Trong cuộc sống, niềm tin và trách nhiệm là hai yếu tố không thể tách rời. Niềm tin là sự kỳ vọng, là sự trao gửi hy vọng từ người này sang người khác. Còn trách nhiệm chính là lời hứa ngầm, là sự cam kết để không phụ lòng tin ấy.
Bài 66: Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 – Tín nhiệm và trách nhiệm Phiên bản cũ của giáo trình Hán ngữ quyển 4 trong bộ giáo trình Hán ngữ về mối liên hệ giữa tín nhiệm và trách nhiệm đã được tác giả khắc ghi từ chính những việc nhỏ bé trong cuộc sống hằng ngày cùng mẹ. Những trải nghiệm giản dị ấy đã nuôi dưỡng trong lòng tác giả một ý thức trách nhiệm rõ ràng, từ đó hình thành nhân cách và cách sống của bản thân.
→Xem lại Bài 65: Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản cũ
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
1. 信任 – /xìnrèn/ – (tín nhiệm) (động từ/danh từ) : tin tưởng, tín nhiệm
Ví dụ:
我非常信任你。
wǒ fēicháng xìnrèn nǐ.
Tôi rất tin tưởng bạn.
领导对他充满信任。
lǐngdǎo duì tā chōngmǎn xìnrèn.
Lãnh đạo rất tín nhiệm anh ấy.
2. 责任 – /zérèn/ – (trách nhiệm) (danh từ) : trách nhiệm
Ví dụ:
这是你的责任。
zhè shì nǐ de zérèn.
Đây là trách nhiệm của bạn.
他对工作非常有责任感。
tā duì gōngzuò fēicháng yǒu zérèngǎn.
Anh ấy rất có trách nhiệm với công việc.
3. 记得 – /jìdé/ – (ký đắc) (động từ) : nhớ, còn nhớ
Ví dụ:
你还记得我吗?
nǐ hái jìdé wǒ ma?
Bạn còn nhớ tôi không?
我记得他很喜欢读书。
wǒ jìdé tā hěn xǐhuān dúshū.
Tôi nhớ là anh ấy rất thích đọc sách.
4. 赶集 – /gǎn jí/ – (cản tập) (động từ) : đi chợ phiên
Ví dụ:
明天我们去赶集吧。
míngtiān wǒmen qù gǎn jí ba.
Ngày mai chúng ta đi chợ phiên nhé.
每到周末村里都有赶集。
měi dào zhōumò cūnlǐ dōu yǒu gǎn jí.
Cuối tuần nào trong làng cũng có chợ phiên.
5. 篮子 – /lánzi/ – (lam tử) (danh từ) : giỏ, lẵng
Ví dụ:
她提着一个篮子去买菜。
tā tízhe yīgè lánzi qù mǎicài.
Cô ấy xách một cái giỏ đi mua rau.
篮子里装满了水果。
lánzi lǐ zhuāngmǎnle shuǐguǒ.
Giỏ đầy ắp hoa quả.
6. 堆 – /duī/ – (đôi) (danh từ, động từ) : đống, chất đống
Ví dụ:
地上有一堆书。
dìshàng yǒu yī duī shū.
Trên đất có một đống sách.
他把衣服堆在床上。
tā bǎ yīfu duī zài chuáng shàng.
Anh ấy chất đống quần áo trên giường.
7. 看 – /kān/ – (khán) (động từ) : trông, coi, giữ
Ví dụ:
她负责看孩子。
tā fùzé kān háizi.
Cô ấy phụ trách trông trẻ.
你帮我看一下行李。
nǐ bāng wǒ kān yīxià xínglǐ.
Bạn giúp tôi trông hành lý một chút nhé.
8. 年龄 – /niánlíng/ – (niên linh) (danh từ) : tuổi tác
Ví dụ:
你的年龄是多少?
nǐ de niánlíng shì duōshǎo?
Tuổi của bạn là bao nhiêu?
年龄不是问题。
niánlíng bùshì wèntí.
Tuổi tác không phải là vấn đề.
9. 这样 – /zhèyàng/ – (giá dạng) (đại từ) : như thế này
Ví dụ:
你这样做不对。
nǐ zhèyàng zuò búduì.
Làm như thế này là không đúng.
我喜欢这样的人。
wǒ xǐhuān zhèyàng de rén.
Tôi thích những người như thế này.
10. 街头 – /jiētóu/ – (nhai đầu) (danh từ) : đầu phố
Ví dụ:
街头有很多小吃摊。
jiētóu yǒu hěn duō xiǎochī tān.
Đầu phố có rất nhiều quán ăn vặt.
他经常在街头卖艺。
tā jīngcháng zài jiētóu màiyì.
Anh ấy thường xuyên biểu diễn ở đầu phố.
11. 陌生 – /mòshēng/ – (mạch sinh) (tính từ) : lạ, không quen biết
Ví dụ:
这里对我来说很陌生。
zhèlǐ duì wǒ láishuō hěn mòshēng.
