Bài 23 Giáo trình Hán ngữ 3 – Phiên bản 3 tập trung vào cách hỏi và chỉ dẫn vị trí, một chủ đề quan trọng trong giao tiếp tiếng Trung hàng ngày. Thông qua bài học này, người học có thể thành thạo cách đặt câu hỏi về sự tồn tại của địa điểm hoặc sự vật trong một khu vực nhất định bằng mẫu câu:
学校里有银行吗?
- (Xuéxiào lǐ yǒu yínháng ma?)
- Trong trường có ngân hàng không?
Bên cạnh đó, bài học cũng cung cấp kiến thức về cách miêu tả vị trí, định hướng và trả lời cho các câu hỏi liên quan đến vị trí.
← Xem lại Bài 22: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
TỪ VỰNG
1….边/…[邊] biān/:bên, cạnh
- 东边 [東邊] /dōngbian/:phía đông
- 西边 [西邊] /xībian/:phía tây
- 南边 [南邊] /nánbian/:phía nam
- 北边 [北邊] / běibian/:phía bắc
- 前边 [前邊] /qiánbian/:phía trước
- 后边 [後邊] /hòubian/:phía sau
- 左边 [左邊] zuǒbian/:bên trái
- 右边 [右邊] /yòubian/:bên phải
- 里边 [裡邊] /lǐbian/:bên trong
- 外边 [外邊] /wàibian/:bên ngoài
- 上边 [上邊] /shàngbian/:bên trên
- 下边 [下邊] /xiàbian/:bên dưới
2. 离 /lí/:cách
Ví dụ:
邮局离这里远吗?
- /Yóujú lí zhèlǐ yuǎn ma?/
- Bưu cục cách chỗ này xa không?
3. 远 /yuǎn/:xa
Ví dụ:
邮局离这里不远。
- /Yóujú lí zhèlǐ bù yuǎn./
- Bưu cục cách chỗ này không xa.
4. 近 /jìn/:gần
Ví dụ:
学校离医院很近。
- /Xuéxiào lí yīyuàn hěn jìn/
- Trường học cách bệnh viện rất gần.
5. 地方 /dìfang/:địa phương, chỗ , nơi
Ví dụ:
图书馆东边是什么地方?
- /Túshū guǎn dōngbian shì shénme dìfāng?/
- Phía đông thư viện là chỗ nào?
6. 足球场 /zúqiúchǎng/:sân bóng đá
足球 /zúqiú/:bóng đá
Ví dụ:
图书馆东边是一个足球场。
- /Túshū guǎn dōngbian shì yīgè zúqiú chǎng./
- Phía đông thư viện là sân bóng.
7. 劳驾 /láo jià/:làm phiền, làm ơn
Ví dụ:
劳驾,我打听一下,博物馆在哪儿?
- /Láojià, wǒ dǎtīng yīxià, bówùguǎn zài nǎ’er?/
- Xin lỗi cho tôi hỏi một chút, bảo tàng ở đâu ạ?
8. 打听 [打聽] /dǎting/:hỏi, dò hỏi
Ví dụ:
不好意思,我打听一下。[不好意思,我打聽一下]
- /Bù hǎoyìsi, wǒ dǎtīng yīxià./
- Thật ngại quá, cho tôi hỏi một chút.
9. 博物馆 /bówùguǎn/:nhà bảo tàng
Ví dụ:
你看那座白色的大楼吗?那里是博物馆。
- /Nǐ kàn nà zuò báisè de dàlóu ma? Nàlǐ shì bówùguǎn./
- Cậu có nhìn thấy tòa nhà lớn màu trắng đằng kia không? Chỗ đó chính là bảo tàng.
10. 和平 /hépíng/:hoà bình
Ví dụ:
博物馆在和平公园和人民广场中间。
- /Bówùguǎn zài hépíng gōngyuán hé rénmín guǎngchǎng zhōngjiān./
- Bảo tàng ở giữa công viên Hòa Bình với quảng trường Nhân dân.
11. 广场 /guǎngchǎng/:quảng trường
Ví dụ:
这里是和平广场。
- /Zhèlǐ shì hépíng guǎngchǎng./
- Đây là Quảng trường Hòa Bình.
12. 中间 /zhōngjiān/:trung gian, giữa
Ví dụ:
博物馆在和平公园和人民广场中间。
- /Bówùguǎn zài hépíng gōngyuán hé rénmín guǎngchǎng zhōngjiān./
- Bảo tàng ở giữa công viên Hòa Bình với quảng trường Nhân dân.
