Bài 21 Giáo trình Hán ngữ 2 – Phiên bản 3 tập trung vào chủ đề thời gian và kế hoạch trong tương lai, giúp người học nắm vững cách diễn đạt thời gian cụ thể và sắp xếp lịch trình. Thông qua mẫu câu:
- 我们明天七点一刻出发。
- (Wǒmen míngtiān qī diǎn yī kè chūfā.)
- Ngày mai chúng ta xuất phát lúc 7 giờ 15.
Người học có thể áp dụng để nói về các sự kiện, hoạt động và kế hoạch sẽ diễn ra trong tương lai. Cùng với đó, chúng ta sẽ học cách kết hợp các cấu trúc câu đơn giản để tạo ra các câu giao tiếp rõ ràng, chính xác.
← Xem lại: Bài 20: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Chúc bạn sinh nhật vui vẻ
Mục tiêu bài học:
- Học cách sử dụng các cụm từ chỉ thời gian trong tiếng Trung, đặc biệt là khi nói về thời gian cụ thể như giờ giấc.
- Làm quen với cấu trúc câu để diễn đạt các hành động dự định hoặc lịch trình trong tương lai.
- Luyện tập giao tiếp với các tình huống thực tế liên quan đến kế hoạch và thời gian.
TỪ VỰNG
- 每 /Měi – Mỗi/ mỗi
- 我每天早上七点半上学。/Wǒ měitiān zǎoshang qī diǎn bàn shàngxué./ Tôi đi học lúc 7:30 mỗi sáng.
- 每个人都有自己的爱好。/Měi gè rén dōu yǒu zìjǐ de àihào./ Mọi người đều sở thích riêng của mình.
- 每个月 Měi gè yuè. Hàng tháng
- 每个星期 měi gè xīngqi. Hàng tuần
- 每年 měinián. Hàng năm
- 每天 měitiān. Hàng ngày
2. 早上 /zǎoshang – tảo thượng/ buổi sáng
- 今天早上他晚起。/Jīntiān zǎoshang tā wǎn qǐ./ Sáng nay cậu ấy dậy muộn.
- 我们每天早上都锻炼身体。/Wǒmen měitiān zǎoshang dōu duànliàn shēntǐ./ Chúng tớ tập thể dục mỗi sáng.
3. 半 /bàn – bán/ nửa, một nửa
- 早上7点半 /Zǎoshang 7 diǎn bàn/ 7 giờ 30 phút sáng.
- 每星期天上午八点半我都有汉语课。/Měi xīngqītiān shàngwǔ bā diǎn bàn wǒ dū yǒu hànyǔ kè./ Tôi có lớp học tiếng Trung vào 8 rưỡi sáng Chủ Nhật hằng tuần.
5. 早饭 [早飯] /zǎofàn – ngọ phạn/ cơm sáng
- 今天早饭我吃面包。[ 今天早饭我吃面包。] /Jīntiān zǎofàn wǒ chī miànbāo./ Sáng nay tôi ăn bánh mì.
- 现在很多人觉得自己不用吃早饭。[现在很多人觉得自己不用吃早饭] /Xiànzài hěnduō rén juéde zìjǐ bùyòng chī zǎofàn./ Nhiều người hiện nay cho rằng họ không cần phải ăn sáng.
6.差 / chà – sai / Kém, thiếu
- 现在差十分九点。/Xiànzài chà shífēn jiǔ diǎn./ Bây giờ là 9 giờ kém 10 phút (8 giờ 50 phút).
- 老师说差十五分八点出发。/Lǎoshī shuō chà shíwǔ fēn bā diǎn chūfā./ Cô giáo nói rằng chúng tôi sẽ khởi hành vào lúc 8 giờ kém 15 phút.
7. 分(钟) / fēn (zhōng) – phân (trung) / Phút
- 现在十点十分。/Xiànzài shí diǎn shí fēn./ Bây giờ là mười giờ mười.
- 我迟到了五分钟。/Wǒ chídàole wǔ fēnzhōng./ Tôi đến muộn năm phút.
- 我的表快了两分钟。/Wǒ de biǎo kuàile liǎng fēnzhōng./ Đồng hồ của tôi nhanh hai phút.
8. 教室 /jiàoshì – giáo thất/ Phòng học
- 我们的教室又宽敞又明亮。/Wǒmen de jiàoshì yòu kuānchǎng yòu míngliàng./ Phòng học của chúng tôi vừa rộng rãi vừa sáng sủa.
