Bài 67: Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 – Một viên đá Tam Hiệp [Phiên bản cũ ]

Bài 67: Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 – Một viên đá Tam Hiệp Phiên bản cũ của giáo trình Hán ngữ quyển 5 trong bộ giáo trình Hán ngữ là câu chuyện ngắn “Một viên đá Tam Hiệp” kể về một cuộc gặp gỡ tình cờ giữa người dẫn đoàn du lịch và cậu bé bán đá bên bờ sông Trường Giang.

Qua câu chuyện, tác giả không chỉ ghi lại kỷ niệm đẹp tại Tam Hiệp mà còn khắc họa hình ảnh một cậu bé nghèo nhưng thật thà, đáng yêu. Chính sự chân thành và chất phác của cậu bé đã để lại trong lòng tác giả một ấn tượng sâu sắc, một kỷ niệm không bao giờ quên.

←Xem lại Bài 66: Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản cũ

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

1. – /kuài/ – (khối) (lượng từ) : cục, hòn, viên, miếng

Ví dụ:

地上有一块石头。
Dìshàng yǒu yī kuài shítou.
Dưới đất có một hòn đá.

我给你留了一块蛋糕。
Wǒ gěi nǐ liú le yī kuài dàngāo.
Tôi để dành cho bạn một miếng bánh.

2. – /àn/ – (ngạn) (danh từ) : bờ, bến

Ví dụ:

我们坐船到对岸去。
Wǒmen zuò chuán dào duì’àn qù.
Chúng tôi đi thuyền sang bờ bên kia.

河岸上有很多游客。
Hé’àn shàng yǒu hěn duō yóukè.
Trên bờ sông có rất nhiều du khách.

3. 游客 – /yóukè/ – (du khách) (danh từ) : khách du lịch

Ví dụ:

春节期间,这里来了很多游客。
Chūnjié qījiān, zhèlǐ lái le hěn duō yóukè.
Trong dịp Tết, rất nhiều du khách đến đây.

游客们正在拍照留念。
Yóukèmen zhèngzài pāizhào liúniàn.
Các du khách đang chụp ảnh lưu niệm.

4. 赶忙 – /gǎnmáng/ – (cảm mang) (phó từ) : vội vàng, gấp rút

Ví dụ:

他赶忙跑过来帮忙。
Tā gǎnmáng pǎo guòlái bāngmáng.
Anh ấy vội vàng chạy đến giúp đỡ.

听到消息后,她赶忙回家。
Tīngdào xiāoxi hòu, tā gǎnmáng huíjiā.
Nghe tin xong, cô ấy vội vàng về nhà.

5. – /lā/ – (lạp) (động từ) : kéo, lôi

Ví dụ:

他拉着我的手走进教室。
Tā lāzhe wǒ de shǒu zǒu jìn jiàoshì.
Anh ấy kéo tay tôi đi vào lớp học.

请帮我拉一下门。
Qǐng bāng wǒ lā yīxià mén.
Làm ơn kéo giúp tôi cái cửa.

6. 转身 – /zhuǎnshēn/ – (chuyển thân) (động từ) : quay người, ngoảnh lại

Ví dụ:

他转身离开了房间。
Tā zhuǎnshēn líkāi le fángjiān.
Anh ấy quay người rời khỏi phòng.

听到有人叫他,他马上转身。
Tīngdào yǒu rén jiào tā, tā mǎshàng zhuǎnshēn.
Nghe có người gọi, anh ấy lập tức quay lại.

7. 石头 – /shítou/ – (thạch đầu) (danh từ) : đá

Ví dụ:

河边有很多大石头。
Hébiān yǒu hěn duō dà shítou.
Bên sông có rất nhiều hòn đá lớn.

小孩喜欢捡石头玩。
Xiǎohái xǐhuān jiǎn shítou wán.
Trẻ con thích nhặt đá chơi.

8. 怀 – /huái/ – (hoài) (danh từ) : lòng

Ví dụ:

她把孩子抱在怀里。
Tā bǎ háizi bào zài huái lǐ.
Cô ấy ôm đứa bé vào lòng.

母亲的怀抱最温暖。
Mǔqīn de huáibào zuì wēnnuǎn.
Vòng tay mẹ là ấm áp nhất.

9. 似乎 – /sìhū/ – (tự hồ) (phó từ) : hình như

Ví dụ:

他似乎不太高兴。
Tā sìhū bù tài gāoxìng.
Hình như anh ấy không vui lắm.

今天似乎比昨天冷。
Jīntiān sìhū bǐ zuótiān lěng.
Hôm nay hình như lạnh hơn hôm qua.

10. 死心 – /sǐxīn/ – (tử tâm) (động từ) : hết hy vọng, nản lòng

Ví dụ:

他还没死心,还想再试一次。
Tā hái méi sǐxīn, hái xiǎng zài shì yīcì.
Anh ấy chưa hết hy vọng, vẫn muốn thử thêm lần nữa.

我劝你死心吧,不可能成功的。
Wǒ quàn nǐ sǐxīn ba, bù kěnéng chénggōng de.
Tôi khuyên bạn từ bỏ đi, không thể thành công đâu.

11. 摇头 – /yáotóu/ – (dao đầu) (động từ) : lắc đầu

Ví dụ:

他摇头表示不同意。
Tā yáotóu biǎoshì bù tóngyì.
Anh ấy lắc đầu tỏ ý không đồng ý.

每次问他问题,他总是摇头。
Měi cì wèn tā wèntí, tā zǒng shì yáotóu.
Mỗi lần hỏi anh ấy, anh ấy đều lắc đầu.

12. 打动 – /dǎdòng/ – (đả động) (động từ) : làm cảm động, làm xúc động

Ví dụ:

这个故事深深地打动了我。
Zhège gùshì shēnshēn de dǎdòng le wǒ.
Câu chuyện này đã làm tôi rất cảm động.