13. 从 /cóng/:từ
Ví dụ:
从这儿到那儿大概有七八百米。
- /Cóng zhè’er dào nà’er dàgài yǒu qībābǎi mǐ/
- Từ chỗ này tới chỗ đó khoảng 7 – 800m.
14. 到 /dào/:đến
Ví dụ:
你从这儿一直往东走,到红绿灯左拐就到了。
- /Nǐ cóng zhè’er yīzhí wǎng dōng zǒu, dào hónglǜdēng zuǒ guǎi jiù dàole./
- Từ đây bạn đi thẳng hướng Đông, đến đèn giao thông rẽ trái là tới nơi.
15. 米 /mǐ/:mét
Ví dụ:
300米 = 300m
16. 一直 /yìzhí/:thẳng, một mạch
Ví dụ:
从这里一直走 300 米就到饭店。
- /Cóng zhèlǐ yīzhí zǒu 300 mǐ jiù dào fàndiàn./
- Đi thẳng 300 từ đây là đến nhà hàng.
17. 往 /wǎng/:qua, tới
往 + Phương vị từ chỉ địa điểm
Ví dụ:
我往这边走,你呢?
- /Wǒ wǎng zhè biān zǒu, nǐ ne?/
- Tôi đi hướng bên này, còn bạn thì sao?
18. 红绿灯 [紅綠燈] /hónglǜdēng/:đèn đỏ, đèn báo giao thông
绿 /lǜ/ xanh lục
灯 /dēng/đèn
Ví dụ:
在第一个红绿灯左转。
- /Zài dì yī gè hónglǜdēng zuǒ zhuǎn/
- Rẽ trái ở đèn giao thông đầu tiên.
19. 左 /zuǒ/:bên trái
Ví dụ:
从这里拐左边就到城市了。
- /Cóng zhè li guǎi zuǒbiān jiù dào chéngshìle./
- Chỗ này rẽ trái là vào đến thành phố rồi.
右 /yòu/:bên phải
Ví dụ:
超市右边是公园。
- /Chāoshì yòubiān shì gōngyuán./
- Bên phải siêu thị là công viên.
20. 拐 /guǎi/:rẽ
Ví dụ:
那人拐进胡同里去了。
- /nà rén guǎijìn hútóng lǐ qù le/
- Người ấy quẹo vào ngõ rồi.
21. 马路 [馬路] /mǎlù/:đường lớn
路 /lù/:đường
Ví dụ:
- Tāguòle mǎlù.
- Cô ấy băng qua đường.
22. 座 /zuò/:toà (nhà)
Ví dụ:
一座大楼
- /yīzuò dà lóu/
- Một tòa nhà lớn
23. 白色 /báisè/:màu trắng
Ví dụ:
你穿那件白色的衣服很好看。
- /Nǐ chuān nà jiàn báisè de yīfú hěn hǎokàn./
- Cậu mặc chiếc áo màu trắng đó rất đẹp.
专名 Zhuānmíng Tên riêng
和平公园
- Hépíng Gōngyuán
- Công viên Hòa Bình
人民广场
- Rénmín Guǎngchǎng
- Quảng trường Nhân dân
CHÚ THÍCH
① Giải thích câu 离这儿有多远? Cách chỗ này bao xa?
“有” trong câu biểu thị ước lượng. Ví dụ:
(1) 她有二十岁。
- Tā yǒu èr shí suì.
- Cô ấy khoảng hai mươi tuổi.
(2) 从这儿到博物馆有两三公里(gōnglǐ: kilômét)。
- Cóng zhèr dào bówùguǎn yǒu liǎng sān gōnglǐ.
- Từ đây đến bảo tàng khoảng hai, ba cây số.
② Cách dùng 多……? Bao nhiêu…?
Trong tiếng Trung, dùng “多 + 远/高/大/重/长?” để hỏi cự ly, độ cao, tuổi/diện tích, trọng lượng, độ dài…
1. 问距离 Hỏi cự ly
A: 从学校到博物馆(有)多远?
- Cóng xuéxiào dào bówùguǎn (yǒu) duō yuǎn?
- Từ trường đến bảo tàng bao xa?
B: 有五六公里。
- Yǒu wǔ liù gōnglǐ.
- Khoảng năm, sáu cây số.