- 你不能在教室里抽烟。/Nǐ bùnéng zài jiàoshì lǐ chōuyān./ Bạn không được hút thuốc trong lớp học.
9. 上课 [上課] /shàngkè – thượng khoá/ Lên lớp
- 我在周末有时候要上课,有时候不要。[我在周末有時候要上課,有時候不要] /Wǒ zài zhōumò yǒu shíhòu yào shàngkè, yǒu shíhòu bùyào./ Có lúc tôi có tiết học vào cuối tuần, có lúc không.
- 上课开始时,老师总要点名。[上課開始時,老師總要點名] /Shàngkè kāishǐ shí, lǎoshī zǒng diǎnmíng./ Vào đầu giờ học, cô giáo luôn gọi điểm danh.
10. 节 [節] /jié – tiết/ Tiết học
- 今天上午我有4节课。[今天上午我有4節課] /Jīntiān shàngwǔ wǒ yǒu 4 jié kè./ Sáng nay tôi có 4 tiết học.
- 我们每天都上三节课,每节课五十分钟。[我們每天都上三節課,每節課五十分鐘] Wǒmen měitiān dōu shàng sānjié kè, měi jié kè wǔshí fēnzhōng./ Chúng tôi có ba lớp học mỗi ngày, mỗi lớp kéo dài năm mươi phút.
12. 以后 [以後] / yǐhòu – dĩ hậu / Sau này, sau…
- 晚饭以后,我洗澡。[ 晚飯以後,我洗澡] /Wǎnfàn yǐhòu, xǐzǎo./ Ăn bữa tối xong thì tôi tắm.
- 毕业以后他再学校工作。[ 畢業以後他再學校工作] /Bìyè yǐhòu tā zài xuéxiào gōngzuò./ Sau khi tốt nghiệp anh ấy làm việc ở trường.
13. 操场 [操場] /cāochǎng – thao trường/ Sân tập, bãi tập
- 早上很多人来操场锻炼身体。[早上很多人來操場鍛煉身體。] /Zǎoshang hěnduō rén lái cāochǎng duànliàn shēntǐ./ Buổi sáng rất nhiều người đến sân tập tập thể dục.
- 请各位同学赶快在操场上集合。[ 請各位同學趕快在操場上集合] /Qǐng gèwèi tóngxué gǎnkuài zài cāochǎng shàng jíhé./ Các bạn học sinh hãy nhanh chóng tập trung lại sân tập nhé.
14. 锻炼 [鍛煉] /duànliàn – đoàn luyện/ rèn luyện, tôi luyện
- 爷爷每天早晨到公园锻炼身体。[爺爺每天早晨到公園鍛煉身體] /Yéye měitiān zǎochén dào gōngyuán duànliàn shēntǐ./ Sáng nào ông nội cũng đến công viên để tập thể dục.
- 你每天在哪儿锻炼?[你每天在哪兒鍛煉] /Nǐ měitiān zài nǎ’er duànliàn?/ Hằng ngày bạn tập thể dục ở đâu?
15. 洗澡 /xǐzǎo – tẩy tảo/ Tắm
- 我洗澡的时候常听音乐。/Wǒ xǐzǎo de shíhòu cháng tīng yīnyuè./ Tôi thường nghe nhạc khi đi tắm.
- 昨天我洗了30分钟澡。/Zuótiān wǒ xǐle 30 fēnzhōng zǎo./ Hôm qua tôi đã tắm mất 30 phút.
16. 然后 [然後] / ránhòu – nhiên hậu / Sau đó
- 经历风雨,然后才能见到彩虹。[經歷風雨,然後才能見到彩虹] /Jīnglì fēngyǔ, ránhòu cáinéng jiàndào cǎihóng./ Đi qua mưa gió mới có thể thấy cầu vồng.
风雨 /fēngyǔ/ mưa gió
彩虹 /cǎihóng/ cầu vồng - 星期六我在家写了二个小时的作业,然后跟小明去玩 [星期六我在家寫了二個小時的作業,然後跟小明去玩兒] 。/Xīngqīliù wǒ zàijiā xiěle èr gè xiǎoshí de zuòyè, ránhòu gēn xiǎomíng qù wánr./ Thứ Bảy tôi làm bài tập ở nhà hai tiếng và sau đi chơi cùng Tiểu Minh.
