Bài 17 trong Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 phiên bản cũ với tiêu đề “Công ty của ông có bao nhiêu nhân viên?” tập trung vào cách đặt câu hỏi về số lượng trong tiếng Trung.
Người học sẽ được làm quen với cách sử dụng từ để hỏi “多少 (duōshao)” – “bao nhiêu” trong các tình huống hỏi về số lượng người, đồ vật, hay các thông tin liên quan. Bài học còn giới thiệu từ vựng liên quan đến công ty, nghề nghiệp và chức vụ, giúp người học có thể thảo luận và miêu tả về môi trường làm việc.
← Xem lại: Bài 16 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 phiên bản cũ
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới
1 看 /Kàn/ Động từ ]Khán] Xem, nhìn, gặp
- 这是我妈妈的照片,你看。(這是我媽媽的照片,你看) /Zhè shì wǒ māma de zhàopiàn, nǐ kàn/ Đây là ảnh của mẹ tôi, bạn nhìn xem.
- 你看吧。/Nǐ kàn ba/ Bạn xem đi.
- 你看什么?(你看什麼) /Nǐ kàn shénme?/ Bạn xem gì thế?
- 我看照片。/Wǒ kàn zhàopiàn/ Tôi xem ảnh.
- 请你看这张照片. Qǐng nǐ kàn zhè zhāng zhàopiàn.Mời bạn xem bức ảnh này.
2.全 /Quán/ [Toàn] Tính từ: Toàn, toàn bộ
- 全家。/Quánjiā/ Cả gia đình.
- 全国 /Quánguó/ Toàn quốc
- 我们全家一起吃饭。(我們全家一起吃飯) /Wǒmen quánjiā yì qǐ chīfàn/ Cả nhà tôi ăn cơm cùng nhau.
3. 照片 /Zhàopiàn/ Danh từ [Chiếu phiến] Ảnh, bức ảnh
- 你有没有全家的照片。(你有沒有全家的照片) /Nǐ yǒu méiyǒu quánjiā de zhàopiàn/ Bạn có ảnh của cả gia đình bạn không?
- 我有全家的照片。/Wǒ yǒu quánjiā de zhàopiàn/ Tôi có ảnh của cả gia đình tôi.
- 我哥哥有他老师的照片。(我哥哥有他老師的照片) /Wǒ gēgē yǒu tā lǎoshī de zhàopiàn/ Anh trai tôi có ảnh cô giáo của anh ấy.
4.姐姐 /Jiějie/ Chị gái
- 你有姐姐吗?(你有姐姐嗎) /Nǐ yǒu jiějie ma?/ Bạn có chị gái không?
- 我没有姐姐。(我沒有姐姐) /Wǒ méiyǒu jiějie/ Tôi không có chị gái.
- 你姐姐身体好吗?(你姐姐身體好嗎) /Nǐ jiějie shēntǐ hǎo ma?/ Chị gái của bạn có khỏe không?
- 你姐姐学习什么?(你姐姐學習什麼) /Nǐ jiějie xuéxí shénme?/ Chị gái của bạn học gì?
5. 没有 (méiyǒu) Động từ [Một hữu] Không có
Ví dụ:
我没有哥哥。
- Wǒ méiyǒu gēge.
- Tôi không có anh trai.
6. 张 (zhāng) Lượng từ [Trương] Tấm, bức (dùng cho ảnh, giấy)
Ví dụ:
我有三张照片。
- Wǒ yǒu sān zhāng zhàopiàn.
- Tôi có ba tấm ảnh.
7.只 Zhǐ chỉ (có)
- 我只有一本书。(我只有一本書) /Wǒ zhǐ yǒu yī běn shū/ Tôi chỉ có một quyển sách.
- 我妹妹只有一本杂志。(我妹妹只有一本雜誌) /Wǒ mèimei zhǐ yǒu yī běn zázhì/ Em gái tôi chỉ có một cuốn tạp chí.
- 他只有一个弟弟。(他只有一個弟弟) /Tā zhǐyǒu yī gè dìdi/ Anh ẩy chỉ có 1 người em trai.
8.做 /Zuò/ Làm
- 你在做什么呢?(你在做什麼呢) /Nǐ zài zuò shénme ne?/ Bạn đang làm gì thế?
- 我在做饭。(我在做飯) /Wǒ zài zuò fàn/ Tớ đang nấu cơm.
9. 医院 (醫院) /Yīyuàn/ Bệnh viện
- 你去医院吗?(你去醫院嗎?) /Nǐ qù yīyuàn ma?/ Bạn đi bệnh viên đúng không?
- 医院在哪儿?(醫院在哪兒?) /Yīyuàn zài nǎr?/ Bệnh viên ở đâu thế?