她的诚意终于打动了老板。
Tā de chéngyì zhōngyú dǎdòng le lǎobǎn.
Sự chân thành của cô ấy cuối cùng cũng làm cảm động ông chủ.

13. 价钱 – /jiàqián/ – (giá tiền) (danh từ) : giá tiền

Ví dụ:

这个价钱比我想象的便宜。
Zhège jiàqián bǐ wǒ xiǎngxiàng de piányi.
Giá này rẻ hơn tôi tưởng.

你能不能再给个便宜点的价钱?
Nǐ néng bù néng zài gěi gè piányi diǎn de jiàqián?
Bạn có thể cho tôi giá rẻ hơn chút được không?

14. 便 – /biàn/ – (tiện) (phó từ) : liền, bèn

Ví dụ:

他听完便走了。
Tā tīngwán biàn zǒu le.
Anh ấy nghe xong liền rời đi.

我说明原因,他便理解了。
Wǒ shuōmíng yuányīn, tā biàn lǐjiě le.
Tôi giải thích lý do, anh ấy liền hiểu ra.

15. – /jiǎn/ – (kiểm) (động từ) : nhặt, lượm

Ví dụ:

孩子们在公园里捡树叶。
Háizimen zài gōngyuán lǐ jiǎn shùyè.
Bọn trẻ nhặt lá cây trong công viên.

他在路上捡到了一部手机。
Tā zài lùshàng jiǎn dào le yī bù shǒujī.
Anh ấy nhặt được một chiếc điện thoại trên đường.

16. 忍心 – /rěnxīn/ – (nhẫn tâm) (động từ) : nhẫn tâm, không nỡ

Ví dụ:

我实在不忍心拒绝他。
Wǒ shízài bù rěnxīn jùjué tā.
Tôi thực sự không nỡ từ chối anh ấy.

她怎么忍心离开自己的孩子?
Tā zěnme rěnxīn líkāi zìjǐ de háizi?
Cô ấy sao nỡ rời xa con mình?

17. 于是 – /yúshì/ – (vu thị) (liên từ) : thế là

Ví dụ:

他忘了带钥匙,于是回去拿。
Tā wàngle dài yàoshi, yúshì huíqù ná.
Anh ấy quên mang chìa khóa, thế là quay về lấy.

下雨了,于是我们改天再去。
Xiàyǔ le, yúshì wǒmen gǎitiān zài qù.
Trời mưa rồi, thế là chúng tôi dời sang hôm khác.

18. 随身 – /suíshēn/ – (tùy thân) (động từ) : mang theo bên mình

Ví dụ:

出门时请带好随身物品。
Chūmén shí qǐng dài hǎo suíshēn wùpǐn.
Khi ra ngoài nhớ mang theo đồ dùng cá nhân.

他随身带着一本小词典。
Tā suíshēn dàizhe yī běn xiǎo cídiǎn.
Anh ấy mang theo bên mình một quyển từ điển nhỏ.

19. 圆珠笔 – /yuánzhūbǐ/ – (viên châu bút) (danh từ) : bút bi

Ví dụ:

请用圆珠笔填写表格。
Qǐng yòng yuánzhūbǐ tiánxiě biǎogé.
Vui lòng dùng bút bi để điền vào biểu mẫu.

我想买一支蓝色的圆珠笔。
Wǒ xiǎng mǎi yī zhī lánsè de yuánzhūbǐ.
Tôi muốn mua một cây bút bi màu xanh.

20. 迟疑 – /chíyí/ – (trì nghi) (động từ) : chần chừ, do dự

Ví dụ:

他迟疑了一下才回答。
Tā chíyí le yīxià cái huídá.
Anh ấy chần chừ một lúc rồi mới trả lời.

面对这个问题,她毫不迟疑地回答了。
Miànduì zhège wèntí, tā háo bù chíyí de huídá le.
Đối mặt với câu hỏi này, cô ấy không hề chần chừ mà trả lời ngay.

21. 翻来覆去 – /fānlái fùqù/ – (phiên lai phúc khứ) (thành ngữ) : xoay đi xoay lại

Ví dụ:

他晚上翻来覆去睡不着。
Tā wǎnshàng fānlái fùqù shuì bù zháo.
Anh ấy trằn trọc cả đêm không ngủ được.

我翻来覆去想了很久,还是没想明白。
Wǒ fānlái fùqù xiǎng le hěn jiǔ, háishì méi xiǎng míngbai.
Tôi suy nghĩ mãi nhưng vẫn không hiểu.

22. – /bái/ – (bạch) (phó từ) : uổng công, vô ích

Ví dụ:

这次白跑了一趟。
Zhè cì bái pǎo le yī tàng.
Chuyến này đi công cốc rồi.

我白等了你一个小时。
Wǒ bái děng le nǐ yī gè xiǎoshí.
Tôi uổng công đợi bạn một tiếng.

23. – /niàn/ – (niệm) (động từ) : đọc, học

Ví dụ:

请大声念这段课文。
Qǐng dàshēng niàn zhè duàn kèwén.
Hãy đọc to đoạn bài khóa này.

她从小就念这所学校。
Tā cóngxiǎo jiù niàn zhè suǒ xuéxiào.
Cô ấy học ở ngôi trường này từ nhỏ.

24. 旅客 – /lǚkè/ – (lữ khách) (danh từ) : hành khách

Ví dụ:

车站里有很多旅客。
Chēzhàn lǐ yǒu hěn duō lǚkè.
Trong nhà ga có rất nhiều hành khách.

旅客们正在排队上车。
Lǚkèmen zhèngzài páiduì shàngchē.
Các hành khách đang xếp hàng lên xe.

25. 陆续 – /lùxù/ – (lục tục) (phó từ) : lần lượt

Ví dụ:

客人们陆续到了。
Kèrénmen lùxù dào le.
Khách khứa lần lượt đến.

