Bài 13 trong Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 phiên bản 3 sẽ giúp người học hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của tiếng nói quần chúng, đồng thời cung cấp từ vựng và cấu trúc ngữ pháp cần thiết để thảo luận về các vấn đề xã hội bằng tiếng Trung.
← Xem lại: Bài 12 :Giáo trình Hán ngữ quyển 5 phiên bản 3
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
TỪ VỰNG
1.百姓 (bǎixìng) – (bách tính): dân chúng (danh từ)
Ví dụ:
(1) 政府非常关心普通百姓的生活。
zhèngfǔ fēicháng guānxīn pǔtōng bǎixìng de shēnghuó.
(Chính phủ rất quan tâm đến đời sống của người dân.)
(2) 这些政策对百姓来说非常重要。
zhèxiē zhèngcè duì bǎixìng láishuō fēicháng zhòngyào.
(Những chính sách này rất quan trọng đối với người dân.)
2..姓名 (xìngmíng) – (tính danh): họ tên (danh từ)
Ví dụ:
(1) 请在表格上填写您的姓名。
qǐng zài biǎogé shàng tiánxiě nín de xìngmíng.
(Vui lòng điền họ tên của bạn vào biểu mẫu.)
(2) 老师点名时要念学生的姓名。
lǎoshī diǎnmíng shí yào niàn xuéshēng de xìngmíng.
(Khi điểm danh, giáo viên sẽ đọc tên học sinh.)
3.性别 (xìngbié) – (tính biệt): giới tính (danh từ)
Ví dụ:
(1) 请注明您的性别。
qǐng zhùmíng nín de xìngbié.
(Vui lòng ghi rõ giới tính của bạn.)
(2) 这个活动不分年龄和性别。
zhège huódòng bù fēn niánlíng hé xìngbié.
(Hoạt động này không phân biệt tuổi tác và giới tính.)
4.职业 (zhíyè) – (chức nghiệp): nghề nghiệp (danh từ)
Ví dụ:
(1) 他的职业是医生。
tā de zhíyè shì yīshēng.
(Nghề nghiệp của anh ấy là bác sĩ.)
(2) 每个人都应该尊重别人的职业。
měi gèrén dōu yīnggāi zūnzhòng biérén de zhíyè.
(Mỗi người đều nên tôn trọng nghề nghiệp của người khác.)
5.老大 (lǎodà) – (lão đại): anh cả, chị cả (danh từ)
Ví dụ:
(1) 我是家里的老大。
wǒ shì jiālǐ de lǎodà.
(Tôi là con cả trong nhà.)
(2) 老大总是比弟弟妹妹更懂事。
lǎodà zǒngshì bǐ dìdi mèimei gèng dǒngshì.
(Con cả thường hiểu chuyện hơn các em.)
6. 以…为主 (yǐ…wéi zhǔ) – (dĩ… vi chủ): coi… là chính (cấu trúc)
Ví dụ:
(1) 这个村子以种地为主。
zhège cūnzi yǐ zhòngdì wéizhǔ.
(Ngôi làng này lấy nghề trồng trọt làm chính.)
(2) 我们的课程以口语训练为主。
wǒmen de kèchéng yǐ kǒuyǔ xùnliàn wéizhǔ.
(Khoá học của chúng tôi lấy luyện tập khẩu ngữ làm chính.)
7.种地 (zhòng dì) – (chủng địa): làm ruộng (động từ)
Ví dụ:
(1) 他们世世代代都靠种地为生。
tāmen shìshìdàidài dōu kào zhòngdì wéishēng.
(Họ đời đời kiếp kiếp sống bằng nghề làm ruộng.)
(2) 春天到了,农民们开始忙着种地。
chūntiān dàole, nóngmínmen kāishǐ mángzhe zhòngdì.
(Mùa xuân đến, bà con nông dân bắt đầu bận rộn trồng trọt.)
