Bài 25: Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người bắt đầu Tập 2 – E rằng anh ấy không đi được

Bài 25 mang đến cho người học những mẫu câu thực tế khi mời bạn đi chơi, nói về thời gian rảnh, từ chối lịch hẹn, bày tỏ lo ngại và đặt câu hỏi mang tính phỏng đoán. Đặc biệt, bài học khai thác sâu cách sử dụng các bổ ngữ chỉ khả năng.

← Xem lại Bài 24 Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 1

→ Tải [PDF, MP3] Sách Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 1 Phiên bản 3 tại đây

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ mới

1. 空儿 / kòngr / (danh từ) (không nhi): thời gian rảnh

空 Stroke Order Animation儿 Stroke Order Animation

我今天没有空儿。
Wǒ jīntiān méiyǒu kòngr.
Hôm nay tôi không có thời gian rảnh.

你有空儿的时候来找我吧。
Nǐ yǒu kòngr de shíhou lái zhǎo wǒ ba.
Lúc nào rảnh thì đến tìm tôi nhé.

2. 的话 / dehuà / (trợ từ) (đích thoại): (trợ từ dùng để đưa ra giả thuyết)

的 Stroke Order Animation话 Stroke Order Animation

你去的话,告诉我一声。
Nǐ qù dehuà, gàosu wǒ yì shēng.
Nếu bạn đi thì báo tôi một tiếng.

明天下雨的话,我们就不去。
Míngtiān xiàyǔ dehuà, wǒmen jiù bú qù.
Nếu mai mưa thì chúng ta không đi.

3. 对话 / duìhuà / (danh từ) (đối thoại): đối thoại

对 Stroke Order Animation话 Stroke Order Animation

他们正在进行对话。
Tāmen zhèngzài jìnxíng duìhuà.
Họ đang tiến hành đối thoại.

请你和同学练习这个对话。
Qǐng nǐ hé tóngxué liànxí zhège duìhuà.
Bạn hãy luyện tập đoạn hội thoại này với bạn học nhé.

4. 中文 / Zhōngwén / (danh từ) (Trung văn): tiếng Trung Quốc, Trung văn

中 Stroke Order Animation文 Stroke Order Animation

我正在学中文。
Wǒ zhèngzài xué Zhōngwén.
Tôi đang học tiếng Trung.

他的中文说得很好。
Tā de Zhōngwén shuō de hěn hǎo.
Anh ấy nói tiếng Trung rất tốt.

5. 字幕 / zìmù / (danh từ) (tự mạc): phụ đề

字 Stroke Order Animation幕 Stroke Order Animation

这个电影有中文字幕。
Zhège diànyǐng yǒu Zhōngwén zìmù.
Bộ phim này có phụ đề tiếng Trung.

我看不懂这个语言,需要字幕。
Wǒ kàn bù dǒng zhège yǔyán, xūyào zìmù.
Tôi không hiểu ngôn ngữ này, cần phụ đề.

6. 大概 / dàgài / (hình dung từ) (đại khái): chung chung, đại khái

大 Stroke Order Animation概 Stroke Order Animation

我大概七点到。
Wǒ dàgài qī diǎn dào.
Tôi khoảng 7 giờ sẽ đến.

他大概有四十岁了。
Tā dàgài yǒu sìshí suì le.
Anh ấy khoảng 40 tuổi rồi.

7. 意思 / yìsi / (danh từ) (ý tứ): ý nghĩa, ý kiến

意 Stroke Order Animation思 Stroke Order Animation

这个词什么意思?
Zhège cí shénme yìsi?
Từ này nghĩa là gì?

你的意思我明白了。
Nǐ de yìsi wǒ míngbái le.
Ý của bạn tôi đã hiểu rồi.

8. 肯定 / kěndìng / (phó từ) (khẳng định): chắc chắn, nhất định

肯 Stroke Order Animation定 Stroke Order Animation

他肯定会来的。
Tā kěndìng huì lái de.
Anh ấy chắc chắn sẽ đến.

我肯定没说过这句话。
Wǒ kěndìng méi shuō guò zhè jù huà.
Tôi chắc chắn chưa từng nói câu này.

9. 恐怕 / kǒngpà / (phó từ) (khủng phạ): e rằng, e là

恐 Stroke Order Animation怕 Stroke Order Animation

恐怕今天要下雨。
Kǒngpà jīntiān yào xiàyǔ.
E là hôm nay sẽ mưa.

他恐怕来不了了。
Tā kǒngpà lái bù liǎo le.
E rằng anh ấy không đến được.

