Bài 68 của giáo trình Hán ngữ quyển 5 trong bộ giáo trình Hán ngữ mang đến cho chúng ta không chỉ những kiến thức ngôn ngữ mới mẻ, mà còn ẩn chứa những bài học sâu sắc về cách ứng xử, cách nhìn nhận cuộc sống và con người.
Thông qua hai đoạn văn “吃葡萄” (Ăn nho) và “母亲的三巴掌” (Ba cái tát của mẹ), người học không chỉ tiếp thu thêm nhiều từ vựng phong phú, nắm vững các cấu trúc ngữ pháp quan trọng, mà còn cảm nhận được những giá trị nhân văn sâu sắc về tình người, lòng biết ơn và những bài học trưởng thành trong cuộc sống.
Đây là bài học giàu ý nghĩa, kết hợp nhuần nhuyễn giữa ngôn ngữ và văn hóa, giúp người học hiểu thêm về lối sống, suy nghĩ và văn hóa ứng xử của người Trung Quốc.
←Xem lại Bài 67: Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản cũ
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1.Từ vựng:
1.葡萄 (pútáo) – (bồ đào): nho, quả nho (danh từ)
Ví dụ:
- 我很喜欢吃葡萄。
- (Wǒ hěn xǐhuān chī pútáo.)
- Tôi rất thích ăn nho.
2.来 (lái) – (lai): đến nay, đến giờ (động từ)
Ví dụ:
- 从古到来,这种传统一直没变。
- (Cóng gǔ dào lái, zhè zhǒng chuántǒng yìzhí méi biàn.)
- Từ xưa đến nay, truyền thống này chưa bao giờ thay đổi.
3.半死不活 (bàn sǐ bù huó) – (bán tử bất hoạt): sống dở chết dở (tính từ)
Ví dụ:
- 这棵树看起来半死不活的。
- (Zhè kē shù kàn qǐlái bàn sǐ bù huó de.)
- Cái cây này trông như sống dở chết dở.
4.不料 (bùliào) – (bất liệu): không ngờ, chẳng dè (phó từ)
Ví dụ:
- 不料天气突然下雨了。
- (Bùliào tiānqì tūrán xiàyǔ le.)
- Không ngờ thời tiết lại đột nhiên mưa.
5.竟然 (jìngrán) – (cảnh nhiên): vậy mà, mà (phó từ)
Ví dụ:
- 他竟然没参加考试。
- (Tā jìngrán méi cānjiā kǎoshì.)
- Anh ấy vậy mà lại không tham gia kỳ thi.
6.许多 (xǔduō) – (hứa đa): nhiều, rất nhiều (số từ)
Ví dụ:
- 她家种了许多花。
- (Tā jiā zhòng le xǔduō huā.)
- Nhà cô ấy trồng rất nhiều hoa.
7.叶子 (yèzi) – (diệp tử): lá (danh từ)
Ví dụ:
- 秋天的时候,树上的叶子变黄了。
- (Qiūtiān de shíhòu, shù shàng de yèzi biàn huáng le.)
- Vào mùa thu, lá cây chuyển sang màu vàng.
8.当 (dāng) – (đương): đang, đúng lúc (giới từ)
Ví dụ:
- 当我们到的时候,会议已经开始了。
- (Dāng wǒmen dào de shíhòu, huìyì yǐjīng kāishǐ le.)
- Khi chúng tôi đến, cuộc họp đã bắt đầu.
9.熟 (shú) – (thục): chín (tính từ)
Ví dụ:
- 这些水果已经熟了,可以吃了。
- (Zhèxiē shuǐguǒ yǐjīng shú le, kěyǐ chī le.)
- Những quả này đã chín rồi, có thể ăn được.
10.串 (chuàn) – (xuyên): chuỗi, chùm (lượng từ)
Ví dụ:
- 他买了一串葡萄。
- (Tā mǎi le yí chuàn pútáo.)
- Anh ấy mua một chùm nho.