考试结束后,学生们陆续离开教室。
Kǎoshì jiéshù hòu, xuéshēngmen lùxù líkāi jiàoshì.
Sau khi kỳ thi kết thúc, học sinh lần lượt rời khỏi lớp học.

26. – /wò/ – (ác) (động từ) : nắm, cầm

Ví dụ:

他紧紧握住我的手。
Tā jǐnjǐn wòzhù wǒ de shǒu.
Anh ấy nắm chặt tay tôi.

她手里握着一支圆珠笔。
Tā shǒulǐ wòzhe yī zhī yuánzhūbǐ.
Cô ấy cầm trong tay một cây bút bi.

27. 热乎乎 – /rèhūhū/ – (nhiệt hô hô) (tính từ) : nóng hổi

Ví dụ:

妈妈端来一碗热乎乎的汤。
Māmā duān lái yī wǎn rèhūhū de tāng.
Mẹ bưng ra một bát canh nóng hổi.

冬天吃个热乎乎的包子,真舒服!
Dōngtiān chī gè rèhūhū de bāozi, zhēn shūfú!
Mùa đông ăn bánh bao nóng hổi, thật là sướng!

他紧紧握住我的手。

28. 纯朴 – /chúnpǔ/ – (thuần phác) (tính từ) : thật thà, chất phác

Ví dụ:

他的性格非常纯朴。
Tā de xìnggé fēicháng chúnpǔ.
Tính cách của anh ấy rất chất phác.

这里的村民纯朴又热情。
Zhèlǐ de cūnmín chúnpǔ yòu rèqíng.
Người dân ở đây vừa thật thà vừa nhiệt tình.

29. 可爱 – /kě’ài/ – (khả ái) (tính từ) : đáng yêu

Ví dụ:

这个小孩特别可爱。
Zhège xiǎohái tèbié kě’ài.
Đứa trẻ này rất đáng yêu.

她的笑容非常可爱。
Tā de xiàoróng fēicháng kě’ài.
Nụ cười của cô ấy rất đáng yêu.

30. – /qīng/ – (khinh) (tính từ) : nhẹ nhàng

Ví dụ:

这个箱子很轻。
Zhège xiāngzi hěn qīng.
Chiếc vali này rất nhẹ.

他说话的声音很轻。
Tā shuōhuà de shēngyīn hěn qīng.
Giọng nói của anh ấy rất nhẹ nhàng.

31. 朝 – /cháo/ – (triều) (giới từ) : hướng về

Ví dụ:

他朝我笑了笑。
Tā cháo wǒ xiào le xiào.
Anh ấy cười với tôi.

小猫朝房间里跑去。
Xiǎomāo cháo fángjiān lǐ pǎo qù.
Con mèo chạy vào trong phòng.

32. 一连 – /yīlián/ – (nhất liên) (phó từ) : liên tiếp, không ngừng

Ví dụ:

他一连三天没来上课。
Tā yīlián sān tiān méi lái shàngkè.
Anh ấy liên tiếp ba ngày không đến lớp.

我一连打了好几个电话,都没人接。
Wǒ yīlián dǎle hǎo jǐ gè diànhuà, dōu méi rén jiē.
Tôi gọi mấy cuộc liên tiếp, nhưng không ai nghe máy.

33. 直到 – /zhídào/ – (trực đáo) (động từ) : mãi đến

Ví dụ:

他直到晚上才回来。
Tā zhídào wǎnshàng cái huílái.
Mãi đến tối anh ấy mới về.

直到现在,我还记得那件事。
Zhídào xiànzài, wǒ hái jìdé nà jiàn shì.
Cho đến bây giờ, tôi vẫn nhớ chuyện đó.

34. 影子 – /yǐngzi/ – (ảnh tử) (danh từ) : bóng, bóng dáng

Ví dụ:

墙上有一个影子。
Qiáng shàng yǒu yīgè yǐngzi.
Trên tường có một cái bóng.

我远远地看到了你的影子。
Wǒ yuǎnyuǎn de kàn dào le nǐ de yǐngzi.
Tôi nhìn thấy bóng dáng của bạn từ xa.

35. 单位 – /dānwèi/ – (đơn vị) (danh từ) : đơn vị (cơ quan)

Ví dụ:

我们单位今年搬了新办公室。
Wǒmen dānwèi jīnnián bān le xīn bàngōngshì.
Đơn vị chúng tôi năm nay chuyển sang văn phòng mới.

你在哪个单位工作?
Nǐ zài nǎge dānwèi gōngzuò?
Bạn làm việc ở đơn vị nào?

36. 拍照 – /pāizhào/ – (phách chiếu) (động từ) : chụp ảnh

Ví dụ:

我们在海边拍了很多照片。
Wǒmen zài hǎibiān pāi le hěn duō zhàopiàn.
Chúng tôi chụp rất nhiều ảnh ở bờ biển.

请帮我们拍一张合影。
Qǐng bāng wǒmen pāi yī zhāng héyǐng.
Làm ơn chụp giúp chúng tôi một bức ảnh tập thể.

37. 留念 – /liúniàn/ – (lưu niệm) (động từ) : lưu niệm

Ví dụ:

这是我送给你的礼物,希望你留念。
Zhè shì wǒ sòng gěi nǐ de lǐwù, xīwàng nǐ liúniàn.
Đây là món quà tôi tặng bạn, hy vọng bạn giữ làm kỷ niệm.

我们拍张照片留念吧!
Wǒmen pāi zhāng zhàopiàn liúniàn ba!
Chúng ta chụp một bức ảnh làm kỷ niệm nhé!

38. – /liú/ – (lưu) (động từ) : giữ lại

Ví dụ:

他留在公司加班。
Tā liú zài gōngsī jiābān.
Anh ấy ở lại công ty làm thêm.

请你把这些资料留着。
Qǐng nǐ bǎ zhèxiē zīliào liúzhe.
Hãy giữ lại những tài liệu này.

