Bài 23 giúp người học làm quen với giao tiếp qua điện thoại và luyện tập các mẫu câu thường dùng khi nhắn lại thông tin, chuyển lời, xác nhận danh tính và nêu kết quả hành động. Bài học tập trung vào bổ ngữ kết quả, cấu trúc quan trọng như “一……就……” (vừa… liền…).
← Xem lại Bài 22 Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 2
→ Tải [PDF, MP3] Sách Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 1 Phiên bản 3 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới
1. 过 / guò / (trợ động từ) (quả): đã từng
我们去过中国。
- Wǒmen qù guò Zhōngguó.
Chúng tôi đã từng đến Trung Quốc.
我没听说过这件事。
- Wǒ méi tīngshuō guò zhè jiàn shì.
Tôi chưa từng nghe chuyện này.
2. 喂 / wéi/wèi / (叹) (úy): alô
喂,你好!
- Wèi, nǐ hǎo!
Alô, xin chào!
喂,请问是谁?
- Wèi, qǐngwèn shì shéi?
Alô, xin hỏi ai đấy ạ?
3. 错 / cuò / (形) (thác): sai, nhầm
这个答案是错的。
- Zhège dá’àn shì cuò de.
Câu trả lời này sai rồi.
我错怪你了。
- Wǒ cuò guài nǐ le.
Tôi đã hiểu lầm bạn.
4. 对 / duì / (形) (đối): đúng, chính xác
你说得很对。
- Nǐ shuō de hěn duì.
Bạn nói rất đúng.
对,就是这样。
- Duì, jiù shì zhèyàng.
Đúng, chính xác là như vậy.
5. 一直 / yīzhí / (副) (nhất trực): luôn luôn, suốt
他一直很努力。
- Tā yīzhí hěn nǔlì.
Anh ấy luôn rất chăm chỉ.
雨一直下。
- Yǔ yīzhí xià.
Mưa suốt cả ngày.
6. 待 / dài / (动) (đãi): ở lại, nán lại
我在家待了一天。
- Wǒ zài jiā dàile yītiān.
Tôi ở nhà cả ngày.
他待在北京很久了。
- Tā dài zài Běijīng hěnjiǔ le.
Anh ấy ở Bắc Kinh đã lâu.
7. 回来 / huílái / (动) (hồi lai): trở về
你什么时候回来?
- Nǐ shénme shíhou huílái?
Khi nào bạn về?
他刚回来。
- Tā gāng huílái.
Anh ấy vừa về.
8. 取 / qǔ / (动) (thủ): lấy
我去取钱。
- Wǒ qù qǔ qián.
Tôi đi rút tiền.
请取你的书。
- Qǐng qǔ nǐ de shū.
Hãy lấy sách của bạn.
9. 一……就…… / yī……jiù…… / (连) (nhất… tức…): hễ… thì…
他一到就打电话。
- Tā yī dào jiù dǎ diànhuà.
Anh ấy vừa đến đã gọi điện.
我一看就明白了。
- Wǒ yī kàn jiù míngbái le.
Tôi vừa nhìn đã hiểu ngay.
10. 完 / wán / (动) (hoàn): xong, hết
作业做完了吗?
- Zuòyè zuò wánle ma?
Bài tập làm xong chưa?
饭已经吃完了。
- Fàn yǐjīng chī wánle.
Cơm đã ăn hết rồi.
11. 麻烦 / máfan / (动/形) (ma phiền): làm phiền, rắc rối
麻烦你帮我一下。
- Máfan nǐ bāng wǒ yīxià.
Làm phiền bạn giúp tôi một chút.
这个问题很麻烦。
- Zhège wèntí hěn máfan.
Vấn đề này rất rắc rối.
12. 转告 / zhuǎngào / (动) (chuyển cáo): chuyển lời, nhắn lại
请转告他明天开会。
- Qǐng zhuǎngào tā míngtiān kāihuì.
Hãy nhắn lại anh ấy ngày mai họp.
我已经转告你的消息了。
- Wǒ yǐjīng zhuǎngào nǐ de xiāoxi le.
Tôi đã chuyển lời nhắn của bạn rồi.
13. 票 / piào / (名) (phiếu): vé
我买了两张电影票。
- Wǒ mǎile liǎng zhāng diànyǐng piào.
Tôi đã mua hai vé xem phim.
请出示你的车票。
- Qǐng chūshì nǐ de chēpiào.
Vui lòng xuất trình vé xe.
