Bài 24: Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người bắt đầu Tập 2- Bạn ấy đi ra ngoài rồi

Bài 24 tập trung vào giao tiếp trong tình huống đến thăm bạn, hỏi người không có mặt, bày tỏ sự xin lỗi, ngại ngùng, và đề nghị giúp đỡ. Người học sẽ được tiếp cận với các cấu trúc phổ biến như “……呢, bổ ngữ chỉ phương hướng (来, 去), câu kiêm ngữ, và giả định với 要是……就……

← Xem lại Bài 23 Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 2

→ Tải [PDF, MP3] Sách Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 1 Phiên bản 3 tại đây

Từ mới

1. / chū / (động từ) (xuất): ra

出 Stroke Order Animation

我们出去了。

  • Wǒmen chū qù le.
    Chúng tôi đã đi ra ngoài.

他从房间里出来了。

  • Tā cóng fángjiān lǐ chū lái le.
    Anh ấy đã ra khỏi phòng.

2. 妨碍 / fáng’ài / (động từ) (phương ngại): gây trở ngại, ảnh hưởng (xấu)

妨 Stroke Order Animation 碍 Stroke Order Animation

别妨碍别人工作。

  • Bié fáng’ài biérén gōngzuò.
    Đừng gây cản trở công việc của người khác.

噪音妨碍了我的学习。

  • Zàoyīn fáng’ài le wǒ de xuéxí.
    Tiếng ồn làm ảnh hưởng đến việc học của tôi.

3. / wū / (danh từ) (ốc): nhà, phòng

屋 Stroke Order Animation

这是我的屋子。

  • Zhè shì wǒ de wūzi.
    Đây là phòng của tôi.

屋里很温暖。

  • Wū lǐ hěn wēnnuǎn.
    Trong phòng rất ấm áp.

4. (么) / nà (me) / (liên từ) (na mỗ): thế thì, vậy thì

那 Stroke Order Animation

那么我们走吧。

  • Nàme wǒmen zǒu ba.
    Vậy thì chúng ta đi thôi.

天气那么冷,穿多点吧。

  • Tiānqì nàme lěng, chuān duō diǎn ba.
    Thời tiết lạnh vậy, mặc thêm đồ đi nhé.

5. 打扰 / dǎrǎo / (động từ) (đả nhiễu): quấy rầy, làm phiền

打 Stroke Order Animation 扰 Stroke Order Animation

不好意思打扰你了。

  • Bù hǎoyìsi dǎrǎo nǐ le.
    Xin lỗi vì đã làm phiền bạn.

他正在工作,不要打扰他。

  • Tā zhèngzài gōngzuò, bùyào dǎrǎo tā.
    Anh ấy đang làm việc, đừng làm phiền anh ấy.

6. 抱歉 / bàoqiàn / (hình dung từ) (bão khiển): xin lỗi, có lỗi

抱 Stroke Order Animation 歉 Stroke Order Animation

我很抱歉,来晚了。

  • Wǒ hěn bàoqiàn, lái wǎn le.
    Tôi xin lỗi vì đến muộn.

他为自己的错误感到抱歉。

  • Tā wèi zìjǐ de cuòwù gǎndào bàoqiàn.
    Anh ấy cảm thấy có lỗi vì sai lầm của mình.

7. / ràng / (động từ) (nhượng): để, bảo

让 Stroke Order Animation

老师让我回答问题。

  • Lǎoshī ràng wǒ huídá wèntí.
    Thầy giáo bảo tôi trả lời câu hỏi.

请让我来帮你。

  • Qǐng ràng wǒ lái bāng nǐ.
    Xin hãy để tôi giúp bạn.

8. / jiǔ / (hình dung từ) (cửu): lâu, lâu dài

久 Stroke Order Animation

我们很久没见了。

  • Wǒmen hěn jiǔ méi jiàn le.
    Chúng ta đã lâu không gặp rồi.

等了很久,他终于来了。

  • Děng le hěn jiǔ, tā zhōngyú lái le.
    Đợi rất lâu, cuối cùng anh ấy cũng đến.