17. 睡觉 [ 睡覺] /shuìjiào – thuỵ giác/ Ngủ
- 嘘!他正在睡觉。[噓!他正在睡覺。] /Xū! Tā zhèngzài shuìjiào./ Suỵt! Cậu ấy đang ngủ đó!
- 睡觉前不应该剧烈运动。[睡覺前不應該劇烈運動] /Shuìjiào qián bù yìng gāi jùliè yùndòng./ Bạn không nên vận động mạnh trước khi đi ngủ.
剧烈 /jùliè/ mạnh, kịch liệt
18. 们 [ 們] / Men – môn / Đặt sau đại từ hoặc danh từ để chỉ số nhiều, nghĩa là “các”
- 我:tôi => 我们 [我們] :chúng tôi
- 老师:giáo viên => 老师们 [老師們] :các giáo viên
- 工人:công nhân => 工人们 [工人們] :các công nhân
19. 爬 /pá – bà/ Trèo, leo, bò
- 小的时候,我习惯爬树摘果。/Xiǎo de shíhòu, wǒ xíguàn pá shù zhāi guǒ./ Khi còn nhỏ tôi có thói quen trèo cây hái quả.
习惯 /xíguàn/ thói quen
摘果 /zhāi guǒ/ hái quả - 这山很难爬。/Zhè shān hěn nán pá./ Ngọn núi này leo rất khó.
20. 山 / shān – sơn / núi
- 我还没爬过这么高的山。/Wǒ hái méi páguò zhème gāo de shān./ Tôi chưa bao giờ leo lên một ngọn núi cao như vậy.
- 泰山是中国十大名山之一。/Tàishān shì Zhōngguó shí dà míngshān zhī yī./ Thái Sơn là một trong mười ngọn núi nổi tiếng hàng đầu ở Trung Quốc.
21. 年级 [年紀] /niánjí – niên cấp/ lớp, năm, thứ
- 孩子上六年级了。[ 孩子上六年級了] /Háizi shàng liù niánjíle./ Đứa trẻ đang học lớp sáu rồi.
- 姐姐是大四年级学生。[姐姐是大四年級學生] /Jiějie shì dà sì niánjí xuéshēng./ Chị gái tôi là sinh viên năm tư.
22. 出发 [出發] /chūfā – xuất phát/ Xuất phát
- 一切准备好了,我们出发吧。[一切準備好了,我們出發吧] /Yīqiè zhǔnbèi hǎole, wǒmen chūfā ba./ Mọi thứ đã sẵn sàng rồi, chúng ta đi thôi.
- 等阿梅他们来了就出发。[等阿梅他們來了就出發] /Děng Ā Méi tāmen láile jiù chūfā./ Đợi nhóm của Mai đến rồi mình xuất phát.
23. 前 /qián – tiền/Trước
- 我家门前有一片操场。/Wǒjiā mén qián yǒu yīpiàn cāochǎng./ Trước cửa nhà tôi có một sân tập.
- 你是不是在1号楼前?/Nǐ shì bùshì zài yī hào lóu qián?/ Bạn đang ở phía trước của tòa nhà số 1 à?
24. 集合 / Jíhé – tập hợp / Tập hợp
- 同学们在楼前集合了。/Tóngxuémen zài lóu qián jíhéle./ Các bạn học sinh tập trung trước toà nhà rồi.
- 同学们星期天上午十点会在学校前集合。/Tóngxuémen xīngqītiān shàngwǔ shí diǎn huì zài xuéxiào qián jíhé./ Học sinh sẽ tập trung trước trường lúc 10 giờ sáng Chủ Nhật.
25. 上车 [ 上車] / shàng chē – thượng xa / lên xe
- 请上车![請上車] /Qǐng shàng chē!/ Mời lên xe!
- 有几个人上车了?[有幾個人上車了] /Yǒu jǐ gèrén shàng chēle?/ Có bao nhiêu người đã lên xe rồi?
- 明天早上差一刻八点在学校门口集合上车 。[明天早上差一刻八點在學校門口集合上車] /Míngtiān zǎoshang chà yīkè bā diǎn zài xuéxiào ménkǒu jíhé shàng chē./ Sáng mai, chúng ta sẽ tập trung ở cổng trường lúc tám giờ kém 15 rồi lên xe.
