Bài 65: Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 – Câu chuyện thành ngữ [Phiên bản cũ ]

Bài 65: Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 – Câu chuyện thành ngữ Phiên bản cũ của giáo trình Hán ngữ quyển 5 trong bộ giáo trình Hán ngữ nói về Thành ngữ “滥竽充数” là một câu chuyện nổi tiếng trong văn hóa Trung Quốc, phản ánh hiện tượng kẻ bất tài trà trộn vào tập thể để hưởng lợi, đồng thời cũng là bài học về trách nhiệm và sự trung thực trong cuộc sống. Qua câu chuyện về Nam Quách tiên sinh, chúng ta thấy được hậu quả của việc giả dối, thiếu thực tài, và tầm quan trọng của việc không ngừng rèn luyện năng lực thật sự.

Thành ngữ “自相矛盾” ra đời từ một câu chuyện hài hước nhưng sâu sắc của người xưa. Qua hình ảnh người bán giáo và khiên, câu chuyện đã cho thấy sự mâu thuẫn trong lời nói và hành động. Đây không chỉ là một câu chuyện cười mà còn gửi gắm bài học về tư duy logic, tính nhất quán và trung thực trong lời nói.

→Xem lại Bài 64: Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản cũ

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

1. 成语 – /chéngyǔ/ – (thành ngữ) (danh từ) : thành ngữ

成 Stroke Order Animation    语 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他喜欢用成语说话。
tā xǐhuan yòng chéngyǔ shuōhuà.
Anh ấy thích dùng thành ngữ khi nói chuyện.

这个成语的意思是什么?
zhège chéngyǔ de yìsi shì shénme?
Thành ngữ này có nghĩa là gì?

2. – /yù/ – (vu) (danh từ) : loại nhạc khí cổ, giống khèn, ống sinh

竽 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这个芋已经失传了。
zhège yù yǐjīng shīchuán le.
Loại nhạc cụ này đã thất truyền rồi.

芋是一种古代乐器。
yù shì yī zhǒng gǔdài yuèqì.
“Yù” là một loại nhạc cụ cổ.

3. 滥竽充数 – /lànyú chōngshù/ – (lạm vu sung số) (thành ngữ) : đánh lộn xộn, xếp bừa vào

滥 Stroke Order Animation竽 Stroke Order Animation充 Stroke Order Animation数 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他其实什么都不会,只是滥竽充数。
tā qíshí shénme dōu bù huì, zhǐshì lànyú chōngshù.
Thực ra anh ta chẳng biết gì, chỉ là kẻ trà trộn.

团队里不能有滥竽充数的人。
tuánduì lǐ bùnéng yǒu lànyú chōngshù de rén.
Trong đội không thể có những kẻ chỉ biết trà trộn.

4. 时期 – /shíqī/ – (thời kỳ) (danh từ) : thời kỳ

时 Stroke Order Animation期 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这是一个特殊的时期。
zhè shì yī gè tèshū de shíqī.
Đây là một thời kỳ đặc biệt.

孩子成长的时期非常重要。
háizi chéngzhǎng de shíqī fēicháng zhòngyào.
Thời kỳ trưởng thành của trẻ rất quan trọng.

5. 乐器 – /yuèqì/ – (nhạc khí) (danh từ) : nhạc cụ

乐 Stroke Order Animation  队 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我会弹很多乐器。
wǒ huì tán hěn duō yuèqì.
Tôi biết chơi nhiều nhạc cụ.

学一种乐器对孩子有好处。
xué yī zhǒng yuèqì duì háizi yǒu hǎochù.
Học một loại nhạc cụ rất tốt cho trẻ.

6. 一齐 – /yīqí/ – (nhất tề) (phó từ) : cùng một lúc

yi 5 Bài 65: Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 – Câu chuyện thành ngữ [Phiên bản cũ ]齐 Stroke Order Animation

Ví dụ:

大家一齐唱歌吧!
dàjiā yīqí chànggē ba!
Mọi người cùng hát nào!

他们一齐站起来鼓掌。
tāmen yīqí zhàn qǐlái gǔzhǎng.
Họ cùng đứng lên vỗ tay.

7. 美妙 – /měimiào/ – (mỹ diệu) (tính từ) : tuyệt diệu, tươi đẹp

美 Stroke Order Animation妙 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这是一首美妙的歌曲。
zhè shì yī shǒu měimiào de gēqǔ.
Đây là một bài hát tuyệt diệu.

美妙的风景让人陶醉。
měimiào de fēngjǐng ràng rén táozuì.
Cảnh đẹp tuyệt diệu khiến người ta say đắm.

8. 乐曲 – /yuèqǔ/ – (nhạc khúc) (danh từ) : bản nhạc

乐 Stroke Order Animation曲 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这首乐曲很动听。
zhè shǒu yuèqǔ hěn dòngtīng.
Bản nhạc này rất hay.

我最喜欢的乐曲是《梁祝》。
wǒ zuì xǐhuan de yuèqǔ shì “liáng zhù”.
Bản nhạc tôi thích nhất là “Lương Sơn Bá – Chúc Anh Đài”.

9. 入迷 – /rùmí/ – (nhập mê) (động từ) : mê mẩn, say mê

入 Stroke Order Animation迷 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他听得入迷了。
tā tīng de rùmí le.
Anh ấy nghe đến mê mẩn.

孩子们看动画片看得入迷。
háizimen kàn dònghuàpiàn kàn de rùmí.
Bọn trẻ xem hoạt hình đến mê mẩn.

10. 吹牛 – /chuīniú/ – (xuy ngưu) (động từ) : khoác lác, huênh hoang

吹 Stroke Order Animation  牛 Stroke Order Animation

Ví dụ:

别吹牛了,没人信你。
bié chuīniú le, méi rén xìn nǐ.
Đừng khoác lác nữa, chẳng ai tin đâu.

