Bài 5 :Giáo trình Hán ngữ quyển 5: Để sau rồi tính [phiên bản 3]

Bài 5 trong Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 phiên bản 3 sẽ giúp người học khám phá khái niệm trì hoãn trong tiếng Trung, cách diễn đạt và thảo luận về chủ đề này trong giao tiếp hàng ngày.

← Xem lại: Bài 4: Giáo trình Hán ngữ quyển 5 phiên bản 3

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

TỪ VỰNG

1.回头 (huítóu) – (hồi đầu): tí nữa, sau này (phó từ)

回 Stroke Order Animation  头 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 我先去一下洗手间,回头再跟你谈。

  • wǒ xiān qù yíxià xǐshǒujiān, huítóu zài gēn nǐ tán.
  • (Tôi đi vào nhà vệ sinh một chút, tí nữa sẽ nói chuyện với bạn.)

(2) 现在先做这件事,回头再考虑其他问题。

  • xiànzài xiān zuò zhè jiàn shì, huítóu zài kǎolǜ qítā wèntí.
  • (Bây giờ làm việc này trước, sau này sẽ suy nghĩ về các vấn đề khác.)

2.再说 (zàishuō) – (tái thuyết): sẽ nói sau, sau sẽ nói (động từ)

再 Stroke Order Animation    说 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 我们现在先去吃饭,再说吧。

  • wǒmen xiànzài xiān qù chīfàn, zàishuō ba.
  • (Chúng ta đi ăn trước đi, rồi nói sau nhé.)

(2) 他还没决定是否参加会议,再说他最近很忙。

  • tā hái méi juédìng shìfǒu cānjiā huìyì, zàishuō tā zuìjìn hěn máng.
  • (Anh ấy chưa quyết định có tham gia cuộc họp hay không, hơn nữa gần đây anh ấy rất bận.)

3.口头语 (kǒutóuyǔ) – (khẩu đầu ngữ): câu cửa miệng (danh từ)

头 Stroke Order Animation    语 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 他讲话时常用一些口头语,听起来很自然。

  • tā jiǎnghuà shí cháng yòng yìxiē kǒutóuyǔ, tīng qǐlái hěn zìrán.
  • (Anh ấy thường sử dụng những khẩu ngữ khi nói, nghe rất tự nhiên.)

(2) 这种口头语在年轻人中很流行。

  • zhè zhǒng kǒutóuyǔ zài niánqīngrén zhōng hěn liúxíng.
  • (Cụm khẩu ngữ này rất phổ biến trong giới trẻ.)

4.后来 (hòulái) – (hậu lai): về sau, sau này, sau đó (phó từ)

后 Stroke Order Animationlai1 Bài 5 :Giáo trình Hán ngữ quyển 5: Để sau rồi tính [phiên bản 3]

Ví dụ:

(1) 我们谈了很久,后来决定一起去旅行。

  • wǒmen tán le hěn jiǔ, hòulái juédìng yìqǐ qù lǚxíng.
  • (Chúng tôi nói chuyện rất lâu, sau đó quyết định đi du lịch cùng nhau.)

(2) 他曾经住在上海,后来搬到了北京。

  • tā céngjīng zhù zài Shànghǎi, hòulái bān dào le Běijīng.
  • (Anh ấy từng sống ở Thượng Hải, sau này chuyển đến Bắc Kinh.)

5.其实 (qíshí) – (kỳ thực): thực ra, kỳ thực thì (phó từ)

其 Stroke Order Animation    实 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 我其实并不喜欢喝咖啡。

  • wǒ qíshí bìng bù xǐhuān hē kāfēi.
  • (Thực ra tôi không thích uống cà phê.)

(2) 其实他是一个非常有耐心的人。

  • qíshí tā shì yí gè fēicháng yǒu nàixīn de rén.
  • (Thực ra anh ấy là một người rất kiên nhẫn.)

6.民航 (mínháng) – (dân hàng): hàng không dân dụng (danh từ)

民 Stroke Order Animation  航 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 中国民航的服务质量越来越好。

  • zhōngguó mínháng de fúwù zhìliàng yuè lái yuè hǎo.
  • (Chất lượng dịch vụ hàng không dân dụng của Trung Quốc ngày càng tốt hơn.)

(2) 民航飞机通常比军用飞机更舒适。

  • mínháng fēijī tōngcháng bǐ jūnyòng fēijī gèng shūshì.
  • (Máy bay dân dụng thường thoải mái hơn so với máy bay quân sự.)

7. (lín) – (lân): cạnh, bên cạnh, lân cận, láng giềng

邻 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 我的邻居非常友好。

  • wǒ de línjū fēicháng yǒuhǎo.
  • (Hàng xóm của tôi rất thân thiện.)

(2) 他和邻里的关系很好。

  • tā hé línlǐ de guānxì hěn hǎo.
  • (Quan hệ giữa anh ấy và hàng xóm láng giềng rất tốt.)

8.地道 (dìdao) – (địa đạo): chính cống, đúng chuẩn (hình dung từ)

地 Stroke Order Animation  道 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 他的普通话说得很地道。

  • tā de pǔtōnghuà shuō de hěn dìdao.
  • (Tiếng phổ thông của anh ấy nói rất chuẩn.)

(2) 这家餐厅的四川菜味道很地道。

  • zhè jiā cāntīng de Sìchuān cài wèidào hěn dìdao.
  • (Món ăn Tứ Xuyên ở nhà hàng này có hương vị rất chính gốc.)

9.回答 (huídá) – (hồi đáp): trả lời (động từ)

回 Stroke Order Animation  答 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 老师问了一个问题,他立刻回答了。

  • lǎoshī wèn le yí gè wèntí, tā lìkè huídá le.
  • (Giáo viên hỏi một câu hỏi, anh ấy lập tức trả lời.)

(2) 请你回答我刚才的问题。

  • qǐng nǐ huídá wǒ gāngcái de wèntí.
  • (Xin bạn hãy trả lời câu hỏi lúc nãy của tôi.)

10.名片 (míngpiàn) – (danh thiếp): danh thiếp (danh từ)

名 Stroke Order Animation    片 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 这是我的名片,请多关照。

  • zhè shì wǒ de míngpiàn, qǐng duō guānzhào.
  • (Đây là danh thiếp của tôi, mong được giúp đỡ nhiều hơn.)