11.紫 (zǐ) – (tử): tím (tính từ)
Ví dụ:
- 紫色的葡萄很好看。
- (Zǐsè de pútao hěn hǎokàn.)
- Nho màu tím trông rất đẹp.
12.摘 (zhāi) – (trích): hái, bẻ, ngắt (động từ)
Ví dụ:
- 他从树上摘了一个苹果。
- (Tā cóng shù shàng zhāi le yí gè píngguǒ.)
- Anh ấy hái một quả táo từ trên cây.
13.分享 (fēnxiǎng) – (phân hưởng): chia sẻ, cùng hưởng (động từ)
Ví dụ:
- 我们一起分享成功的喜悦。
- (Wǒmen yìqǐ fēnxiǎng chénggōng de xǐyuè.)
- Chúng ta cùng chia sẻ niềm vui thành công.
15.收获 (shōuhuò) – (thu hoạch): thu hoạch, mùa gặt (danh từ, động từ)
Ví dụ:
- 今年的收获很丰富。
- (Jīnnián de shōuhuò hěn fēngfù.)
- Mùa thu hoạch năm nay rất bội thu.
16.喜悦 (xǐyuè) – (hỉ duyệt): vui vẻ, thích thú (tính từ)
Ví dụ:
- 孩子们脸上充满了喜悦。
- (Háizimen liǎn shàng chōngmǎn le xǐyuè.)
- Trên khuôn mặt bọn trẻ đầy niềm vui.
17.生意 (shēngyi) – (sinh ý): buôn bán, kinh doanh (danh từ)
Ví dụ:
- 他做生意赚了不少钱。
- (Tā zuò shēngyi zhuàn le bù shǎo qián.)
- Anh ấy kinh doanh kiếm được không ít tiền.
18.手指 (shǒuzhǐ) – (thủ chỉ): ngón tay (danh từ)
Ví dụ:
- 她的手指很纤细。
- (Tā de shǒuzhǐ hěn xiānxì.)
- Ngón tay của cô ấy rất thon thả.
19.捏 (niē) – (niết): nặn, cấu, véo, bóp (động từ)
Ví dụ:
- 他用手指轻轻地捏了一下葡萄。
- (Tā yòng shǒuzhǐ qīngqīng de niē le yíxià pútao.)
- Anh ấy nhẹ nhàng bóp quả nho bằng ngón tay.
20.嘴 (zuǐ) – (chủy): miệng (danh từ)
Ví dụ:
- 她的嘴里吃着一颗糖果。
- (Tā de zuǐ lǐ chī zhe yì kē tángguǒ.)
- Miệng cô ấy đang ăn một viên kẹo.
21.白 (bái) – (bạch): phí công, vô ích (phó từ)
Ví dụ:
- 我白等了他一下午,他没来。
- (Wǒ bái děng le tā yì xiàwǔ, tā méi lái.)
- Tôi phí công chờ anh ấy cả buổi chiều, mà anh ấy không đến.
22.注视 (zhùshì) – (chú thị): dán mắt, chăm chú (động từ)
Ví dụ:
- 他注视着远方的山峰。
- (Tā zhùshì zhe yuǎnfāng de shānfēng.)
- Anh ấy chăm chú nhìn ngọn núi ở đằng xa.
23.低声 (dīshēng) – (đê thanh): nói khẽ, nói nhỏ, thì thầm (phó từ)
Ví dụ:
- 他低声地告诉了我一个秘密。
- (Tā dīshēng de gàosù le wǒ yí gè mìmì.)
- Anh ấy thì thầm nói với tôi một bí mật.
24.表情 (biǎoqíng) – (biểu tình): nét mặt, vẻ mặt (danh từ)
Ví dụ:
- 她的表情看起来很生气。
- (Tā de biǎoqíng kàn qǐlái hěn shēngqì.)
- Vẻ mặt của cô ấy trông rất tức giận.
