Bài 26: Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người bắt đầu Tập 2 – Tây An còn nóng hơn Bắc Kinh

Bài 26 đưa người học đến với chủ đề gần gũi và thực tế: so sánh thời tiết, địa điểm du lịch và kế hoạch sau khóa học. Bài học giúp bạn luyện tập thành thạo các cấu trúc so sánh trong tiếng Trung.

← Xem lại Bài 25 Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 2

→ Tải [PDF, MP3] Sách Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 1 Phiên bản 3 tại đây

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ mới

1. 结束 / jiéshù / (động từ) (kết thúc): kết thúc

结 Stroke Order Animation束 Stroke Order Animation

比赛结束了。
Bǐsài jiéshù le.
Trận đấu kết thúc rồi.

我们谈话到此结束。
Wǒmen tánhuà dàocǐ jiéshù.
Chúng ta kết thúc cuộc nói chuyện tại đây.

2. 名胜 / míngshèng / (danh từ) (danh thắng): danh lam thắng cảnh, thắng cảnh nổi tiếng

名 Stroke Order Animation胜 Stroke Order Animation

北京有很多名胜古迹。
Běijīng yǒu hěn duō míngshèng gǔjì.
Bắc Kinh có rất nhiều danh lam cổ tích.

我们参观了几个有名的名胜。
Wǒmen cānguān le jǐ gè yǒumíng de míngshèng.
Chúng tôi đã tham quan vài thắng cảnh nổi tiếng.

3. 古迹 / gǔjì / (danh từ) (cổ tích): di tích lịch sử

古 Stroke Order Animation迹 Stroke Order Animation

这个城市有很多古迹。
Zhège chéngshì yǒu hěn duō gǔjì.
Thành phố này có nhiều di tích lịch sử.

他们在研究古代的古迹。
Tāmen zài yánjiū gǔdài de gǔjì.
Họ đang nghiên cứu các di tích cổ đại.

4. / bǐ / (giới từ) (bỉ): hơn

比 Stroke Order Animation

我比你高。
Wǒ bǐ nǐ gāo.
Tôi cao hơn bạn.

今天比昨天热。
Jīntiān bǐ zuótiān rè.
Hôm nay nóng hơn hôm qua.

5. 建议 / jiànyì / (động từ, danh từ) (kiến nghị): đề nghị, kiến nghị

建 Stroke Order Animation议 Stroke Order Animation

我建议明天出发。
Wǒ jiànyì míngtiān chūfā.
Tôi đề nghị mai khởi hành.

你有什么好建议吗?
Nǐ yǒu shénme hǎo jiànyì ma?
Bạn có gợi ý gì hay không?

6. / hái / (phó từ) (hoàn): còn, càng

还 Stroke Order Animation

他还没来。
Tā hái méi lái.
Anh ấy vẫn chưa đến.

你还记得我吗?
Nǐ hái jìde wǒ ma?
Bạn còn nhớ tôi không?

7. 凉快 / liángkuai / (hình dung từ) (lương khoái): mát, mát mẻ

凉 Stroke Order Animation快 Stroke Order Animation

秋天的天气很凉快。
Qiūtiān de tiānqì hěn liángkuai.
Thời tiết mùa thu rất mát mẻ.

这件衣服穿起来很凉快。
Zhè jiàn yīfu chuān qǐlái hěn liángkuai.
Chiếc áo này mặc vào rất mát.

8. 预报 / yùbào / (động từ) (dự báo): dự báo

预 Stroke Order Animation报 Stroke Order Animation

天气预报说今天有雨。
Tiānqì yùbào shuō jīntiān yǒu yǔ.
Dự báo thời tiết nói hôm nay có mưa.

你看今天的天气预报了吗?
Nǐ kàn jīntiān de tiānqì yùbào le ma?
Bạn đã xem dự báo thời tiết hôm nay chưa?

