de yīpiàn shù xià, zhèng shì gōngyìpǐn shìchǎng. Sījī huí guòtóu lái wèn wǒ:“Duìbùqǐ! Xiǎojiě! Shì zhège shìchǎng ba?” Wǒ bù gāoxìng de diǎn diǎn tóu. Zhè shí wǒ yǐjīng méiyǒu yīdiǎnr mǎi dōngxī de xìngqùle, biàn tāo chū suǒyǒu de qián wǎng tā miànqián yī sāi, hěn bù kèqì de shuō:“Bú mǎi dōngxīle. Zài bǎ wǒ sòng huíqù, zhèxiē qián gòule ba!” Tā shuō bù shōu qián. Jiàn wǒ bùjiě de kànzhe tā, tā qīngshēng de shuō:“Wǒ kāi de bùshì chūzū qìchē ya!”

Wǒ jiǎnzhí bù xiāngxìn zìjǐ de ěrduǒ, shì wǒ nòng cuòle ma? Wǒ jímáng kāimén xià chē. Zhè cái fāxiàn chē shàng gēnběn méiyǒu “TAXI” de páizi. Zài kàn sījī, zhǐ jiàn tā shēn chuān xīzhuāng, xuěbái de chènyī, dàizhe yītiáo lánsè de lǐngdài. Hēi hēi de tóufǎ yīsī bù luàn, wánquán bùshì chūzū chē sījī de yàngzi. Cuòle, shì wǒ cuòle, cóng yī kāishǐ jiù cuòguài tāle! Wǒ tūrán míngbáile, juédé shífēn cánkuì, gāngà dé bù zhī rúhé shì hǎo, hóngzhe liǎn, zhāngzhe zuǐ, bàntiān shuō bù chū yījù huà lái. Dǎoshì sījī hěn kèqì de xiān kāile kǒu, yòu bǎ qián dì huán gěi wǒ, huī huī shǒu shuōle shēng “zàijiàn”, kāichē zǒule.

Zhèr de rén tiānxìng yǒushàn hàokè, lèyú zhùrén. Píngshí shàng jiē chángjiàn lùrén zhāoshǒu jiào chē, sījīmen dà dōu huì lǐmào de tíng xiàlái shāo tā yīduàn. Zhōngguó liúxuéshēng zhōng bùshǎo rén yǒuguò zhè zhǒng jīnglì, kě wǒ yīzhí méiyǒu shìguò, méi xiǎngdào lín huíguó qián què bèi wǒ pèng shàngle yīcì. Hòulái wǒ yīzhí bù hǎoyìsi duì biérén tíqǐ zhè jiàn shì, dànshì zhè jiàn shì què zǒng zài wǒ xīnlǐ fān lái dǎo qù. Nà wèi péngyǒu de xíngxiàng yě shíshí chūxiàn zài wǒ de yǎnqián.

Péngyǒu, qǐng ràng wǒ shuō yīshēng “duìbùqǐ!” Qǐng ràng wǒ shuō yīshēng “xièxie nǐ!”

Tóm lại, bài này không chỉ đơn thuần là một bài học ngôn ngữ, mà còn truyền tải thông điệp đầy giá trị về thái độ làm việc và tinh thần học hỏi không ngừng. Những từ vựng và cấu trúc ngữ pháp quan trọng như 弄, 搞, 甚至, 以后… đều được đưa vào các ngữ cảnh sinh động, giúp người học dễ dàng ghi nhớ và ứng dụng.

Quan trọng hơn cả, bài học nhắc nhở chúng ta rằng: thay vì chỉ biết phàn nàn hay đổ lỗi cho hoàn cảnh, mỗi người cần chủ động trau dồi kỹ năng, nâng cao năng lực bản thân để tự tạo ra cơ hội cho chính mình. Đây chính là chìa khóa để thành công trong học tập, công việc và cả cuộc sống.

→Xem tiếp Bài 70: Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản cũ

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button