25.并 (bìng) – (bính): hơn nữa, và (phó từ, liên từ)
Ví dụ:
- 我并不觉得这很难。
- (Wǒ bìng bù juéde zhè hěn nán.)
- Tôi không cảm thấy điều này khó.
26.邻居 (línjū) – (lân cư): hàng xóm, láng giềng (danh từ)
Ví dụ:
- 我家的邻居非常友好。
- (Wǒ jiā de línjū fēicháng yǒuhǎo.)
- Hàng xóm nhà tôi rất thân thiện.
27.意外 (yìwài) – (ý ngoại): ngoài ý muốn, bất ngờ (tính từ, danh từ)
Ví dụ:
- 这个意外的消息让我们很高兴。
- (Zhè gè yìwài de xiāoxi ràng wǒmen hěn gāoxìng.)
- Tin bất ngờ này khiến chúng tôi rất vui.
28.丈夫 (zhàngfu) – (trượng phu): chồng (danh từ)
Ví dụ:
- 她的丈夫非常关心她。
- (Tā de zhàngfu fēicháng guānxīn tā.)
- Chồng cô ấy rất quan tâm đến cô.
29.警惕 (jǐngtì) – (cảnh thích): cảnh giác (động từ)
Ví dụ:
- 我们应该对陌生人保持警惕。
- (Wǒmen yīnggāi duì mòshēngrén bǎochí jǐngtì.)
- Chúng ta nên cảnh giác với người lạ.
30.尴尬 (gāngà) – (giám giới): bối rối, lúng túng (tính từ)
Ví dụ:
- 他的回答让全场都很尴尬。
- (Tā de huídá ràng quán chǎng dōu hěn gāngà.)
- Câu trả lời của anh ấy khiến cả hội trường rất bối rối.
31.毒药 (dúyào) – (độc dược): thuốc độc (danh từ)
Ví dụ:
- 喝了毒药会危及生命。
- (Hē le dúyào huì wēijí shēngmìng.)
- Uống thuốc độc sẽ nguy hiểm đến tính mạng.
32.颗 (kē) – (khoả): quả, trái (lượng từ)
Ví dụ:
- 我吃了一颗糖。
- (Wǒ chī le yì kē táng.)
- Tôi ăn một viên kẹo.
33.传 (chuán) – (truyền): truyền, vọng (động từ)
Ví dụ:
- 这个故事被代代相传。
- (Zhè gè gùshì bèi dàidài xiāngchuán.)
- Câu chuyện này được truyền qua các thế hệ.
34.吵架 (chǎo jià) – (sao giá): cãi nhau (động từ)
Ví dụ:
- 他们因为一件小事吵架了。
- (Tāmen yīnwèi yí jiàn xiǎoshì chǎo jià le.)
- Họ cãi nhau vì một chuyện nhỏ.
35.隔壁 (gébì) – (cách bích): hàng xóm, sát vách (danh từ)
Ví dụ:
- 隔壁的孩子很可爱。
- (Gébì de háizi hěn kě’ài.)
- Đứa trẻ nhà sát vách rất đáng yêu.
36.露 (lù) – (lộ): lộ, bộc lộ (động từ)
Ví dụ:
- 他露出了满意的微笑。
- (Tā lù chū le mǎnyì de wēixiào.)
- Anh ấy bộc lộ một nụ cười mãn nguyện.
37.蹦 (bèng) – (bổng): nhảy, nhảy nhót (động từ)
Ví dụ:
- 孩子们高兴得蹦了起来。
- (Háizimen gāoxìng de bèng le qǐlái.)
- Lũ trẻ vui sướng nhảy cẫng lên.
38.跳 (tiào) – (khiêu): nhảy (động từ)
Ví dụ:
- 他一跳就跳到了桌子上。
- (Tā yí tiào jiù tiào dào le zhuōzi shàng.)
- Anh ấy nhảy một cái đã lên trên bàn.