10. 为什么 / wèi shénme / (trạng ngữ) (vị thậm ma): tại sao

为 Stroke Order Animation什 Stroke Order Animation么 Stroke Order Animation

你为什么不去学校?
Nǐ wèi shénme bú qù xuéxiào?
Tại sao bạn không đến trường?

他不知道我为什么生气。
Tā bù zhīdào wǒ wèi shénme shēngqì.
Anh ấy không biết vì sao tôi giận.

11. 受伤 / shòu shāng / (động từ) (thụ thương): bị thương

受 Stroke Order Animation伤 Stroke Order Animation

他在比赛中受伤了。
Tā zài bǐsài zhōng shòu shāng le.
Anh ấy bị thương trong lúc thi đấu.

受伤以后他不能走路。
Shòu shāng yǐhòu tā bù néng zǒulù.
Sau khi bị thương, anh ấy không thể đi lại.

12. / liǎ / (lượng từ) (lưỡng): hai (người)

俩 Stroke Order Animation

我们俩是好朋友。
Wǒmen liǎ shì hǎo péngyou.
Hai chúng tôi là bạn thân.

老师让我们俩一起做作业。
Lǎoshī ràng wǒmen liǎ yìqǐ zuò zuòyè.
Giáo viên bảo hai chúng tôi làm bài tập cùng nhau.

13. 座位 / zuòwèi / (danh từ) (tọa vị): chỗ ngồi

座 Stroke Order Animation位 Stroke Order Animation

这个座位是你的。
Zhège zuòwèi shì nǐ de.
Chỗ ngồi này là của bạn.

飞机上的座位不太舒服。
Fēijī shàng de zuòwèi bú tài shūfu.
Chỗ ngồi trên máy bay không thoải mái lắm.

14. 邀请 / yāoqǐng / (động từ) (yêu thỉnh): mời

邀 Stroke Order Animation请 Stroke Order Animation

谢谢你的邀请。
Xièxie nǐ de yāoqǐng.
Cảm ơn lời mời của bạn.

他邀请我参加他的婚礼。
Tā yāoqǐng wǒ cānjiā tā de hūnlǐ.
Anh ấy mời tôi dự đám cưới của anh ấy.

15. 郊游 / jiāoyóu / (động từ) (giao du): đi chơi dã ngoại, đi chơi ở ngoại ô

郊 Stroke Order Animation游 Stroke Order Animation

我们周末去郊游吧。
Wǒmen zhōumò qù jiāoyóu ba.
Cuối tuần chúng ta đi dã ngoại nhé.

他们一家人去郊游了。
Tāmen yì jiā rén qù jiāoyóu le.
Cả nhà họ đi chơi ngoại ô rồi.

16. / yuē / (động từ) (ước): hẹn

约 Stroke Order Animation

我约了他明天下午见面。
Wǒ yuē le tā míngtiān xiàwǔ jiànmiàn.
Tôi đã hẹn gặp anh ấy vào chiều mai.

他们约在咖啡馆见面。
Tāmen yuē zài kāfēiguǎn jiànmiàn.
Họ hẹn gặp nhau ở quán cà phê.

17. 长途 / chángtú / (danh từ) (trường đồ): đường dài

长 Stroke Order Animation途 Stroke Order Animation

他做的是长途司机。
Tā zuò de shì chángtú sījī.
Anh ấy làm nghề lái xe đường dài.

我不喜欢长途旅行。
Wǒ bù xǐhuan chángtú lǚxíng.
Tôi không thích du lịch đường dài.

18. / gǎn / (động từ) (cản): đón kịp, vội, gấp, tranh thủ

赶 Stroke Order Animation

我赶不上最后一班车了。
Wǒ gǎn bù shàng zuìhòu yì bān chē le.
Tôi không kịp chuyến xe cuối rồi.

他赶时间,所以先走了。
Tā gǎn shíjiān, suǒyǐ xiān zǒu le.
Anh ấy vội nên đi trước rồi.

19. 约会 / yuēhuì / (danh từ/động từ) (ước hội): cuộc hẹn, hẹn hò

约 Stroke Order Animation会 Stroke Order Animation

他们今晚有个约会。
Tāmen jīnwǎn yǒu ge yuēhuì.
Tối nay họ có cuộc hẹn.

你别忘了和她的约会。
Nǐ bié wàng le hé tā de yuēhuì.
Đừng quên cuộc hẹn với cô ấy nhé.

20. 放心 / fàngxīn / (động từ) (phóng tâm): yên tâm

放 Stroke Order Animation心 Stroke Order Animation

请你放心。
Qǐng nǐ fàngxīn.
Xin bạn yên tâm.