2. 问高度 Hỏi độ cao
A: 你多高?
- Nǐ duō gāo?
- Bạn cao bao nhiêu?
B: 一米七八。
- Yì mǐ qī bā.
- Một mét bảy tám.
3. 问年龄 Hỏi tuổi tác
A: 小王多大?
- Xiǎo Wáng duō dà?
- Tiểu Vương bao nhiêu tuổi?
B: 他二十岁。
- Tā èr shí suì.
- Cậu ấy hai mươi tuổi.
4. 问重量 Hỏi trọng lượng
A: 这个箱子多重?
- Zhège xiāngzi duō zhòng?
- Cái hộp này nặng bao nhiêu?
B: 20公斤。
- Èr shí gōngjīn.
- Hai mươi ký.
5. 问长度 Hỏi độ dài
A: 长江有多长?
- Chángjiāng yǒu duō cháng?
- Sông Trường Giang dài bao nhiêu?
B: 6300公里。
- Liù sān líng líng gōnglǐ.
- Sáu nghìn ba trăm cây số.
③ Cách sử dụng hai con số liền nhau 有七八百米 Khoảng bảy tám trăm mét
Trong tiếng Trung, sử dụng hai con số liền nhau biểu thị số xấp xỉ. Ví dụ:
- 五六百米 (wǔ liù bǎi mǐ) – Năm, sáu trăm mét
- 三四公里 (sān sì gōnglǐ) – Ba, bốn cây số
- 十七八个 (shí qī bā gè) – Mười bảy, mười tám cái
- 二十三四岁 (èr shí sān sì suì) – Hai mươi ba, hai mươi bốn tuổi
NGỮ PHÁP
① Cách sử dụng phương vị từ
Danh từ biểu thị phương hướng vị trí gọi là phương vị từ. Phương vị từ trong tiếng Trung có:
- 东边: Phía đông
- 西边: Phía tây
- 南边: Phía nam
- 北边: Phía bắc
- 前边: Phía trước
- 后边: Phía sau
- 左边: Bên trái
- 右边: Bên phải
- 上边: Phía trên
- 下边: Phía dưới
- 里边: Bên trong
- 外边: Bên ngoài
Phương vị từ cũng giống như danh từ có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, định ngữ hoặc trung tâm ngữ.
里边有个人。 (作主语)
- Lǐbian yǒu gè rén.
- Bên trong có một người. (Làm chủ ngữ)
门外有辆车。 (作宾语)
- Mén wài yǒu liàng chē.
- Bên ngoài cửa có một chiếc xe. (Làm tân ngữ)
左边的椅子是我的。 (作定语)
- Zuǒbiān de yǐzi shì wǒ de.
- Cái ghế bên trái là của tôi. (Làm định ngữ)
前边的教室是我们班的。 (作定语)
- Qiánbian de jiàoshì shì wǒmen bān de.
- Phòng học phía trước là của lớp chúng tôi. (Làm định ngữ)
图书馆右边是体育馆。 (作中心语)
- Túshūguǎn yòubiān shì tǐyùguǎn.
- Bên phải thư viện là nhà thi đấu. (Làm trung tâm ngữ)
Khi phương vị từ làm định ngữ
Phương vị từ làm định ngữ, phía sau phải thêm “的”, ví dụ:
- 外边的教室 (Phòng học ở bên ngoài)
- 里边的房间 (Phòng ở bên trong)
- 前边的同学 (Bạn học ở phía trước)
Khi phương vị từ làm trung tâm ngữ
Phương vị từ làm trung tâm ngữ, phía trước thường không dùng “的”, ví dụ:
- 教室里边 (Bên trong phòng học)
- 学校外边 (Bên ngoài trường học)
- 银行右边 (Bên phải ngân hàng)
Lưu ý khi kết hợp với danh
Khi “里边” và “上边” kết hợp với danh từ phía trước thì thường bỏ “边”, ví dụ:
- 屋里有很多人。
- Wū lǐ yǒu hěn duō rén.
- Trong phòng có rất nhiều người.
2. 桌上有很多书。
- Zhuō shàng yǒu hěn duō shū.
- Trên bàn có rất nhiều sách.