(2) 他在会议上给每个人发了名片。

  • tā zài huìyì shàng gěi měi gè rén fā le míngpiàn.
  • (Anh ấy đã phát danh thiếp cho mọi người trong cuộc họp.)

11.几乎 (jīhū) – (cơ hồ): hầu như, gần như (phó từ)

几 Stroke Order Animation    乎 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 他几乎每天都去跑步。

  • tā jīhū měitiān dōu qù pǎobù.
  • (Anh ấy hầu như ngày nào cũng đi chạy bộ.)

(2) 我们几乎迟到了,好在最后赶上了公交车。

  • wǒmen jīhū chídào le, hǎo zài zuìhòu gǎnshàng le gōngjiāochē.
  • (Chúng tôi suýt nữa thì trễ, may mà cuối cùng vẫn kịp chuyến xe buýt.)

12.同时 (tóngshí) – (đồng thời): đồng thời, hơn nữa (phó từ, danh từ)

同 Stroke Order Animation    时 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 他一边学习,同时还做兼职工作。

  • tā yìbiān xuéxí, tóngshí hái zuò jiānzhí gōngzuò.
  • (Anh ấy vừa học, đồng thời còn làm công việc bán thời gian.)

(2) 音乐响起的同时,舞蹈表演也开始了。

  • yīnyuè xiǎngqǐ de tóngshí, wǔdǎo biǎoyǎn yě kāishǐ le.
  • (Khi âm nhạc vang lên, buổi biểu diễn múa cũng bắt đầu.)

13.实在 (shízài) – (thật tại): thật sự, thực tế (hình dung từ, phó từ)

实 Stroke Order Animation  在 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 这道题实在太难了。

  • zhè dào tí shízài tài nán le.
  • (Bài tập này thực sự quá khó.)

(2) 我实在想不出更好的办法。

  • wǒ shízài xiǎng bù chū gèng hǎo de bànfǎ.
  • (Tôi thật sự không nghĩ ra cách nào tốt hơn.)

14.之后 (zhīhòu) – (chi hậu): sau, sau này (phó từ)

之 Stroke Order Animation    后 Stroke Order Animation

Ví dụ:

1) 吃完饭之后,我们去公园散步。

  • chī wán fàn zhīhòu, wǒmen qù gōngyuán sànbù.
  • (Sau khi ăn cơm xong, chúng tôi đi dạo trong công viên.)

(2) 他毕业之后打算去国外留学。

  • tā bìyè zhīhòu dǎsuàn qù guówài liúxué.
  • (Sau khi tốt nghiệp, anh ấy dự định đi du học ở nước ngoài.)

15.太太 (tàitai) – (thái thái): vợ, phu nhân (danh từ)

太 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 他和太太一起去参加晚宴。

  • tā hé tàitai yìqǐ qù cānjiā wǎnyàn.
  • (Anh ấy và vợ cùng đi dự tiệc tối.)

(2) 张太太非常热情,好客又友好。

  • zhāng tàitai fēicháng rèqíng, hàokè yòu yǒuhǎo.
  • (Bà Trương rất nhiệt tình, hiếu khách và thân thiện.).

16.临了 (línliǎo) – (lâm liễu): cuối cùng (phó từ)

临 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 临了,他还是决定接受这个工作。

  • línliǎo, tā háishì juédìng jiēshòu zhège gōngzuò.
  • (Cuối cùng, anh ấy vẫn quyết định nhận công việc này.)

(2) 我们聊了很久,临了才发现我们是同乡。

  • wǒmen liáo le hěn jiǔ, línliǎo cái fāxiàn wǒmen shì tóngxiāng.
  • (Chúng tôi đã trò chuyện rất lâu, cuối cùng mới phát hiện ra rằng chúng tôi là đồng

17. (cū) – (thô): sơ sài, thô, cồng kềnh (hình dung từ)

粗 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 这根绳子太粗了,不适合用来绑这个箱子。

  • zhè gēn shéngzi tài cū le, bù shìhé yòng lái bǎng zhège xiāngzi.
  • (Sợi dây này quá to, không phù hợp để buộc cái hộp này.)

(2) 他说话很粗,从不考虑别人的感受。

  • tā shuōhuà hěn cū, cóng bù kǎolǜ biérén de gǎnshòu.
  • (Anh ấy nói chuyện rất thô lỗ, không bao giờ nghĩ đến cảm xúc của người khác.)

18.价钱 (jiàqián) – (giá tiền): giá cả (danh từ)

价 Stroke Order Animation  钱 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 这件衣服的价钱是多少?

  • zhè jiàn yīfu de jiàqian shì duōshǎo?
  • (Giá của bộ quần áo này là bao nhiêu?)

(2) 这里的饭菜味道不错,而且价钱也很便宜。

  • zhèlǐ de fàncài wèidào búcuò, érqiě jiàqian yě hěn piányí.
  • (Đồ ăn ở đây rất ngon, hơn nữa giá cả cũng rất rẻ.)

19. (fù) – (phó): trả tiền (động từ)

付 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 他在餐厅付了账。

  • tā zài cāntīng fù le zhàng.
  • (Anh ấy đã thanh toán hóa đơn ở nhà hàng.)

(2) 买完东西后,他用手机付钱。

  • mǎi wán dōngxī hòu, tā yòng shǒujī fù qián.
  • (Sau khi mua đồ xong, anh ấy dùng điện thoại để trả tiền.)

20.平淡 (píngdàn) – (bình đạm): bình thường, bình thản (hình dung từ)

平 Stroke Order Animation    淡 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 他的生活过得很平淡,但他觉得很满足。

  • tā de shēnghuó guò de hěn píngdàn, dàn tā juéde hěn mǎnzú.
  • (Cuộc sống của anh ấy trôi qua rất bình dị, nhưng anh ấy cảm thấy rất hài lòng.)

(2) 这本书的故事情节比较平淡,没有太多精彩的部分。

  • zhè běn shū de gùshì qíngjié bǐjiào píngdàn, méiyǒu tài duō jīngcǎi de bùfèn.
  • (Cốt truyện của cuốn sách này khá nhạt nhẽo, không có nhiều phần đặc sắc.