14. 清楚 / qīngchu / (形) (thanh sở): rõ ràng
请说清楚一点。
- Qǐng shuō qīngchu yīdiǎn.
Hãy nói rõ ràng một chút.
我看不清楚。
- Wǒ kàn bù qīngchu.
Tôi nhìn không rõ.
15. 看见 / kànjiàn / (动) (khán kiến): nhìn thấy
你看见我的钥匙了吗?
- Nǐ kànjiàn wǒ de yàoshi le ma?
Bạn có nhìn thấy chìa khóa của tôi không?
我看见一只小猫。
- Wǒ kànjiàn yī zhī xiǎo māo.
Tôi nhìn thấy một con mèo nhỏ.
16. 急 / jí / (形) (cấp): gấp, khẩn cấp
我有急事。
- Wǒ yǒu jí shì.
Tôi có việc gấp.
别急,慢慢来。
- Bié jí, mànman lái.
Đừng vội, từ từ thôi.
17. 叫 / jiào / (动) (khiếu): gọi, kêu
他叫李明。
- Tā jiào Lǐ Míng.
Anh ấy tên là Lý Minh.
请叫我一声。
- Qǐng jiào wǒ yī shēng.
Hãy gọi tôi một tiếng.
18. 听见 / tīngjiàn / (动) (thính kiến): nghe thấy
你听见声音了吗?
- Nǐ tīngjiàn shēngyīn le ma?
Bạn có nghe thấy tiếng không?
我听见有人在唱歌。
- Wǒ tīngjiàn yǒu rén zài chànggē.
Tôi nghe thấy ai đó đang hát.
19. 记 / jì / (动) (ký): nhớ, ghi nhớ
请记下我的电话号码。
- Qǐng jì xià wǒ de diànhuà hàomǎ.
Hãy ghi nhớ số điện thoại của tôi.
我记不住这么多单词。
- Wǒ jì bù zhù zhème duō dāncí.
Tôi không thể nhớ nhiều từ như vậy.
20. 发 / fā / (动) (phát): gửi, phát
我给你发短信了。
- Wǒ gěi nǐ fā duǎnxìn le.
Tôi đã gửi tin nhắn cho bạn.
老师发作业了。
- Lǎoshī fā zuòyè le.
Giáo viên đã phát bài tập.
21. 短信 / duǎnxìn / (名) (đoản tín): tin nhắn
我收到一条短信。
- Wǒ shōudào yī tiáo duǎnxìn.
Tôi nhận được một tin nhắn.
请发短信给我。
- Qǐng fā duǎnxìn gěi wǒ.
Hãy nhắn tin cho tôi.
22. 作业 / zuòyè / (名) (tác nghiệp): bài tập
今天的作业很多。
- Jīntiān de zuòyè hěn duō.
Bài tập hôm nay rất nhiều.
你做完作业了吗?
- Nǐ zuò wán zuòyè le ma?
Bạn làm xong bài tập chưa?
23. 修 / xiū / (动) (tu): sửa chữa
我的电脑需要修。
- Wǒ de diànnǎo xūyào xiū.
Máy tính của tôi cần sửa.
他在修手表。
- Tā zài xiū shǒubiǎo.
Anh ấy đang sửa đồng hồ.
24. 手表 / shǒubiǎo / (名) (thủ biểu): đồng hồ đeo tay
这块手表很贵。
- Zhè kuài shǒubiǎo hěn guì.
Chiếc đồng hồ này rất đắt.
我的手表停了。
- Wǒ de shǒubiǎo tíng le.
Đồng hồ của tôi đã dừng.
25. 接 / jiē / (动) (tiếp): đón, nhận
我去接你。
- Wǒ qù jiē nǐ.
Tôi đi đón bạn.
他接了一个电话。
- Tā jiēle yīgè diànhuà.
Anh ấy đã nhận một cuộc gọi.
26. 生词 / shēngcí / (名) (sinh từ): từ mới
今天有十个生词。
- Jīntiān yǒu shí gè shēngcí.
Hôm nay có mười từ mới.
请复习这些生词。
- Qǐng fùxí zhèxiē shēngcí.
Hãy ôn lại những từ mới này.
27. 开始 / kāishǐ / (动) (khai thủy): bắt đầu
我们开始吧。
- Wǒmen kāishǐ ba.
Chúng ta bắt đầu đi.
电影开始了。
- Diànyǐng kāishǐ le.
Phim đã bắt đầu.
28. 讲 / jiǎng / (动) (giảng): nói, giảng
老师讲得很清楚。
- Lǎoshī jiǎng de hěn qīngchu.