9. / jiào / (động từ) (khiếu): gọi, dặn, bảo

叫 Stroke Order Animation

妈妈叫我起床。

  • Māma jiào wǒ qǐchuáng.
    Mẹ gọi tôi dậy.

他叫我明天早一点到。

  • Tā jiào wǒ míngtiān zǎo yìdiǎn dào.
    Anh ấy bảo tôi ngày mai đến sớm một chút.

10. / bāng / (động từ) (bang): giúp

帮 Stroke Order Animation

你能帮我一下吗?

  • Nǐ néng bāng wǒ yíxià ma?
    Bạn có thể giúp tôi một chút được không?

我帮他搬家。

  • Wǒ bāng tā bānjiā.
    Tôi giúp anh ấy chuyển nhà.

11. / sòng / (động từ) (tống): đưa, chuyển giao, tặng

送 Stroke Order Animation

我送你回家。

  • Wǒ sòng nǐ huí jiā.
    Tôi đưa bạn về nhà.

他送给我一本书。

  • Tā sòng gěi wǒ yì běn shū.
    Anh ấy tặng tôi một quyển sách.

12. 不好意思 / bù hǎoyìsi / (cụm từ) (bất hảo ý tứ): ngại, ngượng ngùng, không tiện

不 Stroke Order Animation 好 Stroke Order Animation 意 Stroke Order Animation 思 Stroke Order Animation

不好意思,我来晚了。

  • Bù hǎoyìsi, wǒ lái wǎn le.
    Xin lỗi, tôi đến muộn.

他说话时有点不好意思。

  • Tā shuōhuà shí yǒudiǎn bù hǎoyìsi.
    Anh ấy hơi ngượng khi nói chuyện.

13. / yòu / (phó từ) (hựu): lại

又 Stroke Order Animation

他又迟到了。

  • Tā yòu chídào le.
    Anh ấy lại đến muộn.

外面又下雨了。

  • Wàimiàn yòu xià yǔ le.
    Ngoài trời lại mưa rồi.

14. 帮忙 / bāngmáng / (động từ) (bang mang): giúp đỡ, giúp

帮 Stroke Order Animation 忙 Stroke Order Animation

你可以帮忙一下吗?

  • Nǐ kěyǐ bāngmáng yíxià ma?
    Bạn có thể giúp một chút không?

谢谢你的帮忙。

  • Xièxiè nǐ de bāngmáng.
    Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.

15. / bié / (phó từ) (biệt): đừng, chớ

别 Stroke Order Animation

别说话!

  • Bié shuōhuà!
    Đừng nói chuyện!

别忘了带伞。

  • Bié wàng le dài sǎn.
    Đừng quên mang ô.

16. / shàng / (động từ) (thượng): lên

上 Stroke Order Animation

请上车。

  • Qǐng shàng chē.
    Mời lên xe.

太阳从东边升上来了。
Tàiyáng cóng dōngbian shēng shànglái le.
Mặt trời đã mọc lên từ phía Đông.

17. 要是 / yàoshi / (liên từ) (yếu thị): nếu, nếu như

要 Stroke Order Animation 是 Stroke Order Animation

要是明天下雨怎么办?
Yàoshi míngtiān xiàyǔ zěnme bàn?
Nếu ngày mai mưa thì làm sao?

要是我有时间,我就去。
Yàoshi wǒ yǒu shíjiān, wǒ jiù qù.
Nếu tôi có thời gian, tôi sẽ đi.

18. 马上 / mǎshàng / (phó từ) (mã thượng): ngay, ngay lập tức

马 Stroke Order Animation 上 Stroke Order Animation

我马上回来。
Wǒ mǎshàng huílái.
Tôi sẽ quay lại ngay.

他们马上就要出发了。
Tāmen mǎshàng jiù yào chūfā le.
Họ sắp xuất phát ngay rồi.

19. / xià / (động từ) (hạ): xuống

下 Stroke Order Animation

我们下楼吧。
Wǒmen xià lóu ba.
Chúng ta xuống lầu đi.