Nơi này đối với tôi rất lạ lẫm.
陌生人不能随便相信。
mòshēng rén bùnéng suíbiàn xiāngxìn.
Không thể tùy tiện tin người lạ.
12. 认为 – /rènwéi/ – (nhận vi) (động từ) : cho rằng
Ví dụ:
我认为你说得对。
wǒ rènwéi nǐ shuō de duì.
Tôi cho rằng bạn nói đúng.
他认为这个工作很轻松。
tā rènwéi zhège gōngzuò hěn qīngsōng.
Anh ấy cho rằng công việc này rất nhẹ nhàng.
13. 份 – /fèn/ – (phần) (lượng từ) : phần
Ví dụ:
这是一份礼物。
zhè shì yī fèn lǐwù.
Đây là một món quà.
我点了一份牛肉饭。
wǒ diǎnle yī fèn niúròu fàn.
Tôi gọi một phần cơm bò.
14. 尽管 – /jǐnguǎn/ – (tận quản) (liên từ) : mặc dù
Ví dụ:
尽管天气不好,我们还是去了。
jǐnguǎn tiānqì bù hǎo, wǒmen háishì qùle.
Mặc dù thời tiết không tốt, chúng tôi vẫn đi.
尽管很难,他从不放弃。
jǐnguǎn hěn nán, tā cóngbù fàngqì.
Mặc dù rất khó khăn, anh ấy chưa bao giờ bỏ cuộc.
15. 仍然 – /réngrán/ – (nhưng nhiên) (phó từ) : vẫn, lại
Ví dụ:
他仍然坚持每天跑步。
tā réngrán jiānchí měitiān pǎobù.
Anh ấy vẫn kiên trì chạy bộ mỗi ngày.
尽管失败了,他仍然微笑。
jǐnguǎn shībàile, tā réngrán wēixiào.
Mặc dù thất bại, anh ấy vẫn mỉm cười.
16. 意味 – /yìwèi/ – (ý vị) (động từ) : có nghĩa là
Ví dụ:
这句话意味着什么?
zhè jù huà yìwèizhe shénme?
Câu nói này có nghĩa là gì?
成功意味着更多的责任。
chénggōng yìwèizhe gèng duō de zérèn.
Thành công đồng nghĩa với nhiều trách nhiệm hơn.
17. 尽 – /jìn/ – (tận) (động từ) : tận lực, làm hết
Ví dụ:
我会尽力帮助你。
wǒ huì jìnlì bāngzhù nǐ.
Tôi sẽ cố gắng hết sức giúp bạn.
他尽了最大的努力。
tā jìnle zuìdà de nǔlì.
Anh ấy đã cố gắng hết sức.
18. 辜负 – /gūfù/ – (cô phụ) (động từ) : phụ lòng, làm thất vọng
Ví dụ:
别辜负大家的期望。
bié gūfù dàjiā de qīwàng.
Đừng phụ lòng mong đợi của mọi người.
他从不辜负父母的期待。
tā cóngbù gūfù fùmǔ de qīdài.
Anh ấy chưa từng phụ lòng kỳ vọng của bố mẹ.
19. 每当 – /měi dāng/ – (mỗi đương) (phó từ) : mỗi khi
Ví dụ:
每当想起你,我就很开心。
měidāng xiǎngqǐ nǐ, wǒ jiù hěn kāixīn.
Mỗi khi nghĩ đến bạn, tôi lại rất vui.
每当下雨,他都带伞。
měidāng xiàyǔ, tā dōu dài sǎn.
Mỗi khi trời mưa, anh ấy đều mang ô.
20. 目光 – /mùguāng/ – (mục quang) (danh từ) : ánh mắt
Ví dụ:
他的目光非常温柔。
tā de mùguāng fēicháng wēnróu.
Ánh mắt anh ấy rất dịu dàng.
老师的目光充满期待。
lǎoshī de mùguāng chōngmǎn qīdài.
Ánh mắt của thầy giáo đầy kỳ vọng.
21. 内心 – /nèixīn/ – (nội tâm) (danh từ) : nội tâm, trong lòng
Ví dụ:
他的内心非常强大。
tā de nèixīn fēicháng qiángdà.
Nội tâm anh ấy rất mạnh mẽ.
每个人的内心都有秘密。
měi gèrén de nèixīn dōu yǒu mìmì.
Bên trong mỗi người đều có bí mật.
22. 提醒 – /tíxǐng/ – (đề tỉnh) (động từ) : nhắc nhở
Ví dụ:
请提醒我明天开会。
qǐng tíxǐng wǒ míngtiān kāihuì.
Làm ơn nhắc tôi mai họp nhé.
老师提醒我们按时交作业。
lǎoshī tíxǐng wǒmen ànshí jiāo zuòyè.