39. 美好 – /měihǎo/ – (mỹ hảo) (tính từ) : tốt đẹp

Ví dụ:

祝你们有个美好的未来。
Zhù nǐmen yǒu gè měihǎo de wèilái.
Chúc các bạn có một tương lai tốt đẹp.

那是一段美好的回忆。
Nà shì yī duàn měihǎo de huíyì.
Đó là một kỷ niệm đẹp.

40. 记忆 – /jìyì/ – (ký ức) (danh từ) : ký ức

Ví dụ:

这些都是我童年的美好记忆。
Zhèxiē dōu shì wǒ tóngnián de měihǎo jìyì.
Đây đều là những ký ức đẹp thời thơ ấu của tôi.

这件事已经从我的记忆中消失了。
Zhè jiàn shì yǐjīng cóng wǒ de jìyì zhōng xiāoshī le.
Việc này đã biến mất khỏi ký ức của tôi rồi.

41. 纪念 – /jìniàn/ – (kỷ niệm) (động từ/danh từ) : kỷ niệm

Ví dụ:

这是我们结婚的纪念日。
Zhè shì wǒmen jiéhūn de jìniàn rì.
Đây là ngày kỷ niệm đám cưới của chúng tôi.

我买了一张明信片作为纪念。
Wǒ mǎi le yī zhāng míngxìnpiàn zuòwéi jìniàn.
Tôi mua một tấm bưu thiếp làm kỷ niệm.

Danh từ riêng

  1. 长江三峡 – /Chángjiāng Sānxiá/ – (Trường Giang Tam Hiệp) : Tam Hiệp trên sông Trường Giang
  2. 狗娃 – /Gǒuwá/ – (Cẩu oa) : Cún con, chó con

Chú thích

1. Giải thích “长江三峡” : Tam Hiệp Trường Giang
 Ba khe sâu trên sông Trường Giang là: khe Vu, khe Cù Đường và khe Tây Lăng, gọi tắt là Tam Hiệp.

2. Giải thích “四川话” : Tiếng Tứ Xuyên
Người dân tỉnh Tứ Xuyên nói tiếng Tứ Xuyên. Các địa phương ở Trung Quốc đều có phương ngữ riêng của mình, như tiếng Thượng Hải, tiếng Quảng Đông, tiếng Sơn Đông, v.v.

Ngữ pháp

1.  Cách dùng 随身 : Mang theo bên mình hoặc bên người
Dùng để chỉ những đồ vật, vật dụng cá nhân luôn mang theo bên người, không rời ra.

Ví dụ:

  1. 这几件小事是我随身带着的行李。
    Zhè jǐ jiàn xiǎo shì shì wǒ suíshēn dài zhe de xínglǐ.
    → Mấy món đồ nhỏ này là hành lý tôi mang theo bên mình.
  2. 他走进车站顺口带着件行李。
    Tā zǒu jìn chēzhàn shùnkǒu dài zhe jiàn xínglǐ.
    → Anh ấy bước vào nhà ga, tiện miệng nói mang theo hành lý.
  3. 我把随身带的一根圆珠笔递给了他。
    Wǒ bǎ suíshēn dài de yī gēn yuánzhūbǐ dì gěi le tā.
    → Tôi đưa anh ấy cây bút bi mang theo bên mình.

2. Cách dùng 突然 : Bất ngờ, đột ngột

  • Phó từ: Đột nhiên, bỗng nhiên
  • Tính từ: Đột ngột, bất ngờ

Phó từ (adv.)

Ví dụ:

  1. 我正在学习,突然停电了。
    Wǒ zhèngzài xuéxí, tūrán tíngdiàn le.
    → Tôi đang học thì đột nhiên mất điện.
  2. 汽车突然一停,大家差点儿没摔倒。
    Qìchē tūrán yī tíng, dàjiā chàdiǎnr méi shuāidǎo.
    → Xe đột ngột dừng lại, mọi người suýt ngã.
  3. 刚才天气还挺好,怎么突然下起雨来了?
    Gāngcái tiānqì hái tǐng hǎo, zěnme tūrán xià qǐ yǔ lái le?
    → Vừa nãy trời còn đẹp, sao tự nhiên mưa rồi?

Tính từ (adj.)

Ví dụ:

  1. 这个消息太突然了。
    Zhège xiāoxi tài tūrán le.
    → Tin này quá đột ngột.
  2. 他问得太突然,不知道怎么回答才好。
    Tā wèn de tài tūrán, bù zhīdào zěnme huídá cái hǎo.
    → Câu hỏi của anh ấy quá đột ngột, không biết trả lời sao.

3. Cách dùng 死心 : Từ bỏ hy vọng, bỏ cuộc hoàn toàn
Dùng để chỉ trạng thái khi ai đó đã hết hy vọng hoặc không còn ảo tưởng về một việc gì đó nữa.

Ví dụ:

  1. 今年没有考上大学,他死了心,想复习到明年再考。
    Jīnnián méiyǒu kǎo shàng dàxué, tā sǐ le xīn, xiǎng fùxí dào míngnián zài kǎo.
    → Năm nay thi trượt đại học, anh ấy bỏ hẳn hy vọng, định ôn thi lại năm sau.
  2. 喜欢她好几年了,他仍然不死心。
    Xǐhuān tā hǎo jǐ nián le, tā réngrán bù sǐ xīn.
    → Đã thích cô ấy nhiều năm rồi, anh ấy vẫn không chịu từ bỏ.
  3. 你就死了这条心吧,地方不会答应你的。
    Nǐ jiù sǐ le zhè tiáo xīn ba, dìfāng bù huì dāyìng nǐ de.
    → Thôi bỏ ngay cái ý nghĩ đó đi, lãnh đạo sẽ không đồng ý đâu.

4. Cách dùng 忍心 : Nỡ lòng làm gì đó

  • Dùng để diễn tả cảm giác khó chịu, đau lòng, không nỡ làm điều gì đó gây tổn thương, đau khổ cho người khác.
  • Thường đi với phủ định 不忍心 (bù rěnxīn) – không nỡ.