39.真正 (zhēnzhèng) – (chân chính): thật sự, chân chính (tính từ)
Ví dụ:
- 他是一个真正的朋友。
- (Tā shì yí gè zhēnzhèng de péngyǒu.)
- Anh ấy là một người bạn thật sự.
2. Ngữ pháp:
1.Cách sử dụng 不料 – Không ngờ, chẳng dè
“不料” nghĩa là không ngờ, chẳng dè. Đặt ở đầu phần câu sau, biểu thị sự chuyển ngoặt.
1.
我家院子里有一棵葡萄树,几年来一直半死不活的,不料去年竟然长出了许多树叶,还结了许多葡萄。
(Wǒ jiā yuànzi lǐ yǒu yì kē pútao shù, jǐ nián lái yìzhí bàn sǐ bù huó de, bùliào qùnián jìngrán zhǎng chū le xǔduō shùyè, hái jié le xǔduō pútao.)
Trong sân nhà tôi có một cây nho, mấy năm liền nó cứ sống dở chết dở, không ngờ năm ngoái lại mọc ra nhiều lá, còn kết được rất nhiều quả nho.
2.
我想她不愿意跟我一起去,不料她说很高兴和我一起去。
(Wǒ xiǎng tā bù yuànyì gēn wǒ yìqǐ qù, bùliào tā shuō hěn gāoxìng hé wǒ yìqǐ qù.)
Tôi nghĩ cô ấy không muốn đi cùng tôi, không ngờ cô ấy lại nói rất vui được đi cùng tôi.
3.
他原来说有事不能来参加晚会了,不料今天他早早地就来了。
(Tā yuánlái shuō yǒu shì bùnéng lái cānjiā wǎnhuì le, bùliào jīntiān tā zǎozǎo de jiù lái le.)
Anh ấy nói ban đầu bận việc không thể tham gia buổi tiệc, không ngờ hôm nay anh ấy lại đến rất sớm.
4.
已经是春天了,不料竟下起雪来了。
(Yǐjīng shì chūntiān le, bùliào jìng xià qǐ xuě lái le.)
Đã là mùa xuân rồi, không ngờ tuyết lại rơi.
2.Cách sử dụng 竟然 – Vậy mà, mà, nào ngờ…
“竟然” là ngoài ý nghĩ, không ngờ tới. Đôi khi chỉ dùng “竟”.
A. 竟然 + 动词
1.
我家院子里有一棵葡萄树,几年来一直半死不活的,不料去年竟然长出了许多叶子,还结了许多葡萄。
(Wǒ jiā yuànzi lǐ yǒu yì kē pútao shù, jǐ nián lái yìzhí bàn sǐ bù huó de, bùliào qùnián jìngrán zhǎng chū le xǔduō yèzi, hái jié le xǔduō pútao.)
Trong sân nhà tôi có một cây nho, mấy năm liền cứ sống dở chết dở, vậy mà năm ngoái lại mọc ra nhiều lá, còn kết được rất nhiều quả nho.
2.
他工作太忙了,竟然把妻子的生日都忘了。
(Tā gōngzuò tài máng le, jìngrán bǎ qīzi de shēngrì dōu wàng le.)
Anh ấy bận rộn quá, vậy mà lại quên cả sinh nhật của vợ.
3.
没想到,昨天竟然在地铁里遇到了中学的同学。
(Méi xiǎngdào, zuótiān jìngrán zài dìtiě lǐ yù dào le zhōngxué de tóngxué.)
Không ngờ, hôm qua lại gặp được bạn học cấp hai trong tàu điện ngầm.
4.
电视里说,已进入初夏的长江地区竟然下了一场雪。
(Diànshì lǐ shuō, yǐ jìnrù chūxià de Chángjiāng dìqū jìngrán xià le yì chǎng xuě.)
Trên TV nói, vùng Trường Giang đã vào đầu hạ mà lại có tuyết rơi.
B. 竟然 + 形容词
Ví dụ:
1.