9. 方便 / fāngbiàn / (hình dung từ) (phương tiện): tiện lợi, tiện

方 Stroke Order Animation便 Stroke Order Animation

住在这儿很方便。
Zhù zài zhèr hěn fāngbiàn.
Sống ở đây rất tiện lợi.

你什么时候方便?
Nǐ shénme shíhou fāngbiàn?
Khi nào bạn tiện?

10. 最好 / zuìhǎo / (phó từ) (tối hảo): tốt nhất

最 Stroke Order Animation好 Stroke Order Animation

你最好现在出发。
Nǐ zuìhǎo xiànzài chūfā.
Tốt nhất là bạn đi ngay bây giờ.

最好带伞,可能会下雨。
Zuìhǎo dài sǎn, kěnéng huì xiàyǔ.
Tốt nhất nên mang theo ô, có thể sẽ mưa.

11. 伴儿 / bànr / (danh từ) (bạn nhi): bạn, bầu bạn

伴 Stroke Order Animation儿 Stroke Order Animation

他是我小时候的伴儿。
Tā shì wǒ xiǎoshíhou de bànr.
Anh ấy là bạn thuở nhỏ của tôi.

孩子们需要伴儿一起玩。
Háizimen xūyào bànr yìqǐ wán.
Trẻ con cần bạn cùng chơi.

12. 互相 / hùxiāng / (phó từ) (hỗ tương): lẫn nhau, nhau

互 Stroke Order Animation相 Stroke Order Animation

我们应该互相帮助。
Wǒmen yīnggāi hùxiāng bāngzhù.
Chúng ta nên giúp đỡ lẫn nhau.

他们互相理解。
Tāmen hùxiāng lǐjiě.
Họ hiểu nhau.

13. 帮助 / bāngzhù / (động từ, danh từ) (bang trợ): giúp; sự giúp đỡ

帮 Stroke Order Animation助 Stroke Order Animation

谢谢你的帮助。
Xièxie nǐ de bāngzhù.
Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.

我可以帮助你吗?
Wǒ kěyǐ bāngzhù nǐ ma?
Tôi có thể giúp bạn không?

14. / zhuàng / (hình dung từ) (tráng): khỏe mạnh, cường tráng

壮 Stroke Order Animation

他身体很壮。
Tā shēntǐ hěn zhuàng.
Anh ấy rất khỏe.

这匹马看起来很壮。
Zhè pǐ mǎ kàn qǐlái hěn zhuàng.
Con ngựa này trông rất khỏe mạnh.

15. 一样 / yíyàng / (hình dung từ) (nhất dạng): giống nhau, như nhau

一 Stroke Order Animation样 Stroke Order Animation
他们说的话不一样。
Tāmen shuō de huà bù yíyàng.
Lời họ nói không giống nhau.

我们穿一样的衣服。
Wǒmen chuān yíyàng de yīfu.
Chúng tôi mặc quần áo giống nhau.

16. 希望 / xīwàng / (động từ, danh từ) (hi vọng): hy vọng, mong

希 Stroke Order Animation望 Stroke Order Animation

我希望你能来。
Wǒ xīwàng nǐ néng lái.
Tôi hy vọng bạn có thể đến.

他对未来充满希望。
Tā duì wèilái chōngmǎn xīwàng.
Anh ấy đầy hy vọng về tương lai.

17. 同意 / tóngyì / (động từ) (đồng ý): đồng ý

同 Stroke Order Animation意 Stroke Order Animation

我同意你的看法。
Wǒ tóngyì nǐ de kànfǎ.
Tôi đồng ý với quan điểm của bạn.

他不太同意这个决定。
Tā bú tài tóngyì zhège juédìng.
Anh ấy không đồng ý với quyết định này lắm.

18. / bàn / (động từ) (biện): làm, xử lý

办 Stroke Order Animation

我去办签证。
Wǒ qù bàn qiānzhèng.
Tôi đi làm visa.

这件事我来办吧。
Zhè jiàn shì wǒ lái bàn ba.
Việc này để tôi làm.