Thầy nhắc chúng tôi nộp bài đúng hạn.
23. 承担 – /chéngdān/ – (thừa đảm) (động từ) : đảm đương, gánh vác
Ví dụ:
我愿意承担这个任务。
wǒ yuànyì chéngdān zhège rènwù.
Tôi sẵn sàng đảm nhận nhiệm vụ này.
他承担了家里的全部开销。
tā chéngdānle jiālǐ de quánbù kāixiāo.
Anh ấy gánh vác toàn bộ chi phí trong nhà.
24. 背后 – /bèihòu/ – (bối hậu) (danh từ) : sau lưng
Ví dụ:
不要在背后说别人坏话。
bùyào zài bèihòu shuō biérén huàihuà.
Đừng nói xấu sau lưng người khác.
我知道有人在背后支持我。
wǒ zhīdào yǒu rén zài bèihòu zhīchí wǒ.
Tôi biết có người đang ủng hộ tôi sau lưng.
25. 教育 – /jiàoyù/ – (giáo dục) (động từ/danh từ) : giáo dục
Ví dụ:
孩子的教育非常重要。
háizi de jiàoyù fēicháng zhòngyào.
Giáo dục trẻ em rất quan trọng.
这所学校的教育质量很好。
zhè suǒ xuéxiào de jiàoyù zhìliàng hěn hǎo.
Chất lượng giáo dục của trường này rất tốt.
26. 实际 – /shíjì/ – (thực tế) (danh từ/tính từ) : thực tế
Ví dụ:
实际情况比我们想象的复杂。
shíjì qíngkuàng bǐ wǒmen xiǎngxiàng de fùzá.
Tình hình thực tế phức tạp hơn chúng ta tưởng.
他的实际经验非常丰富。
tā de shíjì jīngyàn fēicháng fēngfù.
Kinh nghiệm thực tế của anh ấy rất phong phú.
27. 方面 – /fāngmiàn/ – (phương diện) (danh từ) : phương diện
Ví dụ:
他在很多方面都很优秀。
tā zài hěn duō fāngmiàn dōu hěn yōuxiù.
Anh ấy xuất sắc ở nhiều phương diện.
我们要从多个方面考虑问题。
wǒmen yào cóng duō gè fāngmiàn kǎolǜ wèntí.
Chúng ta phải xem xét vấn đề từ nhiều góc độ.
28. 树立 – /shùlì/ – (thụ lập) (động từ) : xây dựng, thiết lập
Ví dụ:
我们要树立正确的价值观。
wǒmen yào shùlì zhèngquè de jiàzhíguān.
Chúng ta phải xây dựng giá trị quan đúng đắn.
他树立了很好的榜样。
tā shùlìle hěn hǎo de bǎngyàng.
Anh ấy đã trở thành tấm gương tốt.
29. 榜样 – /bǎngyàng/ – (bảng dạng) (danh từ) : tấm gương, hình mẫu
Ví dụ:
她是我们学习的好榜样。
tā shì wǒmen xuéxí de hǎo bǎngyàng.
Cô ấy là tấm gương tốt để chúng tôi noi theo.
父母是孩子最好的榜样。
fùmǔ shì háizi zuì hǎo de bǎngyàng.
Bố mẹ là tấm gương tốt nhất cho con cái.
30. 带 – /dài/ – (đới) (danh từ) : khu vực, vùng
Ví dụ:
这个带的气候很适合种茶。
zhège dài de qìhòu hěn shìhé zhòng chá.
Khí hậu vùng này rất thích hợp trồng chè.
沙漠带的环境非常恶劣。
shāmò dài de huánjìng fēicháng èliè.
Môi trường vùng sa mạc rất khắc nghiệt.
31. 医疗 – /yīliáo/ – (y liệu) (danh từ) : điều trị, chữa bệnh
Ví dụ:
这里的医疗条件很好。
zhèlǐ de yīliáo tiáojiàn hěn hǎo.
Điều kiện y tế ở đây rất tốt.
医疗保险对大家非常重要。
yīliáo bǎoxiǎn duì dàjiā fēicháng zhòngyào.
Bảo hiểm y tế rất quan trọng đối với mọi người.
32. 里 – /lǐ/ – (lý) (danh từ) : dặm, lý (đơn vị đo khoảng cách)
Ví dụ:
我家离学校有五里地。
wǒ jiā lí xuéxiào yǒu wǔ lǐ dì.
Nhà tôi cách trường năm dặm.
他们走了十几里路才到村子。
tāmen zǒule shí jǐ lǐ lù cái dào cūnzi.
Họ đi hơn mười dặm mới tới làng.
33. 接收 – /jiēshōu/ – (tiếp thu) (động từ) : tiếp nhận
Ví dụ:
这家医院接收了很多病人。
zhè jiā yīyuàn jiēshōule hěn duō bìngrén.
Bệnh viện này tiếp nhận rất nhiều bệnh nhân.