8.兼 (jiān) – (kiêm): kiêm, làm thêm (động từ)
Ví dụ:
(1) 他在公司里兼做翻译。
tā zài gōngsī lǐ jiān zuò fānyì.
(Anh ấy kiêm luôn việc phiên dịch trong công ty.)
(2) 她兼任班主任和英语老师。
tā jiānrèn bānzhǔrèn hé yīngyǔ lǎoshī.
(Cô ấy kiêm luôn giáo viên chủ nhiệm và giáo viên tiếng Anh.)
9.副业 (fùyè) – (phụ nghiệp): nghề phụ (danh từ)
Ví dụ:
(1) 他除了上班,还做点副业增加收入。
tā chúle shàngbān, hái zuò diǎn fùyè zēngjiā shōurù.
(Anh ấy ngoài đi làm còn làm thêm nghề phụ để tăng thu nhập.)
(2) 他的副业是开网店。
tā de fùyè shì kāi wǎngdiàn.
(Nghề phụ của anh ấy là mở cửa hàng online.)
10.高中 (gāozhōng) – (cao trung): trường cấp 3, trung học phổ thông (danh từ)
Ví dụ:
(1) 我们高中毕业以后就没见过了。
wǒmen gāozhōng bìyè yǐhòu jiù méi jiànguò le.
(Sau khi tốt nghiệp cấp ba chúng tôi không gặp lại nữa.)
(2) 她现在是高中生。
tā xiànzài shì gāozhōngshēng.
(Cô ấy hiện là học sinh cấp ba.)
11. 农活儿 (nónghuór) -(nông hoạt nhi): việc đồng áng, việc nhà nông (danh từ)
Ví dụ:
(1) 奶奶每天都干农活儿。
nǎinai měitiān dōu gàn nónghuór.
(Bà nội ngày nào cũng làm việc đồng áng.)
(2) 农村的孩子从小就帮家里干农活儿。
nóngcūn de háizi cóngxiǎo jiù bāng jiāli gàn nónghuór.
(Trẻ em ở nông thôn từ nhỏ đã giúp gia đình làm việc đồng áng.)
12.一时 (yīshí) – (nhất thời): thoáng chốc, đôi khi (phó từ)
Ví dụ:
(1) 我一时想不起来他的名字。
wǒ yīshí xiǎng bù qǐlái tā de míngzi.
(Tôi nhất thời không nhớ ra tên anh ấy.)
(2) 这件事一时解决不了。
zhè jiàn shì yīshí jiějué bùliǎo.
(Chuyện này nhất thời chưa giải quyết được.)
13.照顾 (zhàogu) – (chiếu cố): chăm sóc (động từ)
Ví dụ:
(1) 她每天都照顾生病的母亲。
tā měitiān dōu zhàogù shēngbìng de mǔqīn.
(Cô ấy mỗi ngày đều chăm sóc mẹ bị ốm.)
(2) 互相照顾是朋友之间的基本原则。
hùxiāng zhàogù shì péngyǒu zhījiān de jīběn yuánzé.
(Chăm sóc lẫn nhau là nguyên tắc cơ bản giữa bạn bè.)
14.总之 (zǒngzhī) – (tổng chi): tóm lại (phó từ)
Ví dụ:
(1) 事情已经发生了,总之要想办法解决。
shìqíng yǐjīng fāshēng le, zǒngzhī yào xiǎng bànfǎ jiějué.
(Chuyện đã xảy ra rồi, tóm lại là phải tìm cách giải quyết.)
(2) 这次旅行虽然有点累,总之很开心。
zhè cì lǚxíng suīrán yǒudiǎn lèi, zǒngzhī hěn kāixīn.
(Chuyến đi lần này tuy hơi mệt, tóm lại rất vui.)
15. 守 (shǒu) – (thủ): ở, khư khư, giữ (động từ)
Ví dụ:
(1) 她一直守在病床前照顾母亲。
tā yīzhí shǒu zài bìngchuáng qián zhàogù mǔqīn.
(Cô ấy luôn túc trực bên giường bệnh để chăm sóc mẹ.)