- 他去医院。(他去醫院) /Tā qù yīyuàn/ Anh ấy đi bệnh viện.
10.商店 /Shāngdiàn/ Cửa hàng, cửa tiệm
- 我去商店卖衣服。(我去商店賣衣服) /Wǒ qù shāngdiàn mài yīfu/ Tôi đi cửa hàng mua quần áo.
- 下午,他也去商店。/Xiàwǔ, tā yě qù shāngdiàn/ Buổi chiều, anh ấy cũng đến cửa hàng.
- 我妈妈不去商店,她去银行。(我媽媽不去商店,她去銀行) /Wǒ māmā bù qù shāngdiàn, tā qù yínháng/ Mẹ tôi không đi đến cửa hàng, mẹ tôi đi ngân hàng.
11. 经理 (jīnglǐ) Danh từ [Kinh lý] Giám đốc, quản lý
Ví dụ:
我爸爸是公司的经理。
- Wǒ bàba shì gōngsī de jīnglǐ.
- Bố tôi là giám đốc công ty.
12. 律师 /Lǜshī/ Luật sư
- 我爸爸是律师。(我爸爸是律師) /Wǒ bàba shì lǜshī/ Bố tôi là luật sư.
- 我哥哥不是律师。(我哥哥不是律師) /Wǒ gēge bùshì lǜshī/ Anh trai tôi không phải là luật sư.
- 他也是律师。(他也是律師) /Tā yěshì lǜshī/ Anh ấy cũng là luật sư.
- 律师很忙。 (律師很忙) /Lǜshī hěn máng/ Luật sư rất bận.
13.公司 /Gōngsī/ Công ty
- 经理在公司吗?(經理在公司嗎?) /Jīnglǐ zài gōngsī ma?/ Giám đốc có ở công ty không?
- 经理不在公司。(經理不在公司) /Jīnglǐ bùzài gōngsī/ Giám đốc không ở công ty.
- 你们的公司很大。(你們的公司很大) /Nǐmen de gōngsī hěn dà/ Công ty của các bạn rất to.
- 你们是一家什么公司?(你們是一家什麼公司?) /Nǐmen shì yī jiā shénme gōngsī?/ Công ty của các bạn là công ty gì?
14.外贸 ( 外貿) /Wàimào/ Thương mại, ngoại thương
- 我们公司是一家外贸公司。(我們公司是一家外貿公司) /Wǒmen gōngsī shì yījiā wàimào gōngsī/ Công ty chúng tôi là công ty ngoại thương.
- 他们公司不是外贸公司。(他們公司不是外貿公司) /Tāmen gōngsī bùshì wàimào gōngsī/ Công ty họ không phải là công ty ngoại thương.
15.小 /Xiǎo/ Nhỏ
- 这本书不太小。(這本書不太小) /Zhè běn shū bù tài xiǎo/ Quyển sách này không nhỏ lắm.
- 很小。/Hěn xiǎo/ Rất nhỏ.
- 大还是小。(大還是小) /Dà háishì xiǎo/ To hay là nhỏ?
16. 职员 (zhíyuán) Danh từ [Chức viên] Nhân viên
Ví dụ:
这家公司有很多职
17.大概 /Dàgài/ Đại khái, khoảng
- 他们公司大概有一百多个职员。(他們公司大概有一百多個職員) /Tāmen gōngsī dàgài yǒu yībǎi duō gè zhíyuán/ Công ty họ có khoảng hơn 100 nhân viên.
- 大概有一百多个人。(大概有一百多個人) /Dàgài yǒu yībǎi duō gèrén/ Có khoảng hơn 100 người.
- 大概有三百个学生。(大概有三百個學生) /Dàgài yǒu sānbǎi gè xuéshēng/ Có khoảng 200 học sinh.
18.多 /Duō/ Nhiều
- 他有很多书。(他有很多書) /Tā yǒu hěn duō shū/ Anh ấy có rất nhiều sách.
- 。/Nǐ de yīfu tài duō le/ Quần áo của bạn nhiều quá.
- 不太多。/Bù tài duō/ Không nhiều lắm.
19.外国 (外國) /Wàiguó/ Ngoại quốc, nước ngoài
- 外国职员。(外國職員) /Wàiguó zhíyuán/ Nhân viên nước ngoài.
- 他们俩都是外国职员。(他們倆都是外國職員) /Tāmen liǎ dōu shì wàiguó zhíyuán/ Hai người họ đều là nhân viên nước ngoài.
- 你是外国人吗?(你是外國人嗎?) /Nǐ shì wàiguó rén ma?/ Bạn là người nước ngoài à?