21.至于 (zhìyú) – (chí vu): đến nỗi, còn về (giới từ)

至 Stroke Order Animation  于 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 我们明天一起去旅行,至于去哪儿,还没决定。

  • wǒmen míngtiān yìqǐ qù lǚxíng, zhìyú qù nǎr, hái méi juédìng.
  • (Chúng tôi sẽ đi du lịch cùng nhau vào ngày mai, còn về việc đi đâu thì vẫn chưa quyết định.)

(2) 他已经答应参加聚会,至于几点到,还不确定。

  • tā yǐjīng dāyìng cānjiā jùhuì, zhìyú jǐ diǎn dào, hái bù quèdìng.
  • (Anh ấy đã đồng ý tham gia buổi tụ họp, còn về việc mấy giờ đến thì vẫn chưa chắc

22. 日子 (rìzi) – (nhật tự): ngày, thời gian, cuộc sống (danh từ)

日 Stroke Order Animation  子 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 我们定好了结婚的日子。

  • wǒmen dìng hǎo le jiéhūn de rìzi.
  • (Chúng tôi đã ấn định ngày cưới.)

(2) 那段日子过得很快乐。

  • nà duàn rìzi guò de hěn kuàilè.
  • (Quãng thời gian đó trôi qua thật vui vẻ.)

23.推辞 (tuīcí) – (thôi từ): từ chối, khước từ (động từ)

推 Stroke Order Animation    辞 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 他多次邀请我参加晚会,但我只好推辞了。

  • tā duō cì yāoqǐng wǒ cānjiā wǎnhuì, dàn wǒ zhǐhǎo tuīcí le.
  • (Anh ấy mời tôi tham dự bữa tiệc nhiều lần, nhưng tôi đành phải từ chối.)

(2) 他不好意思推辞朋友的好意。

  • tā bù hǎoyìsi tuīcí péngyǒu de hǎoyì.
  • (Anh ấy ngại từ chối ý tốt của bạn mình.)

24.温暖 (wēnnuǎn) – (ôn noãn): ấm áp (hình dung từ)

温 Stroke Order Animation    暖 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 春天的阳光让人感到温暖。

  • chūntiān de yángguāng ràng rén gǎndào wēnnuǎn.
  • (Ánh nắng mùa xuân khiến con người cảm thấy ấm áp.)

(2) 她的话让我的心里感到很温暖。

  • tā de huà ràng wǒ de xīnlǐ gǎndào hěn wēnnuǎn.
  • (Lời nói của cô ấy khiến tôi cảm thấy ấm áp trong lòng.)

25.等待 (děngdài) – (đẳng đãi): chờ đợi (động từ)

等 Stroke Order Animation    待 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 他在车站耐心地等待公交车。

  • tā zài chēzhàn nàixīn de děngdài gōngjiāochē.
  • (Anh ấy kiên nhẫn chờ đợi xe buýt ở trạm xe.)

(2) 我们正在等待比赛的开始。

  • wǒmen zhèngzài děngdài bǐsài de kāishǐ.
  • (Chúng tôi đang chờ đợi trận đấu bắt đầu.)

26.地面 (dìmiàn) – (địa diện): mặt đất, mặt sàn (danh từ)

地 Stroke Order Animation    面 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 孩子们在地面上玩游戏。

  • háizimen zài dìmiàn shàng wán yóuxì.
  • (Bọn trẻ đang chơi trò chơi trên mặt đất.)

(2) 地面太滑了,小心别摔倒。

  • dìmiàn tài huá le, xiǎoxīn bié shuāidǎo.
  • (Mặt sàn quá trơn, cẩn thận kẻo bị ngã.)

27.熟悉 (shúxī) – (thục tất): quen thuộc, am hiểu (hình dung từ)

熟 Stroke Order Animation    悉 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 他对这座城市很熟悉。

  • tā duì zhè zuò chéngshì hěn shúxī.
  • (Anh ấy rất quen thuộc với thành phố này.)

(2) 老师很熟悉每个学生的情况。

  • lǎoshī hěn shúxī měi gè xuéshēng de qíngkuàng.
  • (Giáo viên rất am hiểu tình hình của từng học sinh.)

28. (lù) – (lộ): đường, tuyến đường (danh từ)

路 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 这条路通向火车站。

  • zhè tiáo lù tōng xiàng huǒchē zhàn.
  • (Con đường này dẫn đến ga tàu hỏa.)

(2) 他正在寻找成功的路。

  • tā zhèng zài xúnzhǎo chénggōng de lù.
  • (Anh ấy đang tìm kiếm con đường dẫn đến thành công.)

29.左顾右盼 (zuǒ gù yòu pàn) – (tả cố hữu phán): nhìn trước ngó sau (cụm từ)

顾 Stroke Order Animation  盼 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 他在门口左顾右盼,好像在等什么人。

  • tā zài ménkǒu zuǒ gù yòu pàn, hǎoxiàng zài děng shénme rén.
  • (Anh ấy đứng ở cửa nhìn trái ngó phải, dường như đang đợi ai đó.)

(2) 她走进教室时左顾右盼,显得有点紧张。

  • tā zǒu jìn jiàoshì shí zuǒ gù yòu pàn, xiǎnde yǒudiǎn jǐnzhāng.
  • (Cô ấy nhìn quanh khi bước vào lớp học, trông có vẻ hơi căng thẳng.).

30.主动 (zhǔdòng) – (chủ động): chủ động (hình dung từ)

主 Stroke Order Animation    动 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 他在课堂上总是主动回答问题。

  • tā zài kètáng shàng zǒng shì zhǔdòng huídá wèntí.
  • (Anh ấy luôn chủ động trả lời câu hỏi trong lớp học.)

(2) 她主动帮忙整理教室。

  • tā zhǔdòng bāngmáng zhěnglǐ jiàoshì.
  • (Cô ấy chủ động giúp dọn dẹp lớp học.)

31.打招呼 (dǎ zhāohu) – (đả chiêu hô): chào hỏi (động từ)

招 Stroke Order Animation    呼 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 他看到老师时主动打招呼。

  • tā kàn dào lǎoshī shí zhǔdòng dǎ zhāohu.
  • (Anh ấy chủ động chào hỏi khi nhìn thấy giáo viên.)