19. 国外 / guówài / (danh từ) (quốc ngoại): nước ngoài

国 Stroke Order Animation外 Stroke Order Animation

她在国外留学。
Tā zài guówài liúxué.
Cô ấy du học ở nước ngoài.

你去过国外吗?
Nǐ qù guò guówài ma?
Bạn từng đi nước ngoài chưa?

20. 生活 / shēnghuó / (danh từ, động từ) (sinh hoạt): sống, sinh hoạt, cuộc sống

生 Stroke Order Animation活 Stroke Order Animation

我喜欢城市生活。
Wǒ xǐhuān chéngshì shēnghuó.
Tôi thích cuộc sống thành phố.

他们在乡下生活。
Tāmen zài xiāngxia shēnghuó.
Họ sống ở vùng nông thôn.

21. 国内 / guónèi / (danh từ) (quốc nội): trong nước

国 Stroke Order Animation内 Stroke Order Animation

他在国内工作。
Tā zài guónèi gōngzuò.
Anh ấy làm việc trong nước.

国内外的文化差异很大。
Guónèiwài de wénhuà chāyì hěn dà.
Sự khác biệt văn hóa trong và ngoài nước rất lớn.

22. 方面 / fāngmiàn / (danh từ) (phương diện): phương diện, phía

方 Stroke Order Animation面 Stroke Order Animation

这方面我不太了解。
Zhè fāngmiàn wǒ bú tài liǎojiě.
Về phương diện này tôi không hiểu lắm.

她在各个方面都很优秀。
Tā zài gège fāngmiàn dōu hěn yōuxiù.
Cô ấy xuất sắc ở mọi phương diện.

23. 确实 / quèshí / (phó từ) (xác thực): thật sự, quả thật

确 Stroke Order Animation实 Stroke Order Animation

他确实是个好人。
Tā quèshí shì ge hǎo rén.
Anh ấy quả thật là người tốt.

我确实不知道这件事。
Wǒ quèshí bù zhīdào zhè jiàn shì.
Tôi thật sự không biết chuyện này.

24. / duì / (giới từ) (đối): đối với, về

对 Stroke Order Animation

他对我很好。
Tā duì wǒ hěn hǎo.
Anh ấy rất tốt với tôi.

对学习我们要认真。
Duì xuéxí wǒmen yào rènzhēn.
Chúng ta phải nghiêm túc trong việc học.

25. 感兴趣 / gǎn xìngqù / (động từ) (cảm hứng thú): thích, cảm thấy có hứng thú

感 Stroke Order Animation兴 Stroke Order Animation趣 Stroke Order Animation

我对音乐很感兴趣。
Wǒ duì yīnyuè hěn gǎn xìngqù.
Tôi rất thích âm nhạc.

你对历史感兴趣吗?
Nǐ duì lìshǐ gǎn xìngqù ma?
Bạn có hứng thú với lịch sử không?

26. 依我看 / yī wǒ kàn / (cụm từ) (y theo ngã khán): theo tôi thấy, theo ý kiến của tôi

依 Stroke Order Animation我 Stroke Order Animation看 Stroke Order Animation

依我看,这个办法不错。
Yī wǒ kàn, zhège bànfǎ búcuò.
Theo tôi thấy, cách này không tệ.

依我看,我们应该早点走。
Yī wǒ kàn, wǒmen yīnggāi zǎodiǎn zǒu.
Theo tôi, chúng ta nên đi sớm một chút.

27. 商量 / shāngliang / (động từ) (thương lượng): thương lượng, bàn bạc

商 Stroke Order Animation量 Stroke Order Animation

我们商量一下这个问题吧。
Wǒmen shāngliang yíxià zhège wèntí ba.
Chúng ta bàn một chút về vấn đề này nhé.

你先跟他商量一下。
Nǐ xiān gēn tā shāngliang yíxià.
Bạn hãy thương lượng với anh ấy trước đi.

28. / hé / (danh từ) (hà): sông

河 Stroke Order Animation

这条河很长。
Zhè tiáo hé hěn cháng.
Con sông này rất dài.