没想到这次考试竟然这么简单。
(Méi xiǎngdào zhè cì kǎoshì jìngrán zhème jiǎndān.)
Không ngờ kỳ thi lần này lại dễ như vậy.
2.
这棵树还能开花,而且开的花竟然这么漂亮。
(Zhè kē shù hái néng kāihuā, érqiě kāi de huā jìngrán zhème piàoliang.)
Cái cây này vẫn có thể nở hoa, hơn nữa hoa nở lại đẹp như thế này.
3.Cách sử dụng 只是 – Chỉ là, chỉ…
Ví dụ:
1.
我没有什么事,只是想让你尝尝这棵老树结的新葡萄。
(Wǒ méiyǒu shénme shì, zhǐshì xiǎng ràng nǐ cháng cháng zhè kē lǎoshù jié de xīn pútao.)
Tôi không có việc gì, chỉ là muốn mời bạn nếm thử nho mới từ cây nho già này.
2.
我只是问问你,没有别的意思。
(Wǒ zhǐshì wèn wèn nǐ, méiyǒu bié de yìsi.)
Tôi chỉ hỏi bạn thôi, không có ý gì khác.
3.
我只是认识她,对她并不了解。
(Wǒ zhǐshì rènshi tā, duì tā bìng bù liǎojiě.)
Tôi chỉ quen biết cô ấy, chứ không hiểu rõ về cô ấy.
4.Cách sử dụng 并 – Thật sự, hoàn toàn là…
“并” đặt trước từ phủ định, để nhấn mạnh sự phủ định, mang ngữ khí phản bác.
1.
从脸上的表情看得出,他并不相信我的话。
(Cóng liǎn shàng de biǎoqíng kàn dé chū, tā bìng bù xiāngxìn wǒ de huà.)
Từ biểu cảm trên mặt có thể thấy, anh ấy hoàn toàn không tin lời tôi.
2.
你说他笨,其实他并不笨。
(Nǐ shuō tā bèn, qíshí tā bìng bù bèn.)
Bạn nói anh ấy ngốc, nhưng thực ra anh ấy hoàn toàn không ngốc.
3.
你说她回国了,其实她并没有回国,是去旅行了。
(Nǐ shuō tā huíguó le, qíshí tā bìng méiyǒu huíguó, shì qù lǚxíng le.)
Bạn nói cô ấy đã về nước, nhưng thực ra cô ấy hoàn toàn không về, mà đi du lịch rồi.
4.
我并没有对他说过这件事,不知道他是怎么知道的。
(Wǒ bìng méiyǒu duì tā shuō guò zhè jiàn shì, bù zhīdào tā shì zěnme zhīdào de.)
Tôi hoàn toàn không nói với anh ấy về việc này, không biết sao anh ấy lại biết được.
5 Cách sử dụng ……一……Vừa… vừa…
“……一……” lần lượt dùng trước động từ cùng loại, diễn tả động tác liên tục.
Ví dụ:
蹦一跳,走一场
Lần lượt dùng trước động từ trái nghĩa, biểu thị động tác thay nhau tiến hành.
Ví dụ:
一问一答
Lần lượt dùng trước 2 danh từ cùng loại, diễn tả toàn bộ, số lượng ít.