我们学校今年接收了500名新生。
wǒmen xuéxiào jīnnián jiēshōule wǔbǎi míng xīnshēng.
Trường chúng tôi năm nay tiếp nhận 500 học sinh mới.
34. 把握 – /bǎwò/ – (bả ác) (động từ) : nắm chắc
Ví dụ:
请把握这次机会。
qǐng bǎwò zhè cì jīhuì.
Hãy nắm chắc cơ hội lần này.
他对考试非常有把握。
tā duì kǎoshì fēicháng yǒu bǎwò.
Anh ấy rất tự tin với kỳ thi.
35. 治 – /zhì/ – (trị) (động từ) : trị, chữa
Ví dụ:
这种病很难治。
zhè zhǒng bìng hěn nán zhì.
Căn bệnh này rất khó chữa.
医生正在全力治病。
yīshēng zhèngzài quánlì zhìbìng.
Bác sĩ đang dốc sức chữa bệnh.
36. 强 – /qiáng/ – (cường) (tính từ) : mạnh, cường
Ví dụ:
他的身体很强。
tā de shēntǐ hěn qiáng.
Cơ thể anh ấy rất khỏe mạnh.
这家公司实力很强。
zhè jiā gōngsī shílì hěn qiáng.
Công ty này có tiềm lực rất mạnh.
37. 能力 – /nénglì/ – (năng lực) (danh từ) : năng lực
Ví dụ:
这个职位需要很强的能力。
zhège zhíwèi xūyào hěn qiáng de nénglì.
Vị trí này đòi hỏi năng lực rất cao.
她的语言能力非常强。
tā de yǔyán nénglì fēicháng qiáng.
Khả năng ngôn ngữ của cô ấy rất giỏi.
38. 赚 – /zhuàn/ – (toán) (động từ) : kiếm tiền
Ví dụ:
他每个月赚不少钱。
tā měi gè yuè zhuàn bù shǎo qián.
Mỗi tháng anh ấy kiếm được không ít tiền.
做生意是为了赚钱。
zuò shēngyì shì wèile zhuànqián.
Làm kinh doanh là để kiếm tiền.
39. 相比 – /xiāngbǐ/ – (tương tỷ) (động từ) : so sánh
Ví dụ:
和去年相比,今年更热。
hé qùnián xiāngbǐ, jīnnián gèng rè.
So với năm ngoái, năm nay nóng hơn.
相比之下,他的成绩更好。
xiāngbǐ zhīxià, tā de chéngjì gèng hǎo.
So ra, thành tích của anh ấy tốt hơn.
40. 了不起 – /liǎo bu qǐ/ – (liễu bất khởi) (tính từ) : giỏi giang, ghê gớm
Ví dụ:
他真是个了不起的人。
tā zhēn shì gè liǎo bù qǐ de rén.
Anh ấy thực sự là người rất giỏi.
这个孩子太了不起了!
zhège háizi tài liǎo bù qǐ le!
Đứa trẻ này giỏi quá đi!
Chú thích
1. Giải thích “赶集” : Đi chợ
→ Chợ ở nông thôn gọi là “集” /jí/, đi chợ mua bán đồ gọi là “赶集” /gǎn jí/.
2. Giải thích “多年来,我一直记着母亲的话。”
→ Bao nhiêu năm nay tôi luôn ghi nhớ lời mẹ.
Nói “来” cũng có thể nói là “以来”.
→Biểu thị một khoảng thời gian từ lúc nào đó trước đây cho tới lúc nói chuyện (hoặc một khoảng thời gian cụ thể nào đó).
Ví dụ: mấy ngày nay, mấy tháng nay, hơn nửa năm nay.
3. Cấu trúc “与……相比” : So sánh với…
→ Biểu thị sự vật này so sánh với sự vật khác, phía sau nhất định phải nói rõ kết quả so sánh.
Ngữ pháp
1. Cách dùng “尽管” (副)
Nghĩa:
- Khuyến khích: Cứ việc, cứ thoải mái
- Nhượng bộ: Mặc dù, dù rằng
1.1 Mặc dù, dù rằng
Ví dụ:
- 尽管他最近身体不太好,但是仍坚持工作。
Jǐnguǎn tā zuìjìn shēntǐ bù tài hǎo, dànshì réng jiānchí gōngzuò.
→ Mặc dù dạo gần đây sức khỏe không tốt, nhưng anh ấy vẫn kiên trì làm việc. - 尽管已经长大了,可是在妈妈眼里,我好像还是个小孩子。
Jǐnguǎn yǐjīng zhǎngdà le, kěshì zài māma yǎnli, wǒ hǎoxiàng háishì gè xiǎo háizi.
→ Mặc dù đã lớn, nhưng trong mắt mẹ tôi vẫn như một đứa trẻ. - 尽管来了这么长时间了,可是我仍然不习惯早起。
Jǐnguǎn lái le zhème cháng shíjiān le, kěshì wǒ réngrán bù xíguàn zǎoqǐ.
