Bài 18: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Bài ôn tập [Phiên bản cũ ]

Bài 18 trong Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 (phiên bản cũ) là bài ôn tập tổng hợp, giúp người học hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong các bài trước. Bài tập trung vào việc củng cố:

  1. Các mẫu câu hỏi và trả lời cơ bản.
  2. Sử dụng thành thạo từ vựng liên quan đến gia đình, nghề nghiệp, công việc và mô tả đồ vật.
  3. Ôn tập các cấu trúc ngữ pháp quan trọng như:
  • Câu hỏi về số lượng (多少 – duōshao),
  • Sở hữu (的 – de),
  • Miêu tả đặc điểm (很 – hěn, 不太 – bú tài),
  • Câu hỏi lựa chọn (还是 – háishì).

Qua bài ôn tập này, người học sẽ có cơ hội thực hành các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và kiểm tra mức độ hiểu biết của mình đối với các nội dung đã học

← Xem lại: Bài 17: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 phiên bản cũ

Từ mới

1.宿舍 (sùshè) Danh từ [Túc xá] Ký túc xá, nhà ở tập thể

Ví dụ:
我住在学生宿舍。
Wǒ zhù zài xuéshēng sùshè.
Tôi sống trong ký túc xá sinh viên.

2. 房间 (fángjiān)Danh từ [Phòng gian] Căn phòng, gian phòng
Ví dụ:
我的房间在二楼
Wǒ de fángjiān zài èr lóu.
Phòng của tôi ở tầng hai.

3. 床 (chuáng) Danh từ [Sàng] Giường

Ví dụ:
床上有一本书
Chuáng shàng yǒu yī běn shū.
Trên giường có một quyển sách.

4. 桌子 (zhuōzi) Danh từ [Trác tử]

Ví dụ:
桌子上有一台电脑
Zhuōzi shàng yǒu yī tái diànnǎo.
Trên bàn có một cái máy tính.

5. 椅子 (yǐzi) Danh từ [Ỷ tử] Cái ghế, ghế tựa

Ví dụ:
请坐在椅子上
Qǐng zuò zài yǐzi shàng.
Mời ngồi lên ghế.

6. 书架 (shūjià)
Từ loại: Danh từ
Hán-Việt: Thư giá
Nghĩa: Giá sách
Ví dụ:
书架上有很多书
Shūjià shàng yǒu hěn duō shū.
Trên giá sách có rất nhiều sách.

7. 衣柜 (yīguì)
Từ loại: Danh từ
Hán-Việt: Y quỹ
Nghĩa: Tủ áo
Ví dụ:
我的衣柜在房间的右边
Wǒ de yīguì zài fángjiān de yòubiān.
Tủ áo của tôi ở bên phải phòng.

8. (qiáng)
Từ loại: Danh từ
Hán-Việt: Tường
Nghĩa: Tường, vách ngăn
Ví dụ:
墙上挂着一张画
Qiáng shàng guàzhe yī zhāng huà.
Trên tường treo một bức tranh.

9. (shàng)
Từ loại: Giới từ
Hán-Việt: Thượng
Nghĩa: Trên, bên trên
Ví dụ:
桌子上有一个杯子
Zhuōzi shàng yǒu yī gè bēizi.
Trên bàn có một cái cốc.

10. 地图 (dìtú)
Từ loại: Danh từ
Hán-Việt: Địa đồ
Nghĩa: Bản đồ
Ví dụ:
我喜欢看世界地图
Wǒ xǐhuān kàn shìjiè dìtú.
Tôi thích xem bản đồ thế giới.

11. 世界 (shìjiè)
Từ loại: Danh từ
Hán-Việt: Thế giới
Nghĩa: Thế giới
Ví dụ:
世界上有很多国家
Shìjiè shàng yǒu hěn duō guójiā.
Trên thế giới có rất nhiều quốc gia.

12. 对了 (duì le)
Từ loại: Thán từ
Hán-Việt: Đối liễu
Nghĩa: Đúng rồi
Ví dụ:
对了,我还有一个问题
Duì le, wǒ hái yǒu yī gè wèntí.
Đúng rồi, tôi còn một câu hỏi.

