Bài 6: Tiếng Trung Đương đại 1 – Trường của họ ở trên núi

Trong bài 6 của giáo trình Tiếng Trung Đương Đại 1, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách diễn đạt vị trí trong tiếng Trung qua chủ đề “Trường của họ ở trên núi” (他們學校在山上).

Bài học này không chỉ giúp mở rộng vốn từ vựng về địa điểm mà còn cung cấp kiến thức quan trọng về cách sử dụng giới từ chỉ nơi chốn trong câu. Ngoài ra, người học sẽ làm quen với cách hỏi và trả lời về vị trí của một địa điểm nào đó trong đời sống hàng ngày.

← Xem lại Bài 5: Tiếng Trung Đương Đại 1

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

花蓮 Huālián : Thành phố Hoa Liên, Đài Loan

花 Stroke Order Animation 蓮 Stroke Order Animation

Ví dụ

花蓮是一個美麗的城市。
Huālián shì yī gè měilì de chéngshì.
Hoa Liên là một thành phố xinh đẹp.

我去年去花蓮旅行了。
Wǒ qùnián qù Huālián lǚxíng le.
Năm ngoái tôi đã đi du lịch Hoa Liên.

他們 Tāmen :Họ

他 Stroke Order Animation 們 Stroke Order Animation

Ví dụ

他們是我的朋友。
Tāmen shì wǒ de péngyǒu.
Họ là bạn của tôi.
他們正在圖書館看書。
Tāmen zhèngzài túshūguǎn kànshū.
Họ đang đọc sách trong thư viện.

學校 Xuéxiào : Trường học

學 Stroke Order Animation 校 Stroke Order Animation

Ví dụ

我的學校很大。
Wǒ de xuéxiào hěn dà.
Trường học của tôi rất lớn.
這所學校有很多學生。
Zhè suǒ xuéxiào yǒu hěn duō xuéshēng.
Ngôi trường này có rất nhiều học sinh.

zài: Ở, tại, đang (làm gì đó)

在 Stroke Order Animation

Ví dụ

我在家做作業。
Wǒ zài jiā zuò zuòyè.
Tôi đang làm bài tập ở nhà.
你現在在哪裡?
Nǐ xiànzài zài nǎlǐ?
Bây giờ bạn đang ở đâu?

山上 / Shānshàng / : Trên núi.

山 Stroke Order Animation 上 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我們週末去山上爬山。
Wǒmen zhōumò qù shānshàng páshān.
Cuối tuần chúng tôi đi leo núi.
山上空氣很好。
Shānshàng kōngqì hěn hǎo.
Không khí trên núi rất tốt.

哪裡 / Nǎlǐ / : đâu, chỗ nào

哪 Stroke Order Animation 裡 Stroke Order Animation

Ví dụ

你要去哪裡?
Nǐ yào qù nǎlǐ?
Bạn muốn đi đâu?
這本書在哪裡?
Zhè běn shū zài nǎlǐ?
Cuốn sách này ở đâu?

/ Yuǎn / : Xa

遠 Stroke Order Animation

Ví dụ

你家離學校遠嗎?
Nǐ jiā lí xuéxiào yuǎn ma?
Nhà bạn có xa trường không?
這個地方很遠,需要開車去。
Zhège dìfāng hěn yuǎn, xūyào kāichē qù.
Nơi này rất xa, cần lái xe đi.

那裡 / Nàlǐ / : Chỗ kia, bên kia

那 Stroke Order Animation 裡 Stroke Order Animation

Ví dụ

那裡的風景很美。
Nàlǐ de fēngjǐng hěn měi.
Phong cảnh ở đó rất đẹp.
你可以坐在那裡休息。
Nǐ kěyǐ zuò zài nàlǐ xiūxí.
Bạn có thể ngồi ở đó nghỉ ngơi.

風景 Fēngjǐng : Phong cảnh

風 Stroke Order Animation 景 Stroke Order Animation

Ví dụ

這裡的風景很漂亮。
Zhèlǐ de fēngjǐng hěn piàoliang.
Phong cảnh ở đây rất đẹp.
我喜歡拍風景照。
Wǒ xǐhuān pāi fēngjǐng zhào.
Tôi thích chụp ảnh phong cảnh.