(2) 我们在街上遇到,他跟我打了个招呼就走了。

  • wǒmen zài jiē shàng yù dào, tā gēn wǒ dǎ le gè zhāohu jiù zǒu le.
  • (Chúng tôi gặp nhau trên đường, anh ấy chào tôi một tiếng rồi đi luôn.)

32. (lǐ) – (lí): để ý tới, ngó ngàng (thường dùng trong phủ định) (động từ)

理 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 他不理我

  • (Tā bù lǐ wǒ.)
  • Anh ấy không để ý đến tôi.

(2) 她生气了,一整天都不理我。

  • tā shēngqì le, yì zhěng tiān dōu bù lǐ wǒ.
  • (Cô ấy giận rồi, cả ngày không thèm để ý đến tôi.)

33. 方向 (fāngxiàng) – (phương hướng): phương hướng, hướng đi

方 Bài 5 :Giáo trình Hán ngữ quyển 5: Để sau rồi tính [phiên bản 3]向 Bài 5 :Giáo trình Hán ngữ quyển 5: Để sau rồi tính [phiên bản 3]
Ví dụ:

(1) 请问,车站的方向在哪儿?

  • qǐngwèn, chēzhàn de fāngxiàng zài nǎr?
  • (Xin hỏi, hướng đến nhà ga ở đâu?)

(2) 他走错了方向。

  • tā zǒu cuò le fāngxiàng.
  • (Anh ấy đã đi sai hướng.)

34.犹豫 (yóuyù) – (do dự): lưỡng lự, chần chừ (hình dung từ)

犹 Stroke Order Animation  豫 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 他在买哪件衣服时犹豫了很久。

  • tā zài mǎi nǎ jiàn yīfu shí yóuyù le hěn jiǔ.
  • (Anh ấy đã do dự rất lâu khi chọn mua bộ quần áo nào.)

(2) 她犹豫了一下,然后才回答问题。

  • tā yóuyù le yí xià, ránhòu cái huídá wèntí.
  • (Cô ấy do dự một lúc, sau đó mới trả lời câu hỏi.)

35.打交道 (dǎ jiāodào) – (đả giao đạo): làm bạn, giao thiệp (động từ)

交 Stroke Order Animation  道 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 我的工作需要和很多人打交道。

  • wǒ de gōngzuò xūyào hé hěn duō rén dǎ jiāodào.
  • (Công việc của tôi cần giao tiếp với rất nhiều người.)

(2) 他不太喜欢和陌生人打交道。

  • tā bù tài xǐhuān hé mòshēngrén dǎ jiāodào.
  • (Anh ấy không thích tiếp xúc với người lạ lắm.)

36.顺路 (shùn lù) – (thuận lộ): tiện, thuận đường (trạng từ)

顺 Stroke Order Animation  路 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 我顺路去超市。

  • wǒ shùnlù qù chāoshì.
  • (Tôi tiện đường đi siêu thị.)

(2) 如果你顺路,可以送我一程吗?

  • rúguǒ nǐ shùnlù, kěyǐ sòng wǒ yī chéng ma?
  • (Nếu tiện đường, bạn có thể cho tôi đi nhờ một đoạn không?)

37.发动 (fādòng) – (phát động): khởi động, bắt đầu (động từ)

发 Stroke Order Animation    动 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 他发动了汽车。

  • tā fādòng le qìchē.
  • (Anh ấy đã khởi động xe ô tô.)

(2) 学校发动了一个环保活动。

  • xuéxiào fādòng le yī gè huánbǎo huódòng.
  • (Trường học đã phát động một hoạt động bảo vệ môi trường.)

38.招手 (zhāo shǒu) – (chiêu thủ): vẫy tay (động từ)

招 Stroke Order Animation  手 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 他在车站向我招手。

  • tā zài chēzhàn xiàng wǒ zhāoshǒu.
  • (Anh ấy vẫy tay với tôi ở nhà ga.)

(2) 妈妈在门口招手让我进去。

  • māmā zài ménkǒu zhāoshǒu ràng wǒ jìnqù.
  • (Mẹ vẫy tay ở cửa ra hiệu cho tôi vào.)

39.没准儿 (méi zhǔnr) – (một chuẩn nhi): chưa biết chừng, có thể (trạng từ)

没 Stroke Order Animation  准 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 我们明天见面吧。

  • wǒmen míngtiān jiànmiàn ba.
  • (Chúng ta gặp nhau vào ngày mai nhé.)

(2) 她很久没和父母见面了。

  • tā hěn jiǔ méi hé fùmǔ jiànmiàn le.
  • (Cô ấy đã lâu rồi không gặp mặt bố mẹ.)

40.见面 (jiàn miàn) – (kiến diện): gặp nhau (động từ)

见 Stroke Order Animation    面 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们明天在学校见面吧。
  • (Wǒmen míngtiān zài xuéxiào jiàn miàn ba.)
  • Chúng ta gặp nhau ở trường vào ngày mai nhé.

41. (lèng) – (lăng): ngây, ngẩn, sững sờ (động từ)

愣 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 听到这个消息,他愣了一下。

  • tīngdào zhè gè xiāoxi, tā lèng le yīxià.
  • (Nghe tin này, anh ấy sững sờ một lúc.)

(2) 她愣在那儿,不知道说什么。

  • tā lèng zài nàr, bù zhīdào shuō shénme.
  • (Cô ấy đứng ngẩn ra đó, không biết nói gì.)

42.至今 (zhìjīn) – (chí kim): đến nay, tới nay (trạng từ)

至 Stroke Order Animation    今 Stroke Order Animation

Ví dụ:

(1) 我们至今还是好朋友。

  • wǒmen zhìjīn hái shì hǎo péngyǒu.
  • (Cho đến nay, chúng tôi vẫn là bạn tốt.)

(2) 这座建筑至今已有一百年历史。

  • zhè zuò jiànzhù zhìjīn yǐ yǒu yī bǎi nián lìshǐ.
  • (Tòa nhà này cho đến nay đã có lịch sử một trăm năm.)