我已经安排好了,你放心吧。
Wǒ yǐjīng ānpái hǎo le, nǐ fàngxīn ba.
Tôi đã sắp xếp xong rồi, bạn cứ yên tâm.

21. / wù / (động từ) (ngộ): lỡ, chậm trễ

误 Stroke Order Animation

对不起,我误了时间。
Duìbuqǐ, wǒ wù le shíjiān.
Xin lỗi, tôi đã lỡ giờ.

因为堵车,他误了飞机。
Yīnwèi dǔchē, tā wù le fēijī.
Vì tắc đường nên anh ấy lỡ chuyến bay.

22. / zāng / (hình dung từ) (tang): bẩn

脏 Stroke Order Animation

这件衣服很脏。
Zhè jiàn yīfu hěn zāng.
Chiếc áo này rất bẩn.

别把地板弄脏了。
Bié bǎ dìbǎn nòng zāng le.
Đừng làm bẩn sàn nhà.

23. / tàng / (hình dung từ) (nhiệt): nóng

烫 Stroke Order Animation

小心,水很烫!
Xiǎoxīn, shuǐ hěn tàng!
Cẩn thận, nước nóng đấy!

我被热水烫到了。
Wǒ bèi rè shuǐ tàng dào le.
Tôi bị nước nóng làm bỏng.

24. / wàng / (động từ) (vong): quên

忘 Stroke Order Animation

我忘带书了。
Wǒ wàng dài shū le.
Tôi quên mang sách rồi.

你怎么忘了他的生日?
Nǐ zěnme wàng le tā de shēngrì?
Sao bạn lại quên sinh nhật của anh ấy?

25. (闹钟)/ shàng (nàozhōng) / (động từ) (thượng): chỉnh/lên (đồng hồ báo thức)

上 Stroke Order Animation

你记得上闹钟。
Nǐ jìde shàng nàozhōng.
Bạn nhớ lên đồng hồ báo thức nhé.

我每天晚上都上闹钟。
Wǒ měitiān wǎnshàng dōu shàng nàozhōng.
Tối nào tôi cũng chỉnh đồng hồ báo thức.

Ngữ pháp

对了 /Duì le/ Ồ đúng rồi / À đúng rồi

口语中,当说话人突然想起别的话题,或对前边说的事情有所补充时,常用“对了”作插入语。
Kǒuyǔ zhōng, dāng shuōhuà rén tūrán xiǎngqǐ bié de huàtí, huò duì qiánbiān shuō de shìqing yǒu suǒ bǔchōng shí, cháng yòng “duì le” zuò chārù yǔ.

→ Trong văn nói, khi chợt nghĩ ra đề tài khác hoặc muốn bổ sung vào điều đã đề cập trước đó, người nói thường thêm 对了 vào câu.

1. 可能补语 – Bổ ngữ chỉ khả năng

在动词和结果补语或趋向补语之间加上结构助词“得”,就构成可能补语,表示可能性。否定式是将“得”换成“不”。例如:
Bổ ngữ chỉ khả năng được tạo thành bằng cách thêm từ cấu kết 得 vào giữa động từ và bổ ngữ chỉ kết quả hoặc bổ ngữ chỉ phương hướng. Hình thức phủ định được tạo thành bằng cách dùng 不 thay cho 得. Ví dụ:

坐这儿不错,看得清楚,也听得清楚。
Zuò zhèr bú cuò, kàn de qīngchu, yě tīng de qīngchu.
→ Ngồi ở đây không tệ, nhìn rõ mà nghe cũng rõ.

电影里的对话太快了,我可能听不懂。
Diànyǐng lǐ de duìhuà tài kuài le, wǒ kěnéng tīng bu dǒng.
→ Lời thoại trong phim nhanh quá, tôi có thể không nghe hiểu được.

六点钟太早了,我起不来。
Liù diǎn zhōng tài zǎo le, wǒ qǐ bu lái.
→ Sáu giờ thì sớm quá, tôi không dậy nổi đâu.

Câu nghi vấn chính phản với bổ ngữ khả năng
正反疑问式是并列列可能补语的肯定形式和否定形式。例如:
Câu hỏi chính phản được thành lập bằng cách đặt hình thức khẳng định và phủ định của bổ ngữ chỉ khả năng liền nhau. Ví dụ:

下午四点我们还有个约会,我们四点以前得回来吗?
Xiàwǔ sì diǎn wǒmen hái yǒu gè yuēhuì, wǒmen sì diǎn yǐqián děi huílái ma?
→ Bốn giờ chiều chúng ta còn có một cuộc hẹn, vậy trước 4 giờ chúng ta có thể quay về không?