他家住在河边。
Tā jiā zhù zài hé biān.
Nhà anh ấy ở cạnh sông.

29. / shēn / (hình dung từ) (thâm): sâu

深 Stroke Order Animation

这口井很深。
Zhè kǒu jǐng hěn shēn.
Cái giếng này rất sâu.

他的感情很深。
Tā de gǎnqíng hěn shēn.
Tình cảm của anh ấy rất sâu đậm.

30. 容易 / róngyì / (hình dung từ) (dung dị): dễ, dễ dàng

容 Stroke Order Animation易 Stroke Order Animation

这个题很容易。
Zhège tí hěn róngyì.
Câu hỏi này rất dễ.

他说话容易让人生气。
Tā shuōhuà róngyì ràng rén shēngqì.
Anh ấy nói chuyện dễ khiến người khác tức giận.

31. 饭店 / fàndiàn / (danh từ) (phạn điếm): khách sạn, nhà hàng

饭 Stroke Order Animation店 Stroke Order Animation

这家饭店很有名。
Zhè jiā fàndiàn hěn yǒumíng.
Nhà hàng này rất nổi tiếng.

我们在饭店吃晚饭。
Wǒmen zài fàndiàn chī wǎnfàn.
Chúng tôi ăn tối ở nhà hàng.

32. / chuán / (danh từ) (thuyền): tàu, thuyền

船 Stroke Order Animation

他们坐船去旅行。
Tāmen zuò chuán qù lǚxíng.
Họ đi du lịch bằng tàu.

这是一艘大船。
Zhè shì yì sōu dà chuán.
Đây là một con tàu lớn.

Danh từ riêng

西安 / Xī’ān / Tây An: Tên một thành phố của Trung Quốc

Ngữ pháp

1. 就听您的。
“听 + đại từ/danh từ + 的” 表示接受某人的建议。
Cấu trúc “听 + đại từ/danh từ + 的” được dùng để cho biết người nói chấp nhận lời đề nghị của ai đó.

例句 | Ví dụ:

就听您的。
Jiù tīng nín de.
→ Nghe theo ý kiến của ngài đi.

2. 我看 / 依我看
表示按照说话人的看法。
我看 hoặc 依我看 được dùng khi người nói muốn nêu quan điểm của mình.

例句 | Ví dụ:

我看他不会来了。
Wǒ kàn tā bú huì lái le.
→ Tôi nghĩ là anh ấy sẽ không đến nữa.

依我看,这件事情应该重新考虑。
Yī wǒ kàn, zhè jiàn shìqíng yīnggāi chóngxīn kǎolǜ.
→ Theo tôi thấy, việc này nên được cân nhắc lại.

1. 用 “比” 表示比较 – 比 dùng để so sánh

介词“比”可以比较两个事物的性质、特点等。其词序是:A + 比 + B + 差别。
Giới từ 比 có thể được dùng để so sánh hai đối tượng về tính chất, đặc điểm… nào đó. Trật tự từ của mẫu câu so sánh dùng 比 là: A + 比 + B + điểm khác biệt. Ví dụ:

他二十岁,我十九岁。他比我大。
Tā èrshí suì, wǒ shíjiǔ suì. Tā bǐ wǒ dà.
→ Anh ấy hai mươi tuổi, tôi mười chín tuổi. Anh ấy lớn hơn tôi.

苹果一斤七块五,橘子一斤三块八。苹果比橘子贵。
Píngguǒ yì jīn qī kuài wǔ, júzi yì jīn sān kuài bā. Píngguǒ bǐ júzi guì.
→ Một cân táo bảy tệ rưỡi, một cân quýt ba tệ tám. Táo đắt hơn quýt.

Lưu ý:
在形容词谓语句中,用了“比”就不能再用“很”“太”“非常”等程度副词。
Khi trong câu vị ngữ tính từ đã dùng “比”, thì không thể dùng thêm các trạng từ chỉ mức độ như “很”, “太”, “非常”… Ví dụ, không thể nói:
“他比我很忙” hay “苹果比橘子非常贵” là sai.