他总爱吹牛自己多厉害。
tā zǒng ài chuīniú zìjǐ duō lìhài.
Anh ta suốt ngày khoe khoang mình giỏi thế nào.

11. 能手 – /néngshǒu/ – (năng thủ) (danh từ) : tay giỏi, tay cừ

能 Stroke Order Animation手 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他是我们公司的销售能手。
tā shì wǒmen gōngsī de xiāoshòu néngshǒu.
Anh ấy là tay bán hàng cừ khôi của công ty.

她是个电脑能手。
tā shì gè diànnǎo néngshǒu.
Cô ấy là tay giỏi về máy tính.

12. 在座 – /zàizuò/ – (tại tọa) (động từ) : có mặt

在 Stroke Order Animation座 Stroke Order Animation

Ví dụ:

在座的都是领导。
zàizuò de dōu shì lǐngdǎo.
Những người có mặt đều là lãnh đạo.

在座的朋友们,大家好!
zàizuò de péngyǒumen, dàjiā hǎo!
Xin chào tất cả các bạn đang có mặt!

13. 任何 – /rènhé/ – (nhậm hà) (đại từ) : bất cứ, bất kỳ

任何 Bài 65: Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 – Câu chuyện thành ngữ [Phiên bản cũ ] 何 Bài 65: Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 – Câu chuyện thành ngữ [Phiên bản cũ ]

Ví dụ:

你可以问我任何问题。
nǐ kěyǐ wèn wǒ rènhé wèntí.
Bạn có thể hỏi tôi bất kỳ câu hỏi nào.

任何人都不能随便进入。
rènhé rén dōu bùnéng suíbiàn jìnrù.
Bất kỳ ai cũng không được tự tiện vào.

14. – /chà/ – (sai) (tính từ) : kém, chênh lệch

差 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他的成绩比我差。
tā de chéngjì bǐ wǒ chà.
Thành tích của anh ấy kém hơn tôi.

这次考试差一点通过。
zhè cì kǎoshì chà yīdiǎn tōngguò.
Kỳ thi lần này suýt nữa qua.

15. 沉着 – /chénzhuó/ – (trầm trước) (tính từ) : bình tĩnh, điềm đạm

Ví dụ:

遇到问题要沉着应对。
yùdào wèntí yào chénzhuó yìngduì.
Gặp vấn đề phải bình tĩnh ứng phó.

他性格非常沉着。
tā xìnggé fēicháng chénzhuó.
Anh ấy có tính cách rất điềm đạm.

16. – /zhuān/ – (chuyên) (phó từ) : chỉ, chuyên

专 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他专门研究历史。
tā zhuānmén yánjiū lìshǐ.
Anh ấy chuyên nghiên cứu lịch sử.

这家店专卖进口商品。
zhè jiā diàn zhuānmài jìnkǒu shāngpǐn.
Cửa hàng này chuyên bán hàng nhập khẩu.

17. – /tiāo/ – (khiêu) (động từ) : chọn, lựa

挑 Stroke Order Animation

Ví dụ:

你可以挑一个喜欢的。
nǐ kěyǐ tiāo yīgè xǐhuan de.
Bạn có thể chọn một cái mình thích.

她总是挑最好的。
tā zǒng shì tiāo zuì hǎo de.
Cô ấy luôn chọn cái tốt nhất.

18. – /rēng/ – (nhâng) (động từ) : ném, vứt

扔 Stroke Order Animation

Ví dụ:

别把垃圾扔在地上。
bié bǎ lājī rēng zài dìshàng.
Đừng vứt rác xuống đất.

他把书包扔在沙发上。
tā bǎ shūbāo rēng zài shāfā shàng.
Anh ấy vứt cặp lên sofa.

19. 根本 – /gēnběn/ – (căn bản) (phó từ) : hoàn toàn, căn bản

根 Stroke Order Animation    本 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这根本不是我的错。
zhè gēnběn bù shì wǒ de cuò.
Chuyện này hoàn toàn không phải lỗi của tôi.

他根本不明白我的意思。
tā gēnběn bù míngbái wǒ de yìsi.
Anh ấy hoàn toàn không hiểu ý tôi.

20. – /hùn/ – (hỗn) (động từ) : trà trộn, trộn lẫn

混 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他混进了人群。
tā hùn jìn le rénqún.
Anh ấy trà trộn vào đám đông.

这几个人混在一起。
zhè jǐ gè rén hùn zài yīqǐ.
Vài người này trộn lẫn với nhau.

21. 人群 – /rénqún/ – (nhân quần) (danh từ) : đám đông

Ví dụ:

他在人群中找朋友。
tā zài rénqún zhōng zhǎo péngyǒu.
Anh ấy tìm bạn trong đám đông.

人群非常热闹。
rénqún fēicháng rènào.
Đám đông rất náo nhiệt.

22. – /sǐ/ – (tử) (động từ) : chết, qua đời

死 Stroke Order Animation

Ví dụ:

鱼死了
yú sǐ le.
Con cá chết rồi.

他吓得半死
tā xià de bàn sǐ.
Anh ấy sợ gần chết.

23. 国王 – /guówáng/ – (quốc vương) (danh từ) : vua, quốc vương

Ví dụ:

国王非常英明
guówáng fēicháng yīngmíng.
Nhà vua rất anh minh.

这个国家的国王很受爱戴
zhège guójiā de guówáng hěn shòu àidài.
Quốc vương của đất nước này rất được yêu mến.

24. 合奏 – /hézòu/ – (hợp tấu) (động từ) : hòa tấu

Ví dụ:

这场音乐会是乐队合奏
zhè chǎng yīnyuè huì shì yuèduì hézòu.
Buổi hòa nhạc này là phần hòa tấu của ban nhạc.