Từ mới bổ sung
1. 画报 (huàbào) Danh từ[Họa báo] Họa báo (báo tranh, tạp chí hình ảnh)
Ví dụ:
我喜欢看画报。
- Wǒ xǐhuan kàn huàbào.
- Tôi thích xem họa báo.
2. 世界 (shìjiè) Danh từ [Thế giới] Thế giới
Ví dụ:
世界很大,我想去旅行。
- Shìjiè hěn dà, wǒ xiǎng qù lǚxíng.
- Thế giới rất rộng lớn, tôi muốn đi du lịch.
3. 桌子 (zhuōzi) Danh từ [Trác tử] Cái bàn
Ví dụ:
桌子上有一本书。
- Zhuōzi shàng yǒu yī běn shū.
- Trên bàn có một quyển sách.
4. 照相机 (zhàoxiàngjī) Danh từ [Chiếu tướng cơ] Máy chụp ảnh, máy ảnh
Ví dụ:
他买了一台照相机。
- Tā mǎile yī tái zhàoxiàngjī.
- Anh ấy đã mua một chiếc máy ảnh.
5. 零 (líng) Số từ [Linh] Số 0
Ví dụ:
我的电话号码是62310894,最后一个数字是零。
- Wǒ de diànhuà hàomǎ shì 62310894, zuìhòu yīgè shùzì shì líng.
- Số điện thoại của tôi là 62310894, chữ số cuối cùng là số 0.
6. 毛衣 (máoyī) Danh từ[Mao y] Áo len
Ví dụ:
天气很冷,我穿毛衣。
- Tiānqì hěn lěng, wǒ chuān máoyī.
- Thời tiết rất lạnh, tôi mặc áo len.
Ngữ pháp
#1. Sự khác nhau giữa 二 và 两
Tuy cả hai 二 và 两 đều là những từ biểu thị số “2” nhưng cách dùng khác nhau.
Trường hợp dùng 两:
- Đứng trước lượng từ: 两 + lượng từ + danh từa.
Ví dụ: 两本书 (Hai quyển sách),两件衣服 (Hai bộ quần bộ), ….. - Đứng trước số từ hàng trăm, nghìn, vạn.
Ví dụ: 两百 – 200, 两千 – 2000, 两万 – 20,000.
Trường hợp dùng 二:
- Đếm số: 1, 2, 3 -> 一, 二, 三
- Tháng 2, tầng 2, lầu 2: 二月, 二层,二楼
- Số thứ tự: Xếp thứ 2: 第二
#2. Cách sử dụng 不都是
Dùng để biểu thị sự phủ định
“三个日本人和四个美国人” (Ba người Nhật và bốn người Mĩ)
A: 他们都是泰国人吗?(Họ đều là người Thái à?)
B: 他们都不是泰国人。(Họ đều không phải là người Thái.)
“三个日本人和四个美国人, 四个泰国人” (Ba người Nhật và bốn người Mĩ, bốn người Thái Lan)
A: 他们都是泰国人吗?(Họ đều là người Thái à?)
B: 他们不都是泰国人。(Họ không đều là người Thái.)
#3. Cách dùng câu có chữ 有
Biểu thị sự sở hữu:
- Khẳng định: A + 有 + B.
Ví dụ: 她有钱 ( cô ấy có tiền.)
你有车 (bạn có xe.)
我有房 ( tôi có nhà.) - Phủ định: A + 没有 (Không dùng 不有) + B.
Ví dụ: 我没有钱 (tôi không có tiền.) - Nghi vấn: A + 有没有+ B?
Ví dụ: 你有没有钱?( bạn có tiền không?)
Biểu thị sự tồn tại:
1. A: 你家有几口人?
B: 我家有四口人。
2. A: 你们公司有多少职员?
B: 我们公司有一千多职员。
#4. Câu hỏi với 几 và 多少
Đều dùng để hỏi về số lượng.
- 几 (mấy) dùng để hỏi cho số lượng ít, dưới 10.
- 多少 (bao nhiêu) thường dùng cho số nhiều, lớn hơn 10 và cũng dùng được cho số lượng dưới 10.
Ví dụ: 你们家有几口人?(Nhà bạn có mấy người?)
这本书多少钱?(Quyển sách này bao nhiêu tiền?)
你们公司有多少职员?- Công ty của bạn có bao nhiêu nhân viên đấy?
Hội thoại
1. Hội thoại 1
你家有几口人
(Gia đình bạn có mấy người?)
罗兰:你家有几口人?
玛丽:我家有五口人:爸爸、妈妈、哥哥、姐姐和我。
罗兰:你有没有全家的照片?
玛丽:有一张。你看,这是我们全家的照片。你有哥哥、姐姐吗?