Nhưng có thể dùng trạng từ chỉ mức độ so sánh như 更, 还, 多… Ví dụ:
“他比我更忙”, “苹果比橘子还贵”.

在动词谓语句中,如果动词后带程度补语,用“比”的句子可以这样说:
Với câu vị ngữ động từ, nếu sau động từ có bổ ngữ chỉ mức độ thì khi dùng 比, ta có thể viết câu như sau:

他汉语说得比我流利。
Tā Hànyǔ shuō de bǐ wǒ liúlì.
→ Anh ấy nói tiếng Trung lưu loát hơn tôi.

甲中汉字写得比保罗好。
Jiǎ zhōng Hànzì xiě de bǐ Bǎoluó hǎo.
→ Giả Trung viết chữ Hán đẹp hơn Baoluó.

“比” 的比较句的否定形式是“不比”。
Hình thức phủ định của câu so sánh có từ 比 là 不比. Ví dụ:

大同不比北京凉快。
Dàtóng bù bǐ Běijīng liángkuai.
→ Đạt Đồng không mát hơn Bắc Kinh.

这个房间不比那个房间大。
Zhège fángjiān bù bǐ nàge fángjiān dà.
→ Phòng này không to hơn phòng kia.

2. 数量补语 – Bổ ngữ chỉ số lượng

在用 “比” 表示比较的句子中,如果要表示两事物的具体差别,可以在表示差别的词语后加上数量短语作补语。也可以用 “一点儿” “一些” 等表示差别很小,用 “得多” “多了” 说明差别很大。
Trong câu so sánh có từ 比, cụm từ chỉ số lượng làm bổ ngữ có thể được thêm vào sau các từ, cụm từ chỉ sự khác biệt để cho biết mức độ khác biệt cụ thể giữa hai người hoặc hai sự vật. Ngoài ra, 一点儿, 一些 có thể được dùng để chỉ sự khác biệt rất nhỏ, 得多, 多了 được dùng để chỉ sự khác biệt rất lớn. Ví dụ:

他比我大一岁。/ 他比我大一点儿。
Tā bǐ wǒ dà yí suì. / Tā bǐ wǒ dà yì diǎnr.
→ Anh ấy lớn hơn tôi một tuổi. / Anh ấy lớn hơn tôi một chút.

苹果比橘子贵两块。/ 苹果比橘子贵得多。
Píngguǒ bǐ júzi guì liǎng kuài. / Píngguǒ bǐ júzi guì de duō.
→ Táo đắt hơn quýt hai tệ. / Táo đắt hơn quýt nhiều.

田中汉字写得比保罗好多了。
Tiánzhōng Hànzì xiě de bǐ Bǎoluó hǎo duō le.
→ Tanaka viết chữ Hán tốt hơn Baoluó rất nhiều.

3. 用“跟……一样”表示比较 – Cấu trúc 跟……一样 được dùng để so sánh

“跟……一样” 表示两种事物比较的结果是同样的或类似的。其词序是:A + 跟 + B + 一样。
Cấu trúc 跟……一样 được dùng để so sánh hai đối tượng giống nhau hoặc tương tự nhau. Trật tự từ của mẫu câu: A + 跟 + B + 一样

Ví dụ:
他的鞋跟我的鞋一样。
Tā de xié gēn wǒ de xié yīyàng.
→ Giày của anh ấy giống giày của tôi.

Nếu muốn biểu thị kết quả so sánh cụ thể:

他的鞋跟我的鞋一样大。
Tā de xié gēn wǒ de xié yīyàng dà.
→ Giày của anh ấy to bằng giày của tôi.

他跟我一样高。
Tā gēn wǒ yīyàng gāo.
→ Anh ấy cao bằng tôi.

