Bài 22: Giáo trình Hán ngữ 2 – Phiên bản 3 – Tôi định mời giáo viên dạy tôi Kinh Kịch 我打算请老师教我京剧, trong Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 của bộ giáo trình hán ngữ 6 quyển chúng ta sẽ học cách diễn đạt dự định và kế hoạch trong tương lai.
Câu chuyện chủ đạo là việc bạn định mời giáo viên dạy Kinh Kịch. Bài học giúp bạn sử dụng cấu trúc câu để thể hiện mong muốn và dự định cá nhân. Đồng thời, bạn sẽ học thêm từ vựng và cấu trúc ngữ pháp để nói về các kế hoạch sắp tới trong giao tiếp hàng ngày.
← Xem lại: Bài 21: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Ngày mai chúng ta xuất phát lúc 7h15
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
TỪ VỰNG
1. 大家 /dàjiā/: mọi người
Ví dụ:
今天想请大家谈谈自己的爱好。
/Jīntiān xiǎng qǐng dàjiā tán tán zìjǐ de àihào./
Hôm nay mời cả lớp nói về sở thích của bản thân.
2. 谈 /tán/: nói, đàm thoại
Ví dụ:
请你们谈谈自己的爱好。
/Qǐng nǐmen tán tán zìjǐ de àihào./
Mời mọi người nói về sở thích của bản thân.
3. 自己 /zìjǐ/: tự mình, bản thân
Ví dụ:
请你们谈谈自己的爱好。
/Qǐng nǐmen tán tán zìjǐ de àihào./
Mời mọi người nói về sở thích của bản thân.
4. 爱好 /àihào/: sở thích
Ví dụ:
5. 让 [/讓] ràng/: nhượng, cho phép
Ví dụ:
老师,让我先说吧。[讓我先說吧。]
/Lǎoshī, ràng wǒ xiān shuō ba./
Thưa thầy cho em nói trước ạ.
6. 京剧 /jīngjù/: kinh kịch
Ví dụ:
我的爱好是看京剧。
/Wǒ de àihào shì kàn jīngjù/
Sở thích của tôi là xem kinh kịch.
7. 喜欢 [喜歡] /xǐhuān/: thích
Ví dụ:
我喜欢听音乐。[我喜歡聽音樂]
/Wǒ xǐhuān tīng yīnyuè/
8. 非常 /fēicháng/: vô cùng, rất
Ví dụ:
9. 唱 /chàng/: Hát
Ví dụ:
我还想学唱京剧。
/Wǒ hái xiǎng xué chàng jīngjù./
Tôi còn muốn học hát kinh kịch nữa.
10. 玩 /wán/: chơi
Ví dụ:
我喜欢玩电脑。
/Wǒ xǐhuān wán diànnǎo./
Tôi thích nghịch máy tính.
11. 电脑 [電腦] /diànnǎo/: máy tính
Ví dụ:
/Wǒ xǐhuān wán diànnǎo./
Tôi thích nghịch máy tính.
- 他们在公园里玩游戏。
- (Tāmen zài gōngyuán lǐ wán yóuxì.)
- Họ đang chơi trò chơi ở công viên.
13. 下课 [ 下課] /xiàkè/: tan học
Ví dụ:
下课以后,我喜欢听听音乐,或者跟朋友聊天。[下課以後,我喜歡聽聽音樂,或者跟朋友聊天。]
/Xiàkè yǐhòu, wǒ xǐhuān tīng tīng yīnyuè, huòzhě gēn péngyǒu liáotiān./
Sau giờ học, tôi thích nghe nhạc hoặc tán gẫu với bạn bè.
13. 感到 /gǎndào/: cảm thấy, thấy
Ví dụ:
下课以后,跟朋友聊天儿,感到心情很愉快。[下課以後,我喜歡聽聽音樂,或者跟朋友聊天。]
/Xiàkè yǐhòu, gēn péngyǒu liáotiān er, gǎndào xīnqíng hěn yúkuài./
Sau giờ học, nói chuyện với bạn bè làm tôi cảm thấy rất vui vẻ.