Tên riêng:

1.中国民航 (Zhōngguó Mínháng) – (Trung Quốc dân hàng): Hàng không dân dụng Trung Quốc

2. 建国门 (Jiànguó Mén ) – (Kiến Quốc Môn) : Kiến Quốc Môn (một địa danh ở Bắc Kinh)

3.西直门 (Xīzhímén) – (Tây Trực Môn): Tây Trực Môn (một địa danh ở Bắc Kinh)

4.复兴门 (Fùxīngmén) – (Phục Hưng Môn): Phục Hưng Môn (một địa danh ở Bắc Kinh)

 

NGỮ PHÁP

Dưới đây là #5 điểm ngữ pháp cần nhớ để vận dụng vào giao tiếp hàng ngày.

1.Cách sử dụng 再说 (zài shuō)  – Rồi sau hẵng hay

“再说” được sử dụng để gợi ý rằng một việc nào đó sẽ được xem xét hoặc xử lý khi có thời gian, có điều kiện hoặc khi có cơ hội. Đôi khi, nó cũng thể hiện một sự từ chối khéo léo đối với yêu cầu của người khác.

“再说” nghĩa là đợi đến khi có thời gian, có điều kiện, có cơ hội sẽ nghĩ tiếp hoặc giải quyết. “再说” có khi dùng để từ chối khéo một yêu cầu.

(1) 其实,北京人最爱说的一句话是“回头再说”。

  • (Qíshí, Běijīng rén zuì ài shuō de yī jù huà shì “Huítóu zài shuō”.)
  • Thực ra, người Bắc Kinh rất thích nói một câu: “Rồi sau hẵng nói tiếp.”

(2)这件事以后再说吧。

  • (Zhè jiàn shì yǐhòu zài shuō ba.)
  • Việc này để sau hẵng nói.

(3) A:你不是想买一套《汉语大词典》吗?

  • (Nǐ bùshì xiǎng mǎi yī tào “Hànyǔ dà cídiǎn” ma?)
  • Bạn không phải muốn mua một bộ “Từ điển Hán ngữ lớn” sao?

B:我今天没带钱,以后再说吧。

  • (Wǒ jīntiān méi dài qián, yǐhòu zài shuō ba.)
  • Hôm nay tôi không mang tiền, để sau hẵng nói tiếp.

(4) A:我们明天去顾头和园吧。

  • (Wǒmen míngtiān qù Gù tóu hé yuán ba.)
  • Ngày mai chúng ta đi thăm Cung điện và Công viên nhé.

B:明天我还有别的事,以后有空儿再说吧。

  • Míngtiān wǒ hái yǒu bié de shì, yǐhòu yǒu kòng ér zài shuō ba.)
  • Ngày mai tôi có việc khác, để sau có thời gian tôi nói tiếp.

2.Cách sử dụng 其 实- Kì thực, thực ra

其 实 thường đặt trước động từ hoặc chủ ngữ để diễn đạt việc nói đến là có thực, mang tính cải chính, giải thích, bổ sung cho phần câu phía trước.

(1)他普通话说得很好,大家都认为他是北京人,其实他是上海人。

  • (Tā pǔtōnghuà shuō de hěn hǎo, dàjiā dōu rènwéi tā shì Běijīng rén, qíshí tā shì Shànghǎi rén.)
  • Anh ấy nói tiếng phổ thông rất tốt, mọi người đều cho là anh ấy là người Bắc Kinh, thực ra anh ấy là người Thượng Hải.

(2)看她的样子只有三十多岁,其实她都四十多了。

  • (Kàn tā de yàngzi zhǐ yǒu sān shí duō suì, qíshí tā dōu sì shí duō le.)
  • Nhìn dáng vẻ của cô ấy chỉ có hơn 30 tuổi, thực ra cô ấy đã hơn 40 rồi.

(3)其实早上你不用叫他,他自己能醒。

  • (Qíshí zǎoshang nǐ bùyòng jiào tā, tā zìjǐ néng xǐng.)
  • Thực ra vào buổi sáng bạn không cần gọi anh ấy, anh ấy tự thức dậy.

3.Cách sử dụng 实 在- Thật như thế, thành thực, không giả dối

实在 dùng để biểu thị sự chắc chắn, nghĩa là thực sự như vậy, nhấn mạnh.

(1)我开始想,不是说有空儿就让我去吗?怎么会这样不实在?

  • (Wǒ kāishǐ xiǎng, bùshì shuō yǒu kòng er jiù ràng wǒ qù ma? Zěnme huì zhèyàng bù shízài?)
  • Tôi bắt đầu nghĩ, không phải là nói có thời gian thì cho tôi đi sao? Sao lại không thực tế như vậy?

(2)跟这个小伙子没交几句,就觉得他挺实在。

  • (Gēn zhège xiǎohuǒzi méi jiāo jǐ jù jù, jiù juéde tā tǐng shízài.)
  • Chỉ nói với anh chàng này vài câu, tôi cảm thấy anh ấy rất thành thật.

(3)如果没有实在的本领,你就很难在比赛中取胜。

  • (Rúguǒ méiyǒu shízài de běnlǐng, nǐ jiù hěn nán zài bǐsài zhōng qǔshèng.)
  • Nếu không có khả năng thực sự, bạn sẽ rất khó giành chiến thắng trong cuộc thi.

(4)要把汉语说得跟中国人一样好,实在不容易。

  • (Yào bǎ Hànyǔ shuō dé gēn Zhōngguó rén yīyàng hǎo, shízài bù róngyì.)
  • Phải nói tiếng Trung tốt như người Trung Quốc, thực sự không dễ.

(5)这件事你去问她自己吧,我实在不知道。

  • (Zhè jiàn shì nǐ qù wèn tā zìjǐ ba, wǒ shízài bù zhīdào.)
  • Việc này bạn hỏi cô ấy đi, tôi thực sự không biết.

(6)我实在不能再唱了,已经唱了不少了。

  • (Wǒ shízài bù néng zài chàng le, yǐjīng chàng le bù shǎo le.)
  • Tôi thực sự không thể hát nữa, tôi đã hát khá nhiều rồi.

4.Cách sử dụng 用得着 / 用不着 – Cần, cần đến

“用得着” nghĩa là cần, có ích cho. Phù định dùng “用不着” tức chẳng cần, không ích gì cho.

用得着 dùng khi chỉ sự cần thiết, hữu ích. 用不着 là phủ định, mang nghĩa không cần thiết, không hữu ích.