26. 刻 / kè – khắc/ khắc (1 khắc = 15 phút)
- 下午五点一刻下课。/Xiàwǔ wǔ diǎn yī kè xiàkè./ Lớp học kết thúc vào 5 giờ 15 phút chiều.
- 你什么时候来?-差一刻四点。/Nǐ shénme shíhòu lái? – Chà yīkè sì diǎn./ Khi nào bạn đến? – 4 giờ kém 15 phút.
27. 准时 [ 準時] / zhǔnshí – chuẩn thời / Đúng giờ
- 学生要准时上课。[學生要準時上課] /Xuéshēng yào zhǔnshí shàngkè./ Học sinh phải đến lớp đúng giờ.
- 他们的飞机准时到达。[他們的飛機準時到達] /Tāmen de fēijī zhǔnshí dàodá./ Máy bay của họ đến nơi đúng giờ.
28. 带 / dài – đái / Mang, đưa
- 下雨了,出去要带雨伞。/Xià yǔle, chūqù yào dài yǔsǎn./ Trời mưa, nếu ra ngoài thì phải mang ô đó.
- 爸爸带我去北京。/Bàba dài wǒ qù Běijīng./ Bố đưa tôi đi Bắc Kinh.
NGỮ PHÁP
Trong Ngữ pháp Bài 21 Giáo trình Hán ngữ quyển 2 có 2 điểm cần lưu ý:
时间的表达 – (Shíjiān de biǎodá) – Biểu đạt thời gian
1.时刻的表达 – (Shíkè de biǎodá) – Biểu đạt giờ, phút
汉语表达时刻的词语常用“点(钟)、刻、分”等。问时刻要说:“现在几点?”例如:
(Hànyǔ biǎodá shíkè de cíyǔ chángyòng “diǎn (zhōng)”, “kè”, “fēn” děng. Wèn shíkè yào shuō: “Xiànzài jǐ diǎn?” Lìrú:)
Trong tiếng Trung, từ ngữ chỉ giờ, phút là: 点 (zhōng), 刻, 分. Khi hỏi về thời gian, chúng ta thường nói:
A: 现在几点?
(Xiànzài jǐ diǎn?)
B: 现在八点。
(Xiànzài bā diǎn.)
8:00
八点
(Bā diǎn)
8:05
八点零五(分)
(Bā diǎn líng wǔ (fēn))
8:15
八点一刻 / 八点十五(分)
(Bā diǎn yī kè / Bā diǎn shí wǔ (fēn))
8:30
八点半 / 八点三十(分)
(Bā diǎn bàn / Bā diǎn sān shí (fēn))
8:45
八点三刻 / 八点四十五(分)/ 差一刻九点
(Bā diǎn sān kè / Bā diǎn sì shí wǔ (fēn) / Chà yī kè jiǔ diǎn)
8:55
八点五十五(分)/ 差五分九点
(Bā diǎn wǔ shí wǔ (fēn) / Chà wǔ fēn jiǔ diǎn)
2.汉语表达时间的顺序是从大的时间单位到小的时间单位。例如:
Trong tiếng Trung, thứ tự biểu đạt thời gian là đơn vị chỉ thời gian lớn đến đơn vị chỉ thời gian nhỏ. Ví dụ:
-1949年10月1日上午八点二十分
(Yījiǔsìjiǔ nián shí yuè yī rì shàngwǔ bā diǎn èr shí fēn)
-2016年3月25日下午十点半
(Èr líng yī liù nián sān yuè èr shí wǔ rì xiàwǔ shí diǎn bàn)
3.表达时间的词语在句子中可以作主语、谓语、定语和状语。
(Biǎodá shíjiān de cíyǔ zài jùzi zhōng kěyǐ zuò zhǔyǔ, wèiyǔ, dìngyǔ hé zhuàngyǔ.)
Các từ ngữ biểu đạt thời gian trong câu có thể là chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ và trạng ngữ.
Ví dụ:
(1) 八点半来。 (作主语)
(Bā diǎn bàn lái.)
Tám rưỡi đến.
(2) 今天是星期五。 (作谓语)
(Jīntiān shì xīngqī wǔ.)
Hôm nay là thứ Sáu.
(3) 我看晚上七点一刻的电影。 (作定语)
(Wǒ kàn wǎnshàng qī diǎn yī kè de diànyǐng.)
Tôi xem bộ phim lúc bảy giờ mười lăm tối.