Ví dụ:

  1. 她对我那么好,我怎么忍心伤害她呢?
    Tā duì wǒ nàme hǎo, wǒ zěnme rěnxīn shānghài tā ne?
    → Cô ấy tốt với tôi như vậy, sao tôi nỡ làm tổn thương cô ấy được?
  2. 遇到这样的机会,你一定要抓住,不能忍心放弃。
    Yùdào zhèyàng de jīhuì, nǐ yīdìng yào zhuāzhù, bùnéng rěnxīn fàngqì.
    → Gặp cơ hội như thế này, nhất định phải nắm bắt, không được nỡ từ bỏ.
  3. 妈妈病成这样,你怎么忍心把她一个人留在家里?
    Māma bìng chéng zhèyàng, nǐ zěnme rěnxīn bǎ tā yīgè rén liú zài jiālǐ?
    → Mẹ ốm thành ra thế này, sao con nỡ để mẹ ở nhà một mình?

5. Cách dùng 白 : Làm uổng công, phí công vô ích
Biểu thị ý nghĩa làm gì đó nhưng không có kết quả, vô ích.

Ví dụ:

  1. 地最后还是没来成,让我们等了半个下午。
    Tā zuìhòu háishì méi lái chéng, ràng wǒmen děng le bàn gè xiàwǔ.
    → Cuối cùng cậu ấy không đến, làm chúng tôi chờ uổng cả buổi chiều.
  2. A:这豆腐送给你的,不要钱。
    Zhè dòufu sòng gěi nǐ de, bú yào qián.
    Đậu phụ này tặng cậu, không lấy tiền đâu.B:不,我不能白吃你的东西。
    Bù, wǒ bùnéng bái chī nǐ de dōngxi.
    Không, tôi không thể ăn không của cậu được.
  3. 我来来回回等了好几次,不能白浪费时间。
    Wǒ lái lái huí huí děng le hǎo jǐ cì, bùnéng bái làngfèi shíjiān.
    → Tôi đi đi lại lại đợi mấy lần rồi, không thể để phí thời gian vô ích được.

6. Cách dùng ……来……去 : Làm đi làm lại, lặp đi lặp lại

Kết cấu ……来……去 là một cấu trúc rất hay dùng trong tiếng Trung, mang nghĩa lặp đi lặp lại hành động nào đó, giống như cứ … mãi, làm đi làm lại trong tiếng Việt.

动词 + 来 + 动词 + 去
(Từ chỉ hành động + 来 + từ chỉ hành động + 去)

Dùng để diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần, thường nhấn mạnh sự kéo dài hoặc do dự.
Có thể mang sắc thái:

  • Bình thường: Chỉ hành động làm đi làm lại.
  • Phàn nàn/chán nản: Làm mãi không ra kết quả hoặc làm đến mức nhàm chán.

Ví dụ:

  1. 她老是那样来来去去,因为觉得不太满意。
    Tā lǎoshì nàyàng lái lái qù qù, yīnwèi juéde bù tài mǎnyì.
    → Cô ấy cứ đi đi lại lại như thế, vì cảm thấy chưa hài lòng lắm.
  2. 她搬来搬去,最后还是搬回了原来的宿舍。
    Tā bān lái bān qù, zuìhòu háishì bān huí le yuánlái de sùshè.
    → Cô ấy chuyển tới chuyển lui, cuối cùng lại chuyển về ký túc xá cũ.
  3. 想来想去,还是决定去中国留学。
    Xiǎng lái xiǎng qù, háishì juédìng qù Zhōngguó liúxué.
    → Nghĩ tới nghĩ lui, cuối cùng vẫn quyết định đi du học Trung Quốc.

7. Cách dùng 随续 : Liên tiếp, liên tục

Ví dụ:

  1. 客人们接续到来了。
    Kèrénmen jiēxù dàolái le.
    → Khách lần lượt kéo đến.
  2. 到晚上,院子里的鞭炮声继续地响了。
    Dào wǎnshàng, yuànzi lǐ de biānpào shēng jìxù de xiǎng le.
    → Đến tối, tiếng pháo trong sân vẫn tiếp tục vang lên.
  3. 放了假,学生们将陆续回到了家。
    Fàng le jiǎ, xuéshēngmen jiāng lùxù huídào le jiā.
    → Nghỉ hè xong, học sinh sẽ lần lượt trở về nhà.

8. Cách dùng 迟疑 (动) : Chần chừ, do dự, lưỡng lự

  • Diễn tả tâm trạng phân vân, không biết nên làm hay không làm.
  • Thường dùng để miêu tả trạng thái ngập ngừng, đặc biệt khi đối mặt với tình huống khó khăn hoặc phải ra quyết định quan trọng.

Ví dụ:

  1. 我问她走不走旅行,她有点儿迟疑地说:“可能去。”
    Wǒ wèn tā zǒu bù zǒu lǚxíng, tā yǒudiǎnr chíyí de shuō: “kěnéng qù.”
    → Tôi hỏi cô ấy có đi du lịch không, cô ấy hơi do dự nói: “Có thể đi.”
  2. 遇到这样的机会,你一定要抓住,不能迟疑。
    Yùdào zhèyàng de jīhuì, nǐ yīdìng yào zhuāzhù, bùnéng chíyí.
    → Gặp cơ hội như thế này, nhất định phải nắm lấy, không được chần chừ.

9. 于是 (连) : Thế là, vì vậy

  • 于是 là liên từ (连词), dùng để nối hai vế câu, biểu thị mối quan hệ nhân quả hoặc diễn biến sự việc theo trình tự thời gian.
  • Diễn tả: Sau khi một sự việc xảy ra, sự việc tiếp theo diễn ra ngay sau đó một cách hợp lý, có liên quan.
  • Dùng ở đầu mệnh đề sau, biểu thị sự việc tiếp nối ngay sau ý hoặc sự việc phía trước, có nghĩa là “vì vậy”, “thế là”, “do đó”.