13. 画报 (huàbào)
Từ loại: Danh từ
Hán-Việt: Họa báo
Nghĩa: Họa báo
Ví dụ:
我喜欢读画报
Wǒ xǐhuān dú huàbào.
Tôi thích đọc họa báo.

14. 课本 (kèběn)
Từ loại: Danh từ
Hán-Việt: Khóa bản
Nghĩa: Sách giáo khoa
Ví dụ:
课本在书包里
Kèběn zài shūbāo lǐ.
Sách giáo khoa ở trong cặp.

15. 努力 (nǔlì)
Từ loại: Tính từ
Hán-Việt: Nỗ lực
Nghĩa: Chăm chỉ, nỗ lực cố gắng
Ví dụ:
我们都很努力学习
Wǒmen dōu hěn nǔlì xuéxí.
Chúng tôi đều rất chăm chỉ học tập.

16. (pén)
Từ loại: Danh từ
Hán-Việt: Bồn
Nghĩa: Bồn, chậu
Ví dụ:
我有两盆花
Wǒ yǒu liǎng pén huā.
Tôi có hai chậu hoa.

17. (huā)
Từ loại: Danh từ
Hán-Việt: Hoa
Nghĩa: Hoa
Ví dụ:
花很漂亮
Huā hěn piàoliang.
Hoa rất đẹp.

18. 好看 (hǎokàn)
Từ loại: Tính từ
Hán-Việt: Hảo khán
Nghĩa: Đẹp, xinh, tốt tấn
Ví dụ:
这本书很好看
Zhè běn shū hěn hǎokàn.
Cuốn sách này rất hay.

19. 干净 (gānjìng)
Từ loại: Tính từ
Hán-Việt: Can tịnh
Nghĩa: Sạch sẽ
Ví dụ:
我的房间很干净
Wǒ de fángjiān hěn gānjìng.
Phòng của tôi rất sạch sẽ.

20. 安静 (ānjìng)
Từ loại: Tính từ
Hán-Việt: An tĩnh
Nghĩa: Yên tĩnh, yên lặng
Ví dụ:
图书馆很安静
Túshūguǎn hěn ānjìng.
Thư viện rất yên tĩnh.

21. 玩儿 (wánr)
Từ loại: Động từ
Hán-Việt: Ngoạn nhi
Nghĩa: Chơi, chơi đùa, dạo
Ví dụ:
你想去公园玩吗
Nǐ xiǎng qù gōngyuán wánr ma?
Bạn có muốn đi công viên chơi không?

Hội thoại

Chữ Hán:

我住学生宿舍十四楼,我的房间是二零八号。

我的房间里有一张床、一张桌子、两把椅子,还有一个书架和一个衣柜。我有很多书,有中文书,也有英文书,还有一些英文画报和英文杂志。我还有中文杂志。

我还有一本汉语词典和许多本汉语课本。我的词典是新华的,词典是新的。这本词典不是我的,是我姐姐留下的。

房间的墙上有两张地图,一张中国地图,一张世界地图。

对了,墙上还有很多照片。你们看,这是我们全家的一张照片。这是我爸爸、妈妈,这是我弟弟,我弟弟也是大学生。

这是我们全班同学的照片。我们班有十八个学生,十个女学生,八个男学生。男生、女生,我们在北京语言文化大学学习都很认真,我们学习都很努力。

这是我的两盆花,一盆黄的,一盆红的,很好看。

我的房间不太大,很干净,也很宽敞。欢迎你们来我房间玩儿

 Phiên âm (Pinyin):
Wǒ zhù xuéshēng sùshè shísì lóu, wǒ de fángjiān shì èr líng bā hào.

Wǒ de fángjiān lǐ yǒu yī zhāng chuáng, yī zhāng zhuōzi, liǎng bǎ yǐzi, hái yǒu yī gè shūjià hé yī gè yīguì. Wǒ yǒu hěn duō shū, yǒu Zhōngwén shū, yě yǒu Yīngwén shū, hái yǒu yīxiē Yīngwén huàbào hé Yīngwén zázhì. Wǒ hái yǒu Zhōngwén zázhì.