/ Měi / : Đẹp, xinh đẹp

美 Stroke Order Animation

Ví dụ

這朵花很美。
Zhè duǒ huā hěn měi.
Bông hoa này rất đẹp.
你的裙子很美。
Nǐ de qúnzi hěn měi.
Chiếc váy của bạn rất đẹp.

前面 /Qiánmiàn/ :  Phía trước

前 Stroke Order Animation面 Stroke Order Animation

Ví dụ

你可以坐在前面。
Nǐ kěyǐ zuò zài qiánmiàn.
Bạn có thể ngồi phía trước.
前面有一家超市。
Qiánmiàn yǒu yī jiā chāoshì.
Phía trước có một siêu thị.

/Hǎi /: Biển

海 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我喜歡去海邊玩。
Wǒ xǐhuān qù hǎibiān wán.
Tôi thích ra biển chơi.
這片海很藍。
Zhè piàn hǎi hěn lán.
Biển này rất xanh.

後 面 / Hòumiàn / : Phía sau

後 Stroke Order Animation 面 Stroke Order Animation

Ví dụ

學校後面有一個公園。
Xuéxiào hòumiàn yǒu yī gè gōngyuán.
Sau trường có một công viên.
你的書包在椅子後面。
Nǐ de shūbāo zài yǐzi hòumiàn.
Cặp sách của bạn ở phía sau ghế.

/Shān/:  Núi

山 Stroke Order Animation

Ví dụ

這座山很高。
Zhè zuò shān hěn gāo.
Ngọn núi này rất cao.
山裡有很多動物。
Shān lǐ yǒu hěn duō dòngwù.
Trong núi có rất nhiều động vật.

真的 / Zhēn de/ : Thật sự. thật

真 Stroke Order Animation 的 Stroke Order Animation

Ví dụ
這是真的嗎?
Zhè shì zhēn de ma?
Đây là thật sao?
我真的很喜歡這裡。
Wǒ zhēn de hěn xǐhuān zhèlǐ.
Tôi thực sự rất thích nơi này.

地方 / Dìfāng / : Địa phương, địa điểm

地 Stroke Order Animation 方 Stroke Order Animation

Ví dụ
這個地方很有名。
Zhège dìfāng hěn yǒumíng.
Nơi này rất nổi tiếng.
你住在哪個地方?
Nǐ zhù zài nǎ gè dìfāng?
Bạn sống ở khu vực nào?

現在/ Xiànzài / : Hiện tại,bây giờ

現 Stroke Order Animation 在 Stroke Order Animation

Ví dụ

你現在在做什麼?
Nǐ xiànzài zài zuò shénme?
Bây giờ bạn đang làm gì?
現在是冬天,很冷。
Xiànzài shì dōngtiān, hěn lěng.
Bây giờ là mùa đông, rất lạnh.

附 近 / Fùjìn / : Gần,lân cận

附 Stroke Order Animation 近 Stroke Order Animation

Ví dụ
這裡附近有銀行嗎?
Zhèlǐ fùjìn yǒu yínháng ma?
Gần đây có ngân hàng không?
我家附近有很多餐廳。
Wǒ jiā fùjìn yǒu hěn duō cāntīng.
Gần nhà tôi có rất nhiều nhà hàng.

樓下 / Lóu xià / : Tầng dưới, dưới lầu

樓 Stroke Order Animation 下 Stroke Order Animation

Ví dụ
我在樓下等你。
Wǒ zài lóuxià děng nǐ.
Tôi đang đợi bạn ở tầng dưới.
樓下有一家咖啡店。
Lóuxià yǒu yī jiā kāfēidiàn.
Tầng dưới có một quán cà phê.

/ Zhǎo / : Tìm kiếm

找 Stroke Order Animation

Ví dụ

我在找我的手機。
Wǒ zài zhǎo wǒ de shǒujī.
Tôi đang tìm điện thoại của tôi.
你要找誰?
Nǐ yào zhǎo shéi?
Bạn muốn tìm ai?

朋友 /Péngyǒu/: Bạn bè

朋 Stroke Order Animation友 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他是我的好朋友。
Tā shì wǒ de hǎo péngyǒu.
Anh ấy là bạn tốt của tôi.
我們週末一起去找朋友。
Wǒmen zhōumò yīqǐ qù zhǎo péngyǒu.
Cuối tuần chúng tôi cùng đi tìm bạn.