(2) 他守信用,答应的事一定做到。
tā shǒu xìnyòng, dāyìng de shì yīdìng zuòdào.
(Anh ấy giữ chữ tín, việc đã hứa chắc chắn sẽ làm.)
16.一辈子 (yíbèizi) – (nhất bối tử): cả đời, suốt đời (số từ)
Ví dụ:
(1) 我们一辈子都是好朋友。
wǒmen yībèizi dōu shì hǎo péngyǒu.
(Chúng ta sẽ là bạn tốt cả đời.)
(2) 奶奶一辈子都生活在农村。
nǎinai yībèizi dōu shēnghuó zài nóngcūn.
(Bà nội cả đời sống ở nông thôn.)
17.总得 (zǒngděi) – (tổng đắc): cần phải, dù sao cũng phải (phó từ)
Ví dụ:
(1) 这件事总得有人负责。
zhè jiàn shì zǒngděi yǒu rén fùzé.
(Việc này kiểu gì cũng phải có người chịu trách nhiệm.)
(2) 你总得考虑一下家里的意见吧。
nǐ zǒngděi kǎolǜ yīxià jiālǐ de yìjiàn ba.
(Cậu kiểu gì cũng phải cân nhắc ý kiến gia đình chứ.)
18.自立 (zìlì) – (tự lập): tự lập thân (động từ)
Ví dụ:
(1) 他从小就学会了自立。
tā cóngxiǎo jiù xuéhuì le zìlì.
(Anh ấy từ nhỏ đã học cách tự lập.)
(2) 大学生应该逐渐学会自立。
dàxuéshēng yīnggāi zhújiàn xuéhuì zìlì.
(Sinh viên đại học nên dần dần học cách tự lập.)
19.编辑 (biānjí) – (biên tập): biên tập (danh từ, động từ)
Ví dụ:
(1) 奶奶教我编辫。
nǎinai jiāo wǒ biānbiàn.
(Bà dạy tôi tết tóc.)
(2) 她每天早上给女儿编辫。
tā měitiān zǎoshang gěi nǚ’ér biānbiàn.
(Cô ấy mỗi sáng đều tết tóc cho con gái.)
20.单亲 (dānqīn) – (đơn thân): chỉ có bố hoặc mẹ, đơn thân (tính từ)
Ví dụ:
(1) 她是个单亲妈妈。
tā shì gè dānqīn māma.
(Cô ấy là một bà mẹ đơn thân.)
(2) 单亲家庭的孩子更需要关爱。
dānqīn jiātíng de háizi gèng xūyào guān’ài.
(Trẻ em trong gia đình đơn thân càng cần được quan tâm.)
21.带 (dài) – (đới): dắt theo, mang theo, chăm sóc (động từ)
Ví dụ:
(1) 奶奶帮着带孙子。
nǎinai bāngzhe dài sūnzi.
(Bà giúp trông cháu.)
(2) 她每天带孩子去公园玩。
tā měitiān dài háizi qù gōngyuán wán.
(Mỗi ngày cô ấy dẫn con đi công viên chơi.)
22.家务 (jiāwù) – (gia vụ): việc nhà (danh từ)
Ví dụ:
(1) 他平时帮忙做家务。
tā píngshí bāngmáng zuò jiāwù.
(Bình thường anh ấy giúp làm việc nhà.)
(2) 家务活儿大家一起分担。
jiāwù huór dàjiā yīqǐ fēndān.
(Việc nhà cả nhà cùng chia sẻ.)
23.哪怕 (nǎpà) – (ná pha): dù cho, dẫu vậy (liên từ)
Ví dụ:
(1) 哪怕下雨,我也要去。
nǎpà xiàyǔ, wǒ yě yào qù.
(Dù trời mưa tôi cũng phải đi.)
(2) 哪怕再难,他也不会放弃。
nǎpà zài nán, tā yě bù huì fàngqì.