电梯到一楼了,请下。
Diàntī dào yī lóu le, qǐng xià.
Thang máy đã đến tầng một, xin mời xuống.

20. 照相机 / zhàoxiàngjī / (danh từ) (chiếu tướng cơ): máy ảnh

照 Stroke Order Animation 相 Stroke Order Animation 机 Stroke Order Animation

我买了一台新的照相机。
Wǒ mǎi le yì tái xīn de zhàoxiàngjī.
Tôi đã mua một cái máy ảnh mới.

这台照相机很贵。
Zhè tái zhàoxiàngjī hěn guì.
Chiếc máy ảnh này rất đắt.

21. 照相 / zhào xiàng / (động từ) (chiếu tướng): chụp ảnh

照 Stroke Order Animation 相 Stroke Order Animation

我喜欢照相。
Wǒ xǐhuan zhào xiàng.
Tôi thích chụp ảnh.

请帮我们照张相吧。
Qǐng bāng wǒmen zhào zhāng xiàng ba.
Xin hãy giúp chúng tôi chụp một tấm ảnh.

22. / hé / (danh từ) (hạp): hộp

盒 Stroke Order Animation

我买了一盒巧克力。
Wǒ mǎi le yì hé qiǎokèlì.
Tôi mua một hộp sô-cô-la.

桌子上有一盒牛奶。
Zhuōzi shàng yǒu yì hé niúnǎi.
Trên bàn có một hộp sữa.

23. / jiè / (động từ) (tá): mượn, vay, cho mượn, cho vay

借 Stroke Order Animation

我向他借了一本书。
Wǒ xiàng tā jiè le yì běn shū.
Tôi đã mượn của anh ấy một quyển sách.

可以借我一下你的笔吗?
Kěyǐ jiè wǒ yíxià nǐ de bǐ ma?
Có thể cho tôi mượn cây bút của bạn một chút được không?

24. 小说 / xiǎoshuō / (danh từ) (tiểu thuyết): tiểu thuyết

小 Stroke Order Animation 说 Stroke Order Animation

我喜欢看小说。
Wǒ xǐhuan kàn xiǎoshuō.
Tôi thích đọc tiểu thuyết.

这本小说很有意思。
Zhè běn xiǎoshuō hěn yǒuyìsi.
Cuốn tiểu thuyết này rất thú vị.

25. 杂志 / zázhì / (danh từ) (tạp chí): tạp chí

杂 Stroke Order Animation 志 Stroke Order Animation

这本杂志是新的。
Zhè běn zázhì shì xīn de.
Cuốn tạp chí này là mới.

我常常在书店买杂志。
Wǒ chángcháng zài shūdiàn mǎi zázhì.
Tôi thường mua tạp chí ở hiệu sách.

26. 起来 / qǐlái / (động từ) (khởi lai): lên

起 Stroke Order Animation 来 Stroke Order Animation

太阳升起来了。
Tàiyáng shēng qǐlái le.
Mặt trời đã mọc lên.

他站起来回答问题。
Tā zhàn qǐlái huídá wèntí.
Anh ấy đứng lên trả lời câu hỏi.

27. / pǎo / (động từ) (bào): chạy

跑 Stroke Order Animation

他每天早上去公园跑步。
Tā měitiān zǎoshang qù gōngyuán pǎobù.
Mỗi sáng anh ấy chạy bộ trong công viên.

我跑得很快。
Wǒ pǎo de hěn kuài.
Tôi chạy rất nhanh.

28. 预习 / yùxí / (động từ) (dự tập): chuẩn bị bài

预 Stroke Order Animation 习 Stroke Order Animation

请预习一下明天的课。
Qǐng yùxí yíxià míngtiān de kè.
Làm ơn chuẩn bị bài cho buổi học ngày mai.

老师要求大家预习新课。
Lǎoshī yāoqiú dàjiā yùxí xīn kè.
Giáo viên yêu cầu mọi người chuẩn bị bài mới.