Ví dụ:

  1. 我考上了大学,爸爸妈妈很高兴,于是姐姐就请我们全家去饭店吃饭,我也来了。
    Wǒ kǎo shàng le dàxué, bàba māma hěn gāoxìng, yúshì jiějiě jiù qǐng wǒmen quánjiā qù fàndiàn chīfàn, wǒ yě lái le.
    → Tôi đỗ đại học, bố mẹ rất vui, thế là chị gái mời cả nhà đi ăn ở nhà hàng, tôi cũng đi cùng.
  2. 我想去南方旅行,她想去西安,于是我们就先去了西安,然后去了桂林。
    Wǒ xiǎng qù nánfāng lǚxíng, tā xiǎng qù Xī’ān, yúshì wǒmen jiù xiān qù le Xī’ān, ránhòu qù le Guìlín.
    → Tôi muốn đi du lịch miền Nam, cô ấy muốn đi Tây An, thế là chúng tôi đi Tây An trước, sau đó đi Quế Lâm.

Bài khóa

一块 三峡石

去年 九月,我 带 旅行团 去 长江三峡。船 靠 岸 后,游客们 赶忙 抓住 这个 机会 为 自己 和 朋友 照相。我 在 旁边 等着。突然 感到 有 人 拉 我 的 衣服,转身 一看 是 一个 小 男孩。他 用 四川话 对 我 说:“阿姨,要 不要 石头?这 是 三峡石 啊。”这时 我 才 发现 他 怀里 抱着 一些 石头。我 对 他 说:“我 不要,你 到 别处 去 卖 吧。”他 似乎 不 死心,又 说:“看看 吧,一块儿 只 一块 钱。”我 摇摇头。“阿姨,要 一块 吧,一毛钱 也 行,我 要 用 钱 去 买 铅笔 写字 呢!”不知 是 被 他 的 话 打动 了 还是 被 这价钱 打动 了,就 说:“好吧。”便 从 他 怀里 捡了 几 快,边看 边问:“怎么 不 去 上学 呀?”他 说:“学校 要 搬家,过 几天 才 上课 呢。”

石头 都 不太 漂亮,我 又 不忍心 说 不要,于是 拿出 一 枝 随身 带 的 圆珠笔 对 他 说:“阿姨 不要 你 的 石头 了,这 枝 笔 送给 你 写字,好 吗?”他 迟疑 地 接过 笔,翻来倒去 地 看着。突然 他 拿起 一块 石头 说:“不能 白要 的,咱俩 换!”我 说:“石头 我 不要 了,笔 送给 你,好好 念书。”他 看了看 石头,对 我 说 了 句“你 等一下”,便 跑走 了。

旅客们 陆续 上船 了,我 向 他 跑去 的 方向 看了 一眼,也 转身 往回走。“阿姨!阿姨!”听见 喊声,我 转过身,见 他 手里 举着什么 拼命 地 往这儿 跑,到了 我 身旁,喘着气 说:“这,这 是 我 最 漂亮 的 一块 石头,送 你,不要 钱 的。”我 接过 被 他 那 小 手 握 得 热乎乎 的 石头,一下子 把 他 抱在 怀里,突然 觉得 这 孩子 和 石头 一样 纯朴 可爱。我 问 他:“你 叫 什么 名字?”,“狗娃,爸妈 都 这么 叫 我!”我 笑了,拿过 笔 在 石头 上 写道:“九月 十五日,狗娃 送”,然后 又 把 笔 轻轻 地 放 在 他 手 中。

我 上了船,见 他 朝 我 一个劲 地 挥着手,我 也 向 他 挥手,直到 看不见 他 的 影子。

回到 单位,我 把 那 快 石头 摆在 办公桌 上。我 虽然 没有 拍照 留念,但 为 自己 留下 了 一个 美好 的 记忆,一个 很 好 的 纪念。每当 看到 这 快 三峡石,我 就 想:狗娃 在 干 什么 呢?是 在 用 那 枝 笔 写字 吗?

Pinyin

Yīkuài Sānxiá shí

Qùnián jiǔ yuè, wǒ dài lǚxíng tuán qù Chángjiāng Sānxiá. Chuán kào àn hòu, yóukèmen gǎnmáng zhuā zhù zhège jīhuì wèi zìjǐ hé péngyǒu zhàoxiàng. Wǒ zài pángbiān děngzhe. Tūrán gǎndào yǒurén lā wǒ de yīfu, zhuǎnshēn yī kàn shì yīgè xiǎo nánhái. Tā yòng Sìchuān huà duì wǒ shuō:“Āyí, yào bùyào shítou? Zhè shì Sānxiá shí a.” Zhè shí wǒ cái fāxiàn tā huái lǐ bàozhe yīxiē shítou. Wǒ duì tā shuō:“Wǒ bùyào, nǐ dào biéchù qù mài ba.” Tā sìhū bù sǐ xīn, yòu shuō:“Kàn kàn ba, yīkuàir zhǐ yīkuài qián.” Wǒ yáo yáotóu. “Āyí, yào yīkuài ba, yī máo qián yě xíng, wǒ yào yòng qián qù mǎi qiānbǐ xiězì ne!” Bùzhī shì bèi tā dehuà dǎdòngle háishì bèi zhè jiàqián dǎdòngle, jiù shuō:“Hǎo ba.” Biàn cóng tā huái lǐ jiǎnle jǐ kuài, biān kàn biān wèn:“Zěnme bù qù shàngxué ya?” Tā shuō:“Xuéxiào yào bānjiā,guò jǐ tiān cái shàngkè ne.”