Ví dụ:
一心一意,一针一线,一草一木,一言一行,一举一动
3. Bài đọc:
吃葡萄
我家房后有一棵葡萄树,几年来一直半死不活的。不料,去年竟然焕发了青春,枝叶茂盛,还结了许多葡萄。我很高兴。当副桃熟了的时候,那一串串紫红色的葡萄,真是喜人。摘下来一尝,贴别的甜,就想选一些送给别人也尝尝,让大伙儿也分享一下收获的喜悦。
我送给一个做生意的朋友。他接过去,用两个手指提了一个去送进嘴里,忙说,好吃,好吃,接着就问:"多少钱一斤?"我说不要钱,请他尝尝。他不愿意,说不能白吃,坚持要付钱。没办法,我只好收下了他的钱。
我把葡萄送给一位领导干部。他接过我的葡萄后一直注视着我,然后低声地问:"你有什么事要办吗?"我告诉他:"我没有什么事,只是想让你尝尝这棵老树结的新葡萄。"他吃了我的葡萄,但是从他的表情看得出,他并不相信我的话。
我把葡萄送给邻居的一位少妇。她感到有些意外,她的丈夫更是一脸的警惕,我很尴尬,忙说这种葡萄本地没有,很好吃。那男的像吃毒药一样吃了一颗。没想到,当晚他们家就传来了吵架声。
我把葡萄送给隔壁的一个孩子。他吃了还想再吃,脸上露出甜甜的笑,嘴里也甜甜地说着:"这种葡萄好甜啊!谢谢叔叔。"然后一蹦一跳把葡萄拿走了。我很高兴,我终于找到了一个人,一个真正吃葡萄的人
Chī pútáo
Wǒjiā fáng hòu yǒuyī kē pútáo shù, jǐ niánlái yīzhí bànsǐbùhuó de. Bùliào, qùnián jìngrán huànfāle qīngchūn, zhīyè màoshèng, hái jiéle xǔduō pútáo. Wǒ hěn gāoxìng. Dāng fù táo shúle de shíhou, nà yī chuàn chuàn zǐ hóngsè de pútáo, zhēnshi xǐrén. Zhāi xiàlái yī cháng, tiē bié de tián, jiù xiǎng xuǎn yīxiē sòng gěi biérén yě cháng cháng, ràng dàhuǒ er yě fēnxiǎng yīxià shōuhuò de xǐyuè.
Wǒ sòng gěi yīgè zuò shēngyì de péngyǒu. Tā jiē guòqù, yòng liǎng gè shǒuzhǐ tíle yīgè qù sòng jìn zuǐ lǐ, máng shuō, hào chī, hào chī, jiēzhe jiù wèn:”Duōshǎo qián yī jīn?”Wǒ shuō bu yào qián, qǐng tā cháng cháng. Tā bù yuànyì, shuō bu néng bái chī, jiānchí yào fù qián. Méi bànfǎ, wǒ zhǐhǎo shōu xiàle tā de qián.
Wǒ bǎ pútáo sòng gěi yī wèi lǐngdǎo gànbù. Tā jiēguò wǒ de pútáo hòu yīzhí zhùshìzhe wǒ, ránhòu dī shēng de wèn:”Nǐ yǒu shé me shì yào bàn ma?”Wǒ gàosu tā:”Wǒ méiyǒu shé me shì, zhǐshì xiǎng ràng nǐ cháng cháng zhè kē lǎo shù jié de Xīn pútáo.”Tā chīle wǒ de pútáo, dànshì cóng tā de biǎoqíng kàn dé chū, tā bìng bùxiāngxìn wǒ dehuà.
Wǒ bǎ pútáo sòng gěi línjū de yī wèi shàofù. Tā gǎndào yǒuxiē yìwài, tā de zhàngfū gèng shì yī liǎn de jǐngtì, wǒ hěn gāngà, máng shuō zhè zhǒng pútáo běndì méiyǒu, hěn hào chī. Nà nán de xiàng chī dúyào yīyàng chīle yī kē. Méi xiǎngdào, dàngwǎn tāmen jiā jiù chuán láile chǎojià shēng.
Wǒ bǎ pútáo sòng gěi gébì de yīgè háizi. Tā chīle hái xiǎng zài chī, liǎn shàng lùchū tián tián de xiào, zuǐ lǐ yě tián tián de shuōzhe:”Zhè zhǒng pútáo hǎo tián a! Xièxiè shūshu.”Ránhòu yī bèng yī tiào bǎ pútáo ná zǒuliǎo. Wǒ hěn gāoxìng, wǒ zhōngyú zhǎodàole yīgèrén, yīgè zhēnzhèng chī pútáo de rén.