罗兰:我没有哥哥,也没有姐姐,只有两个弟弟。
玛丽:你爸爸、妈妈做什么工作?
罗兰:我妈妈是大夫,在医院工作。我爸爸是一家公司的经理。
玛丽:我妈妈在商店工作,爸爸是律师。
Phiên âm (Pinyin) – Bài đọc: 你家有几口人
(Gia đình bạn có mấy người?)
Luólán:Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén?
Mǎlì:Wǒ jiā yǒu wǔ kǒu rén: bàba, māma, gēge, jiějie hé wǒ.
Luólán:Nǐ yǒu méiyǒu quán jiā de zhàopiàn?
Mǎlì:Yǒu yī zhāng. Nǐ kàn, zhè shì wǒmen quán jiā de zhàopiàn.Nǐ yǒu gēge, jiějie ma?
Luólán:Wǒ méiyǒu gēge, yě méiyǒu jiějie, zhǐ yǒu liǎng gè dìdi.
Mǎlì:Nǐ bàba, māma zuò shénme gōngzuò?
Luólán:Wǒ māma shì dàifu, zài yīyuàn gōngzuò. Wǒ bàba shì yī jiā gōngsī de jīnglǐ.
Mǎlì:Wǒ māma zài shāngdiàn gōngzuò, bàba shì lǜshī.
📖 Dịch nghĩa – Bài đọc: 你家有几口人
(Gia đình bạn có mấy người?)
Roland:Gia đình bạn có mấy người?
Mary:Gia đình tôi có năm người: bố, mẹ, anh trai, chị gái và tôi.
Roland:Bạn có ảnh chụp cả gia đình không?
Mary:Có một tấm. Bạn xem, đây là ảnh cả gia đình tôi.Bạn có anh trai, chị gái không?
Roland:Tôi không có anh trai, cũng không có chị gái, chỉ có hai em trai.
Mary:Bố mẹ bạn làm nghề gì?
Roland:Mẹ tôi là bác sĩ, làm việc ở bệnh viện.Bố tôi là giám đốc của một công ty.
Mary:Mẹ tôi làm việc ở cửa hàng, bố tôi là luật sư.
2 Bài đọc 2:
你们公司有多少职员 (Nǐmen gōngsī yǒu duōshǎo zhíyuán)
(Công ty của các bạn có bao nhiêu nhân viên?)
Chữ Hán:
王老师:你们是一个什么公司?
关经理:是一家外贸公司。
王老师:是一个大公司吗?
关经理:不大。是一个比较小的公司。
王老师:有多少职员?
关经理:大概有一百多个职员。
王老师:都是中国职员吗?
关经理:不都是中国职员,也有外国职员。
Phiên âm (Pinyin):
Wáng lǎoshī:Nǐmen shì yī gè shénme gōngsī?
Guān jīnglǐ:Shì yī jiā wàimào gōngsī.
Wáng lǎoshī:Shì yī gè dà gōngsī ma?
Guān jīnglǐ:Bú dà. Shì yī gè bǐjiào xiǎo de gōngsī.
Wáng lǎoshī:Yǒu duōshǎo zhíyuán?
Guān jīnglǐ:Dàgài yǒu yī bǎi duō gè zhíyuán.
Wáng lǎoshī:Dōu shì Zhōngguó zhíyuán ma?
Guān jīnglǐ:Bù dōu shì Zhōngguó zhíyuán, yě yǒu wàiguó zhíyuán.
Dịch nghĩa:
Thầy Vương:Công ty của các bạn là công ty gì?
Giám đốc Quan:Là một công ty thương mại quốc tế.
Thầy Vương:Là một công ty lớn phải không?
Giám đốc Quan:Không lớn. Là một công ty khá nhỏ.
Thầy Vương:Có bao nhiêu nhân viên?
Giám đốc Quan:Khoảng hơn một trăm nhân viên.
Thầy Vương:Tất cả đều là nhân viên Trung Quốc sao?
Giám đốc Quan:Không phải tất cả đều là nhân viên Trung Quốc, cũng có nhân viên nước ngoài.
Tóm lại, Bài 17: “Công ty của ông có bao nhiêu nhân viên?” của giáo trình Hán ngữ quyển 2 trong bộ giáo trình Hán ngữ không chỉ giúp người học thành thạo cách đặt câu hỏi về số lượng mà còn mở rộng vốn từ vựng liên quan đến môi trường công việc và các chức danh trong công ty.
Thông qua bài học, người học sẽ có khả năng tự tin hơn khi giao tiếp về các chủ đề nghề nghiệp, mô tả tổ chức và thảo luận về quy mô công ty.
→ Xem tiếp nội dung Bài 18 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 phiên bản cũ