(4) 我明天上午有课。 (作状语)
(Wǒ míngtiān shàngwǔ yǒu kè.)
Tôi có tiết học vào sáng mai.
4. 句子中如果既有地点状语,又有时间状语,时间状
Khi trong câu vừa có trạng ngữ chỉ địa điểm và trạng ngữ chỉ thời gian thì trạng ngữ chỉ thời gian thường đứng
trước trạng ngữ chỉ địa điểm. Ví dụ:
((1) 我晚上在宿舍看书。 (Wǒ wǎnshàng zài sùshè kànshū) – Tôi học sách trong ký túc xá vào buổi tối.
晚上我在宿舍看书。 (Wǎnshàng wǒ zài sùshè kànshū) – Vào buổi tối, tôi học sách trong ký túc xá.
Không thể nói: 我在宿舍晚上看书。 (Wǒ zài sùshè wǎnshàng kànshū) – Không thể nói: Tôi trong ký túc xá vào buổi tối học sách.
(2) 去年我在北京学习。 (Qùnián wǒ zài Běijīng xuéxí) – Năm ngoái tôi học ở Bắc Kinh.
去年在北京学习。 (Qùnián zài Běijīng xuéxí) – Năm ngoái học ở Bắc Kinh.
Không thể nói: 我在北京去年去学习。 (Wǒ zài Běijīng qùnián qù xuéxí) – Không thể nói: Tôi ở Bắc Kinh năm ngoái đi học.
HỘI THOẠI
Bài học hôm nay gồm hai đoạn hội thoại chính với các nội dung về hoạt động đang diễn ra cùng các môn học đang học trên trường. Hai đoạn hội thoại này sẽ giúp cho các bạn nắm chắc kiến thức khi hỏi về các tình huống đó. Chúc các bạn học tốt!
Bài đọc số 1: 我的一天 /Wǒ de yītiān/ Một ngày của tôi
我每天早上六点半起床,七点吃早饭。差十分八点去教室,八点上课。上午我们有四节课,十一点五十下课。中午我在食堂吃午饭。午饭以后,我常常去朋友那儿聊聊天儿。下午没有课的时候,我常去图书馆看书,或者跟中国朋友一起练习口语。有时候在宿舍上网,看电影或电视剧。
四点我去操场锻炼身体。五点回宿舍洗澡、洗衣服。六点半或者七点吃晚饭。晚上我做练习,写汉字,预习课文和生词,然后上上网,听听音乐,十一点睡觉。
[Chữ phồn thể]
我每天早上六點半起床,七點吃早餐。差十分八點去教室,八點上課。上午我們有四堂課,十一點五十下課。中午我在食堂吃午餐。午飯以後,我常常去朋友那裡聊聊天兒。下午沒課的時候,我常去圖書館看書,或是跟中國朋友一起練習口說。有時候在宿舍上網,看電影或電視劇。
四點我去操場鍛鍊身體。五點回宿舍洗澡、洗衣服。六點半或七點吃晚餐。晚上我做練習,寫漢字,預習課文和生詞,然後上網,聽聽音樂,十一點睡覺。
Phiên âm và dịch nghĩa:
Wǒ měitiān zǎoshang liù diǎn bàn qǐ chuáng, qī diǎn chī zǎofàn. Chà shí fēn bā diǎn qù jiàoshì, bā diǎn shàng kè. Shàngwǔ wǒmen yǒu sì jié kè, shíyī diǎn wǔshí xià kè. Zhōngwǔ wǒ zài shítáng chī wǔfàn. Wǔfàn yǐhòu, wǒ chángcháng qù péngyǒu nàr liáo liáotiānr. Xiàwǔ méiyǒu kè de shíhou, wǒ cháng qù túshūguǎn kàn shū, huòzhě gēn Zhōngguó péngyǒu yīqǐ liànxí kǒuyǔ. Yǒu shíhou zài sùshè shàng wǎng, kàn diànyǐng huò diànshìjù. Sì diǎn wǒ qù cāochǎng duànliàn shēntǐ. Wǔ diǎn huí sùshè xǐ zǎo, xǐ yīfú. Liù diǎn bàn huòzhě qī diǎn chī wǎnfàn. Wǎnshàng wǒ zuò liànxí, xiě Hànzì, yùxí kèwén hé shēngcí, ránhòu shàng shàng wǎng, tīng tīng yīnyuè, shíyī diǎn shuìjiào. |