Câu phủ định thường đặt 不 trước 一样:

他的鞋跟我的鞋不一样大。
Tā de xié gēn wǒ de xié bù yīyàng dà.
→ Giày của anh ấy không to bằng giày của tôi.

他跟我不一样高。
Tā gēn wǒ bù yīyàng gāo.
→ Anh ấy không cao bằng tôi.

4. 用“有”或“没有”表示比较 – Dùng 有 hoặc 没有 để so sánh

动词“有” 或其否定式“没有” 用于比较,表示达到或未达到某种程度,常用于疑问句和否定句。其词序为:A + (没有) 有 + B + 差别。

Động từ “有” (hoặc hình thức phủ định “没有”) được dùng trong câu so sánh – thường là ở hình thức nghi vấn hoặc phủ định – để cho biết đối tượng được so sánh đã đạt đến hoặc chưa đạt đến mức độ nào đó.
Trật tự của mẫu câu so sánh có “有” hoặc “没有” là: A + (没有) 有 + B + điểm khác biệt.

Ví dụ:

他有你大吗?
Tā yǒu nǐ dà ma?
→ Anh ấy có lớn tuổi bằng bạn không?

在国外生活没有在国内方便。
Zài guówài shēnghuó méiyǒu zài guónèi fāngbiàn.
→ Cuộc sống ở nước ngoài không tiện lợi bằng ở trong nước.

Chú ý:

  • “没有……” và “不比……” mang nghĩa khác nhau.
  • “他没有我大” có nghĩa là anh ấy nhỏ tuổi hơn tôi.
  • “他不比我大” vừa có thể mang nghĩa là lớn bằng tôi, vừa có thể mang nghĩa là không lớn hơn tôi.

Tuy nhiên, khi diễn tả lý sau, người ta thường dùng 他比我矮表示 nhiều hơn 他不比我矮。

Bài học

1

田中: 学习结束后,我打算去旅行。您说去西安好,还是去大同好?
Tiánzhōng: Xuéxí jiéshù hòu, wǒ dǎsuàn qù lǚxíng. Nín shuō qù Xī’ān hǎo, háishì qù Dàtóng hǎo?
Tanaka: Sau khi kết thúc học, tôi định đi du lịch. Thầy thấy đi Tây An hay Đại Đồng thì tốt hơn?

老师: 西安的名胜古迹比大同多,我建议你去西安看看。
Lǎoshī: Xī’ān de míngshèng gǔjì bǐ Dàtóng duō, wǒ jiànyì nǐ qù Xī’ān kànkan.
Giáo viên: Danh lam thắng cảnh của Tây An nhiều hơn Đại Đồng, tôi đề nghị em đi Tây An xem thử.

英男: 我听说西安比北京还热,大同是不是比北京凉快一点儿?
Yīngnán: Wǒ tīngshuō Xī’ān bǐ Běijīng hái rè, Dàtóng shì bù shì bǐ Běijīng liángkuai yìdiǎnr?
Anh Nam: Tôi nghe nói Tây An còn nóng hơn Bắc Kinh, Đại Đồng có phải mát hơn Bắc Kinh chút không?

老师: 看天气预报,今年大同也不比北京凉快。
Lǎoshī: Kàn tiānqì yùbào, jīnnián Dàtóng yě bù bǐ Běijīng liángkuai.
Giáo viên: Theo dự báo thời tiết thì năm nay Đại Đồng cũng không mát hơn Bắc Kinh.

英男: 西安比大同远得多吧?
Yīngnán: Xī’ān bǐ Dàtóng yuǎn de duō ba?
Anh Nam: Tây An chắc xa hơn Đại Đồng nhiều đúng không?

老师: 是啊。不过,去西安的车比较多,比去大同更方便。
Lǎoshī: Shì a. Búguò, qù Xī’ān de chē bǐjiào duō, bǐ qù Dàtóng gèng fāngbiàn.
Giáo viên: Đúng vậy. Nhưng xe đi Tây An nhiều hơn, tiện lợi hơn Đại Đồng.

