Bài 16 trong Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 (phiên bản cũ) với tiêu đề “Xe của bạn mới hay cũ?” tập trung vào cách sử dụng cấu trúc “还是 (háishì)” để đặt câu hỏi lựa chọn trong tiếng Trung.
Người học sẽ được tìm hiểu cách so sánh và mô tả đặc điểm của sự vật bằng các tính từ như “新 (xīn)” – mới và “旧 (jiù)” – cũ. Bài học cũng giúp rèn luyện kỹ năng hỏi và trả lời trong các tình huống giao tiếp hàng ngày khi cần mô tả, phân biệt hoặc lựa chọn đồ vật, đặc biệt là xe cộ và các vật dụng cá nhân.
← Xem lại: Bài 15 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 phiên bản cũ
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới
1.工作 gōng zuò: Công việc, làm việc
-
- 工作忙吗 (工作忙嗎?) Gōngzuò máng ma Công việc bận không?
- 工作很忙 Gōngzuò hěn máng Công việc rất bận.
- 你工作忙吗 (你工作忙嗎?) Nǐ gōngzuò máng ma Công việc của bạn bận không
- 我工作不太忙 Wǒ gōngzuò bù tài máng Công việc của tôi không bận lắm.
2.有(一)点儿 (有(一)點兒)– có chút…, hơi… một chút
- 有点儿贵。(有點兒貴)Yǒudiǎnr guì. Hơi đắt một chút.
- 有点儿便宜。(有點兒便宜)Yǒudiǎnr piányi. Hơi rẻ.
- 有点儿白。(有點兒白)Yǒudiǎnr bái. Hơi trắng một chút.
- 有点儿红。(有點兒紅)Yǒudiǎnr hóng. Hơi đỏ một chút.
一点儿 (一點兒) yīdiǎn
- 这个菜要甜一点儿(這個菜要甜一點兒) Zhège cài yào tián yīdiǎn: Món này ngọt hơn một chút.
- 你可以走快一点儿 (你可以走快一點兒) Nǐ kěyǐ zǒu kuài yīdiǎn: Bạn có thể đi nhanh hơn.
- 有便宜一点的衣服吗? (有便宜一點的衣服嗎) Yǒu piányi yīdiǎn de yīfu ma?: Bạn có quần áo rẻ hơn không?
3.车 (車) chē xe
- 这是我的车。(這是我的車) Zhè shì wǒ de chē. Đây là xe của tôi.
- 这是我朋友的车。(這是我朋友的車) Zhè shì wǒ péngyou de chē. Đây là xe của bạn tôi.
- 那是我妈妈的车。(那是我媽媽的車) Nà shì wǒ māma de chē. Kia là xe của mẹ tôi.
- 这是不是你的车?(這是不是你的車?) Đây có phải là xe của bạn không?
4.自行车 (自行車) zìxíngchē xe đạp
- 我有自行车。(我有自行車) Wǒ yǒu zìxíngchē. Tôi có xe đạp.
- 我哥哥没有自行车。(我哥哥沒有自行車) Wǒ gēge méi yǒu zìxíngchē. Anh trai tôi không có xe đạp.
5.汽车 (汽車) qìchē xe hơi
- 我爸爸买汽车。(我爸爸買汽車) Wǒ bàba mǎi qìchē. Bố tôi mua xe ô tô.
- 她卖汽车。(她賣汽車) Tā mài qìchē. Cô ấy bán xe ô tô.
- 这辆汽车很大。(這輛汽車很大) Zhè liàng qìchē hěn dà. Chiếc xe hơi này rất to.
6.还是 (還是 ) háishì hay là, vẫn còn, còn
- 你喝茶还是和咖啡?(你喝茶還是和咖啡?)Nǐ hē chá háishì hé kāfēi? Bạn uống trà hay là uống coffe?
- 你吃饺子还是吃面包?(你吃餃子還是吃麵包?) Nǐ chī jiǎozi huán shì chī miànbāo? Bạn ăn bánh chẻo hay là ăn bánh mì?