合奏音乐非常动听
hézòu yīnyuè fēicháng dòngtīng.
Âm nhạc hòa tấu rất dễ nghe.

25. 独奏 – /dúzòu/ – (độc tấu) (động từ) : độc tấu

独 Stroke Order Animation  奏 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他表演了一首钢琴独奏
tā biǎoyǎn le yī shǒu gāngqín dúzòu.
Anh ấy biểu diễn một bài độc tấu piano.

小提琴独奏非常精彩
xiǎotíqín dúzòu fēicháng jīngcǎi.
Phần độc tấu violin rất đặc sắc.

26. – /xià/ – (hách) (động từ) : làm sợ, dọa

吓 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他被吓了一跳
tā bèi xià le yī tiào.
Anh ấy bị dọa giật mình.

别吓我
bié xià wǒ!
Đừng dọa tôi!

27. 偷偷 – /tōutōu/ – (du du) (phó từ) : lén lút, vụng trộm

Ví dụ:

他偷偷地走了
tā tōutōu de zǒu le.
Anh ấy lén lút rời đi.

小猫偷偷吃东西
xiǎomāo tōutōu chī dōngxi.
Con mèo con lén lút ăn vụng.

28. – /liū/ – (lưu) (động từ) : chuồn, lỉnh, trốn

溜 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他偷偷溜走了
tā tōutōu liūzǒu le.
Anh ấy lén lút chuồn đi.

小狗从门口溜了出去
xiǎogǒu cóng ménkǒu liū le chūqù.
Con chó con lỉnh ra từ cửa.

29. 自相矛盾 – /zìxiāng máodùn/ – (tự tương mâu thuẫn) (thành ngữ) : tự mâu thuẫn

矛盾 – /máodùn/ – (mâu thuẫn) (danh từ, tính từ) : mâu thuẫn

自 Stroke Order Animation相 Stroke Order Animation矛 Stroke Order Animation盾 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他说的话自相矛盾
tā shuō de huà zìxiāng máodùn.
Lời anh ta nói tự mâu thuẫn.

你的解释有点自相矛盾
nǐ de jiěshì yǒudiǎn zìxiāng máodùn.
Lời giải thích của bạn hơi mâu thuẫn.

30. 从前 – /cóngqián/ – (tòng tiền) (danh từ) : ngày xưa, trước đây

从 Stroke Order Animation前 Stroke Order Animation

Ví dụ:

从前这里是一片森林
cóngqián zhèlǐ shì yī piàn sēnlín.
Ngày xưa nơi đây là cả khu rừng.

从前的日子很简单
cóngqián de rìzi hěn jiǎndān.
Ngày xưa cuộc sống rất đơn giản.

31. – /máo/ – (mâu) (danh từ) : mâu, giáo

矛 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这把矛非常锋利
zhè bǎ máo fēicháng fēnglì.
Cây giáo này rất sắc bén.

矛是古代的武器
máo shì gǔdài de wǔqì.
Mâu là vũ khí thời xưa.

32. – /dùn/ – (thuẫn) (danh từ) : khiên, lá chắn

盾 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这个盾非常坚固
zhège dùn fēicháng jiāngù.
Chiếc khiên này rất chắc chắn.

古代士兵手里拿着矛和盾
gǔdài shìbīng shǒulǐ názhe máo hé dùn.
Lính thời xưa cầm mâu và khiên.

33. 为了 – /wèile/ – (vị liễu) (giới từ) : để, vì

Ví dụ:

为了考试,我每天都学习到很晚
wèile kǎoshì, wǒ měitiān dōu xuéxí dào hěn wǎn.
Để thi cử, tôi ngày nào cũng học tới khuya.

为了家人,他努力工作
wèile jiārén, tā nǔlì gōngzuò.
Vì gia đình, anh ấy cố gắng làm việc.

34. 招揽 – /zhāolǎn/ – (chiêu lãm) (động từ) : chào hàng, mời chào

Ví dụ:

这家店经常在门口招揽顾客
zhè jiā diàn jīngcháng zài ménkǒu zhāolǎn gùkè.
Cửa hàng này hay đứng trước cửa chào khách.

招揽生意需要好态度
zhāolǎn shēngyì xūyào hǎo tàidù.
Chào mời kinh doanh cần thái độ tốt.

35. 顾客 – /gùkè/ – (cố khách) (danh từ) : khách hàng

顾 Stroke Order Animation    客 Stroke Order Animation

Ví dụ:

顾客就是上帝
gùkè jiùshì shàngdì.
Khách hàng là thượng đế.

顾客对服务很满意
gùkè duì fúwù hěn mǎnyì.
Khách hàng rất hài lòng về dịch vụ.

36. 叫卖 – /jiàomài/ – (khiếu mại) (động từ) : rao bán

叫 Stroke Order Animation    卖 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他在市场上大声叫卖
tā zài shìchǎng shàng dàshēng jiàomài.
Anh ấy lớn tiếng rao bán ở chợ.

小贩们不停叫卖自己的商品
xiǎofànmen bùtíng jiàomài zìjǐ de shāngpǐn.
Các tiểu thương không ngừng rao bán hàng hóa.

37. – /qiáo/ – (tiều) (động từ) : nhìn, xem

瞧 Stroke Order Animation

Ví dụ:

你快瞧,这儿有个猫
nǐ kuài qiáo, zhèr yǒu gè māo.
Nhìn kìa, ở đây có con mèo.

瞧他得意的样子
qiáo tā déyì de yàngzi.
Nhìn bộ dạng đắc ý của anh ta kìa.

38. 坚固 – /jiāngù/ – (kiên cố) (tính từ) : kiên cố, chắc chắn

坚 Stroke Order Animation    固 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这座桥非常坚固
zhè zuò qiáo fēicháng jiāngù.
Cây cầu này rất kiên cố.