英男: 好,就听您的。
Yīngnán: Hǎo, jiù tīng nín de.
Anh Nam: Vâng, em nghe lời thầy.

2

老师: 我看,出去旅行你最好找个伴儿,可以互相帮助。
Lǎoshī: Wǒ kàn, chūqù lǚxíng nǐ zuìhǎo zhǎo ge bànr, kěyǐ hùxiāng bāngzhù.
Giáo viên: Tôi thấy, đi du lịch tốt nhất là nên tìm một người đi cùng, có thể giúp đỡ lẫn nhau.

英男: 我也这么想。我准备跟保罗一起去。
Yīngnán: Wǒ yě zhème xiǎng. Wǒ zhǔnbèi gēn Bǎoluó yìqǐ qù.
Anh Nam: Em cũng nghĩ vậy. Em chuẩn bị đi cùng với Bảo La.

老师: 就是那个又高又壮的德国人吧?
Lǎoshī: Jiù shì nà ge yòu gāo yòu zhuàng de Déguó rén ba?
Giáo viên: Chính là người Đức cao lớn ấy đúng không?

英男: 他跟我一样高,但是比我壮多了。
Yīngnán: Tā gēn wǒ yíyàng gāo, dànshì bǐ wǒ zhuàng duō le.
Anh Nam: Anh ấy cao bằng em, nhưng vạm vỡ hơn em nhiều.

老师: 他有你大吗?
Lǎoshī: Tā yǒu nǐ dà ma?
Giáo viên: Anh ấy có lớn tuổi hơn em không?

英男: 他没有我大。
Yīngnán: Tā méiyǒu wǒ dà.
Anh Nam: Anh ấy không lớn tuổi bằng em.

3

老师: 学完以后你有什么打算?
Lǎoshī: Xué wán yǐhòu nǐ yǒu shénme dǎsuàn?
Giáo viên: Sau khi học xong em có dự định gì không?

英男: 我希望在中国找个工作,可是我家里人不同意,我不知道怎么办好。
Yīngnán: Wǒ xīwàng zài Zhōngguó zhǎo ge gōngzuò, kěshì wǒ jiālǐ rén bù tóngyì, wǒ bù zhīdào zěnme bàn hǎo.
Anh Nam: Em hy vọng tìm được việc ở Trung Quốc, nhưng gia đình em không đồng ý, em không biết phải làm thế nào.

老师: 他们是不是觉得在国外生活没有在国内方便?
Lǎoshī: Tāmen shì bú shì juéde zài guówài shēnghuó méiyǒu zài guónèi fāngbiàn?
Giáo viên: Có phải họ cảm thấy sống ở nước ngoài không tiện bằng trong nước không?

英男: 是啊,有些方面确实没有国内方便,但是我对在这儿工作很感兴趣。
Yīngnán: Shì a, yǒuxiē fāngmiàn quèshí méiyǒu guónèi fāngbiàn, dànshì wǒ duì zài zhèr gōngzuò hěn gǎn xìngqù.
Anh Nam: Đúng vậy, một số mặt đúng là không tiện bằng ở trong nước, nhưng em rất hứng thú với công việc ở đây.

老师: 依我看,你还是跟家里人再好好商量商量吧。
Lǎoshī: Yī wǒ kàn, nǐ háishì gēn jiālǐ rén zài hǎo hǎo shāngliáng shāngliáng ba.
Giáo viên: Theo tôi thì em nên bàn lại kỹ với gia đình thêm một lần nữa.

Bài 26: Tây An còn nóng hơn Bắc Kinh không chỉ giúp người học nắm chắc các mẫu câu so sánh phổ biến trong tiếng Trung, mà còn rèn luyện được khả năng nói về quan điểm cá nhân, kế hoạch tương lai và các tình huống thực tế như: lựa chọn điểm đến, giải thích lý do, đưa ra lời khuyên.

→ Xem tiếp Bài 27 Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 2

→ Xem trọn bộ các bài Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người bắt đầu

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button