Giáo viên giảng rất rõ ràng.
请讲慢一点。
- Qǐng jiǎng màn yīdiǎn.
Hãy nói chậm một chút.
29. 懂 / dǒng / (动) (đổng): hiểu
你懂了吗?
- Nǐ dǒng le ma?
Bạn đã hiểu chưa?
我不懂这个问题。
- Wǒ bù dǒng zhège wèntí.
Tôi không hiểu vấn đề này.
30. 停 / tíng / (动) (đình): dừng
车停了。
- Chē tíng le.
Xe đã dừng.
请停在这里。
- Qǐng tíng zài zhèlǐ.
Hãy dừng ở đây.
Ngữ pháp
1. 太好了!
Tài hǎo le!
“太……了”表示程度高。
Cấu trúc “太……了” được dùng để chỉ mức độ cao。
这件衣服太漂亮了!
- Zhè jiàn yīfu tài piàoliang le!
Chiếc áo này đẹp quá!
今天的天气太好了!
- Jīntiān de tiānqì tài hǎo le!
Thời tiết hôm nay đẹp quá!
2. 麻烦您转告他一件事。
Máfan nín zhuǎngào tā yí jiàn shì.
“麻烦您……”是请求别人帮助时的常用句式。
“Máfan nín……” là mẫu câu thường dùng để nhờ người khác giúp đỡ。
麻烦您帮我拿一下包。
- Máfan nín bāng wǒ ná yīxià bāo.
Phiền bạn lấy giúp tôi cái túi。
麻烦您告诉他明天开会。
- Máfan nín gàosu tā míngtiān kāihuì.
Phiền bạn bảo anh ấy ngày mai họp。
3. 没问题。
Méi wèntí.
用来回答别人的疑问或请求,表示可以做到。
Được dùng để trả lời câu hỏi hoặc yêu cầu của người khác, biểu thị có thể làm được。
A: 你能帮我修电脑吗?
- Nǐ néng bāng wǒ xiū diànnǎo ma?
Bạn có thể sửa máy tính giúp tôi không?
B: 没问题!
- Méi wèntí!
Không vấn đề gì!
A: 这个周末可以加班吗?
- Zhège zhōumò kěyǐ jiābān ma?
Cuối tuần này có thể tăng ca không?
B: 没问题。
- Méi wèntí.
Không thành vấn đề。
1. 结果补语 – Bổ ngữ chỉ kết quả
Bổ ngữ nêu rõ kết quả của hành động được gọi là bổ ngữ chỉ kết quả. Bổ ngữ chỉ kết quả kết hợp chặt chẽ với động từ, ở giữa chúng không có các thành phần khác.
① 你要的书我给你准备好了。
- Nǐ yào de shū wǒ gěi nǐ zhǔnbèi hǎo le.
→ Cuốn sách bạn cần tôi đã chuẩn bị xong rồi.
② 我已经做完饭了。
- Wǒ yǐjīng zuò wán fàn le.
→ Tôi đã nấu cơm xong rồi.
③ 我看见小雨往南门那边走了。
- Wǒ kànjiàn Xiǎoyǔ wǎng nánmén nàbiān zǒu le.
→ Tôi thấy Tiểu Vũ đi về phía cổng nam rồi.
Do hành động có kết quả là hành động đã hoàn thành, vì vậy hình thức phủ định của câu có bổ ngữ chỉ kết quả thường là: 没(有)……. Câu hỏi chính phản có hình thức là: ……了没有?
④ A: 你看见保罗了没有?
- Nǐ kànjiàn Bǎoluó le méiyǒu?
→ Bạn đã thấy Paul chưa?
B: 没看见。
- Méi kànjiàn.
→ Chưa thấy.
⑤ 对不起,我没听清楚,请再说一遍。
- Duìbuqǐ, wǒ méi tīng qīngchu, qǐng zài shuō yí biàn.
→ Xin lỗi, tôi nghe không rõ, bạn nói lại một lần nữa nhé.
2. “到” 作结果补语 – 到 làm bổ ngữ chỉ kết quả
Động từ “到” làm bổ ngữ kết quả, thường biểu thị hành động đạt đến một điểm/mốc hoặc kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó.
① 我到家就给你打电话。
- Wǒ dào jiā jiù gěi nǐ dǎ diànhuà.
→ Tôi về đến nhà là gọi điện cho bạn ngay.
② 我们已经学到二十三课了。
- Wǒmen yǐjīng xué dào èrshísān kè le.