这个保险柜非常坚固
zhège bǎoxiǎn guì fēicháng jiāngù.
Chiếc két sắt này rất kiên cố.

39. 锋利 – /fēnglì/ – (phong lợi) (tính từ) : sắc bén

锋 Stroke Order Animation    利 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这把刀非常锋利
zhè bǎ dāo fēicháng fēnglì.
Con dao này rất sắc bén.

他说话很锋利
tā shuōhuà hěn fēnglì.
Lời nói của anh ấy rất sắc sảo.

41. – /cì/ – (thích) (động từ) : đâm, chọc

刺 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他用针刺了一下手指
tā yòng zhēn cìle yīxià shǒuzhǐ.
Anh ta dùng kim chọc vào ngón tay.

这把刀能轻易刺穿木板
zhè bǎ dāo néng qīngyì cìchuān mùbǎn.
Con dao này có thể dễ dàng đâm xuyên qua tấm gỗ.

42. 夸口 – /kuākǒu/ – (khoa khẩu) (động từ) : khoe khoang, khoác lác

Ví dụ:

他总爱夸口自己多厉害
tā zǒng ài kuākǒu zìjǐ duō lìhài.
Anh ta suốt ngày khoe khoang mình giỏi thế nào.

说话要实在,别夸口
shuōhuà yào shízài, bié kuākǒu.
Nói chuyện phải thực tế, đừng khoe khoang.

43. 无比 – /wúbǐ/ – (vô tỷ) (tính từ) : vô cùng

无 Stroke Order Animation    比 Stroke Order Animation

Ví dụ:

母爱的伟大是无比的
mǔ’ài de wěidà shì wúbǐ de.
Tình mẫu tử vô cùng vĩ đại.

站在山顶的感觉无比美妙
zhàn zài shāndǐng de gǎnjué wúbǐ měimiào.
Cảm giác đứng trên đỉnh núi vô cùng tuyệt vời.

44. 无论 – /wúlùn/ – (vô luận) (liên từ) : bất kể

无 Stroke Order Animation论 Stroke Order Animation

Ví dụ:

无论遇到什么困难,我都不会放弃
wúlùn yùdào shénme kùnnán, wǒ dōu bù huì fàngqì.
Bất kể gặp khó khăn gì, tôi cũng không từ bỏ.

无论天气多冷,他都坚持锻炼
wúlùn tiānqì duō lěng, tā dōu jiānchí duànliàn.
Bất kể trời lạnh thế nào, anh ấy cũng kiên trì luyện tập.

45. – /fān/ – (phiên) (lượng từ) : lần, lượt

Ví dụ:

这番话让我很感动
zhè fān huà ràng wǒ hěn gǎndòng.
Những lời này khiến tôi rất cảm động.

他经历了不少风雨,这番成功来之不易
tā jīnglìle bùshǎo fēngyǔ, zhè fān chénggōng lái zhī bù yì.
Anh ấy trải qua bao sóng gió, thành công này không dễ gì có được.

45. 可笑 – /kěxiào/ – (khả tiếu) (tính từ) : nực cười

Ví dụ:

他的理由太可笑了
tā de lǐyóu tài kěxiào le.
Lý do của anh ấy thật nực cười.

这种说法真是可笑至极
zhè zhǒng shuōfǎ zhēn shì kěxiào zhìjí.
Kiểu nói này thật sự nực cười hết mức.

46. 其中 – /qízhōng/ – (kỳ trung) (danh từ) : trong đó

其 Stroke Order Animation    中 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我喜欢很多运动,其中最喜欢的是篮球
wǒ xǐhuan hěn duō yùndòng, qízhōng zuì xǐhuan de shì lánqiú.
Tôi thích rất nhiều môn thể thao, trong đó thích nhất là bóng rổ.

这些书中,其中一本是我最爱的
zhèxiē shū zhōng, qízhōng yī běn shì wǒ zuì ài de.
Trong số những quyển sách này, có một quyển tôi thích nhất.

47. 既然 – /jìrán/ – (ký nhiên) (liên từ) : đã… thì

既 Stroke Order Animation    然 Stroke Order Animation

Ví dụ:

既然你来了,就一起吃饭吧
jìrán nǐ láile, jiù yīqǐ chīfàn ba.
Đã đến rồi thì cùng ăn cơm đi.

既然决定了,就不要后悔
jìrán juédìngle, jiù bùyào hòuhuǐ.
Đã quyết định rồi thì đừng hối hận.

Tên riêng 

  1. 战国 – /Zhànguó/ – (chiến quốc) : thời Chiến Quốc
  2. 齐王 – /Qíwáng/ – (Tề vương) : vua nước Tề
  3. 南郭先生 – /Nánguō xiānsheng/ – (Nam Quách tiên sinh) : ông Nam Quách

Chú thích

Để hiểu hơn về bài đọc trong bài 7, chúng mình cùng đi tìm hiểu #2 chú thích dưới đây nhé!

1. Cách sử dụng cấu trúc “Động từ + 过”

Cấu trúc “Động từ + 过” làm bổ ngữ kết quả, diễn tả thông qua, đạt được mục đích.

Ví dụ:

(1)你出国留学的事,怎么能瞒过父母呢?应该跟他们商量啊。

  • (Nǐ chūguó liúxué de shì, zěnme néng mán guò fùmǔ ne? Yīnggāi gēn tāmen shāngliáng a.)
  •  Chuyện du học nước ngoài, sao có thể giấu qua mắt bố mẹ được? Nên bàn bạc với họ chứ.

(2)你真行,这么难的考试竟然考过了八十分。

  • (Nǐ zhēn xíng, zhème nán de kǎoshì jìngrán kǎo guò le bāshí fēn.)
  • Cậu giỏi thật đấy, bài thi khó như vậy mà lại thi được trên tám mươi điểm.