→ Dù đã tới đây lâu rồi nhưng tôi vẫn chưa quen dậy sớm.
1.2 Cứ việc, cứ thoải mái
→ Biểu thị không có điều kiện hạn chế, có thể yên tâm làm.
Ví dụ:
4. 你们有问题尽管问老师。
Nǐmen yǒu wèntí jǐnguǎn wèn lǎoshī.
→ Các em có vấn đề cứ thoải mái hỏi thầy.
5. 有什么话尽管说吧,别害怕。
Yǒu shénme huà jǐnguǎn shuō ba, bié hàipà.
→ Có gì cứ nói thẳng nhé, đừng sợ.
2. Cách dùng 仍然
Biểu thị tình huống tiếp tục không thay đổi, nghĩa như “还”, đứng trước động từ hoặc hình dung từ làm trạng ngữ.
Ví dụ:
- 昨天有雨,今天仍然有雨。
Zuótiān yǒu yǔ, jīntiān réngrán yǒu yǔ.
→ Hôm qua có mưa, hôm nay vẫn có mưa. - 虽然是星期天,可是我仍然在学习。
Suīrán shì xīngqītiān, kěshì wǒ réngrán zài xuéxí.
→ Dù là Chủ Nhật, tôi vẫn đang học bài. - 这个语法老师已经讲过了,可是我仍然不太懂。
Zhège yǔfǎ lǎoshī yǐjīng jiǎng guò le, kěshì wǒ réngrán bù tài dǒng.
→ Ngữ pháp này thầy đã giảng rồi, nhưng tôi vẫn không hiểu lắm.
3. Cách dùng “尽” : Hết, cạn, làm trọn (Thiên về kết quả)
→Dốc sức làm, cố gắng hoàn thành.
Ví dụ:
- 我要尽到自己的责任,不辜负大家的信任。
Wǒ yào jǐn dào zìjǐ de zérèn, bù gūfù dàjiā de xìnrèn.
→ Tôi phải làm tròn trách nhiệm của mình, không phụ lòng tin của mọi người. - 这件事他已经尽力了。
Zhè jiàn shì tā yǐjīng jìnlì le.
→ Việc này anh ấy đã cố hết sức rồi. - 干什么工作她都能尽尽力地干好。
Gàn shénme gōngzuò tā dōu néng jǐn jìnlì de gàn hǎo.
→ Việc gì cô ấy cũng làm hết sức mình.
4. Cách dùng “一直”
Ý nghĩa | Giải thích | Ví dụ |
---|---|---|
Liên tục | Một hành động/trạng thái không ngừng | 一直努力 (luôn cố gắng) |
Đi thẳng | Không rẽ, đi thẳng | 一直走 (đi thẳng) |
Nhất quán | Trước sau như một | 一直热情 (luôn nhiệt tình) |
4.1 Biểu thị thuận theo một hướng không thay đổi (không rẽ, đi thẳng)
Ví dụ:
- 下了车,一直往东走,别拐弯,就到国际饭店了。
Xià le chē, yīzhí wǎng dōng zǒu, bié guǎiwān, jiù dào guójì fàndiàn le.
→ Xuống xe rồi, cứ đi thẳng về hướng đông, đừng rẽ là tới khách sạn Quốc tế. - 从我们宿舍一直望过去,可以看见那边的山。
Cóng wǒmen sùshè yīzhí wàng guòqù, kěyǐ kànjiàn nàbiān de shān.
→ Từ ký túc xá của chúng tôi nhìn thẳng ra, có thể thấy ngọn núi phía xa.
4.2 Biểu thị động tác hoặc trạng thái tiếp tục không ngừng.
Ví dụ:
3. 他一直干到晚上十点。
Tā yīzhí gàn dào wǎnshàng shí diǎn.
→ Anh ấy làm liên tục tới 10 giờ tối.
4. 几年以来他一直坚持锻炼,所以身体很好。
Jǐ nián yǐlái tā yīzhí jiānchí duànliàn, suǒyǐ shēntǐ hěn hǎo.
→ Mấy năm nay anh ấy vẫn kiên trì tập luyện, nên sức khỏe rất tốt.
5. 大学毕业以后,我们一直没见过面。
Dàxué bìyè yǐhòu, wǒmen yīzhí méi jiànguò miàn.
→ Sau khi tốt nghiệp đại học, chúng tôi chưa từng gặp lại nhau.
5. Cách dùng 实际
Ý nghĩa | Loại từ | Giải thích | |
---|---|---|---|
Thực tế | Danh từ | Điều có thật | |
Thực tế, thực dụng | Hình dung từ | Thiết thực, không viển vông | |
Thực ra | Phó từ | Nhấn mạnh sự thực |
Danh từ: tình hình hoặc sự vật khách quan tồn tại
Ví dụ:
- 学好英语关系到自己的实际。
Xué hǎo yīngyǔ guānxì dào zìjǐ de shíjì.