(1)他平淡地说:“这些书都是你用得着的,至于钱,以后再说吧。”

  • (Tā píngdàn de shuō: “Zhèxiē shū dōu shì nǐ yòng dé zhāo de, zhìyú qián, yǐhòu zài shuō ba.”)
  • Anh ấy nói một cách bình tĩnh: “Những cuốn sách này đều là những thứ bạn sẽ cần, về tiền bạc thì để sau tính tiếp.”

(2)这台电脑我已经用不着了,如果你用得着的话就送给你吧。

  • (Zhè tái diànnǎo wǒ yǐjīng yòng bù zhāo le, rúguǒ nǐ yòng dé zhāo de huà jiù sòng gěi nǐ ba.)
  • Cái máy tính này tôi không còn dùng đến nữa, nếu bạn cần thì tôi sẽ tặng bạn.

(3)家里大乱了,用不着的东西就卖了吧。

  • (Jiālǐ dà luàn le, yòng bù zhāo de dōngxi jiù mài le ba.)
  • Nhà cửa lộn xộn, những đồ không cần thiết thì bán đi.

(4)有什么意见就说好说,不用着这么大气。

  • (Yǒu shénme yìjiàn jiù shuō hǎo shuō, bù yòng zhe zhème dà qì.)
  • Có ý kiến gì thì nói rõ ràng, không cần phải làm lớn chuyện như vậy.

5.Cách sử dụng 至于 (zhìyú) – Còn như, còn về

“至于” được dùng ở đầu câu hoặc đầu phần câu để lôi kéo sang chủ đề khác. Danh từ, động từ đi kèm sau “至于” là những chủ đề đó.

(1)他平淡地说:“这些书都是你用得着的,至于钱,以后再说吧。”

  • (Tā píngdàn de shuō: “Zhèxiē shū dōu shì nǐ yòng dé zhāo de, zhìyú qián, yǐhòu zài shuō ba.”)
  • Anh ấy nói một cách bình tĩnh: “Những cuốn sách này đều là những thứ bạn sẽ cần, về tiền bạc thì để sau tính tiếp.”

(2)我知道这是四川菜,至于怎么做的,我就不知道了。

  • (Wǒ zhīdào zhè shì Sìchuān cài, zhìyú zěnme zuò de, wǒ jiù bù zhīdào le.)
  • Tôi biết đây là món ăn của Tứ Xuyên, còn cách làm như thế nào thì tôi không biết.

(3)这只是我的一点小意见,至于你们接受不接受,那就不管了。

  • (Zhè zhǐ shì wǒ de yī diǎn xiǎo yìjiàn, zhìyú nǐmen jiēshòu bù jiēshòu, nà jiù bù guǎn le.)
  • Đây chỉ là ý kiến nhỏ của tôi, còn các bạn có chấp nhận hay không thì tôi không quản.

BÀI ĐỌC

Phần chữ Hán:

回头再说

我刚到北京时,听过一个相声,说北京人的口头语是“吃了吗”。后来我发现,其实,北京人最爱说的一句话是“回头再说”。

我在香港坐上中国民航的飞机,邻座的一个人用地道的英语问我:“是去北京工作吗?”“不,去留学!”我回答。他是个中国人。我们就这样愉快地聊了一路。临下飞机,他还给了我一张名片,邀请我有空儿到他家去玩儿。

到北京后的第二个周末,我给飞机上认识的这位先生打电话。他在电话里热情地说:“有时间来家里玩儿吧。”我马上高兴起来,说:“太好了!我什么时候去?”他停了一会儿说:“这一段工作太忙,回头再说吧。”可是,几乎每次打电话,他都说欢迎我去他家,同时又带上一句“回头再说”。

我开始想,不是说有空儿就让我去吗?怎么会这样不安实在三次“回头再说”之后,我终于去了他家。他和太太都十分热情,买菜做饭,准备了满满一桌的酒菜让我吃了个够。临了儿,他还送我好多书。我粗粗一看价钱,要五百多块钱呢,就说:“你给我这么贵的书,我一定要付钱。”他平淡地说:“这些书都是你用得着的,至于钱,回头再说吧。”之后我多次提起给他书钱的事,他都说:“回头再说吧。”

那天,我在建国门上了地铁。这是我来中国后第一次坐地铁,以前从来没有坐过中国的地铁。车上人很多,下了地铁,上到地面时,我才发现那不是我要去的地方,因为没有找到熟悉的375路汽车站。正在我左顾右盼的时候,身后有两个小伙子主动跟我打招呼,我没有理他们。过了一会儿,他们看我还站在那里,就问我要去哪儿。我向他们打听去375路车站怎么走。他们说,375路车站在西直门那儿,而这儿是复兴门,离西直门还远着呢。当他们知道我要回学校时,就说:“上车吧,我们正好要去颐和园方向,可以带你一段。”我犹豫了一下儿才上了他们的车。一路上我没有说话,因为我不想跟不认识的人打交道。到了学校门口我下了车,掏出钱来要给他们的时候,两个小伙子笑着说:“我们又不是出租车,只是顺路送送你,怎么能要钱呢?”听了他们的话,我心里一热,忙向他们表示感谢,问他们叫什么名字,住在哪儿,可是他们已经把车发动起来,对我招招手说:“没准儿以后我们还会见面呢,回
头再说吧。”说着就把车开走了。我愣在那里不知道说什么好。

至今我也没有再见过这两个热情友好的小伙子。

我还要在北京学习和生活很久,和中国人打交道的日子还长着呢,可能还会遇到更多有意思的事,咱们也“回头再说”吧。

Phần phiên âm

Huí tóu zài shuō

Wǒ gāng dào Běijīng shí, tīngguò yīgè xiàngsheng, shuō Běijīng rén de kǒutóu yǔ shì “chīle ma”. Hòulái wǒ fāxiàn, qíshí, Běijīng rén zuì ài shuō de yī jù huà shì “huí tóu zài shuō”.

Wǒ zài Xiānggǎng zuò shàng Zhōngguó Mínháng de fēijī, línzuò de yīgè rén yòng dìdào de Yīngyǔ wèn wǒ: “Shì qù Běijīng gōngzuò ma?” “Bù, qù liúxué!” Wǒ huídá. Tā shì gè Zhōngguó rén. Wǒmen jiù zhèyàng yúkuài de liáo le yī lù. Lín xià fēijī, tā hái gěi le wǒ yī zhāng míngpiàn, yāoqǐng wǒ yǒu kòngr dào tā jiā qù wánr.