2. Cách sử dụng cấu trúc “Động từ + 下去 “

Cấu trúc  “Động từ + 下去” diễn đạt hành động, động tác tiếp tục đến mãi về sau.

Ví dụ:

(1) 虽然遇到了一点儿困难,但是我们公司的业务还是要开展下去。

  • (Suīrán yùdàole yīdiǎnr kùnnán, dànshì wǒmen gōngsī de yèwù háishì yào kāizhǎn xiàqù.)
  • Mặc dù gặp chút khó khăn, nhưng hoạt động kinh doanh của công ty chúng tôi vẫn phải tiếp tục triển khai.

(2) 请听他说下去。

  • (Qǐng tīng tā shuō xiàqù.)
  •  Hãy nghe anh ấy nói tiếp.

NGỮ PHÁP

Dưới đây là #8 điểm ngữ pháp cần rèn luyện

1.Cách sử dụng 入迷 – Mê mẩn, mất hồn

“入迷” không mang tân ngữ, thường được nói thành “对……入迷,”

Ví dụ:

1.优美的音乐让人听得入迷。

  • (Yōuměi de yīnyuè ràng rén tīng dé rùmí.)
  • Âm nhạc du dương khiến người ta nghe mà mê mẩn.

2.他看足球比赛看得入迷。

  • (Tā kàn zúqiú bǐsài kàn dé rùmí.)
  • Anh ấy xem trận bóng đá đến mê mẩn.

3.这个孩子对电脑入了迷。

  • (Zhè gè háizi duì diànnǎo rù le mí.)
  • Đứa trẻ này mê máy tính đến mất hồn.

2.Cách sử dụng 任何 (rènhé) – Bất cứ, bất kỳ

Đại từ “任何” biểu thị ý nghĩa “bất luận cái gì” (người hoặc sự vật), thường làm thành phần định ngữ trong câu.

Ví dụ:

1. 我也会吹笛,而且吹得不比他们中的任何一位差。

  • (Wǒ yě huì chuī dí, érqiě chuī de bù bǐ tāmen zhōng de rènhé yī wèi chà.)
  • Tôi cũng biết thổi sáo, hơn nữa thổi không thua kém bất kỳ ai trong số họ.

2. 只要你想干一件事,就不要怕任何困难。

  • (Zhǐyào nǐ xiǎng gàn yī jiàn shì, jiù bùyào pà rènhé kùnnán.)
  •  Chỉ cần bạn muốn làm một việc gì đó, thì đừng sợ bất kỳ khó khăn nào.

3. 做任何事情都不可能随随便便成功。

  • (Zuò rènhé shìqíng dōu bù kěnéng suí suí biàn biàn chénggōng.)
  • Làm bất kỳ việc gì cũng không thể dễ dàng thành công được.

3.Cách sử dụng cấu trúc “Động từ + 下”

“下” làm bổ ngữ chỉ kết quả. Diễn tả sự dung nạp, hoàn thành, tiếp nhận.

Ví dụ:

1.国王相信了他的话,就收下了他。

  • (Guówáng xiāngxìn le tā de huà, jiù shōu xià le tā.)
  • Nhà vua tin lời anh ta và đã thu nhận anh ta.

2.我把这套房子买下了。

  • (Wǒ bǎ zhè tào fángzi mǎi xià le.)
  • Tôi đã mua căn nhà này.

3.这是我们送给你的生日礼物,请你收下吧。

  • (Zhè shì wǒmen sòng gěi nǐ de shēngrì lǐwù, qǐng nǐ shōu xià ba.)
  • Đây là món quà sinh nhật chúng tôi tặng bạn, xin hãy nhận lấy.

4.这些东西我都用不着了,都给你留下吧。

  • (Zhèxiē dōngxī wǒ dōu yòng bù zháo le, dōu gěi nǐ liú xià ba.)
  • Những thứ này tôi không dùng đến nữa, đều để lại cho bạn.

4.Cách sử dụng 根本 – Hoàn toàn, căn bản

A. Được sử dụng với vai trò là danh từ: chỉ nguồn gốc và bộ phận quan trọng nhất của sự vật.

Ví dụ:

1.解决水的问题是这个城市发展的根本。

  • (Jiějué shuǐ de wèntí shì zhè gè chéngshì fāzhǎn de gēnběn.)
  • Giải quyết vấn đề nước là nền tảng phát triển của thành phố này.

2.要从根本上解决环境问题。

  • (Yào cóng gēnběn shàng jiějué huánjìng wèntí.)
  • Cần giải quyết vấn đề môi trường từ gốc rễ.

B. Được sử dụng với vai trò là hình dung từ: quan trọng nhất, có tác dụng quyết định.

Ví dụ:

  1. 控制人口是发展中国经济的一个根本问题
  • (Kòngzhì rénkǒu shì fāzhǎn Zhōngguó jīngjì de yí gè gēnběn wèntí.)
  • Kiểm soát dân số là một vấn đề căn bản trong phát triển kinh tế Trung Quốc.

2. 推进 改革是发展中国经济的一个根本问题。

  • (Tuījìn gǎigé shì fāzhǎn Zhōngguó jīngjì de yī gè gēnběn wèntí.)
  • Thúc đẩy cải cách là một vấn đề cơ bản trong việc phát triển kinh tế Trung Quốc.

C.Được sử dụng với vai trò là phó từ: Vốn là, từ trước đến nay, hoàn toàn, từ đầu đến cuối (hay dùng cho câu phủ định).

Ví dụ:

1.原来他根本不会吹笛子。

  • (Yuánlái tā gēnběn bù huì chuī dízi.)
  • Hóa ra anh ấy hoàn toàn không biết thổi sáo.

2.今天的会根本没通知我。

  • (Jīntiān de huì gēnběn méi tōngzhī wǒ.)
  • Cuộc họp hôm nay hoàn toàn không thông báo cho tôi.