Ngữ pháp

1. 莉莉呢?
“呢” 用在名词、代词或数量词后面,在没有上下文时,是问地点的。”莉莉呢”意思是”莉莉在哪里”。
Khi không có ngữ cảnh, 呢 được đặt sau danh từ, đại từ hoặc từ chỉ số lượng để hỏi người/vật nào đó ở đâu. “莉莉呢” có nghĩa là “莉莉在哪里”. Ví dụ:

手机呢?
Shǒujī ne?
→ Điện thoại đâu rồi?

他呢?
Tā ne?
→ Anh ấy đâu rồi?

那两个人呢?
Nà liǎng gè rén ne?
→ Hai người đó đâu rồi?

2. 让你久等了。
向等待较长时间的人表示歉意的常用语。
Câu này được dùng như lời xin lỗi khi để ai đó phải chờ lâu.

3. 没什么。
意思相当于”没关系”。
Câu này có nghĩa tương đương với “không có gì, không sao”.

4. 真不好意思。
因为给别人添了麻烦而感到抱歉时的常用语。
Đây là câu thường dùng để xin lỗi vì đã làm phiền người khác.

5. 你都准备回国了,是吗?
“……,是吗” 或 “……,是不是”常用来表达一种不太有把握的估计,向对方询问。
“……,là phải không?” hoặc “……, có đúng không?” thường dùng để hỏi ai đó về điều mà mình ước đoán và cảm thấy không chắc chắn. Nếu đoán đúng thì họ trả lời là 是啊 hoặc 对, nếu không đúng thì trả lời 不.

Cấu trúc:

  • ……,是吗?
  • ……,是不是?

6. 多谢了。
“多谢”是向别人表示感谢的常用语。
“多谢” là câu thường dùng để cảm ơn người khác.

1. 趋向补语 – Bổ ngữ chỉ phương hướng

表示动作趋向的补语叫趋向补语。趋向补语有两种:一种是在动词后加“来”或“去”,叫简单趋向补语;一种是在动词“上、下、进、出、回、过、起”等后加“来”或“去”,再作为动词的补语,叫复合趋向补语。如果动作为朝着说话人(或所谈论者)进行的,说明“来”,否则说明“去”。

Bổ ngữ chỉ phương hướng là bổ ngữ cho biết phương hướng của hành động. Có hai loại bổ ngữ chỉ phương hướng: một loại là 来 hoặc 去 được thêm vào sau các động từ, được gọi là bổ ngữ chỉ phương hướng đơn; một loại là 上、下、进、出、回、过、起… cộng thêm 来 hoặc 去 thì là bổ ngữ chỉ phương hướng kép. Nếu hành động diễn ra hướng đến người nói (hoặc sự vật được đề cập), dùng 来; nếu ngược lại thì dùng 去.

Ví dụ:
莉莉出去了一会儿,可能一会儿就回来。
Lìli chūqù le yíhuìr, kěnéng yíhuìr jiù huílái.
→ Lili ra ngoài một lát rồi, có thể lát nữa sẽ quay lại.

我现在得下楼去。
Wǒ xiànzài děi xiàlóu qù.
→ Bây giờ tôi phải xuống lầu rồi.

我看见西蒙从外边走进来了。
Wǒ kànjiàn Xīméng cóng wàibiān zǒu jìnlái le.
→ Tôi thấy Simon đi vào từ bên ngoài.

带趋向补语的动词如果有宾语,有两种情况:
Động từ có bổ ngữ chỉ phương hướng và tân ngữ thì sẽ được chia làm hai trường hợp:

A. 宾语为事物的一般物体时,可以放在“来”或“去”前,也可以放在“来”或“去”之后。
Nếu tân ngữ là sự vật thông thường (không chỉ địa điểm) thì tân ngữ có thể được đặt trước hoặc sau 来 hoặc 去.

你看,我又买回来一些书和光盘。
Nǐ kàn, wǒ yòu mǎihuílái yìxiē shū hé guāngpán.
→ Nhìn nè, tớ lại mua về một số sách và đĩa.