Dào Běijīng hòu de dì èr gè zhōumò, wǒ gěi fēijī shàng rènshi de zhè wèi xiānshēng dǎ diànhuà. Tā zài diànhuà lǐ rèqíng de shuō: “Yǒu shíjiān lái jiā lǐ wánr ba.” Wǒ mǎshàng gāoxìng qǐlái, shuō: “Tài hǎo le! Wǒ shénme shíhòu qù?” Tā tíngle yī huìr shuō: “Zhè yīduàn gōngzuò tài máng, huí tóu zài shuō ba.” Kěshì, jīhū měi cì dǎ diànhuà, tā dōu shuō huānyíng wǒ qù tā jiā, tóngshí yòu dài shàng yī jù “huí tóu zài shuō”.

Wǒ kāishǐ xiǎng, bùshì shuō yǒu kòngr jiù ràng wǒ qù ma? Zěnme huì zhèyàng bù ān shí zài sān cì “huí tóu zài shuō” zhīhòu, wǒ zhōngyú qùle tā jiā. Tā hé tàitài dōu shífēn rèqíng, mǎi cài zuòfàn, zhǔnbèile mǎnmǎn yī zhuō de jiǔ cài ràng wǒ chīle gè gòu. Línle’r, tā hái sòng wǒ hǎoduō shū. Wǒ cū cū yī kàn jiàqián, yào wǔbǎi duō kuài qián ne, jiù shuō: “Nǐ gěi wǒ zhème guì de shū, wǒ yīdìng yào fù qián.” Tā píngdàn de shuō: “Zhèxiē shū dōu shì nǐ yòng dé zháo de, zhìyú qián, huí tóu zài shuō ba.” Zhīhòu wǒ duō cì tíqǐ gěi tā shū qián de shì, tā dōu shuō: “Huí tóu zài shuō ba.”

Nà tiān, wǒ zài Jiànguómén shàngle dìtiě. Zhè shì wǒ lái Zhōngguó hòu dì yī cì zuò dìtiě, yǐqián cónglái méiyǒu zuòguò Zhōngguó de dìtiě. Chē shàng rén hěn duō, xiàle dìtiě, shàng dào dìmiàn shí, wǒ cái fāxiàn nà bù shì wǒ yào qù de dìfāng, yīnwèi méiyǒu zhǎodào shúxī de 375 lù qìchē zhàn. Zhèngzài wǒ zuǒ gù yòu pàn de shíhòu, shēnhòu yǒu liǎng gè xiǎo huǒzi zhǔdòng gēn wǒ dǎ zhāohu, wǒ méiyǒu lǐ tāmen. Guòle yīhuǐr, tāmen kàn wǒ hái zhàn zài nàlǐ, jiù wèn wǒ yào qù nǎr. Wǒ xiàng tāmen dǎtīng qù 375 lù chē zhàn zěnme zǒu. Tāmen shuō, 375 lù chē zhàn zài Xīzhímén nà’r, ér zhèr shì Fùxīngmén, lí Xīzhímén hái yuǎn zhe ne. Dāng tāmen zhīdào wǒ yào huí xuéxiào shí, jiù shuō: “Shàng chē ba, wǒmen zhènghǎo yào qù Yíhéyuán fāngxiàng, kěyǐ dài nǐ yī duàn.” Wǒ yóuyùle yīxià ér cái shàngle tāmen de chē. Yīlù shàng wǒ méiyǒu shuōhuà, yīnwèi wǒ bùxiǎng gēn bù rènshi de rén dǎ jiāodào. Dàole xuéxiào ménkǒu wǒ xiàle chē, tāo chū qián lái yào gěi tāmen de shíhòu, liǎng gè xiǎo huǒzi xiàozhe shuō: “Wǒmen yòu bùshì chūzūchē, zhǐshì shùn lù sòng sòng nǐ, zěnme néng yào qián ne?” Tīngle tāmen de huà, wǒ xīnlǐ yī rè, máng xiàng tāmen biǎoshì gǎnxiè, wèn tāmen jiào shénme míngzì, zhù zài nǎr, kěshì tāmen yǐjīng bǎ chē fādòng qǐlái, duì wǒ zhāo zhāo shǒu shuō: “Méizhǔn’r yǐhòu wǒmen hái huì jiànmiàn ne, huí tóu zài shuō ba.” Shuōzhe jiù bǎ chē kāi zǒule. Wǒ lèng zài nàlǐ bù zhīdào shuō shénme hǎo.

Zhìjīn wǒ yě méiyǒu zài jiàn guò zhè liǎng gè rèqíng yǒuhǎo de xiǎo huǒzi.

Wǒ hái yào zài Běijīng xuéxí hé shēnghuó hěn jiǔ, hé Zhōngguó rén dǎ jiāodào de rìzi hái cháng zhe ne, kěnéng hái huì yù dào gèng duō yǒuyìsi de shì, zánmen yě “huí tóu zài shuō” ba.

Phần nghĩa tiếng việt

Để sau rồi tính

Khi tôi mới đến Bắc Kinh, tôi đã từng nghe một câu chuyện tiếu lâm nói rằng khẩu ngữ của người Bắc Kinh là “Ăn cơm chưa?”. Nhưng sau đó tôi nhận ra rằng câu nói mà người Bắc Kinh thường xuyên nói nhất là “Để sau rồi tính”.

Khi tôi đang ngồi trên chuyến bay của Hàng không dân dụng Trung Quốc ở Hồng Kông, người ngồi cạnh tôi hỏi tôi bằng tiếng Anh chuẩn: “Bạn đi Bắc Kinh để làm việc à?” “Không, tôi đi du học!” Tôi trả lời. Anh ấy là người Trung Quốc. Chúng tôi trò chuyện rất vui vẻ suốt cả chặng đường. Trước khi máy bay hạ cánh, anh ấy còn đưa tôi một danh thiếp và mời tôi đến nhà anh ấy chơi nếu có thời gian.