→ Chúng tôi đã học đến bài 23 rồi.
③ 我去朋友那儿了,一直待到十点才回来。
- Wǒ qù péngyǒu nàr le, yìzhí dāi dào shí diǎn cái huílái.
→ Tôi đến chỗ bạn và ở lại đến tận 10 giờ mới về.
Khi làm bổ ngữ kết quả, “到” cũng có thể biểu thị hành động đạt được mục tiêu/thành công:
④ 去车同的火车票买到了。
- Qù chētóng de huǒchēpiào mǎi dào le.
→ Tôi đã mua được vé tàu đến Trùng Khánh.
⑤ 昨天你去哪儿了?我找了你一天也没找到。
- Zuótiān nǐ qù nǎr le? Wǒ zhǎo le nǐ yì tiān yě méi zhǎo dào.
→ Hôm qua bạn đi đâu vậy? Tôi tìm bạn cả ngày mà cũng không tìm thấy.
3. “……就……” – Cấu trúc ……就……
“……就……” biểu thị hai sự việc xảy ra liên tiếp. Có thể dùng để nêu kết quả hoặc phản ứng ngay sau một điều kiện nào đó.
① 我一吃完晚饭就去。
- Wǒ yī chī wán wǎnfàn jiù qù.
→ Tôi vừa ăn tối xong là đi ngay.
② 他一说完,大家就都笑了。
- Tā yī shuō wán, dàjiā jiù dōu xiào le.
→ Anh ấy vừa nói xong, mọi người đều bật cười.
Khi câu đầu nêu điều kiện, câu sau nêu kết quả:
③ 一到夏天,我们就去游泳。
- Yī dào xiàtiān, wǒmen jiù qù yóuyǒng.
→ Cứ đến mùa hè là chúng tôi đi bơi.
④ 直美一回答问题就紧张。
- Zhíměi yī huídá wèntí jiù jǐnzhāng.
→ Trực Mỹ cứ trả lời câu hỏi là căng thẳng.
4. “住” 作结果补语 – 住 làm bổ ngữ chỉ kết quả
“住” 作结果补语常表示通过动作使某事物牢固地停留在一定的位置。
Khi được dùng làm bổ ngữ chỉ kết quả, 住 thường diễn tả ý sự vật nào đó được cố định tại một vị trí nào đó do chịu tác động của một hành động.
Ví dụ:
① 你记住他的手机号了吗?
- Nǐ jì zhù tā de shǒujī hào le ma?
→ Bạn nhớ số điện thoại của anh ấy chưa?
② 汽车停住了。
- Qìchē tíng zhù le.
→ Xe đã dừng lại rồi.
Bài học
小叶: 喂,是留学生宿舍吗?
一位小姐: 你打错了。
小叶: 喂,我找莉莉。
莉莉: 我就是。你是小叶吧?
小叶: 猜对了。昨天你去哪儿了?我找了你一天也没找到。
莉莉: 我去朋友那儿了,一直待到十点才回来。你找我有什么事?
小叶: 你要的书我给你准备好了,你什么时候来取?
莉莉: 太好了!我一吃完晚饭就去。
Xiǎoyè: Wéi, shì liúxuéshēng sùshè ma?
Yī wèi xiǎojiě: Nǐ dǎcuò le.
Xiǎoyè: Wéi, wǒ zhǎo Lìli.
Lìli: Wǒ jiù shì. Nǐ shì Xiǎoyè ba?
Xiǎoyè: Cāi duì le. Zuótiān nǐ qù nǎr le? Wǒ zhǎole nǐ yì tiān yě méi zhǎodào.
Lìli: Wǒ qù péngyou nǎr le, yīzhí dāidào shí diǎn cái huílái. Nǐ zhǎo wǒ yǒu shénme shì?
Xiǎoyè: Nǐ yào de shū wǒ gěi nǐ zhǔnbèi hǎo le, nǐ shénme shíhou lái qǔ?
Lìli: Tài hǎo le! Wǒ yì chīwán wǎnfàn jiù qù.
Tiểu Diệp: Alo, đây có phải là ký túc xá du học sinh không?
Một cô gái: Bạn gọi nhầm rồi.
Tiểu Diệp: Alo, tôi muốn gặp Lệ Lệ.
Lệ Lệ: Tôi đây. Bạn là Tiểu Diệp phải không?
Tiểu Diệp: Đoán đúng rồi. Hôm qua bạn đi đâu vậy? Tôi tìm bạn cả ngày mà không gặp.