Sau tên nước và tên địa phương không dùng thêm chữ “里”
❌ 不能说: 在中国里 (zài Zhōngguó lǐ)
❌ 不能说: 在北京里 (zài Běijīng lǐ)
✅ Đúng: 在中国 (zài Zhōngguó) – Ở Trung Quốc
✅ Đúng: 在北京 (zài Běijīng) – Ở Bắc Kinh
② Biểu đạt sự tồn tại
- “在” biểu thị phương vị và nơi chốn của người hoặc sự vật nào đó.
Cấu trúc câu:
名词 + 在 + 方位词/处所词
Danh từ + 在 + phương vị từ/ từ chỉ nơi chốn
邮局在东边。
- Yóujú zài dōngbiān.
- Bưu điện ở phía đông.
食堂在那边。
- Shítáng zài nàbiān.
- Nhà ăn ở đằng kia.
玛丽在教室里(边)。
- Mǎlì zài jiàoshì lǐ (biān).
- Mã Lệ ở trong lớp học.
2. “有” biểu thị sự tồn tại của người hoặc sự vật nào đó.
Cấu trúc câu:
方位词/处所词 + 有 + 名词
Phương vị từ/ từ chỉ nơi chốn + 有 (yǒu) + danh từ
学校里边有一个银行。
- Xuéxiào lǐbiān yǒu yí gè yínháng.
- Gần trường có một ngân hàng.
银行旁边有一个超市。
- Yínháng pángbiān yǒu yí gè chāoshì.
- Bên cạnh ngân hàng có một siêu thị.
超市门前有很多自行车。
- Chāoshì ménqián yǒu hěn duō zìxíngchē.
- Trước cửa siêu thị có rất nhiều xe đạp.
我的宿舍里没有电视。
- Wǒ de sùshè lǐ méiyǒu diànshì.
- Trong ký túc xá của tôi không có tivi.
3. Khi biết ở một nơi nào đó có người hoặc vật mà phải chỉ rõ người đó là ai, vật đó là cái gì thì sử dụng kết cấu:
Cấu trúc câu:
方位词/处所词 + 是 + 名词 (表示人或事物)
Phương vị từ/ từ chỉ nơi chốn + 是 + danh từ
这个包里是什么东西?
- Zhège bāo lǐ shì shénme dōngxi?
- Trong cái túi này là cái gì vậy?
这个包里是书和词典。
- Zhège bāo lǐ shì shū hé cídiǎn.
- Trong cái túi này là sách và từ điển.
玛丽前边是麦克。
- Mǎlì qiánbiān shì Màikè.
- Trước mặt Mã Lệ là Mike.
3. Cách dùng “离” “从” “往” “在”
Động từ “离” kết hợp với từ chỉ nơi chốn biểu thị địa điểm của động tác, nói rõ khoảng cách giữa một nơi nào đó với địa điểm này. Giới từ “从” và “往” kết hợp với từ chỉ địa điểm đều đặt trước động từ làm trạng ngữ, biểu thị nơi xuất phát, phương hướng của động tác.
Biểu thị địa điểm của động tác:
离 + 处所词
(Lí + từ chỉ địa điểm)
Ví dụ:
北京离上海1400多公里。
- Běijīng lí Shànghǎi yīqiān sìbǎi duō gōnglǐ.
- Bắc Kinh lí Thượng Hải hơn 1400 km.
(上海离北京1400多公里。)
- Shànghǎi lí Běijīng yīqiān sìbǎi duō gōnglǐ.
- Thượng Hải lí Bắc Kinh hơn 1400 km.
❌ Không thể nói:
北京从上海1400多公里。
- Běijīng cóng Shànghǎi yīqiān sìbǎi duō gōnglǐ.
- (Bắc Kinh từ Thượng Hải hơn 1400 km – Sai ngữ pháp)
Biểu thị điểm xuất phát của động tác:
从 + 方位词/处所词/时间词
(Cóng + phương vị từ/ từ chỉ thời gian)
Ví dụ:
Ví dụ:
她从北边来。
- Tā cóng běibiān lái.
- Cô ấy đến từ phía bắc.
他从美国来中国。
- Tā cóng Měiguó lái Zhōngguó.
- Anh ấy từ Mỹ đến Trung Quốc.
玛丽从学校去书店。
- Mǎlì cóng xuéxiào qù shūdiàn.
- Mã Lệ từ trường đến hiệu sách.
我们从八点开始上课。
- Wǒmen cóng bā diǎn kāishǐ shàngkè.
- Chúng tôi bắt đầu học từ 8 giờ.