14. 心情 /xīnqíng/: tâm tình, tâm trạng
Ví dụ:
我感到心情很快乐。
/Wǒ gǎndào xīnqíng hěn kuàilè./
Tôi cảm thấy rất vui vẻ.
15. 愉快 /yúkuài/: vui vẻ, vui sướng
Ví dụ:
我感到心情很愉快。
/Wǒ gǎndào xīnqíng hěn yúkuài./
Tôi cảm thấy rất vui.
16. 业余 [業餘] /yèyú/: dư, không chuyên, rảnh rỗi
Ví dụ:
17. 以前 /yǐqián/: trước đây, trước
Ví dụ:
18. 就 /jiù/: thì, ngay, liền
Ví dụ:
只要你叫,我就马上过来。
/Zhǐ yào nǐ jiào, wǒ jiù mǎshàng guòlái./
Chỉ cần cậu gọi thì tôi sẽ tới ngay lập tức.
19.对 /duì/: đúng, đối
Ví dụ:
我对中国文化特别喜欢。
/Wǒ duì zhōngguó wénhuà tèbié xǐhuān./
Tôi rất thích văn hóa Trung Quốc.
20. 书法 /shūfǎ/: thư pháp
Ví dụ:
现在我正跟一个老师学书法。
/Xiànzài wǒ zhèng gēn yīgè lǎoshī xué shūfǎ./
Bây giờ tôi đang học thư pháp với một thầy giáo.
21. 特别 /tèbié/: đặc biệt
Ví dụ:
田中对书法特别感兴趣。
/Tiánzhōng duì shūfǎ tèbié gǎn xìngqù./
Tanake rất thích thư pháp.
22. 感兴趣 /gǎn xìngqù/: cảm thấy hứng thú
Ví dụ:
他来中国以前就对书法很感兴趣。
/Tā lái zhōngguó yǐqián jiù duì shūfǎ hěn gǎn xìngqù./
Trước khi anh ấy đến Trung Quốc đã rất thích thư pháp rồi.
22. 兴趣 [興趣] /xìngqù/: niềm hứng thú, hứng khởi
Ví dụ:
23. 派 /pài/: phái, cử đi
Ví dụ:
24. 画 [ 畫] /huà/: vẽ
Ví dụ:
我还学画中国画儿。
/Wǒ hái xué huà zhōngguóhuà er./
Tôi còn học cả vẽ tranh Trung Quốc nữa.
25.画儿 (huàr) – bức tranh, tranh vẽ
Ví dụ:
NGỮ PHÁP
1. Câu kiêm ngữ
Trong tiếng Trung, khi muốn biểu đạt yêu cầu ai làm việc gì đó, ta dùng câu kiêm ngữ. Vị ngữ của câu kiêm ngữ do hai cụm động từ và tân ngữ cấu tạo thành, tân ngữ của động từ thứ nhất là chủ ngữ của động từ thứ hai. Động từ thứ nhất trong câu kiêm ngữ thường là các động từ mang ý nghĩa sai khiến như 请、叫、让.
Thứ tự trong câu kiêm ngữ là:
Chủ ngữ + động từ sai khiến (请、叫、让) + kiêm ngữ (tân ngữ / chủ ngữ) + động từ + tân ngữ.
Ví dụ:
我请你们谈谈自己的爱好。
Wǒ qǐng nǐmen tán tán zìjǐ de àihào.
Tôi mời các bạn nói về sở thích của mình.
老师叫大家回答问题。
Lǎoshī jiào dàjiā huídá wèntí.
Thầy giáo bảo mọi người trả lời câu hỏi.
公司派他来中国。
Gōngsī pài tā lái Zhōngguó.
Công ty cử anh ấy đến Trung Quốc.
我想请一个老师教我书法。
Wǒ xiǎng qǐng yí ge lǎoshī jiāo wǒ shūfǎ.
Tôi muốn mời một giáo viên dạy tôi thư pháp.