- 你去还是不去。(你去還是不去) Nǐ qù háishì bù qù. Bạn đi hay không đi?
7. 怎么样
8.最近 zuìjìn: gần đây, mới đây, dạo này
- 你爸爸最近身体好吗?(你爸爸最近身體好嗎?)Nǐ bàba zuìjìn shēntǐ hǎo ma? Dạo này , bố của bạn có khỏe không?
- 我爸爸最近身体很好。(我爸爸最近身體很好)Wǒ bàba zuìjìn shēntǐ hěn hǎo. Gần đây, bố tôi rất khỏe.
- 他最近忙吗? (他最近忙嗎?)Tā zuìjìn máng ma? Gần đây anh ấy bận không?
- 我最近工作不太忙。Wǒ zuìjìn gōngzuò bù tài máng. Công việc của tôi gần đây rất bận.
9.刚 (剛)gāng vừa, vừa mới
- 我刚开学,有点儿忙。(我剛開學,有點兒忙)Wǒ gāng kāixué, yǒudiǎnr máng. Tôi vừa khai giảng nên hơi bận.
- 他刚工作。(他剛工作)Tā gāng gōngzuò. Anh ấy vừa mới đi làm.
10.开学 (開學 ) kāixué khai giảng, khai trường, nhập học
- 他刚开学。(他剛開學) Tā gāng kāixué. Anh ấy vừa khai giảng.
- 我姐姐也刚开学。(我姐姐也剛開學) Wǒ jiějie yě gāng kāixué. Chị gái tôi cũng vừa mới khai giảng.
11.开 (開) kāi mở, mở ra, khai (mạc)
- 开门。(開門) Kāimén. Mở cửa.
- 开学校。(開學校) Kāi xuéxiào. Mở trường học.
12.颜色 yánsè Màu sắc
- 你的书是什么颜色?(你的書是什麼顏色?)Nǐ de shū shì shénme yánsè? Sách của bạn là màu gì?
- 他的车是什么颜色?(他的車是什麼顏色?)Tā de chē shì shénme yánsè? Chiếc xe này là màu gì vậy?
13.蓝 (藍)lán Màu xanh lam
- 蓝色。(藍色)Lán sè. Màu xanh.
- 我的车是蓝色的。(我的車是藍色的)Wǒ de chē shì lán sè de. Xe của tôi là màu xanh lam
- 那辆蓝的是不是你的。(那輛藍的是不是你的)Wǒ de chē shì lán sè de.Chiếc xe màu xanh kia có phải của bạn không?
14.辆 liàng Chiếc, cái xe( loại xe)
- 一辆自行车。(一輛自行車)Yī liàng zìxíngchē. 1 chiếc xe đạp.
- 三辆摩托车。(三輛摩托車)Sān liàng mótuōchē. 3 chiếc xe máy.
- 两辆公共汽车。(兩輛公共汽車)Liǎng liàng gōnggòng qìchē. 2 chiếc xe bus.
15.啊 à Thán từ dùng ở cuối câu
- 啊,我的车在家呢。(啊,我的車在家呢)À, wǒ de chē zàijiā ne. À, xe của tôi đang ở nhà.
- 啊,我的书在那儿呢。(啊,我的書在那兒呢)À, wǒ de shū zài nàr ne. A, sách của tôi ở kia
Ngữ pháp
Ngữ pháp tiếng Hán vô cùng quan trọng. Nắm chắc ngữ pháp sẽ giúp bạn đạt điểm cao trong các kì thi HSK. Trong bài Bài 16, Các bạn hãy ghi chép đầy đủ 5 chủ điểm cấu trúc ngữ pháp:
- Cách dùng từ 有点儿/Yǒudiǎnr/ hơi thế nào đó
- Thán từ 啊
- Câu vị ngữ chủ vị
- Câu hỏi lựa chọn … 还是…?
- Câu tỉnh lược…呢?
#1. Cách dùng từ 有点儿/Yǒudiǎnr/
Muốn diễn đạt có chút…, ta dùng 有点儿 hoặc 有(一)点儿 + tính từ.