上課 / Shàngkè / : Lên lớp,vào học

上 Stroke Order Animation 課 Stroke Order Animation

Ví dụ

我每天早上八點上課。
Wǒ měitiān zǎoshàng bā diǎn shàngkè.
Tôi đi học lúc 8 giờ sáng mỗi ngày.
老師已經開始上課了。
Lǎoshī yǐjīng kāishǐ shàngkè le.
Thầy giáo đã bắt đầu buổi học rồi.

Từ mới (tiếp)

/ Jìn / : Gần

近 Stroke Order Animation

Ví dụ

我家離學校很近。
Wǒ jiā lí xuéxiào hěn jìn.
Nhà tôi cách trường rất gần.

這家餐廳很近,走路五分鐘就到了。
Zhè jiā cāntīng hěn jìn, zǒulù wǔ fēnzhōng jiù dào le.
Nhà hàng này rất gần, đi bộ 5 phút là tới.

方便 /fāngbiàn/: Thuận tiện, tiện lợi

方 Stroke Order Animation便 Stroke Order Animation

Ví dụ

這家超市很方便,什麼都有賣。
Zhè jiā chāoshì hěn fāngbiàn, shénme dōu yǒu mài.
Siêu thị này rất tiện lợi, cái gì cũng có bán.

住在市中心很方便。
Zhù zài shì zhōngxīn hěn fāngbiàn.
Sống ở trung tâm thành phố rất tiện lợi.

這裡 / Zhèlǐ / : đây

這 Stroke Order Animation 裡 Stroke Order Animation

Ví dụ

這裡的環境很好。
Zhèlǐ de huánjìng hěn hǎo.
Môi trường ở đây rất tốt.

你可以在這裡等我。
Nǐ kěyǐ zài zhèlǐ děng wǒ.
Bạn có thể đợi tôi ở đây.

學生 Xuéshēng : Học sinh

學 Stroke Order Animation 生 Stroke Order Animation

Ví dụ

他是一名大學生。
Tā shì yī míng dàxuéshēng.
Anh ấy là một sinh viên đại học.

學生們正在上課。
Xuéshēngmen zhèngzài shàngkè.
Các học sinh đang học bài.

zài: Ở, tại, đang

在 Stroke Order Animation

Ví dụ

我在圖書館看書。
Wǒ zài túshūguǎn kànshū.
Tôi đang đọc sách ở thư viện.

她在家做飯。
Tā zài jiā zuò fàn.
Cô ấy đang nấu ăn ở nhà.

東西 Dōngxi :Đồ vật

東 Stroke Order Animation 西 Stroke Order Animation

Ví dụ

我去超市買東西。
Wǒ qù chāoshì mǎi dōngxī.
Tôi đi siêu thị mua đồ.

你的東西掉了。
Nǐ de dōngxī diào le.
Đồ của bạn bị rơi rồi.

外面 / Wàimiàn / : Bên ngoài

外 Stroke Order Animation 面 Stroke Order Animation

Ví dụ

外面下雨了。
Wàimiàn xiàyǔ le.
Bên ngoài đang mưa rồi.

他在外面等你。
Tā zài wàimiàn děng nǐ.
Anh ấy đang đợi bạn bên ngoài.

裡面 / Lǐmiàn / : Bên trong

裡 Stroke Order Animation 面 Stroke Order Animation

Ví dụ

你可以進來,裡面很暖和。
Nǐ kěyǐ jìnlái, lǐmiàn hěn nuǎnhuo.
Bạn có thể vào trong, bên trong rất ấm áp.

這個箱子裡面有什麼?
Zhège xiāngzi lǐmiàn yǒu shénme?
Bên trong cái hộp này có gì vậy?

商店 Shāngdiàn : Cửa hàng

商 Stroke Order Animation 店 Stroke Order Animation

Ví dụ

這家商店賣衣服。
Zhè jiā shāngdiàn mài yīfú.
Cửa hàng này bán quần áo.

商店裡有很多顧客。
Shāngdiàn lǐ yǒu hěn duō gùkè.
Trong cửa hàng có rất nhiều khách.

吃飯 / Chīfàn / : Ăn cơm

吃 Stroke Order Animation 飯 Stroke Order Animation

Ví dụ

我們一起去吃飯吧!
Wǒmen yīqǐ qù chīfàn ba!
Chúng ta cùng đi ăn cơm đi!