Shítou dōu bù tài piàoliang, wǒ yòu bù rěnxīn shuō bù yào, yúshì ná chū yīzhī suíshēn dài de yuánzhūbǐ duì tā shuō:“Āyí bùyào nǐ de shítou le, zhè zhī bǐ sòng gěi nǐ xiězì, hǎo ma?” Tā chíyí de jiēguò bǐ, fān lái dǎo qù de kànzhe. Tūrán tā ná qǐ yīkuài shítou shuō:“Bùnéng bái yào de, zán liǎ huàn!” Wǒ shuō:“Shítou wǒ bùyào le, bǐ sòng gěi nǐ, hǎohǎo niànshū.” Tā kànle kàn shítou, duì wǒ shuōle jù “Nǐ děng yīxià”, biàn pǎo zǒule.

Lǚkèmen lùxù shàng chuánle, wǒ xiàng tā pǎo qù de fāngxiàng kànle yīyǎn, yě zhuǎnshēn wǎng huí zǒu. “Āyí! Āyí!” Tīngjiàn hǎn shēng, wǒ zhuǎnguò shēn, jiàn tā shǒu lǐ jǔzhe shénme pīnmìng de wǎng zhèr pǎo, dàole wǒ shēn páng, chuǎnzhe qì shuō:“Zhè, zhè shì wǒ zuì piàoliang de yīkuài shítou, sòng nǐ, bùyào qián de.” Wǒ jiēguò bèi tā nà xiǎoshǒu wò de rè hū hū de shítou, yīxiàzi bǎ tā bào zài huái lǐ, tūrán juéde zhè háizi hé shítou yīyàng chúnpǔ kě’ài. Wǒ wèn tā:“Nǐ jiào shénme míngzì?”,“Gǒuwá, bà mā dōu zhème jiào wǒ!” Wǒ xiàole, náguò bǐ zài shítou shàng xiě dào:“Jiǔ yuè shíwǔ rì, Gǒuwá sòng”, ránhòu yòu bǎ bǐ qīng qīng de fàng zài tā shǒuzhōng.

Wǒ shàngle chuán, jiàn tā cháo wǒ yīgèjìn de huīzhe shǒu, wǒ yě xiàng tā huīshǒu, zhídào kàn bùjiàn tā de yǐngzi.

Huí dào dānwèi, wǒ bǎ nà kuài shítou bǎi zài bàngōng zhuō shàng. Wǒ suīrán méiyǒu pāizhào liúniàn, dàn wèi zìjǐ liú xiàle yīgè měihǎo de jìyì, yīgè hěn hǎo de jìniàn. Měi dāng kàn dào zhè kuài Sānxiá shí, wǒ jiù xiǎng: Gǒuwá zài gànshénme ne? Shì zài yòng nà zhī bǐ xiězì ma?

阅读

当 了 一天 卖 花 的 姑娘

放 寒假 了,一个 不 懂事 又 闲着 没事 的 小 女孩,想 干 一件 大事 – 做 一回 街头 小贩,卖 鲜花。

这个 女孩 就 是 我。

我 想象着:在 阳光 下 我 抱着 大 把 大 把 的 鲜花,被 买花 的 人 围着。我 微笑着 把 花 卖给 每一个 男士 和 女士,再 接过 钱 来,多么 浪漫 啊。可 爸爸 却 不以为然,说:“学生 就 是 学习,不要 想 别的事,那种 苦 你 根本 吃不了。要 想 参加 社会 实践 可以 干 点 别的。”他们 说 的 话 我 根本 听不进去,坚决 要 干。爸妈 没法,只好 拿出 一百块,给 我 作 本钱。

于是,我 决定 从 批 花,运花 到 卖花 全部 自己 干 起来,既 是“导演”又是“演员”。

新年前 的 一个 周末,我 提着 个 小桶,带着 父母 给 的 一百块 钱 和 自己 “小 金库”里 的 钱,来到 了 鲜花 批发 市场。为了 比较 花价,我 在 市场上 整整 转了三 大 圈,问问 价钱,看看 花,又 向 卖花 的 请教 一些 选 花 的 知识。经过 一番 讨价还价,我 终于 买齐 了 计划 中 的 花:红玫瑰,黄菊花,康乃馨,香水百合,勿忘我,。。。装满 了 一 大 桶。

中午 赶到 计划 中 的 卖花地,我 放下 桶 准备 营业。可能 是 自己 不像 一个 卖花人,在 零下 5度 的 寒风 中 站 了 快 一个小时 了,也 没有 一个人 来 买 我 的 花。

“您 要 鲜花 吗? 买 束 花 过年 吧!”被 问 的 人 都 笑一笑,然后 摇摇头 走开 了,也 有人 问 了 花价 后 转身 就 走。几 个 小时 过去 了,我 的 热情 随着 寒风 在 降温,连 心情 都 到 了 冰点。旁边 麦当劳 餐厅 里 不时 飘来 汉堡包 的 香味,如果 能 有 一杯 热咖啡,该 多好 啊!

终于来 了 第一位 客人,是 一个 小 男孩,说 要 买 一束花 送给 他 爸爸,我 立即 给 他 选了 6 枝 康乃馨,用 冻僵 的 手 给 他 扎好,我 扎 得 很 难看,但是 他 捧着 花 高高兴兴 地 走 了。当时 我 的 心 很 激动,立刻 来 了 信心。买花 的 人 陆续 多了 起来,有 小孩,也 有 大人。报 花 价,选 花,扎 花,收钱,找钱。到了 傍晚,我 的 腿 站 得 又 硬 又 麻。这时,一个 阿姨 来到 我 的 身边,很 爽快 地 买了 一束 勿忘我。讨 过 钱 后,她 关心 地 问:“你 是 在 做 社会 实践 吧?我 女儿 当年 也 卖 过 花。不错,好好 干!”阿姨 的 话 说 得 我 心 里 热乎乎。挣钱,真 是 不 容易。

把 花 卖完,数一数 钱,算一算 账。辛苦 不算,还 净 赔 四块六毛五分。我 安慰 自己 说,才 四块六毛五分,就算 是 为 这 堂 社会 实践课 讨 的 学费 吧。

回到 家,老爸 老妈 看着 我 冻得通红 的 脸,笑了 起来。

Dāngle yītiān mài huā de gūniang

Fàng hánjià le, yīgè bù dǒngshì yòu xiánzhe méishì de xiǎo nǚhái, xiǎng gàn yī jiàn dàshì– zuò yī huí jiētóu xiǎofàn, mài xiānhuā.