Tôi dậy lúc sáu giờ rưỡi mỗi sáng, bảy giờ ăn sáng. Kém mười phút tám giờ tôi đến lớp, tám giờ bắt đầu vào học. Buổi sáng chúng tôi có bốn tiết học và tan học lúc mười một giờ năm mươi. Buổi trưa tôi ăn trưa ở nhà ăn. Sau khi ăn trưa, tôi thường đến chỗ bạn bè để trò chuyện. Buổi chiều, khi không có tiết học, tôi thường đến thư viện đọc sách hoặc cùng bạn bè người Trung Quốc luyện khẩu ngữ. Thỉnh thoảng, tôi lên mạng trong ký túc xá để xem phim hoặc xem phim truyền hình. Vào lúc bốn giờ, tôi đến sân vận động để rèn luyện thân thể. Năm giờ tôi trở về ký túc xá tắm rửa và giặt quần áo. Sáu giờ rưỡi hoặc bảy giờ tôi ăn tối. Buổi tối, tôi làm bài tập, viết chữ Hán, xem trước bài khóa và từ mới, sau đó lên mạng, nghe nhạc và đi ngủ lúc mười một giờ. |
Bài đọc số 2: 明天早上七点一刻出发 /Míngtiān zǎoshang qī diǎn yī kè chūfā/ Ngày mai chúng ta xuất phát vào lúc 7h15
老师:同学们,明天我们去爬山。
山本:太好了!老师,您去吗?
老师:去。一年级的老师和学生都去。
山本:明天什么时候出发?
老师:明天早上七点在楼前集合上车,七点一刻准时出发。
山本:中午回来吗?
老师:不回来,要带午饭。
山本:什么时候回来?
老师:下午四点。
[Chữ phồn thể]
老師:同學們,明天我們去爬山。
山本:太好了!老師,您去嗎?
老師:去。一年級的老師和學生都去。
山本:明天什麼時候出發?
老師:明天早上七點在大樓前集合上車,七點一刻準時出發。
山本:中午回來嗎?
老師:不回來,要帶午餐。
山本:什麼時候回來?
老師:下午四點。
Phiên âm và dịch nghĩa:
(Èr) Míngtiān zǎoshang qī diǎn yī kè chūfā Lǎoshī: Tóngxuémen, míngtiān wǒmen qù pá shān. Shānběn: Tài hǎo le! Lǎoshī, nín qù ma? Lǎoshī: Qù. Yī niánjí de lǎoshī hé xuéshēng dōu qù. Shānběn: Míngtiān shénme shíhou chūfā? Lǎoshī: Míngtiān zǎoshang qī diǎn zài lóu qián jíhé shàng chē, qī diǎn yī kè zhǔnshí chūfā. Shānběn: Zhōngwǔ huílái ma? Lǎoshī: Bù huílái, yào dài wǔfàn. Shānběn: Shénme shíhou huílái? Lǎoshī: Xiàwǔ sì diǎn. |
Giáo viên: Các em, ngày mai chúng ta sẽ đi leo núi. Yamamoto: Tuyệt quá! Thầy/cô có đi không ạ? Giáo viên: Có. Giáo viên và học sinh khối năm nhất đều đi. Yamamoto: Khi nào thì xuất phát ạ? Giáo viên: Ngày mai lúc bảy giờ sáng tập trung trước tòa nhà để lên xe, bảy giờ mười lăm xuất phát đúng giờ. Yamamoto: Buổi trưa có quay về không ạ? Giáo viên: Không quay về, phải mang theo cơm trưa. Yamamoto: Khi nào thì quay về ạ? Giáo viên: Bốn giờ chiều. |
Bài 21 trong Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 của bộ giáo trình hán ngữ 6 quyển không chỉ giúp người học làm quen với cách biểu đạt thời gian chính xác trong tiếng Trung mà còn hỗ trợ kỹ năng lập kế hoạch và thảo luận về các hoạt động tương lai.
Việc sử dụng thành thạo cấu trúc thời gian và từ vựng liên quan sẽ giúp giao tiếp trở nên trôi chảy và tự nhiên hơn trong các tình huống như sắp xếp cuộc hẹn, lên lịch trình du lịch hoặc tham gia sự kiện.
→ Xem tiếp Bài 22: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy tôi Kinh Kịch