→ Học tốt tiếng Anh liên quan trực tiếp đến thực tế của bản thân. - 学什么,怎么学,考虑考虑自己的实际。
Xué shénme, zěnme xué, kǎolǜ kǎolǜ zìjǐ de shíjì.
→ Học gì, học thế nào, hãy cân nhắc thực tế của bản thân.
Hình dung từ: cụ thể, phù hợp với sự thật
- 来中国后看到的实际情况,和国外报上介绍的不完全一样。
Lái zhōngguó hòu kàndào de shíjì qíngkuàng, hé guówài bào shàng jièshào de bù wánquán yīyàng.
→ Sau khi sang Trung Quốc, tình hình thực tế tôi thấy không hoàn toàn giống với những gì báo chí nước ngoài nói. - 你这种打算太不实际了。
Nǐ zhè zhǒng dǎsuàn tài bù shíjì le.
→ Kế hoạch này của bạn quá thiếu thực tế.
“实际+上” dùng làm trạng ngữ, biểu thị sự thực, tình hình thực tế
- 他学汉语的时间,实际上只有半年。
Tā xué hànyǔ de shíjiān, shíjì shàng zhǐ yǒu bànnián.
→ Thời gian anh ấy học tiếng Hán, thực ra chỉ có nửa năm. - 她现在已经学了一年汉语,实际上,一星期才两节课。
Tā xiànzài yǐjīng xué le yī nián hànyǔ, shíjì shàng, yī xīngqī cái liǎng jié kè.
→ Bây giờ cô ấy đã học tiếng Hán được một năm, nhưng thực tế mỗi tuần chỉ có hai tiết học.
6. Cách dùng 不用
Biểu thị không cần, có lúc có nghĩa khuyên ngăn. Dùng trong khẩu ngữ.
Ví dụ:
- 不用着急,我马上替你找。
Bùyòng zhāojí, wǒ mǎshàng tì nǐ zhǎo.
→ Không cần lo lắng, tôi sẽ tìm giúp bạn ngay. - 你不用谢我,要谢就谢谢小王吧。
Nǐ bùyòng xiè wǒ, yào xiè jiù xièxiè xiǎo wáng ba.
→ Bạn không cần cảm ơn tôi, nếu cảm ơn thì cảm ơn Tiểu Vương đi. - 你不用生气,我想他也不是故意的。
Nǐ bùyòng shēngqì, wǒ xiǎng tā yě bù shì gùyì de.
→ Bạn đừng giận, tôi nghĩ cậu ấy cũng không cố ý đâu. - A: 我帮你拿吧。
Wǒ bāng nǐ ná ba.
→ Để tôi giúp bạn cầm nhé.B: 不用,我拿得了。
Bùyòng, wǒ ná dé liǎo.
→ Không cần, tôi cầm được mà.
7. Cách dùng 认为 : Cho là, cho rằng.
Dùng để thể hiện cách nhìn và sự phán đoán đối với người hoặc sự vật
Ví dụ:
- 我认为要掌握中文广播,不仅要掌握很多词汇,还要知道中国的历史、经济、社会、文化等内容。
Wǒ rènwéi yào zhǎngwò zhōngwén guǎngbò, bùjǐn yào zhǎngwò hěn duō cíhuì, hái yào zhīdào zhōngguó de lìshǐ, jīngjì, shèhuì, wénhuà děng nèiróng.
→ Tôi cho rằng để nắm bắt được phát thanh tiếng Trung, không chỉ cần biết nhiều từ vựng mà còn phải hiểu biết về lịch sử, kinh tế, xã hội, văn hóa Trung Quốc. - 大多数同学认为他的意见是对的。
Dàduōshù tóngxué rènwéi tā de yìjiàn shì duì de.
→ Đa số bạn học đều cho rằng ý kiến của anh ấy là đúng. - 我认为多学一门外语有好处。
Wǒ rènwéi duō xué yīmén wàiyǔ yǒu hǎochù.
→ Tôi cho rằng học thêm một ngoại ngữ sẽ có ích.
8. Cách dùng 必须 (副) : Phải, bắt buộc.
Ví dụ:
- 学好汉语,必须多听,多说,多读,多写。
Xué hǎo hànyǔ, bìxū duō tīng, duō shuō, duō dú, duō xiě.
→ Để học tốt tiếng Hán, nhất định phải nghe nhiều, nói nhiều, đọc nhiều, viết nhiều. - 你们必须马上把他送到医院去。
Nǐmen bìxū mǎshàng bǎ tā sòng dào yīyuàn qù.
→ Các bạn nhất định phải đưa anh ấy tới bệnh viện ngay.