Zhège nǚhái jiùshì wǒ.

Wǒ xiǎngxiàngzhe: Zài yángguāng xià wǒ bàozhe dà bǎ dà bǎ de xiānhuā, bèi mǎi huā de rén wéizhe. Wǒ wéixiàozhe bǎ huā mài gěi měi yīgè nánshì hé nǚshì, zài jiēguò qián lái, duōme làngmàn a. Kě bàba què bùyǐwéirán, shuō:“Xuéshēng jiùshì xuéxí, bùyào xiǎng biéde shì, nà zhǒng kǔ nǐ gēnběn chī bùliǎo. Yào xiǎng cānjiā shèhuì shíjiàn kěyǐ gàn diǎn bié de.” Tāmen shuō de huà wǒ gēnběn tīng bù jìnqù, jiānjué yào gàn. Bàmā méi fǎ, zhǐhǎo ná chū yībǎi kuài, gěi wǒ zuò běnqián.

Yúshì, wǒ juédìng cóng pī huā, yùn huā dào mài huā quánbù zìjǐ gàn qǐlái, jì shì “dǎoyǎn” yòu shì “yǎnyuán”.

Xīnnián qián de yīgè zhōumò, wǒ tízhe gè xiǎo tǒng, dàizhe fùmǔ gěi de yībǎi kuài qián hé zìjǐ “xiǎo jīnkù” lǐ de qián, lái dàole xiānhuā pīfā shìchǎng. Wèile bǐjiào huā jià, wǒ zài shìchǎng shàng zhěngzhěng zhuǎnle sān dà quān, wèn wèn jiàqián, kàn kàn huā, yòu xiàng mài huā de qǐngjiào yīxiē xuǎn huā de zhīshì. Jīngguò yī fān tǎojiàhuánjià, wǒ zhōngyú mǎi qíle jìhuà zhōng de huā: Hóng méiguī, huáng júhuā, kāngnǎixīn, xiāngshuǐ bǎihé, wùwàngwǒ,. . . zhuāng mǎnle yī dàtǒng.

Zhōngwǔ gǎn dào jìhuà zhōng de màihuādì, wǒ fàngxià tǒng zhǔnbèi yíngyè. Kěnéng shì zìjǐ bù xiàng yīgè màihuārén, zài língxià 5 dù de hán fēng zhōng zhànle kuài yīgè xiǎoshí le, yě méiyǒu yīgè rén lái mǎi wǒ de huā.

“Nín yào xiānhuā ma? Mǎi shù huā guònián ba!” Bèi wèn de rén dōu xiào yīxiào, ránhòu yáo yáotóu zǒu kāile, yě yǒu rén wènle huā jià hòu zhuǎnshēn jiù zǒu. Jǐ gè xiǎoshí guòqùle, wǒ de rèqíng suízhe hán fēng zài jiàngwēn, lián xīnqíng dōu dàole bīngdiǎn. Pángbiān màidāngláo cāntīng lǐ bùshí piāo lái hànbǎobāo de xiāngwèi, rúguǒ néng yǒu yībēi rè kāfēi, gāi duō hǎo a!

Zhōngyú láile dì yī wèi kèrén, shì yīgè xiǎo nánhái, shuō yāomǎi yī shù huā sòng gěi tā bàba, wǒ lìjí gěi tā xuǎnle 6 zhī kāngnǎixīn, yòng dòngjiāng de shǒu gěi tā zā hǎo, wǒ zā de hěn nánkàn, dànshì tā pěngzhe huā gāo gāo xìng xìng de zǒule. Dāngshí wǒ de xīn hěn jīdòng, lìkè láile xìnxīn. Mǎi huā de rén lùxù duōle qǐlái, yǒu xiǎohái, yěyǒu dàrén. Bào huā jià, xuǎn huā, zā huā, shōu qián, zhǎoqián. Dàole bàngwǎn, wǒ de tuǐ zhàn de yòu yìng yòu má. Zhè shí, yīgè āyí lái dào wǒ de shēnbiān, hěn shuǎngkuài de mǎile yī shù wùwàngwǒ. Tǎoguò qián hòu, tā guānxīn de wèn:“Nǐ shì zài zuò shèhuì shíjiàn ba? Wǒ nǚ’ér dāngnián yě màiguò huā. Bùcuò, hǎohǎo gàn!” Āyí de huà shuō de wǒ xīnlǐ rè hū hū. Zhèng qián, zhēn shì bù róngyì.

Bǎ huā mài wán, shǔ yī shǔ qián, suàn yī suàn zhàng. Xīnkǔ bù suàn, hái jìng péi sì kuài liù máo wǔ fēn. Wǒ ānwèi zìjǐ shuō, cái sì kuài liù máo wǔ fēn, jiùsuàn shì wèi zhè táng shèhuì shíjiàn kè tǎo de xuéfèi ba.

Huí dàojiā, lǎo bà lǎo mā kànzhe wǒ dòng de tōnghóng de liǎn, xiàole qǐlái.

→ “Một viên đá Tam Hiệp” không chỉ đơn thuần là một câu chuyện về một món quà nhỏ, mà còn gửi gắm thông điệp sâu sắc về sự chân thành, tấm lòng thơ ngây của trẻ em vùng quê nghèo. Kỷ niệm ấy không chỉ in sâu trong trái tim tác giả mà còn nhắc nhở mỗi chúng ta về giá trị của những điều bình dị, những tấm lòng đẹp đẽ trong cuộc sống.

→Xem tiếp Bài 68: Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản cũ

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button