阅读
母亲的三巴掌
从六岁到现在,永远忘不了的是母亲打我的三巴掌( bāzhǎng , slap )。
第一巴掌是我八岁那年夏天,我同伙伴儿从卖甜瓜的王爷爷那儿偷了一个瓜,跑回家躲在门后吃。
“哪儿来的?”母亲看见后问。
“偷的。”我还觉得很得意。
“啪”母亲二话没说,就把我拉过去在屁股上打了一巴掌,疼得我直叫,张着嘴大声哭起来。
“把瓜扔了!不许吃!给,给王爷爷送钱去!”母亲那厉害的表情我从没见过,我怕极了,不敢哭,忙扔了瓜,接过两毛钱,给王爷爷送去了。
从此,别人多好的东西都没让我心动过。
第二巴掌是我十岁那年。
要过年了,父亲交给母亲一些钱说:“准备过年,总得买些东西。”
我看见母亲把钱放在床席( xí ,mat )下。
“阿英,”邻居大娘一大清早叫开我家的门,在院子里跟母亲说,“小张爱人要住院,一时没钱,你手头有没有?先借给她一些。”
“有。”我听见母亲只说了一个字就往屋里跑。我赶快把席底下的钱换了地方。
“哎?”母亲一看钱没了,“也许是他爸把钱换了地方,你先送人去医院,我去找他爸,随后给你送去。”
大娘走了。我悄悄地把钱给母亲看:“过年的钱,不借给她。”
母亲气得一把把我从床上拉下来,又是一巴掌,疼得我直跳,她却拿过钱跑了出去。
“小孩子,不学好。不做善事,小心得恶报( èbào , retribution for evildoing )。”母亲回来后还接着训( xùn , rebuke )我。
父亲知道后,也说我该打。
从此,我理解了“帮助别人”的重要。
第三巴掌是我十四岁那年。
我考上了县里的重点初中,因为家里没钱,我不想上了。我对母亲说:“妈,我不上学了,帮妈在家干活。”
母亲生气地哭了,又狠狠地打了我一巴掌。我虽然很疼,但是没有再哭。
“你应该懂事了,还没有遇到难处就先低头了,不念书长大了能做什么?”
我在理解母亲的一片苦心之后感动了。我决心一定把书读好,不再让母亲为我担心。
今年,我大学毕业参加了工作,想起母亲这三巴掌,心里还甜甜的。
Mǔqīn de sān bāzhang
Cóng liù suì dào xiànzài, yǒngyuǎn wàng bùliǎo de shì mǔqīn dǎ wǒ de sān bā zhǎng (bāzhang, slap).
Dì yī bāzhang shì wǒ bā suì nà nián xiàtiān, wǒ tóng huǒbànr cóng mài tiánguā de wáng yéyé nàr tōule yīgè guā, pǎo huí jiā duǒ zài mén hòu chī.
“Nǎr lái de?” Mǔqīn kànjiàn hòu wèn.
“Tōu de.” Wǒ hái juédé hěn déyì.
“Pā” mǔqīn èrhuà méi shuō, jiù bǎ wǒ lā guòqù zài pìgu shàng dǎle yī bāzhang, téng dé wǒ zhí jiào, zhāngzhe zuǐ dàshēng kū qǐlái.
“Bǎ guā rēngle! Bùxǔ chī! Gěi, gěi wáng yéyé sòng qián qù!” Mǔqīn nà lìhài de biǎoqíng wǒ cóng méi jiànguò, wǒ pà jíle, bù gǎn kū, máng rēngle guā, jiēguò liǎng máo qián, gěi wáng yéyé sòng qùle.
Cóngcǐ, biérén duō hǎo de dōngxī dōu méi ràng wǒ xīndòngguò.
Dì èr bāzhang shì wǒ shí suì nà nián.
Yào guòniánle, fùqīn jiāo gěi mǔqīn yīxiē qián shuō:“Zhǔnbèi guònián, zǒngdé mǎi xiē dōngxī.”