Bài khóa
信任与责任
记得小时候,有一次我和母亲一起去赶集。母亲把买好的东西放在人少的 地方,让我看着,她又到集市上买菜去了。过了一会儿,有一位和母亲年龄差不 多的阿姨来到我面前,把一篮子菜和别的东西堆在我旁边,说让我帮着看一会 儿,她再去买点儿东西,很快就回来,说完她就走了。母亲回来了,那人还没回 来,这样我和母亲一起站在街头,帮那位陌生的阿姨看着东西。
等了半个多钟头,那位阿姨终于回来了。她先说对不起,然后又说感谢,拿 起东西看也没看就要走。母亲叫住她,让她先看看东西少没少再走。那人很不 好意思地说:“不用,不用。”她可能认为那样做的话,会表示出对我们的不信任。 母亲却一定要她看看,等她看过后才让她走了。
尽管我当时年龄小,可我仍然觉得母亲那样做有点奇怪。回家后母亲对我 说:“当你接受别人的信任,要帮助别人的时候,就意味着你对别人有了一份责 任,咱们一定不能因为没有尽到责任而辜负了别人的信任。”
多年来,我一直记着母亲的话。每当看到别人那信任的目光,我内心里总 提醒自己:一定要承担起那信任背后的责任。
母亲教育我这样做,实际上,她正是这样做的。在这方面她为我树立了榜 样。母亲是我们那一带有名的医生,因为她的医疗技术好,所以周围几十里的 人都愿意找她看病,可以说对她非常信任。但母亲从没有因为这一点而随便接 收一个病人。如果她认为自己没有把握给你治好病,她就告诉你必须到大医院 去找能力更强的大夫看。母亲从不说这样的话:“先吃点药打一针看看,如果不 好的话再来。”她认为只要收下病人,就必须把他的病治好,决不能辜负病人的
信任。
与那些为了多看个病人、多卖点药、多赚点钱的医生相比,我觉得母亲很了 不起。
(根据李兴因的文章改写)
Phiên âm
Xìnrèn yǔ zérèn
Jìde xiǎoshíhòu, yǒu yīcì wǒ hé mǔqīn yīqǐ qù gǎnjí.
Mǔqīn bǎ mǎihǎo de dōngxi fàng zài rén shǎo de dìfāng, ràng wǒ kànzhe, tā yòu dào jíshì shàng mǎi cài qùle.
Guòle yīhuǐr, yǒu yī wèi hé mǔqīn niánlíng chàbùduō de āyí láidào wǒ miànqián, bǎ yī lánzi cài hé bié de dōngxi duī zài wǒ pángbiān, shuō ràng wǒ bāngzhe kàn yīhuǐr, tā zài qù mǎi diǎnr dōngxi, hěn kuài jiù huílái, shuōwán tā jiù zǒule.
Mǔqīn huíláile, nà rén hái méi huílái, zhèyàng wǒ hé mǔqīn yīqǐ zhàn zài jiētóu, bāng nà wèi mòshēng de āyí kànzhe dōngxi.
Děngle bàn gè duō zhōngtóu, nà wèi āyí zhōngyú huíláile.
Tā xiān shuō duìbuqǐ, ránhòu yòu shuō gǎnxiè, ná qǐ dōngxi kàn yě méi kàn jiù yào zǒu.
Mǔqīn jiàozhù tā, ràng tā xiān kànkan dōngxi shǎo méi shǎo zài zǒu.
Nà rén hěn bù hǎoyìsi de shuō: “Bùyòng, bùyòng.”
Tā kěnéng rènwéi nà yàng zuò de huà, huì biǎoshì chū duì wǒmen de bù xìnrèn.
Mǔqīn què yīdìng yào tā kànkan, děng tā kànguò hòu cái ràng tā zǒule.
Jǐnguǎn wǒ dāngshí niánlíng xiǎo, kě wǒ réngrán juédé mǔqīn nà yàng zuò yǒudiǎn qíguài.
Huíjiā hòu mǔqīn duì wǒ shuō:
“Dāng nǐ jiēshòu biérén de xìnrèn, yào bāngzhù biérén de shíhòu, jiù yìwèizhe nǐ duì biérén yǒule yī fèn zérèn, zánmen yīdìng bùnéng yīnwèi méiyǒu jìndào zérèn ér gūfùle biérén de xìnrèn.”
Duō nián lái, wǒ yīzhí jìzhe mǔqīn de huà.
Měi dāng kàndào biérén nà xìnrèn de mùguāng, wǒ nèixīn lǐ zǒng tíxǐng zìjǐ:
Yīdìng yào chéngdān qǐ nà xìnrèn bèihòu de zérèn.
Mǔqīn jiàoyù wǒ zhèyàng zuò, shíjì shàng, tā zhèng shì zhèyàng zuò de.
Zài zhè fāngmiàn tā wèi wǒ shùlìle bǎngyàng.