(Dù khó khăn thế nào, anh ấy cũng không bỏ cuộc.)
24.出事 (chū shì) – (xuất sự): xảy chuyện (động từ)
Ví dụ:
(1) 他骑车太快,差点儿出事。
tā qíchē tài kuài, chàdiǎnr chūshì.
(Anh ấy đi xe quá nhanh, suýt nữa gặp chuyện.)
(2) 家里突然出事,他不得不回去。
jiālǐ tūrán chūshì, tā bùdébù huíqù.
(Nhà có việc đột xuất, anh ấy phải về.)
25.家教 (jiājiào) – (gia giáo): gia sư (danh từ)
Ví dụ:
(1) 我请了一位数学家教,辅导孩子做作业。
wǒ qǐngle yī wèi shùxué jiājiào, fǔdǎo háizi zuò zuòyè.
(Tôi mời một gia sư toán kèm con làm bài tập.)
(2) 他们家的孩子特别有家教,待人很有礼貌。
tāmen jiā de háizi tèbié yǒu jiājiào, dàirén hěn yǒu lǐmào.
(Con nhà họ rất có gia giáo, cư xử rất lễ phép.)
26. 陪读 (péidú) – (bồi độc) học cùng (để kèm cặp người khác) (động từ)
Ví dụ:
(1) 她妈妈每天晚上都陪读,监督她写作业。
tā māma měitiān wǎnshàng dōu péidú, jiāndū tā xiě zuòyè.
(Mẹ cô ấy mỗi tối đều kèm học, giám sát cô ấy làm bài.)
(2) 这个暑假我打算找一份陪读的兼职工作。
zhège shǔjià wǒ dǎsuàn zhǎo yī fèn péidú de jiānzhí gōngzuò.
(Hè này tôi định tìm một công việc bán thời gian làm người kèm học.)
27.初中 (chūzhōng) – (sơ trung): trường cấp 2, trung học cơ sở (danh từ)
Ví dụ:
(1) 我们是初中的同学,一直联系到现在。
wǒmen shì chūzhōng de tóngxué, yīzhí liánxì dào xiànzài.
(Chúng tôi là bạn cấp hai, vẫn giữ liên lạc đến giờ.)
(2) 初中的学习压力比小学大很多。
chūzhōng de xuéxí yālì bǐ xiǎoxué dà hěn duō.
(Áp lực học tập ở cấp hai lớn hơn tiểu học rất nhiều.)
28.好在 (hǎozài) – (hảo tại): may mà (phó từ)
Ví dụ:
(1) 好在医生发现及时,他的病治好了。
hǎozài yīshēng fāxiàn jíshí, tā de bìng zhì hǎole.
(May mà bác sĩ phát hiện kịp thời, bệnh của anh ấy đã khỏi.)
(2) 路上堵车了,好在我提前出门,没有迟到。
lùshàng dǔchēle, hǎozài wǒ tíqián chūmén, méiyǒu chídào.
(Kẹt xe trên đường, may mà tôi đi sớm nên không bị trễ.)
29.听话 (tīnghuà) – (thính thoại): vâng lời (tính từ)
Ví dụ:
(1) 这个孩子特别听话,老师和家长都喜欢。
zhège háizi tèbié tīnghuà, lǎoshī hé jiāzhǎng dōu xǐhuan.
(Đứa trẻ này rất nghe lời, giáo viên và phụ huynh đều thích.)
(2) 爸爸让他早点回家,他很听话地回来了。
bàba ràng tā zǎodiǎn huíjiā, tā hěn tīnghuà de huíláile.
(Bố bảo cậu ấy về sớm, cậu ấy nghe lời về ngay.)
30.内 (nèi) – (nội): trong, ở trong (danh từ)
Ví dụ:
(1) 教室内很安静,大家都在认真学习。
jiàoshì nèi hěn ānjìng, dàjiā dōu zài rènzhēn xuéxí.
(Trong lớp rất yên tĩnh, mọi người đều chăm chỉ học.)