你吃飯了嗎?
Nǐ chīfàn le ma?
Bạn đã ăn cơm chưa?

宿舍 Sùshè : Kí túc xá

宿 Stroke Order Animation 舍 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我的宿舍在學校裡面。
Wǒ de sùshè zài xuéxiào lǐmiàn.
Ký túc xá của tôi ở trong trường.
宿舍裡有四個人。
Sùshè lǐ yǒu sì gè rén.
Trong ký túc xá có 4 người.

6. / Lóu / : Lầu, gác, tầng

樓 Stroke Order Animation

Ví dụ
我住在五樓。
Wǒ zhù zài wǔ lóu.
Tôi sống ở tầng 5.
這棟樓很高。
Zhè dòng lóu hěn gāo.
Tòa nhà này rất cao.

棟 /Dòng/ Tòa nhà (lượng từ)

棟 Stroke Order Animation

Ví dụ

學校裡有很多棟大樓。
Xuéxiào lǐ yǒu hěn duō dòng dàlóu.
Trong trường có rất nhiều tòa nhà lớn.
這是一棟新的辦公樓。
Zhè shì yī dòng xīn de bàngōnglóu.
Đây là một tòa nhà văn phòng mới

大樓 Dàlóu : Nhà cao tầng

大 Stroke Order Animation 樓 Stroke Order Animation

Ví dụ

這棟大樓是辦公室。
Zhè dòng dàlóu shì bàngōngshì.
Tòa nhà này là văn phòng.
他住在那棟大樓的十樓。
Tā zhù zài nà dòng dàlóu de shí lóu.
Anh ấy sống ở tầng 10 của tòa nhà đó.

圖書館 Túshū guǎn : Thư viện

圖 Stroke Order Animation 書 Stroke Order Animation 館 Stroke Order Animation

Ví dụ

我常常去圖書館看書。
Wǒ chángcháng qù túshūguǎn kànshū.
Tôi thường xuyên đến thư viện đọc sách.
圖書館裡很安靜。
Túshūguǎn lǐ hěn ānjìng.
Bên trong thư viện rất yên tĩnh.

旁邊 / Pángbiān / : Bên cạnh

旁 Stroke Order Animation 邊 Stroke Order Animation

Ví dụ
我的家在學校旁邊。
Wǒ de jiā zài xuéxiào pángbiān.
Nhà tôi ở bên cạnh trường học.
超市旁邊有一家咖啡店。
Chāoshì pángbiān yǒu yī jiā kāfēidiàn.
Bên cạnh siêu thị có một quán cà phê.

教室 Jiàoshì : Phòng học

教 Stroke Order Animation 室 Stroke Order Animation

Ví dụ

學生們在教室裡上課。
Xuéshēngmen zài jiàoshì lǐ shàngkè.
Học sinh đang học trong lớp.
教室裡有很多桌椅。
Jiàoshì lǐ yǒu hěn duō zhuō yǐ.
Trong phòng học có rất nhiều bàn ghế.

游泳池 Yóuyǒngchí : bể bơi

游 Stroke Order Animation 泳 Stroke Order Animation 池 Stroke Order Animation

Ví dụ

我們學校有一個游泳池。
Wǒmen xuéxiào yǒu yī gè yóuyǒngchí.
Trường chúng tôi có một hồ bơi.
夏天我喜歡去游泳池游泳。
Xiàtiān wǒ xǐhuān qù yóuyǒngchí yóuyǒng.
Mùa hè tôi thích đi bơi ở hồ bơi.

Ngữ pháp và bài tập

1. Cách dùng 在: Sau 在 là danh từ chung thì phải thêm từ định vị vào sau danh từ và ngược lại

Anh ấy ở trong nhà
我在房間 x
我在房間裡面 v

Anh ấy ở Đài Loan
我在台灣裡面 x
我在台灣 v

Bài tập: Kết hợp các mệnh đề.

他在咖啡店,那家咖啡店在陽明山(Yangming Mountain)山上。
→ 他在陽明山山上的(那家)咖啡店。

他在圖書館,那個圖書館在他家附近。
→ ……………………………..

他姐姐在那棟大樓裡面,那棟大樓在學校後面。
→ ……………………………..