Mǔqīn shì wǒmen nà yīdài yǒumíng de yīshēng,
Yīnwèi tā de yīliáo jìshù hǎo, suǒyǐ zhōuwéi jǐ shí lǐ de rén dōu yuànyì zhǎo tā kànbìng,
Kěyǐ shuō duì tā fēicháng xìnrèn.
Dàn mǔqīn cóng méiyǒu yīnwèi zhè yīdiǎn ér suíbiàn jiēshòu yīgè bìngrén.
Rúguǒ tā rènwéi zìjǐ méiyǒu bǎwò gěi nǐ zhìhǎo bìng,
Tā jiù gàosù nǐ bìxū dào dà yīyuàn qù zhǎo nénglì gèng qiáng de dàfū kàn.
Mǔqīn cóng bù shuō zhèyàng de huà:
“Xiān chī diǎn yào dǎ yīzhēn kànkan, rúguǒ bù hǎo de huà zài lái.”
Tā rènwéi zhǐyào shōuxià bìngrén, jiù bìxū bǎ tā de bìng zhìhǎo, jué bùnéng gūfù bìngrén de xìnrèn.
Yǔ nàxiē wèile duō kàn gè bìngrén, duō mài diǎn yào, duō zhuàn diǎn qián de yīshēng xiāngbǐ,
Wǒ juédé mǔqīn hěn liǎobùqǐ.
Tiếng Việt
Niềm tin và trách nhiệm
Tôi nhớ hồi nhỏ, có lần tôi đi chợ cùng mẹ. Mẹ để những thứ đã mua ở một chỗ ít người, bảo tôi trông, còn mẹ đi mua rau. Một lúc sau, có một cô tầm tuổi mẹ đến, đặt một giỏ rau và vài thứ khác cạnh tôi, nhờ tôi trông giúp để cô đi mua thêm đồ, rồi cô đi ngay. Mẹ tôi quay lại nhưng cô ấy vẫn chưa về, thế là tôi và mẹ cùng đứng trông đồ giúp cô ấy.
Chờ hơn nửa tiếng, cuối cùng cô ấy cũng quay lại. Cô ấy vừa xin lỗi vừa cảm ơn, cầm đồ rồi định đi ngay. Mẹ tôi gọi cô ấy lại, bảo cô kiểm tra xem có thiếu món nào không rồi hãy đi. Cô ấy ngại ngùng nói: “Không cần đâu.” Cô ấy có lẽ sợ làm vậy tỏ ra không tin tưởng chúng tôi. Nhưng mẹ tôi nhất quyết yêu cầu cô kiểm tra, đợi cô kiểm xong rồi mới để cô đi.
Tuy tôi còn nhỏ nhưng tôi thấy mẹ làm vậy hơi kỳ lạ. Về nhà, mẹ nói với tôi: “Khi con nhận sự tin tưởng và giúp đỡ người khác, con có trách nhiệm với họ. Mình không thể phụ lòng tin của họ chỉ vì không làm tròn trách nhiệm.”
Nhiều năm qua, tôi luôn ghi nhớ lời mẹ. Mỗi khi thấy ánh mắt tin tưởng của người khác, tôi luôn nhắc nhở mình:
Phải gánh vác trách nhiệm phía sau sự tin tưởng đó.
Mẹ dạy tôi như vậy, và mẹ chính là tấm gương cho tôi noi theo. Mẹ tôi là bác sĩ nổi tiếng trong vùng,
Vì tay nghề giỏi, nên mọi người tin tưởng tìm đến. Nhưng mẹ chưa từng nhận bệnh bừa bãi. Nếu mẹ thấy không chắc chữa khỏi, mẹ bảo đi bệnh viện lớn tìm bác sĩ giỏi hơn. Mẹ chưa từng nói: “Cứ uống thuốc rồi tiêm, không khỏi thì lại đến.” Mẹ cho rằng đã nhận bệnh nhân thì phải chữa khỏi, không thể phụ lòng tin của họ.
So với những bác sĩ vì kiếm thêm tiền mà nhận càng nhiều bệnh càng tốt, Tôi thấy mẹ mình thật vĩ đại.
→ Bài văn kể lại những kỷ niệm thời thơ ấu của tác giả khi cùng mẹ đi chợ. Qua câu chuyện nhỏ giúp người lạ trông đồ, người mẹ đã dạy cho tác giả bài học sâu sắc về mối quan hệ giữa sự tín nhiệm và trách nhiệm. Khi nhận được sự tin tưởng của người khác, ta cần có trách nhiệm bảo vệ và không được phụ lòng tin ấy.
Người mẹ, bằng chính tấm gương làm nghề y của mình, đã dạy con về sự nghiêm túc, tận tâm với mỗi bệnh nhân, dù phải từ chối lợi ích cá nhân. Câu chuyện giản dị nhưng thấm đượm bài học làm người sâu sắc: tín nhiệm đi liền với trách nhiệm, và chính sự trách nhiệm mới giữ được lòng tin của người khác.