Biểu thị phương hướng của động tác:
往 + 方位词/处所词
(Wǎng + phương vị từ/từ chỉ địa điểm)
Ví dụ:
从这儿往东走。
- Cóng zhèr wǎng dōng zǒu.
- Từ đây đi về phía đông.
我要往那边去。你呢?
- Wǒ yào wǎng nàbiān qù. Nǐ ne?
- Tôi muốn đi về phía kia. Còn bạn thì sao?
一直往前走就是博物馆。
- Yīzhí wǎng qián zǒu jiù shì bówùguǎn.
- Đi thẳng về phía trước là đến bảo tàng.
BÀI KHÓA
Bài khóa 1: (一)学校里边有银行吗
(Bài 1: Gần trường có ngân hàng không?)
山本:学校里边有银行吗?
- Shānběn: Xuéxiào lǐbiān yǒu yínháng ma?
- San Bản: Gần trường có ngân hàng không?
张东:有。
- Zhāng Dōng: Yǒu.
- Trương Đông: Có.
山本:银行在哪儿?
- Shānběn: Yínháng zài nǎr?
- San Bản: Ngân hàng ở đâu?
张东:在图书馆东边。
- Zhāng Dōng: Zài túshūguǎn dōngbiān.
- Trương Đông: Ở phía đông của thư viện.
山本:离这儿远吗?
- Shānběn: Lí zhèr yuǎn ma?
- San Bản: Có xa chỗ này không?
张东:不远,很近。
- Zhāng Dōng: Bù yuǎn, hěn jìn.
- Trương Đông: Không xa, rất gần.
山本:图书馆西边是什么地方?
- Shānběn: Túshūguǎn xībiān shì shénme dìfāng?
- San Bản: Phía tây của thư viện là nơi nào?
张东:图书馆西边是一个足球场。
- Zhāng Dōng: Túshūguǎn xībiān shì yí gè zúqiúchǎng.
- Trương Đông: Phía tây của thư viện là một sân bóng đá.
Bài khóa 2:
(二)从这儿到博物馆有多远
(Bài 2: Từ đây đến bảo tàng bao xa)
玛丽:劳驾,我打听一下儿,博物馆在哪儿?
- Mǎlì: Láojià, wǒ dǎtīng yíxiàr, bówùguǎn zài nǎr?
- Mã Lệ: Làm phiền, tôi hỏi một chút, bảo tàng ở đâu vậy?
路人:博物馆在东边,在和平公园和人民广场中间。
- Lùrén: Bówùguǎn zài dōngbiān, zài Hépíng Gōngyuán hé Rénmín Guǎngchǎng zhōngjiān.
- Người qua đường: Bảo tàng ở phía đông, nằm giữa công viên Hòa Bình và quảng trường Nhân Dân.
玛丽:离这儿有多远?
- Mǎlì: Lí zhèr yǒu duō yuǎn?
- Mã Lệ: Từ đây đến đó bao xa?
路人:从这儿到那儿大概有七八百米。
- Lùrén: Cóng zhèr dào nàr dàgài yǒu qī-bā bǎi mǐ.
- Người qua đường: Từ đây đến đó khoảng 700–800 mét.
玛丽:怎么走呢?
- Mǎlì: Zěnme zǒu ne?
- Mã Lệ: Đi như thế nào vậy?
路人:你从这儿一直往东走,到红绿灯那儿往左拐,马路东边有一座白色的大楼,那就是博物馆。
- Lùrén: Nǐ cóng zhèr yīzhí wǎng dōng zǒu, dào hónglǜdēng nàr wǎng zuǒ guǎi, mǎlù dōngbiān yǒu yí zuò báisè de dà lóu, nà jiù shì bówùguǎn.
- Người qua đường: Bạn đi thẳng từ đây về phía đông, đến đèn giao thông thì rẽ trái, phía đông của con đường có một tòa nhà màu trắng, đó chính là bảo tàng.
玛丽:谢谢您!
- Mǎlì: Xièxie nín!
- Mã Lệ: Cảm ơn bạn!
路人:不客气。
- Lùrén: Bú kèqi.
- Người qua đường: Không có gì.
Bài 23 trong Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 của bộ giáo trình hán ngữ 6 quyển cung cấp vốn từ vựng ngữ pháp chủ đề miêu tả vị trí, định hướng và trả lời cho các câu hỏi liên quan đến vị trí.
→ Xem tiếp Bài 24: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2