VÍ dụ
- có chút bận, hơi bận: 有点儿忙。(Yǒudiǎnr máng)
- Hơi cao, có chút cao : 有点儿高。(Yǒudiǎnr gāo)
- Hơi đắt, có chút đắt : 有点儿贵。(Yǒudiǎnr guì)
- Hơi nhanh, có chút nhanh : 有点儿快。(Yǒudiǎnr kuài)
- 这杯茶有点儿红 .Cốc trà này hơi đỏ.( Zhè bēi chá yǒudiǎnr hóng)
- 这件事有点儿不对. Việc này có chút không đúng.( Zhè jiàn shì yǒudiǎnr bùduì)
#2. Thán từ 啊
Nghĩa của thán từ “啊” sẽ thay đổi theo sự thay đổi thanh điệu của nó. Khi phát âm ở thanh thứ 4 có nghĩa là “đã hiểu ra” hoặc “đã biết”
Ví dụ:
- 啊,你来了。à, nǐ láile a, bạn đến rồi.
- 啊,我知道了。à, wǒ zhīdàole = a, tớ biết rồi
#3. Câu vị ngữ chủ vị
Câu vị ngữ chủ vị là câu có vị ngữ là cụm từ chủ vị, nói rõ hoặc miêu tả cho chủ ngữ
Ví dụ: 他身体很好。Tā shēntǐ hěn hǎo. Anh ấy sức khỏe rất tốt
Phân tích câu:
- chủ ngữ: 他
- Vị ngữ: 身体很好
Phân tích riêng phần vị ngữ của câu: 身体很好 thì ta lại thấy: Bỏ chữ 他 đi thì 身体很好 vẫn là một câu hoàn chỉnh, vẫn có chủ ngữ và vị ngữ.
- Chủ ngữ: 身体
- Vị ngữ: 很好
→ Kiểu câu như vậy gọi là câu có vị ngữ là cụm chủ vị
#4. Câu hỏi lựa chọn … 还是…?
Câu hỏi đưa ra sự lựa chọn, cái này, hay cái kia. …hay là….? Sử dụng khi ước tính có 2 khả năng trở lên.
Cấu trúc: A 还是B
Ví dụ
- 你吃面包还是吃饭? Nǐ chī miànbāo háishì chīfàn? Bạn ăn bánh bao hay là ăn cơm?
- 他的车是新的还是旧的?Tā de chē shì xīn de háishì jiù de Xe của hắn là mới hay cũ nhỉ?
#5. Câu tỉnh lược…呢?
Câu hỏi tỉnh lược 呢 là câu hỏi được lược bỏ chủ ngữ và cá thành phần khác chỉ có chủ ngữ và từ “呢”. Câu hỏi này dùng để hỏi ngược lại đối tượng. Câu hi này có hai cách dùng:
Cách dùng 1: Câu hỏi tỉnh lược 呢 trong trường hợp không có câu văn trước và sau, hỏi về địa điểm
Ví dụ
- 我的车呢?Wǒ de chē ne?=我的车在哪儿?(Xe của tôi ở đâu?)
- 我的笔呢?Wǒ de bǐ ne? =我的笔在哪儿?(Bút của tôi ở đâu)
Cách dùng 2: Câu hỏi tỉnh lược 呢 trong trường hợp khi có câu văn trước và sau, ngữ nghĩa quyết định dựa theo câu văn trước và sau đó
Ví dụ
- A: 这是谁的包? Zhè shì shéi de bāo? Đây là túi của ai?
- B: 我的。wǒ de. Của tớ
- A:那个呢?Nàgè ne?(那个包是谁的Nàgè bāo shì shéi de)Cái túi kia là của ai
- B:我朋友的。Wǒ péngyǒu de. Của bạn tớ
Hội thoại
Dưới đây là #2 bài hội thoại giao tiếp
1. Bài đọc 1
您身体好吗 (Nín shēntǐ hǎo ma?)
(Bạn có khỏe không?)