3.我根本没有学过法语,怎么看得懂法文书呢?

  • (Wǒ gēnběn méiyǒu xué guò fǎyǔ, zěnme kàn dé dǒng fǎwén shū ne?)
  • Tôi hoàn toàn chưa từng học tiếng Pháp, làm sao có thể hiểu sách tiếng Pháp được?

5.Cách sử dụng 为了 – Để, nhằm (giới từ)

“为了” biểu thị động cơ, mục đích của hành động.

Ví dụ:

1.为了吸引顾客,他高声叫卖。

  • (Wèile xīyǐn gùkè, tā gāoshēng jiàomài.)
  • Để thu hút khách hàng, anh ấy lớn tiếng rao bán.

2.为了种树,几年来他们就吃住在山上。

  • (Wèile zhòng shù, jǐ nián lái tāmen jiù chī zhù zài shān shàng.)
  • Vì trồng cây, mấy năm nay họ ăn ở trên núi.

3.为了演好这个节目,他们常常练到很晚。

  • (Wèile yǎnhǎo zhè gè jiémù, tāmen chángcháng liàn dào hěn wǎn.)
  • Để diễn tốt tiết mục này, họ thường luyện tập đến rất khuya.

So sánh cách dùng của “为了” và “为”

__“为” có thể dùng để chỉ đối tượng, nguyên nhân và mục đích của hành động. Còn “为了” chỉ dùng để chỉ mục đích của động tác hoặc hành vi.

__Về cấu trúc trong câu, Sau “为” thường là từ hoặc cụm từ. Sau “为了” có thể là cụm từ hoặc cả câu.

__Khi diễn đạt mục đích của hành động, có thể dùng “为” hoặc “为了”.

__Khi chỉ đối tượng của hành động, chỉ dùng “为” mà không được dùng “为了”.

Ví dụ:

1. 我学汉语是为了 / 为 将来当翻译。

  • (Wǒ xué Hànyǔ shì wèile / wèi jiānglái dāng fānyì.)
  •  Tôi học tiếng Hán để sau này làm phiên dịch.

“为了” và “为” đều đúng vì đang diễn đạt mục đích.

2. 我找你是为告诉你这个消息。

  • (Wǒ zhǎo nǐ shì wèi / wèile gàosù nǐ zhège xiāoxi.)
  • Tôi tìm bạn để nói với bạn tin này.

* Chỉ dùng “为” vì đối tượng ở đây là “bạn” (你).
Không dùng “为了” trong trường hợp này.

6.Cách sử dụng 不管 – Cho dù

“不管” dùng kết hợp với “都” hoặc “也” biểu thị trong bất kỳ hoàn cảnh nào kết quả không thay đổi.

Ví dụ:

1.我的盾特别坚固,不管用什么锋利的矛去刺,都刺不透。

  • (Wǒ de dùn tèbié jiāngù, bùguǎn yòng shénme fēnglì de máo qù cì, dōu cì bù tòu.)
  • Cái khiên của tôi rất vững chắc, cho dù dùng mũi giáo sắc nhọn nào đâm, cũng không xuyên thủng được.

2.不管遇到什么情况,她都能坚持上课。

  • (Bùguǎn yùdào shénme qíngkuàng, tā dōu néng jiānchí shàngkè.)
  • Cho dù gặp phải tình huống gì, cô ấy đều có thể kiên trì đi học.

3.不管做什么事,她都非常认真。

  • (Bùguǎn zuò shénme shì, tā dōu fēicháng rènzhēn.)
  • Dù làm việc gì, cô ấy đều rất nghiêm túc.

Chú ý: Sau “不管” thường là đại từ nghi vấn biểu thị phiếm chỉ hoặc thành phần đẳng lập trong quan hệ lựa chọn.

不能说: 不管下大雨我们也去。

  • (Bùguǎn xià dàyǔ wǒmen yě qù.)
  • Không thể nói: Cho dù mưa to, chúng ta cũng đi.

7.Cách sử dụng 其中 – Trong đó, bao gồm

其中” nghĩa là “trong đó.” Có thể làm chủ ngữ hoặc định ngữ.

1.站在旁边的人听了他的话,觉得很可笑。其中一个人站出来问他:“如果用你的矛去刺你的盾,结果会怎么样呢?”

  • (Zhàn zài pángbiān de rén tīng le tā de huà, juéde hěn kěxiào. Qízhōng yí gè rén zhàn chūlái wèn tā: “Rúguǒ yòng nǐ de máo qù cì nǐ de dùn, jiéguǒ huì zěnme yàng ne?”)
  • Người đứng bên cạnh nghe lời anh ta, cảm thấy rất buồn cười. Trong đó, một người bước ra hỏi: “Nếu dùng giáo của anh để đâm khiên của anh, kết quả sẽ thế nào?”

2.我们班一共有十八个学生,其中有五个女学生。

  • (Wǒmen bān yì gòng yǒu shíbā gè xuéshēng, qízhōng yǒu wǔ gè nǚ xuéshēng.)
  • Lớp chúng tôi có tổng cộng 18 học sinh, trong đó có 5 học sinh nữ.

3.北京有很多公园,颐和园是其中最美的一个。

  • (Běijīng yǒu hěn duō gōngyuán, Yíhéyuán shì qízhōng zuì měi de yí gè.)
  • Bắc Kinh có rất nhiều công viên, trong đó Di Hòa Viên là một trong những công viên đẹp nhất.

8.Cách sử dụng 既然 – Đã vậy, dù rằng

“既然” thường được dùng kết hợp với các từ “就,” “也,” “还” ở phần câu đầu trong câu phức hợp, đưa ra tình huống đã thành hiện thực, phần câu sau đưa ra kết luận.