BÀI KHÓA
(上课的时候,老师叫同学们谈谈自己的爱好……)
Trong giờ học, thầy giáo Vương bàn luận với học sinh về sở thích của mỗi người…
老师:今天想请大家谈谈自己的爱好。谁先说呢?
Lǎoshī: Jīntiān xiǎng qǐng dàjiā tán tán zìjǐ de àihào. Shéi xiān shuō ne?
Thầy giáo: Hôm nay thầy muốn mời các bạn nói về sở thích của mình. Ai sẽ nói trước?
玛丽:老师,让我先说吧。
Mǎlì: Lǎoshī, ràng wǒ xiān shuō ba.
Mary: Thầy giáo, để tôi nói trước.
老师:好,你说吧。你有什么爱好?
Hǎo, nǐ shuō ba. Nǐ yǒu shénme àihào?
Được, bạn nói đi. Bạn có sở thích gì?
玛丽:我的爱好是看京剧。
Mǎlì: Wǒ de àihào shì kàn jīngjù.
Mary: Sở thích của tôi là xem Kinh Kịch.
老师:你喜欢看京剧?
Lǎoshī: Nǐ xǐhuān kàn jīngjù?
Thầy giáo: Bạn thích xem Kinh Kịch à?
玛丽:是啊,非常喜欢。我还想学唱京剧,打算请一个老师教我。
Mǎlì: Shì a, fēicháng xǐhuān. Wǒ hái xiǎng xué chàng jīngjù, dǎsuàn qǐng yí ge lǎoshī jiāo wǒ.
Mary: Đúng vậy, tôi rất thích. Tôi còn muốn học hát Kinh Kịch, dự định mời một giáo viên dạy tôi.
老师:麦克,你喜欢做什么?
Lǎoshī: Màikè, nǐ xǐhuān zuò shénme?
Thầy giáo: Mike, bạn thích làm gì?
麦克:我喜欢玩儿电脑游戏。
Màikè: Wǒ xǐhuān wánr diànnǎo yóuxì.
Mike: Tôi thích chơi trò chơi trên máy tính.
老师:罗兰呢?
Lǎoshī: Luólán ne?
Thầy giáo: Còn Roland thì sao?
罗兰:我喜欢听音乐。下课以后,听听音乐或者跟朋友聊聊天儿,感到心情很愉快。
Wǒ xǐhuān tīng yīnyuè. Xià kè yǐhòu, tīngtīng yīnyuè huòzhě gēn péngyǒu liáo liáotiānr, gǎndào xīnqíng hěn yúkuài.
Tôi thích nghe nhạc. Sau giờ học, tôi nghe nhạc hoặc trò chuyện với bạn bè, cảm thấy tâm trạng rất vui vẻ.
老师:田中,业余时间常常做什么?
Lǎoshī: Tiánzhōng, yèyú shíjiān chángcháng zuò shénme?
Thầy giáo: Tiến Trung, thời gian rảnh bạn thường làm gì?
田中:我来中国以前就对书法特别感兴趣。今年公司派我来中国,我非常高兴。现在我正在跟一个老师学书法,还学画中国画儿。
Wǒ lái Zhōngguó yǐqián jiù duì shūfǎ tèbié gǎn xìngqù. Jīnnián gōngsī pài wǒ lái Zhōngguó, wǒ fēicháng gāoxìng. Xiànzài wǒ zhèngzài gēn yí ge lǎoshī xué shūfǎ, hái xué huà Zhōngguó huàr.
Trước khi tôi đến Trung Quốc, tôi đã rất thích thư pháp. Năm nay công ty cử tôi đến Trung Quốc, tôi rất vui. Hiện tại tôi đang học thư pháp với một giáo viên và cũng học vẽ tranh Trung Quốc.
Kết thúc các bài học trên, chúng ta đã cùng học về cách diễn đạt sở thích, dự định và kế hoạch trong tiếng Trung. Bạn đã làm quen với các cấu trúc câu và từ vựng về những chủ đề như Kinh Kịch, thư pháp và sở thích cá nhân.
→ Xem tiếp Bài 23: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Trong trường có ngân hàng không?