关:王老师,好久不见了。您身体好吗?
王:很好。您身体怎么样?
关:我也很好。
王:最近工作忙不忙?
关:不太忙。您呢?
王:刚开学,有点儿忙。
Phiên âm
Guān: Wáng lǎoshī, hǎojiǔ bú jiàn le. Nín shēntǐ hǎo ma?
Wáng: Hěn hǎo. Nín shēntǐ zěnmeyàng?
Guān: Wǒ yě hěn hǎo.
Wáng: Zuìjìn gōngzuò máng bù máng?
Guān: Bú tài máng. Nín ne?
Wáng: Gāng kāixué, yǒudiǎnr máng
Dịch nghĩa:
Quan: Thầy Vương, lâu rồi không gặp. Thầy có khỏe không?
Vương: Rất khỏe. Sức khỏe của anh thì sao?
Quan: Tôi cũng rất khỏe.
Vương: Dạo này công việc có bận không?
Quan: Không bận lắm. Còn thầy thì sao?
Vương: Vừa mới khai giảng, hơi bận một chút.
2. Bài đọc 2
你的自行车是新的还是旧的 (Nǐ de zìxíngchē shì xīn de háishì jiù de)
(Xe đạp của bạn mới hay cũ?)
田芳:我的车呢?
张东:你的车是什么颜色的?
田芳:蓝的。
张东:是新的还是旧的?
田芳:新的。
张东:那辆蓝的是不是你的?
田芳:哪辆?
张东:那辆。
田芳:不是……啊,在那儿呢。
Phiên âm (Pinyin):
Tián Fāng: Wǒ de chē ne?
Zhāng Dōng: Nǐ de chē shì shénme yánsè de?
Tián Fāng: Lán de.
Zhāng Dōng: Shì xīn de háishì jiù de?
Tián Fāng: Xīn de.
Zhāng Dōng: Nà liàng lán de shì bú shì nǐ de?
Tián Fāng: Nǎ liàng?
Zhāng Dōng: Nà liàng.
Tián Fāng: Bú shì… A, zài nàr ne.
Dịch nghĩa:
Tiền Phương: Xe của tôi đâu nhỉ?
Trương Đông: Xe của bạn màu gì?
Tiền Phương: Màu xanh.
Trương Đông: Xe mới hay cũ?
Tiền Phương: Xe mới.
Trương Đông: Cái xe màu xanh kia có phải của bạn không?
Tiền Phương: Xe nào cơ?
Trương Đông: Cái xe kia kìa.
Tiền Phương: Không phải… À, ở đằng kia kìa.
Bài 16 của Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 (phiên bản cũ) của giáo trình Hán ngữ quyển 2 trong bộ giáo trình Hán ngữ giúp người học nâng cao khả năng giao tiếp thông qua việc sử dụng câu hỏi lựa chọn với 还是 (háishì), đồng thời mở rộng vốn từ vựng liên quan đến phương tiện giao thông như 车 (chē) – xe, 自行车 (zìxíngchē) – xe đạp, 汽车 (qìchē) – ô tô.
- Người học cũng làm quen với một số cấu trúc ngữ pháp quan trọng:
- Cách sử dụng 有点儿 (yǒudiǎnr) để diễn đạt mức độ nhẹ nhàng, mang nghĩa “hơi” hoặc “có chút”.
- Thán từ 啊 (à) thể hiện sắc thái khác nhau trong câu nói.
- Câu vị ngữ chủ vị giúp mở rộng cách diễn đạt.
- Câu hỏi lựa chọn sử dụng … 还是…? để đưa ra hai phương án để chọn lựa.
- Câu tỉnh lược kết hợp với 呢 (ne) để hỏi địa điểm hoặc đặt câu hỏi ngược lại.
Hai đoạn hội thoại trong bài tập trung vào các tình huống giao tiếp thực tế, giúp học viên rèn luyện khả năng phản xạ khi hỏi về sức khỏe, công việc và đặc điểm đồ vật.
→ Xem tiếp nội dung Bài 17: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 phiên bản cũ