小雨从书包里拿出来一张光盘。
Xiǎoyǔ cóng shūbāo lǐ ná chūlái yì zhāng guāngpán.
→ Tiểu Vũ lấy một cái đĩa từ trong cặp ra.

B. 宾语为表示处所的词或词组时,一定要跟在“来”或“去”的前边。
Nếu tân ngữ là từ hoặc cụm từ chỉ địa điểm thì tân ngữ phải đặt trước 来 hoặc 去.

外边冷,快进屋来吧。
Wàibiān lěng, kuài jìn wū lái ba.
→ Ngoài trời lạnh quá, vào nhà đi nào.

这些东西我打算明天就寄回国去。
Zhèxiē dōngxi wǒ dǎsuàn míngtiān jiù jì huíguó qù.
→ Mấy món đồ này tôi định mai gửi về nước luôn.

2. 兼语句 Câu kiêm ngữ

兼语句 là loại câu vị ngữ động từ với vị ngữ có hai động từ, trong đó tân ngữ của động từ đứng trước cũng là chủ ngữ của động từ sau. Trong loại câu này, động từ đứng trước thường là những động từ mang nghĩa ra lệnh, sai khiến như “请, 叫, 让”.

Ví dụ:

我请老师教我们唱中国歌。
Wǒ qǐng lǎoshī jiào wǒmen chàng Zhōngguó gē.
→ Tôi nhờ thầy giáo dạy chúng tôi hát bài hát Trung Quốc.

莉莉叫我给她些书搞。
Lìlì jiào wǒ gěi tā xiē shūgǎo.
→ Lili bảo tôi đưa cho cô ấy vài bản thảo sách.

老师让我预习一下儿明天的生词。
Lǎoshī ràng wǒ yùxí yíxiàr míngtiān de shēngcí.
→ Cô giáo bảo tôi ôn trước từ mới của ngày mai.

“请” “叫” “让” đều có nghĩa yêu cầu người khác làm việc gì. Trong đó, “请” còn dùng trong những trường hợp nói trang trọng và còn có nghĩa là mời, ví dụ:

④ 我请你吃韩国菜。
Wǒ qǐng nǐ chī Hánguó cài.
→ Mình mời bạn ăn món Hàn Quốc.

3. “要是……就……” – Cấu trúc “Yàoshì……jiù……”

“要是……” biểu thị giả định, vế sau thường dùng phó từ “就” để tiếp nối và đưa ra kết luận.

Ví dụ:

要是田中来了,你就让他等我一下儿。
Yàoshì Tiánzhōng lái le, nǐ jiù ràng tā děng wǒ yíxiàr.
→ Nếu Tanaka đến, bạn hãy bảo anh ấy đợi tôi một chút.

要是你身体不舒服,就在宿舍好好休息吧。
Yàoshì nǐ shēntǐ bù shūfu, jiù zài sùshè hǎohāo xiūxi ba.
→ Nếu bạn không khỏe, thì nghỉ ngơi thật tốt trong ký túc xá nhé.

要是明天天气好,我们就骑自行车去颐和园。
Yàoshì míngtiān tiānqì hǎo, wǒmen jiù qí zìxíngchē qù Yíhéyuán.
→ Nếu mai thời tiết đẹp, chúng ta sẽ đạp xe đến Di Hòa Viên.

Bài học

1

(小叶去直美的宿舍)
(Xiǎoyè qù Zhíměi de sùshè)
(Tiểu Diệp đến ký túc xá của Trực Mỹ)

小叶: 莉莉呢?
Xiǎoyè: Lìlì ne?
Tiểu Diệp: Lili đâu rồi?

直美: 她出去了。可能一会儿就回来。
Zhíměi: Tā chūqù le. Kěnéng yíhuìr jiù huílái.
Trực Mỹ: Cô ấy ra ngoài rồi. Có thể lát nữa sẽ quay lại.

小叶: 她到哪儿去了?
Xiǎoyè: Tā dào nǎr qù le?
Tiểu Diệp: Cô ấy đi đâu vậy?