Wǒ kànjiàn mǔqīn bǎ qián fàng zài chuáng xí (xí,mat) xià.
“Ā yīng,” línjū dàniáng yī dà qīngzǎo jiào kāi wǒjiā de mén, zài yuànzi lǐ gēn mǔqīn shuō,“xiǎo zhāng àirén yào zhùyuàn, yīshí méi qián, nǐ shǒutóu yǒu méiyǒu? Xiān jiè gěi tā yīxiē.”
“Yǒu.” Wǒ tīngjiàn mǔqīn zhǐ shuōle yīgè zì jiù wǎng wū lǐ pǎo. Wǒ gǎnkuài bǎ xí dǐ xià de qián huànle dìfāng.
“Āi?” Mǔqīn yī kàn qián méile,“yěxǔ shì tā bà bǎ qián huànle dìfāng, nǐ xiān sòng rén qù yīyuàn, wǒ qù zhǎo tā bà, suíhòu gěi nǐ sòng qù.”
Dàniáng zǒule. Wǒ qiāoqiāo de bǎ qián gěi mǔqīn kàn:“Guònián de qián, bù jiè gěi tā.”
Mǔqīn qì dé yī bǎ bǎ wǒ cóng chuángshàng lā xiàlái, yòu shì yī bāzhang, téng dé wǒ zhí tiào, tā què náguò qián pǎole chūqù.
“Xiǎo háizi, bù xuéhǎo. Bù zuò shànshì, xiǎoxīn dé èbào (èbào, retribution for evildoing).” Mǔqīn huílái hòu hái jiēzhe xùn (xùn, rebuke) wǒ.
Fùqīn zhīdào hòu, yě shuō wǒ gāi dǎ.
Cóngcǐ, wǒ lǐjiěle “bāngzhù biérén” de zhòngyào.
Dì sān bāzhang shì wǒ shísì suì nà nián.
Wǒ kǎo shàngle xiàn lǐ de zhòngdiǎn chūzhōng, yīn wéi jiālǐ méi qián, wǒ bùxiǎng shàngle. Wǒ duì mǔqīn shuō:“Mā, wǒ bù shàngxuéle, bāng mā zàijiā gàn huó.”
Mǔqīn shēngqì de kūle, yòu hěn hěn de dǎle wǒ yī bāzhang. Wǒ suīrán hěn téng, dànshì méiyǒu zài kū.
“Nǐ yīnggāi dǒngshìle, hái méiyǒu yùdào nánchu jiù xiān dītóule, bù niànshū zhǎngdàle néng zuò shénme?”
Wǒ zài lǐjiě mǔqīn de yīpiàn kǔxīn zhīhòu gǎndòngle. Wǒ juéxīn yīdìng bǎ shū dú hǎo, bù zài ràng mǔqīn wèi wǒ dānxīn.
Jīnnián, wǒ dàxué bìyè cānjiāle gōngzuò, xiǎngqǐ mǔqīn zhè sān bāzhang, xīnlǐ hái tián tián de.
Tóm lại, thông qua bài học, chúng ta không chỉ học được nhiều từ vựng và ngữ pháp mới như 不料, 竟然, 只是, 并… mà còn hiểu thêm về những bài học nhân sinh đáng suy ngẫm. Câu chuyện về cây nho hay ba cái tát của mẹ đều gửi gắm những thông điệp về sự chân thành, lòng tốt, sự giúp đỡ lẫn nhau và tình yêu thương trong gia đình.
Những giá trị này không chỉ giới hạn trong phạm vi văn hóa Trung Quốc mà còn mang tính nhân văn sâu sắc, dễ dàng khiến người học ở mọi quốc gia cảm thấy đồng cảm và thấu hiểu. Có thể nói, bài học không chỉ giúp chúng ta tiến bộ về ngôn ngữ, mà còn làm giàu thêm tâm hồn và góc nhìn về cuộc sống.