Lệ Lệ: Tôi đến chỗ bạn bè, ở đó đến 10 giờ mới về. Bạn tìm tôi có việc gì?
Tiểu Diệp: Sách bạn cần tôi đã chuẩn bị xong rồi, bạn khi nào đến lấy?
Lệ Lệ: Tuyệt quá! Tôi sẽ đến ngay sau khi ăn tối xong.
2.
英男: 请问,田中在吗?
同屋: 他不在。您是哪位?
英男: 我是李英男,麻烦您转告他一件事,行吗?
同屋: 没问题,你说吧。
英男: 去大同的火车票买到了,星期五晚上九点半的。
同屋: 对不起,我没听清楚,请再说一遍,好吗?
Yīngnán: Qǐngwèn, Tiánzhōng zài ma?
Tóngwū: Tā bú zài. Nín shì nǎ wèi?
Yīngnán: Wǒ shì Lǐ Yīngnán, máfan nín zhuǎngào tā yí jiàn shì, xíng ma?
Tóngwū: Méi wèntí, nǐ shuō ba.
Yīngnán: Qù Dàtóng de huǒchēpiào mǎidào le, xīngqīwǔ wǎnshang jiǔ diǎn bàn de.
Tóngwū: Duìbuqǐ, wǒ méi tīng qīngchu, qǐng zài shuō yí biàn, hǎo ma?
Anh Nam: Xin hỏi, Tanaka có ở đó không?
Bạn cùng phòng: Anh ấy không có ở đây. Bạn là ai vậy?
Anh Nam: Tôi là Lý Anh Nam, làm phiền bạn chuyển lời giúp tôi một việc được không?
Bạn cùng phòng: Không vấn đề gì, bạn nói đi.
Anh Nam: Vé tàu đi Đại Đồng đã mua được rồi, là vé tối thứ Sáu lúc 9 giờ rưỡi.
Bạn cùng phòng: Xin lỗi, tôi nghe không rõ, bạn nói lại một lần nữa được không?
3.
小雨: 你看见保罗了没有?我有急事要找他。
英男: 刚才我看见他往南门那边走了。
小雨: 你知道他去哪儿了吗?
英男: 不知道。他没看见我。我叫他,他也没听见。
小雨: 你记住他的手机号了吗?我得给他打个电话。
小雨: 他关机了。
英男: 那你就给他发个短信。他一开机就看到了。
Xiǎoyǔ: Nǐ kànjiàn Bǎoluó le méiyǒu? Wǒ yǒu jíshì yào zhǎo tā.
Yīngnán: Gāngcái wǒ kànjiàn tā wǎng nán mén nàbiān zǒu le.
Xiǎoyǔ: Nǐ zhīdào tā qù nǎr le ma?
Yīngnán: Bù zhīdào. Tā méi kànjiàn wǒ. Wǒ jiào tā, tā yě méi tīngjiàn.
Xiǎoyǔ: Nǐ jìzhù tā de shǒujī hào le ma? Wǒ děi gěi tā dǎ ge diànhuà.
Xiǎoyǔ: Tā guānjī le.
Yīngnán: Nà nǐ jiù gěi tā fā ge duǎnxìn. Tā yì kāijī jiù kàndào le.
Tiểu Vũ: Bạn có thấy Paul không? Tôi có việc gấp cần tìm anh ấy.
Anh Nam: Vừa nãy tôi thấy anh ấy đi về phía cổng nam.
Tiểu Vũ: Bạn biết anh ấy đi đâu không?
Anh Nam: Không biết. Anh ấy không thấy tôi. Tôi gọi nhưng anh ấy cũng không nghe thấy.
Tiểu Vũ: Bạn có nhớ số điện thoại của anh ấy không? Tôi cần gọi cho anh ấy.
Tiểu Vũ: Anh ấy tắt máy rồi.
Anh Nam: Vậy bạn gửi tin nhắn cho anh ấy đi. Anh ấy mở máy là sẽ thấy ngay.
Kết thúc Bài 23: Chị gọi nhầm rồi bạn sẽ mở rộng năng lực nói trong tình huống giao tiếp qua điện thoại, hỏi thăm, nhắn tin, nhờ vả và miêu tả kết quả hành động. Bài học cũng khuyến khích bạn chú ý đến cách nghe – hiểu – phản hồi ngắn gọn trong giao tiếp qua điện thoại – một kỹ năng quan trọng trong cuộc sống hiện đại.
→ Xem tiếp Bài 24 Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 2
→ Xem trọn bộ các bài Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người bắt đầu