我和我朋友在一家咖啡店,那家咖啡店在學校餐廳(的)樓上。
→ ……………………………..

2. Động từ trùng lặp :Biểu thị ý nghĩa thời gian ngắn hoặc động tác xảy ra nhanh

1. Hình thức trùng điệp của động từ đơn âm tiết: “AA”
看看,聽聽,喝喝
VD: 在家看看書,聽聽音樂,喝喝咖啡。
Zàijiā kàn kànshū, tīng tīng yīnyuè, hē hē kāfēi
Ở nhà đọc sách, nghe nhạc, uống cafe
2. Hình thức trùng điệp của động từ đơn âm tiết: “A一A”
看一看,听一听,喝一喝
VD: 他們 學校很漂 亮 , 我 去看一看
Tāmen xuéxiào hěn piào liàng, wǒ qù kàn yī kàn.
Trường của họ rất đẹp. Tôi đi xem xem.
*Các động từ thường được trùng lặp : 看, 吃, 喝, 想, 做 , 打, 找, 買, 教,幫.
*Nếu động từ đi kèm cùng danh từ, thì chỉ được lặp lại động từ.
上綱 🡪 上上綱
做飯 🡪 做做飯

Bài tập
1. 做飯 → 做做飯
2. 喝茶 → _______________________________
3. 吃甜點 → _____________________________
4. 打網球 → _____________________________
5. 踢足球 → _____________________________
5. 游泳 → _______________________________
6. 看電影 → _____________________________
7. 照相 → _______________________________

2. 看、吃、喝、想、做、打、找、買、教、幫

1.那個電影很好看,我想去 ________________________。
2.我不會做飯,請你 ________________________。
3.我想學照相,能不能請你 ________________________?
4.週末我喜歡到外面 ________________________。
5.A:那支手機很貴,你要買嗎?
B:________________________________________。

3.不是:Biểu thị sự giả định, phủ nhận một hành động hay sự việc xảy ra

明華覺得那支手機很貴我覺得不是很貴。
Míng huá juédé nà zhī shǒujī hěn guì wǒ juédé bùshì hěn guì.
Minh Hoa thấy cái điện thoại kia rất đắt. Tôi thì thấy không hẳn rất đắt
餐廳不 是在 學校裡 面。餐廳在 學校外面。
Cāntīng bùshì zài xuéxiào lǐmiàn. Cāntīng zài xuéxiào wàimiàn.
Nhà ăn không ở trong trường. Nhà ăn ở ngoai trường học.

Bài tập
1. A:你朋友的家在三樓,對嗎?
B:________________________,他家在四樓。

2. A:你們覺得這家店的甜點好吃嗎?
B:我妹妹覺得很好吃,可是我覺得 ________________________。

3. A:很多人都說你做飯做得很好。
B:我做得 ________________________,我媽媽做得很好。

4. A:你的照片不多,你不喜歡照相嗎?
B:________________________,我不常照相,所以我的照片不多。

5. A:你晚上不想去他家聽音樂嗎?
B:________________________,我晚上要和老闆吃飯。

Hội thoại

Hội Thoại 1

Chữ Hán:
安同: 聽說怡君的學校很漂亮。
如王: 他們學校在哪裡?遠不遠?
如王: 山上?那裡的風景一定很美。
安同: 是的,他們學校前面有海,後面有山,那裡真的是一個很漂亮的地方。
如王: 我想去看看。我們這個週末一起去屯!
安同: 有一點遠。他們學校在花蓮的山上。
安同: 好啊!我現在要去學校附近的咖啡店買咖啡。妳呢?
知王: 我去樓下找朋友,我們要一起去上課。

Phiên âm:
Ān Tóng: Tīng shuō Yí Jūn de xuéxiào hěn piàoliàng.
Rú Wáng: Tāmen xuéxiào zài nǎlǐ? Yuǎn bù yuǎn?
Rú Wáng: Shānshàng? Nàlǐ de fēngjǐng yīdìng hěn měi.
Ān Tóng: Shì de, tāmen xuéxiào qiánmiàn yǒu hǎi, hòumiàn yǒu shān,
nàlǐ zhēn de shì yī gè hěn piàoliàng de dìfāng.
Rú Wáng: Wǒ xiǎng qù kàn kàn. Wǒmen zhège zhōumò yīqǐ qù tún!
Ān Tóng: Yǒu yīdiǎn yuǎn. Tāmen xuéxiào zài Huālián de shānshàng.
Ān Tóng: Hǎo a! Wǒ xiànzài yào qù xuéxiào fùjìn de kāfēi diàn mǎi kāfēi. Nǎi ne?
Zhī Wáng: Wǒ qù lóu xià zhǎo péngyǒu, wǒmen yào yīqǐ qù shàngkè.