Câu phủ định khả năng với tân ngữ ở sau
动词带宾语,宾语放在可能补语后边;如果宾语比较长,则往往放在句子开头。例如:
Nếu động từ mang theo tân ngữ, tân ngữ được đặt sau bổ ngữ khả năng. Nếu tân ngữ tương đối dài thì có thể đặt lên đầu câu. Ví dụ:

我看不懂这本书。
Wǒ kàn bu dǒng zhè běn shū.
→ Tôi không hiểu được cuốn sách này.

有中文字幕,大概的意思你肯定看得懂。
Yǒu zhōngwén zìmù, dàgài de yìsi nǐ kěndìng kàn de dǒng.
→ Có phụ đề tiếng Trung, chắc chắn bạn hiểu được đại ý.

你要的那本书现在买不到。
Nǐ yào de nà běn shū xiànzài mǎi bu dào.
→ Cuốn sách bạn cần hiện tại không mua được đâu.

2. “了” (liǎo) 作可能补语 – Bổ ngữ chỉ khả năng 了 (liǎo)

动词“了”很少作结果补语或单独作谓语,但常用作可能补语,表示行为实现的可能性。
Động từ 了 rất ít khi dùng một mình làm bổ ngữ chỉ kết quả hoặc làm vị ngữ trong câu, nhưng thường được dùng làm bổ ngữ chỉ khả năng để cho biết khả năng xảy ra của hành động. Ví dụ:

保罗去得了去不了?
Bǎoluó qù de liǎo qù bu liǎo?
→ Paul có đi được hay không?

他踢足球的时候受伤了,现在走不了路了。
Tā tī zúqiú de shíhou shòushāng le, xiànzài zǒu bu liǎo lù le.
→ Lúc chơi bóng đá anh ấy bị thương, bây giờ không đi lại được.

放心吧,跳课不了你的约会。
Fàngxīn ba, tiào bù liǎo nǐ de yuēhuì.
→ Yên tâm đi, sẽ không lỡ cuộc hẹn của bạn đâu.

“了”有时还表示“完”的意思。例如:
Đôi khi 了 còn mang ý nghĩa là 完 (xong, hoàn thành). Ví dụ:

这么多酒,你一个人喝得了吗?
Zhème duō jiǔ, nǐ yí gè rén hē de liǎo ma?
→ Nhiều rượu thế này, một mình bạn uống hết được không?

今天的考试你们用不了两个小时就能做完。
Jīntiān de kǎoshì nǐmen yòng bu liǎo liǎng gè xiǎoshí jiù néng zuò wán.
→ Bài kiểm tra hôm nay các bạn làm chưa tới hai tiếng là xong.

3. “怎么(能)……呢” – Cấu trúc 怎么(能)……呢

“怎么(能)……呢”表示反问的语气。例如:
“怎么(能)……呢” dùng để thành lập câu hỏi tu từ. Ví dụ:

这么早,我怎么起得来呢?
Zhème zǎo, wǒ zěnme qǐ de lái ne?
→ Sớm thế này, sao tôi có thể dậy nổi chứ?

你是学生,怎么能不做作业呢?
Nǐ shì xuéshēng, zěnme néng bù zuò zuòyè ne?
→ Bạn là học sinh, sao có thể không làm bài tập được?

Bài học

1

小雨: 今晚你和保罗有空儿的话,我想请你们去看电影。
Xiǎoyǔ: Jīn wǎn nǐ hé Bǎoluó yǒu kòngr dehuà, wǒ xiǎng qǐng nǐmen qù kàn diànyǐng.
Tiểu Vũ: Tối nay nếu bạn và Bảo La rảnh, mình muốn mời các bạn đi xem phim.

英男: 我不太想去,电影里的对话太快了,我可能听不懂。
Yīngnán: Wǒ bú tài xiǎng qù, diànyǐng lǐ de duìhuà tài kuài le, wǒ kěnéng tīng bu dǒng.
Anh Nam: Mình không muốn đi lắm, lời thoại trong phim nhanh quá, mình có thể không hiểu.

小雨: 有中文字幕,大概的意思你肯定看得懂。
Xiǎoyǔ: Yǒu Zhōngwén zìmù, dàgài de yìsi nǐ kěndìng kàn de dǒng.
Tiểu Vũ: Có phụ đề tiếng Trung, ý chính thì bạn chắc chắn hiểu được.