(2) 邮件内容请参考附件。
yóujiàn nèiróng qǐng cānkǎo fùjiàn.
(Nội dung email, vui lòng xem tệp đính kèm.)
31.懂事 (dǒngshì) – (đổng sự): biết điều (tính từ)
Ví dụ:
(1) 她从小就很懂事,帮妈妈做家务。
tā cóngxiǎo jiù hěn dǒngshì, bāng māma zuò jiāwù.
(Từ nhỏ cô ấy đã rất hiểu chuyện, giúp mẹ làm việc nhà.)
(2) 他虽然年纪小,但特别懂事。
tā suīrán niánjì xiǎo, dàn tèbié dǒngshì.
(Dù tuổi còn nhỏ nhưng cậu ấy rất hiểu chuyện.)
32.歌手 (gēshǒu) – (ca thủ): ca sĩ, danh ca (danh từ)
Ví dụ:
(1) 她是我最喜欢的歌手。
tā shì wǒ zuì xǐhuan de gēshǒu.
(Cô ấy là ca sĩ tôi thích nhất.)
(2) 这位歌手的演唱会门票很抢手。
zhè wèi gēshǒu de yǎnchànghuì ménpiào hěn qiǎngshǒu.
(Vé concert của ca sĩ này rất cháy.)
32.最初 (zuìchū) – (tối sơ): ban đầu (phó từ)
Ví dụ:
(1) 最初的梦想,现在还记得吗?
zuìchū de mèngxiǎng, xiànzài hái jìdé ma?
(Có còn nhớ giấc mơ ban đầu không?)
(2) 最初我并不喜欢他,后来慢慢熟了。
zuìchū wǒ bìng bù xǐhuan tā, hòulái mànmàn shúle.
(Ban đầu tôi không thích cậu ấy, sau dần dần thân quen.)
33. 学院 (xuéyuàn) – (học viện): trường (đại học, cao đẳng), học viện (danh từ)
Ví dụ:
(1) 她毕业于北京电影学院。
tā bìyè yú běijīng diànyǐng xuéyuàn.
(Cô ấy tốt nghiệp Học viện Điện ảnh Bắc Kinh.)
(2) 这个学院的教学质量很好。
zhège xuéyuàn de jiàoxué zhìliàng hěn hǎo.
(Học viện này có chất lượng giảng dạy rất tốt.)
34.去世 (qùshì) – (khứ thế): tạ thế, mất (động từ)
Ví dụ:
(1) 爷爷去年去世了。
yéye qùnián qùshìle.
(Ông nội qua đời năm ngoái.)
(2) 听到他去世的消息,大家都很难过。
tīngdào tā qùshì de xiāoxi, dàjiā dōu hěn nánguò.
(Nghe tin anh ấy qua đời, mọi người đều rất buồn.)
36. 接 (jiē) – (tiếp): đón, tiếp, nhận (động từ)
Ví dụ:
(1) 我去车站接你。
wǒ qù chēzhàn jiē nǐ.
(Tôi ra ga đón bạn.)
(2) 请接一下电话。
qǐng jiē yīxià diànhuà.
(Xin nghe điện thoại giùm.)
37.安定 (āndìng) – (an định): ổn định (tính từ)
Ví dụ:
(1) 他的生活很安定。
tā de shēnghuó hěn āndìng.
(Cuộc sống của anh ấy rất ổn định.)
(2) 这里的社会环境比较安定。
zhèlǐ de shèhuì huánjìng bǐjiào āndìng.
(Môi trường xã hội ở đây khá ổn định.)
38.反而 (fǎn’ér) – (phản nhi): ngược lại, lại càng (phó từ)
Ví dụ:
(1) 他说得越多,反而越让人生气。
tā shuō de yuè duō, fǎn’ér yuè ràng rén shēngqì.
(Anh ta càng nói càng khiến người khác giận.)
(2) 下雨了,反而更凉快了。
xiàyǔle, fǎn’ér gèng liángkuài le.