Ví dụ:

1.既然你的矛坚固是什么也刺不透,你的矛又锋利得什么都刺得透,那么,用你的矛去刺你的盾,结果会怎么样呢?

  • (Jìrán nǐ de máo jiāngù shì shénme yě cì bù tòu, nǐ de máo yòu fēnglì dé shénme dōu cì dé tòu, nàme, yòng nǐ de máo qù cì nǐ de dùn, jiéguǒ huì zěnme yàng ne?)
  • Đã vậy, giáo của anh rất bền không gì xuyên thủng được, mà giáo của anh lại sắc đến mức đâm thủng mọi thứ, thế thì dùng giáo của anh đâm vào khiên của anh, kết quả sẽ thế nào?

2.我既然要学汉语,就一定坚持学下去。

  • (Wǒ jìrán yào xué Hànyǔ, jiù yídìng jiānchí xué xiàqù.)
  • Đã vậy tôi học tiếng Hán, thì nhất định sẽ kiên trì học tiếp.

3.东西既然丢了,着急也没用,以后小心点儿就是了。

  • (Dōngxī jìrán diū le, zhāojí yě méi yòng, yǐhòu xiǎoxīn diǎnr jiù shì le.)
  • Đã vậy đồ đã mất rồi, lo lắng cũng vô ích, sau này cẩn thận hơn là được.

BÀI ĐỌC

(一) 滥竽充数

战国时期,有一种叫做竿的乐器,吹出来的声音很好听。齐王特别爱听。

有一次,他邀请了三百人来一吹竽,美妙的乐曲让他听得入迷。休息的 时候,有个南郭先生抱着一只跑来,吹牛说:“我是吹竽能手,功夫不比在座的 任何一位差。”齐王看他很沉着,就收下了他,叫人给他吃的穿的。南郭先生一 点儿也不客气,专拣好的吃,专挑好的穿,却把竿扔在一旁。原来他根本不会吹 竿。每到表演的时候,南郭先生都混在吹竽的人群里,装出一副吹奏的样子,骗 过齐王。就这样一天天地混饭吃。

后来齐王死了,他的儿子当了国王,也喜欢听吹竽。不过,跟他父亲不一样 的是,他不喜欢听合奏,爱听独奏。这可吓坏了南郭先生,他觉得自己再也混不 下去了,就偷偷地溜走了。

Phiên âm

Lànyúchōngshù

Zhànguó shíqī, yǒu yī zhǒng jiào zuò yú de yuèqì, chuī chūlái de shēngyīn hěn hǎotīng. Qí Wáng tèbié ài tīng.

Yǒu yīcì, tā yāoqǐngle sānbǎi rén lái yīqǐ chuī yú, měimiào de yuèqǔ ràng tā tīng dé rùmí. Xiūxí de shíhou, yǒu gè Nánguō xiānshēng bàozhe yī zhī yú pǎo lái, chuīniú shuō: “Wǒ shì chuī yú néngshǒu, gōngfu bù bǐ zàizuò de rènhé yī wèi chà.”

Qí Wáng kàn tā hěn chénzhuó, jiù shōuxià le tā, jiào rén gěi tā chī de chuān de. Nánguō xiānshēng yīdiǎnr yě bù kèqi, zhuān jiǎn hǎo de chī, zhuān tiāo hǎo de chuān, què bǎ yú rēng zài yīpáng. Yuánlái tā gēnběn bù huì chuī yú.

Měi dào biǎoyǎn de shíhou, Nánguō xiānshēng dōu hún zài chuī yú de rénqún lǐ, zhuāng chū yī fù chuīzòu de yàngzi, piàn guò Qí Wáng. Jiù zhèyàng yītiāntiān de hùn fàn chī.

Hòulái Qí Wáng sǐle, tā de érzi dāngle guówáng, yě xǐhuan tīng chuī yú.
Bùguò, gēn tā fùqīn bù yīyàng de shì, tā bù xǐhuan tīng hézòu, ài tīng dúzòu.

Zhè kě xià huàile Nánguō xiānshēng, tā juéde zìjǐ zài yě hùn bù xiàqù le, jiù tōutōu de liūzǒule.

Nghĩa tiếng việt

Lạm vu sung số
(Kẻ bất tài trà trộn để làm qua loa)

Thời Chiến Quốc, có một loại nhạc cụ gọi là “yú” (một loại sáo), thổi ra âm thanh rất hay. Vua nước Tề đặc biệt thích nghe.

Một lần, ông mời 300 người tới cùng thổi sáo, những khúc nhạc tuyệt vời làm ông mê mẩn.
Lúc nghỉ giải lao, có một người tên là Nam Quách tiên sinh ôm một cây sáo chạy tới, khoác lác nói:
“Tôi là bậc thầy thổi sáo, trình độ không thua kém bất cứ ai ở đây.”

Vua Tề thấy ông ta rất điềm tĩnh, bèn giữ lại và cho ăn mặc đầy đủ.
Nam Quách tiên sinh chẳng khách sáo chút nào, chuyên chọn món ngon để ăn, quần áo đẹp để mặc, nhưng lại vứt cây sáo sang một bên.
Hóa ra ông ta hoàn toàn không biết thổi sáo.

Mỗi khi đến lúc biểu diễn, Nam Quách tiên sinh đều trà trộn vào đám đông thổi sáo, giả vờ thổi theo, lừa được vua Tề.
Cứ như vậy ngày này qua ngày khác, ông ta sống nhờ vào việc lừa gạt.

Về sau, vua Tề qua đời, con trai ông lên ngôi, cũng thích nghe thổi sáo.
Nhưng khác với vua cha, vị vua mới không thích nghe hòa tấu, mà thích nghe độc tấu.

Điều này làm Nam Quách tiên sinh sợ hết hồn, cảm thấy không thể tiếp tục lừa được nữa, bèn lén lút bỏ trốn.