直美: 到书店去了。你进来等她吧。
Zhíměi: Dào shūdiàn qù le. Nǐ jìnlái děng tā ba.
Trực Mỹ: Cô ấy đến hiệu sách rồi. Bạn vào trong chờ cô ấy đi.

小叶: 你正在学习吧?不妨碍你吗?
Xiǎoyè: Nǐ zhèngzài xuéxí ba? Bù fáng’ài nǐ ma?
Tiểu Diệp: Bạn đang học phải không? Có làm phiền bạn không?

直美: 没关系,快进屋来吧。
Zhíměi: Méi guānxi, kuài jìn wū lái ba.
Trực Mỹ: Không sao, mau vào nhà đi.

小叶: 那打扰你了。
Xiǎoyè: Nà dǎrǎo nǐ le.
Tiểu Diệp: Thế thì làm phiền bạn rồi.

2

(莉莉回來后)
(Lìlì huílái hòu)
(Sau khi Lili trở về)

莉莉: 真抱歉,让你久等了。
Lìlì: Zhēn bàoqiàn, ràng nǐ jiǔ děng le.
Lili: Thật xin lỗi, để bạn chờ lâu.

小叶: 没什么。这是你叫我帮你买的书。
Xiǎoyè: Méi shénme. Zhè shì nǐ jiào wǒ bāng nǐ mǎi de shū.
Tiểu Diệp: Không sao. Đây là quyển sách bạn nhờ mình mua hộ.

莉莉: 还麻烦你给我送来,真不好意思。
Lìlì: Hái máfan nǐ gěi wǒ sòng lái, zhēn bù hǎoyìsi.
Lili: Còn phiền bạn đem tới cho mình, thật ngại quá.

小叶: 你太客气了。
Xiǎoyè: Nǐ tài kèqi le.
Tiểu Diệp: Bạn khách sáo quá.

莉莉: 你看,我又买回來一些书。
Lìlì: Nǐ kàn, wǒ yòu mǎi huílái yìxiē shū.
Lili: Bạn xem, mình lại mua thêm mấy quyển sách nữa.

小叶: 这么多,你都准备寄回国去,是吗?
Xiǎoyè: Zhème duō, nǐ dōu zhǔnbèi jì huíguó qù, shì ma?
Tiểu Diệp: Nhiều vậy, bạn định gửi hết về nước à?

莉莉: 是啊,我打算明天就寄回去。
Lìlì: Shì a, wǒ dǎsuàn míngtiān jiù jì huíqù.
Lili: Đúng vậy, mình định ngày mai gửi về nước.

小叶: 挺重的吧?要我帮忙吗?
Xiǎoyè: Tǐng zhòng de ba? Yào wǒ bāngmáng ma?
Tiểu Diệp: Chắc nặng lắm nhỉ? Có cần mình giúp không?

莉莉: 不用了。
Lìlì: Bùyòng le.
Lili: Không cần đâu.

3

(对不起,打扰你们一下儿)
(Duìbuqǐ, dǎrǎo nǐmen yíxiàr.)
(Xin lỗi, làm phiền các bạn một chút.)

直美: 对不起,打扰你们一下儿。
Zhíměi: Duìbuqǐ, dǎrǎo nǐmen yíxiàr.
Trực Mỹ: Xin lỗi, làm phiền các bạn một chút.

莉莉: 别客气,你说吧。
Lìlì: Bié kèqi, nǐ shuō ba.
Lili: Đừng khách sáo, bạn nói đi.

Bài 24: Bạn ấy đi ra ngoài rồi giúp người học nâng cao khả năng phản ứng trong những tình huống thực tế như tìm người, chờ đợi, chuyển lời, nhận sách, đồng thời rèn luyện thái độ lịch sự. Bài học cũng củng cố kiến thức về bổ ngữ chỉ phương hướng và câu kiêm ngữ, giúp bạn hình thành phản xạ ngôn ngữ mạch lạc và chính xác trong giao tiếp đời thường.

→ Xem tiếp Bài 25 Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 2

→ Xem trọn bộ các bài Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người bắt đầu

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button