Nghĩa tiếng Việt:
An Đồng: Nghe nói trường của Nghệ Quân rất đẹp.
Như Vương: Trường của họ ở đâu? Có xa không?
Như Vương: Trên núi á? Phong cảnh chỗ ấy nhất định rất đẹp.
An Đồng: Đúng vậy, phía trước trường họ có biển, phía sau có núi.
Chỗ đó thật sự là một nơi rất đẹp.
Như Vương: Tớ muốn đi ngắm. Cuối tuần chúng mình đi cùng nhau đi!
An Đồng: Có chút xa. Trường của họ ở núi Hoa Liên.
An Đồng: Được thôi! Bây giờ tớ phải đi đến quán cà phê gần trường để mua cà phê.
Bạn thì sao?
Tri Vương: Tớ đi xuống dưới tìm bạn, chúng tớ đi vào lớp cùng nhau.

Hội Thoại 2

怡君: 歡迎你們來。
安同: 你們學校真遠!
如王: 這裡的學生在哪裡買東西?
怡君: 在學校外面。學校裡面沒有商店。
安同: 吃飯呢?學校裡面有沒有餐廳?
怡君: 是啊,不是很近,有一點不方便。
怡君: 有,餐廳在學生宿舍的一樓。
安同: 前面這棟大樓很漂亮。
怡君: 這是圖書館,旁邊的那棟大樓是教室,圖書館後面有游泳池。

Phiên âm:
Yí Jūn: Huānyíng nǐmen lái.
Ān Tóng: Nǐmen xuéxiào zhēn yuǎn!
Rú Wáng: Zhèlǐ de xuéshēng zài nǎlǐ mǎi dōngxī?
Yí Jūn: Zài xuéxiào wàimiàn. Xuéxiào lǐmiàn méiyǒu shāngdiàn.
Ān Tóng: Chīfàn ne? Xuéxiào lǐmiàn yǒu méiyǒu cāntīng?
Yí Jūn: Shì a, bùshì hěn jìn, yǒu yī diǎn bù fāngbiàn.
Yí Jūn: Yǒu, cāntīng zài xuéshēng sùshè de yī lóu.
Ān Tóng: Qiánmiàn zhè dòng dàlóu hěn piào liàng.
Yí Jūn: Zhè shì túshū guǎn, pángbiān dì nà dòng dàlóu shì jiàoshì,
túshū guǎn hòumiàn yǒu yóu yǒngchí.

Nghĩa tiếng Việt:
Nghệ Quân: Chào mừng các bạn đến!
An Đồng: Trường các bạn xa thật đấy!
Như Vương: Học sinh ở đây mua đồ ở đâu vậy?
Nghệ Quân: Mua ở ngoài trường học. Trong trường không có cửa hàng.
An Đồng: Ăn cơm chưa? Trong trường có nhà ăn không?
Nghệ Quân: Đúng thế, hơi xa, có chút bất tiện.
Nghệ Quân: Có, nhà ăn ở tầng 1 của kí túc xá.
An Đồng: Tòa nhà đằng trước đẹp quá.
Nghệ Quân: Đây là thư viện, bên cạnh tòa nhà cao tầng là phòng học.
Đằng sau thư viện có bể bơi.

Qua bài 6 của cuốn Giáo trình tiếng Trung Đương Đại này, chúng ta đã học được cách diễn đạt vị trí bằng cấu trúc “在” (zài), đồng thời mở rộng vốn từ liên quan đến địa điểm và môi trường xung quanh.

Việc hiểu rõ cách sử dụng những mẫu câu này sẽ giúp người học tự tin hơn khi mô tả nơi chốn và giao tiếp trong các tình huống thực tế.

Hãy luyện tập thường xuyên để ghi nhớ bài học và áp dụng hiệu quả trong giao tiếp hàng ngày nhé!

→ Xem tiếp Bài 7: Tiếng Trung Đương đại 1

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button