保罗: 保罗去得了去不了?
Bǎoluó: Bǎoluó qù de liǎo qù bu liǎo?
Paul: Bảo La có đi được không?

英男: 他恐怕去不了了。
Yīngnán: Tā kǒngpà qù bu liǎo.
Anh Nam: Anh ấy e là không đi được.

小雨: 为什么?
Xiǎoyǔ: Wèishénme?
Tiểu Vũ: Tại sao?

英男: 昨天他踢球的时候受伤了,现在走不了路了。
Yīngnán: Zuótiān tā tī qiú de shíhou shòu shāng le, xiànzài zǒu bu liǎo lù le.
Anh Nam: Hôm qua khi đá bóng anh ấy bị thương, bây giờ không đi được.

2

小雨: 咱们坐这儿吧。
Xiǎoyǔ: Zánmen zuò zhèr ba.
Tiểu Vũ: Chúng ta ngồi đây đi.

英男: 太远了,恐怕看不清楚字幕。
Yīngnán: Tài yuǎn le, kǒngpà kàn bu qīngchu zìmù.
Anh Nam: Xa quá, e là nhìn không rõ phụ đề.

小雨: 那就坐前边吧。
Xiǎoyǔ: Nà jiù zuò qiánbian ba.
Tiểu Vũ: Vậy ngồi phía trước nhé.

英男: 坐这儿不错,看得清楚,也听得清楚。
Yīngnán: Zuò zhèr búcùo, kàn de qīngchu, yě tīng de qīngchu.
Anh Nam: Ngồi đây được đấy, nhìn rõ, nghe cũng rõ.

小雨: 可是我前边这个人太高了,我看不见。
Xiǎoyǔ: Kěshì wǒ qiánbian zhè ge rén tài gāo le, wǒ kàn bu jiàn.
Tiểu Vũ: Nhưng người phía trước mình cao quá, mình không nhìn thấy.

英男: 咱俩换一下儿座位吧。
Yīngnán: Zán liǎ huàn yíxiàr zuòwèi ba.
Anh Nam: Chúng mình đổi chỗ ngồi đi.

3

田中: 直美她们邀请咱们明天一起去郊游,你去得了吗?
Tiánzhōng: Zhíměi tāmen yāoqǐng zánmen míngtiān yìqǐ qù jiāoyóu, nǐ qù de liǎo ma?
Tanaka: Trực Mỹ và các bạn ấy mời chúng ta đi dã ngoại ngày mai, cậu đi được không?

英男: 没问题,我早就想出去玩儿玩儿了。
Yīngnán: Méi wèntí, wǒ zǎo jiù xiǎng chūqù wánr wánr le.
Anh Nam: Không vấn đề gì, tôi đã muốn ra ngoài chơi từ lâu rồi.

田中: 我们约好早上六点半出发。
Tiánzhōng: Wǒmen yuēhǎo zǎoshang liù diǎn bàn chūfā.
Tanaka: Chúng ta hẹn xuất phát lúc sáu giờ rưỡi sáng.

英男: 这么早,怎么起得来呢?
Yīngnán: Zhème zǎo, zěnme qǐ de lái ne?
Anh Nam: Sớm vậy, sao mà dậy nổi được?

田中: 咱们得坐长途汽车,去晚了的话就赶不上了。
Tiánzhōng: Zánmen děi zuò chángtú qìchē, qù wǎn le dehuà jiù gǎn bu shàng le.
Tanaka: Mình phải đi xe đường dài, nếu đi muộn thì không kịp nữa.

英男: 那好吧。对了,晚上七点我还有个约会,七点以前得回来不?
Yīngnán: Nà hǎo ba. Duì le, wǎnshang qī diǎn wǒ hái yǒu ge yuēhuì, qī diǎn yǐqián huí de lái huí bu lái?
Anh Nam: Thế cũng được. À, tối bảy giờ tôi còn một cuộc hẹn, liệu có về kịp trước bảy giờ không?

田中: 放心吧,耽误不了你的约会。
Tiánzhōng: Fàngxīn ba, dānwù bu liǎo nǐ de yuēhuì.
Tanaka: Yên tâm đi, không làm lỡ cuộc hẹn của cậu đâu.

Qua Bài 25: E rằng anh ấy không đi được, người học không chỉ mở rộng vốn từ vựng về các hoạt động như xem phim, đi dã ngoại, hẹn hò, mà còn nắm chắc các cấu trúc biểu thị khả năng, phỏng đoán, và thói quen từ chối/lịch sự giao tiếp.

→ Xem tiếp Bài 26 Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 2

→ Xem trọn bộ các bài Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người bắt đầu

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button