Wǒ hái yǒu yī běn Hànyǔ cídiǎn hé xǔduō běn Hànyǔ kèběn. Wǒ de cídiǎn shì Xīnhuá de, cídiǎn shì xīn de. Zhè běn cídiǎn bú shì wǒ de, shì wǒ jiějie liú xià de.

Fángjiān de qiáng shàng yǒu liǎng zhāng dìtú, yī zhāng Zhōngguó dìtú, yī zhāng shìjiè dìtú.

Duì le, qiáng shàng hái yǒu hěn duō zhàopiàn. Nǐmen kàn, zhè shì wǒmen quán jiā de yī zhāng zhàopiàn. Zhè shì wǒ bàba, māma, zhè shì wǒ dìdi, wǒ dìdi yě shì dàxuéshēng.

Zhè shì wǒmen quán bān tóngxué de zhàopiàn. Wǒmen bān yǒu shíbā gè xuéshēng, shí gè nǚ xuéshēng, bā gè nán xuéshēng. Nánshēng, nǚshēng, wǒmen zài Běijīng Yǔyán Wénhuà Dàxué xuéxí dōu hěn rènzhēn, wǒmen xuéxí dōu hěn nǔlì.

Zhè shì wǒ de liǎng pén huā, yī pén huáng de, yī pén hóng de, hěn hǎokàn.

Wǒ de fángjiān bú tài dà, hěn gānjìng, yě hěn kuānchǎng. Huānyíng nǐmen lái wǒ fángjiān wánr.

Dịch nghĩa
Tôi sống ở ký túc xá sinh viên, phòng của tôi ở tầng mười bốn, phòng số 208.

Trong phòng tôi có một chiếc giường, một cái bàn, hai cái ghế, còn có một giá sách và một cái tủ quần áo. Tôi có rất nhiều sách, có sách tiếng Trung, cũng có sách tiếng Anh, còn có một số tạp chí, tranh ảnh và báo tiếng Anh. Tôi cũng có một số tạp chí khác.

Tôi có một cuốn từ điển tiếng Hán và rất nhiều sách học ngôn ngữ. Từ điển của tôi là của nhà xuất bản Thương Vụ, rất mới. Những cuốn sách học ngôn ngữ đó không phải của tôi, là của chị gái tôi để lại.

Trên tường phòng tôi treo hai bức tranh, một bức bản đồ Trung Quốc và một bức bản đồ thế giới.

Đúng rồi, trên tường còn có nhiều ảnh nữa. Các bạn xem, đây là ảnh chụp cả gia đình tôi. Đây là bố mẹ tôi, đây là em trai tôi, em tôi là sinh viên đại học.

Đây là ảnh chụp với các bạn cùng lớp của tôi. Chúng tôi tổng cộng có 18 sinh viên, 10 sinh viên nữ và 8 sinh viên nam. Bất kể nam hay nữ, tất cả chúng tôi đều học tập rất chăm chỉ tại Học viện Văn hóa Bắc Kinh.

Đây là hai chậu hoa của tôi, một chậu hoa cúc màu vàng và một chậu hoa hồng màu đỏ, rất đẹp.

Phòng của tôi không lớn lắm nhưng rất gọn gàng và sáng sủa. Hoan nghênh các bạn đến phòng tôi chơi!

Tóm lại, Bài 18: “Bài ôn tập 3” của giáo trình Hán ngữ quyển 2 trong bộ giáo trình Hán ngữ đóng vai trò quan trọng trong việc củng cố kiến thức và nâng cao khả năng vận dụng tiếng Trung trong giao tiếp hàng ngày.

Sau khi hoàn thành bài học này, người học sẽ tự tin hơn khi áp dụng các mẫu câu cơ bản, giao tiếp hiệu quả hơn trong các tình huống thực tế và sẵn sàng tiếp cận với những bài học nâng cao tiếp theo.

→ Xem tiếp Bài 19: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 phiên bản cũ

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button