Cuối tuần thứ hai sau khi đến Bắc Kinh, tôi gọi điện cho người bạn quen trên máy bay. Anh ấy nhiệt tình nói: “Có thời gian đến nhà tôi chơi nhé.” Tôi vui mừng nói: “Tuyệt vời! Tôi sẽ đi khi nào?” Anh ấy dừng lại một lúc rồi nói: “Công việc bây giờ bận quá, để sau rồi tính nhé.” Nhưng hầu như mỗi lần tôi gọi điện, anh ấy đều nói hoan nghênh tôi đến nhà, nhưng lại luôn thêm câu “để sau rồi tính”.

Tôi bắt đầu tự hỏi, không phải anh ấy bảo có thời gian thì đến sao? Tại sao lại không chắc chắn thế này? Sau ba lần nói “để sau rồi tính”, cuối cùng tôi cũng đến nhà anh ấy. Anh ấy và vợ rất nhiệt tình, đi chợ nấu ăn, chuẩn bị một bàn đầy đồ ăn cho tôi ăn thỏa thích. Cuối cùng, anh ấy còn tặng tôi rất nhiều sách. Tôi nhìn qua thấy giá trị khoảng hơn 500 nhân dân tệ, liền nói: “Anh tặng tôi những cuốn sách đắt thế này, tôi nhất định phải trả tiền.” Anh ấy bình thản nói: “Những cuốn sách này đều là thứ bạn sẽ dùng đến, còn tiền thì để sau rồi tính nhé.” Sau đó, tôi nhiều lần nhắc đến chuyện trả tiền sách, nhưng anh ấy vẫn nói: “Để sau rồi tính nhé.”

Ngày hôm đó, tôi lên tàu điện ngầm ở Jianguomen. Đây là lần đầu tiên tôi đi tàu điện ngầm ở Trung Quốc, trước đây tôi chưa bao giờ đi tàu điện ngầm Trung Quốc. Trên tàu có rất nhiều người, xuống tàu và lên mặt đất, tôi mới nhận ra đây không phải là nơi tôi muốn đến vì không tìm thấy trạm xe buýt 375 quen thuộc. Đang lúc tôi nhìn quanh, có hai chàng trai chủ động chào tôi, tôi không để ý đến họ. Một lúc sau, họ thấy tôi vẫn đứng đó thì hỏi tôi đi đâu. Tôi hỏi họ cách đi đến trạm xe buýt 375. Họ nói rằng trạm xe buýt 375 ở phía Tây của Xizhimen, còn đây là Fuxingmen, cách Xizhimen còn xa. Khi họ biết tôi muốn về trường học, họ nói: “Lên xe đi, chúng tôi cũng đang trên đường đi hướng Yiheyuan, có thể chở bạn một đoạn.” Tôi do dự một lúc mới lên xe của họ. Suốt dọc đường tôi không nói gì vì không muốn tiếp xúc với người lạ. Đến cổng trường, tôi xuống xe và lấy tiền ra muốn trả cho họ, hai chàng trai cười nói: “Chúng tôi đâu phải taxi, chỉ tiện đường đưa bạn một đoạn thôi, sao có thể lấy tiền được?” Nghe họ nói vậy, tôi cảm động trong lòng, vội vàng cảm ơn họ và hỏi tên họ, họ sống ở đâu, nhưng họ đã khởi động xe và vẫy tay nói: “Có thể sau này chúng ta sẽ gặp lại, để sau rồi tính nhé.” Nói xong, họ lái xe đi. Tôi đứng đó không biết nói gì nữa.

Đến nay, tôi vẫn chưa gặp lại hai chàng trai nhiệt tình và thân thiện ấy.

Tôi còn phải học tập và sống ở Bắc Kinh rất lâu, những ngày giao tiếp với người Trung Quốc còn dài, có thể tôi sẽ gặp thêm nhiều chuyện thú vị nữa, chúng ta cũng sẽ “để sau rồi tính” nhé.

Câu hỏi:

1.作者是怎么认识第一个北京人的?

  • (Zuòzhě shì zěnme rènshi dì yī gè Běijīng rén de?)
  • Tác giả làm thế nào quen được người Bắc Kinh đầu tiên?

2.这个北京人的口头语是什么?

  • (Zhè gè Běijīng rén de kǒutóuyǔ shì shénme?)
  • Câu cửa miệng của người Bắc Kinh này là gì?

3.作者为什么打了三次电话才被邀请去他家?

  • (Zuòzhě wèishénme dǎle sāncì diànhuà cái bèi yāoqǐng qù tā jiā?)
  • Tại sao tác giả phải gọi ba lần điện thoại mới được mời đến nhà anh ấy?

4.这个北京人送给作者了什么东西?

  • (Zhège běijīng rénsòng gěi zuòzhě le shénme dōngxī?)
  • Người Bắc Kinh  đã tặng tác giả những món gì?

5.作者第一次坐地铁的时候,他要在哪儿换车?

  • (Zuòzhě dì yī cì zuò dìtiě de shíhòu, tā yào zài nǎr huànchē?)
  • Lần đầu tiên đi tàu điện ngầm, tác giả cần đổi tàu ở đâu?

6.作者坐车的时候为什么没说话?

  • (Zuòzhě zuòchē de shíhòu wèishénme méi shuōhuà?)
  • Tại sao tác giả không nói chuyện khi ngồi trên xe?

7.后来他怎么到了要去的地方?

  • (Hòulái tā zěnme dào le yào qù de dìfāng?)
  • Sau đó, làm thế nào anh ấy đến được nơi cần đến?

8.说说你在中国遇到的愉快或不愉快的故事。

  • (Shuōshuō nǐ zài Zhōngguó yùdào de yúkuài huò bù yúkuài de gùshì.)
  • Hãy kể về câu chuyện vui hoặc không vui mà bạn đã gặp ở Trung Quốc.

Thông qua bài 5 Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 phiên bản 3 trong cuốn giáo trình Hán ngữ, người học không chỉ được trau dồi kỹ năng ngôn ngữ mà còn có cơ hội suy ngẫm về thói quen trì hoãn trong cuộc sống của chính mình.

Hy vọng rằng sau bài học này, bạn sẽ biết cách cân nhắc khi nào nên trì hoãn và khi nào cần hành động ngay để đạt được hiệu quả cao nhất trong công việc và cuộc sống.

→ Xem tiếp nội dung Bài 6 : Giáo trình Hán ngữ quyển 5 phiên bản 3

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button