(二) 自相矛盾

从前,有个卖矛又卖盾的人,为了招揽顾客,高声叫卖:“快来看,快来瞧,快 来买我的盾和矛!”他先举起自己的盾说:“我的盾特别坚固,无论用什么锋利的 矛去刺,都刺不透它!”接着,他又喊道:“快来瞧,快来看,要不锋利不要钱!”一 边喊一边又举起自己的夸口说:“你们再看我的矛,它锋利无比,无论怎样坚 固的盾,它都能刺透!”

站在旁边的人听了他的这番话以后,觉得很可笑。其中一个人站出来问 他:“既然你的盾坚固得什么也不透,你的矛又锋利得什么都刺得透,那么,请
问,用你的矛去刺你的盾,结果会怎么样呢?”

这个卖矛和盾的人,被问得说不出来话来。

Phiên âm

Zì xiāng máodùn

Cóngqián, yǒu gè mài máo yòu mài dùn de rén, wèile zhāolǎn gùkè, gāoshēng jiàomài:
“Kuài lái kàn, kuài lái qiáo, kuài lái mǎi wǒ de dùn hé máo!”

Tā xiān jǔqǐ zìjǐ de dùn shuō:
“Wǒ de dùn tèbié jiāngù, wúlùn yòng shénme fēnglì de máo qù cì, dōu cì bù tòu tā!”

Jiēzhe, tā yòu hǎn dào:
“Kuài lái qiáo, kuài lái kàn, yào bù fēnglì bùyào qián!”

Yībiān hǎn yībiān yòu jǔqǐ zìjǐ de máo kuākǒu shuō:
“Nǐmen zài kàn wǒ de máo, tā fēnglì wúbǐ, wúlùn zěnyàng jiāngù de dùn, tā dōu néng cì tòu!”

Zhàn zài pángbiān de rén tīngle tā de zhè fān huà yǐhòu, juéde hěn kěxiào.
Qízhōng yīgè rén zhàn chūlái wèn tā:
“Jìrán nǐ de dùn jiāngù de shénme yě bù tòu, nǐ de máo yòu fēnglì de shénme dōu cì de tòu,
nàme, qǐngwèn, yòng nǐ de máo qù cì nǐ de dùn, jiéguǒ huì zěnmeyàng ne?”

Zhège mài máo hé dùn de rén, bèi wèn de shuō bù chūlái huà lái.

Nghĩa tiếng việt

Tự mâu thuẫn

Ngày xưa, có một người vừa bán giáo vừa bán khiên. Để thu hút khách, ông ta lớn tiếng rao:
“Lại đây xem, lại đây nhìn, mau mua khiên và giáo của tôi nào!”

Ông ta giơ chiếc khiên của mình lên và nói:
“Khiên của tôi cực kỳ kiên cố, bất kể dùng ngọn giáo sắc bén thế nào cũng không thể đâm thủng!”

Sau đó, ông ta lại hét lên:
“Lại đây xem, lại đây nhìn, không sắc bén không lấy tiền!”

Vừa rao ông ta vừa giơ cây giáo của mình lên khoe:
“Mọi người xem giáo của tôi đây, sắc bén vô cùng, bất kể chiếc khiên nào kiên cố đến đâu, nó đều có thể đâm thủng!”

Những người đứng xung quanh nghe xong liền thấy rất buồn cười.
Có một người bước ra hỏi:
“Nếu khiên của ông cứng đến mức không gì đâm thủng được, mà giáo của ông lại sắc đến mức đâm thủng mọi thứ, vậy xin hỏi, nếu dùng cây giáo của ông đâm vào chiếc khiên của ông thì sẽ ra sao?”

Người bán giáo và khiên bị hỏi cứng họng, không nói được lời nào.

Câu hỏi:

1.南郭先生为什么能混进乐队里去?

  • (Nánguō xiānshēng wèishéme néng hùn jìn yuèduì lǐ qù?)
  • Tại sao ông Nam Quách có thể trà trộn vào dàn nhạc?

2.后来南郭先生为什么溜走了?

  • (Hòulái Nánguō xiānshēng wèishéme liūzǒu le?)
  • Sau này tại sao ông Nam Quách lại lẻn đi?

3.那个卖矛又卖盾的人是怎么叫卖的?

  • (Nàgè mài máo yòu mài dùn de rén shì zěnme jiàomài de?)
  • Người bán mâu và thuẫn đó rao bán như thế nào?

4.别人问了他一个什么问题?

  • (Biérén wèn le tā yī gè shénme wèntí?)
  • Người khác đã hỏi ông ấy một câu hỏi gì?

Câu chuyện về Nam Quách tiên sinh để lại bài học sâu sắc: Giả dối chỉ có thể che mắt được nhất thời, nhưng không thể che giấu mãi mãi. Cuối cùng, kẻ bất tài sẽ lộ diện khi không có năng lực thật sự. Câu thành ngữ “滥竽充数” từ đó trở thành lời nhắc nhở mỗi người cần trung thực, tự trau dồi khả năng để đứng vững bằng chính thực lực của mình, thay vì sống nhờ lừa dối và dựa dẫm vào người khác.

Thành ngữ “自相矛盾” ngày nay được sử dụng rộng rãi để chỉ những lời nói hoặc hành động mâu thuẫn với nhau. Câu chuyện tuy ngắn gọn nhưng đã nhắc nhở chúng ta rằng: Khi nói hay làm điều gì, cần suy nghĩ cẩn thận, tránh tự mâu thuẫn. Đồng thời, đây cũng là lời cảnh báo về tác hại của việc nói quá sự thật để thu hút người khác, vì sự dối trá cuối cùng cũng sẽ bị vạch trần.

→Xem tiếp Bài 66: Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản cũ

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button