(Mưa rồi, ngược lại càng mát.)
39.身边 (shēnbiān) – (thân biên): bên cạnh, bên mình (danh từ)
Ví dụ:
(1) 她总是喜欢带个小本子在身边。
tā zǒngshì xǐhuan dài gè xiǎo běnzi zài shēnbiān.
(Cô ấy luôn thích mang theo một cuốn sổ bên cạnh.)
(2) 身边的朋友都结婚了。
shēnbiān de péngyǒu dōu jiéhūn le.
(Bạn bè xung quanh đều kết hôn rồi.)
40.成就 (chéngjiù) – (thành tựu): thành tựu (danh từ)
Ví dụ:
(1) 他事业上取得了很大的成就。
tā shìyè shàng qǔdéle hěn dà de chéngjiù.
(Anh ấy đạt được thành tựu lớn trong sự nghiệp.)
(2) 这些都是大家共同努力的成就。
zhèxiē dōu shì dàjiā gòngtóng nǔlì de chéngjiù.
(Tất cả đều là thành quả từ sự nỗ lực chung.)
41.没脸 (méi liǎn) – (một kiểm): mất mặt (động từ)
Ví dụ:
(1) 他考试作弊被发现了,觉得特别没脸见人。
tā kǎoshì zuòbì bèi fāxiànle, juédé tèbié méiliǎn jiàn rén.
(Anh ấy gian lận trong kỳ thi bị phát hiện, cảm thấy đặc biệt mất mặt không dám gặp ai.)
(2) 做了这样的事,我真是没脸回家了。
zuòle zhèyàng de shì, wǒ zhēnshì méiliǎn huíjiā le.
(Làm ra chuyện như vậy, tôi thực sự không còn mặt mũi nào để về nhà.)
42.孝 (xiào) – (hiếu): hiếu để (tính từ)
Ví dụ:
(1) 他是个非常孝顺的孩子。
tā shì gè fēicháng xiàoshùn de háizi.
(Cậu ấy là một đứa con rất hiếu thảo.)
(2) 孝是中国传统文化的重要部分。
xiào shì zhōngguó chuántǒng wénhuà de zhòngyào bùfèn.
(Hiếu thảo là một phần quan trọng trong văn hoá truyền thống Trung Quốc.)
Tên riêng:
高明 (Gāo Míng) (Cao Minh) – Cao Minh
李文 (Lǐ Wén) (Lý Văn) – Lý Văn
克风 (Kè Fēng) (Khắc Phong) – Khắc Phong
CHÚ THÍCH
Hãy cùng khám phá #4 cách dùng ngữ pháp tiếng Trung để hiểu nội dung bài đọc nhé:
1. Cách sử dụng từ “老大”
老大 (lǎo dà) Con cả, anh cả, chị cả
老大 (lǎo dà): Con cả, anh cả, chị cả
老二 (lǎo èr): Anh hai, chị hai
老三 (lǎo sān): Anh ba, chị ba
2. Cách sử dụng cấu 以……为主 (yǐ …… wéi zhǔ) Dựa… là chính, chủ yếu là…
“为” giống như “作为” (lấy, là, làm), “主” có nghĩa là cơ bản, quan trọng nhất. “以……为主” là cấu trúc thông dụng trong tiếng Trung. “以种地为主” diễn đạt ý nghĩa làm ruộng là nghề kiếm sống chính, chủ yếu là làm ruộng.
(1) 我们公司以生产电子产品为主。
wǒmen gōngsī yǐ shēngchǎn diànzǐ chǎnpǐn wéizhǔ.
(Công ty chúng tôi lấy sản xuất sản phẩm điện tử làm chính.)
(2) 这次会议以讨论环保问题为主。
zhè cì huìyì yǐ tǎolùn huánbǎo wèntí wéizhǔ.
(Cuộc họp lần này lấy việc thảo luận vấn đề bảo vệ môi trường làm chính.)
3. Cách sử dụng cụm “自己的事”
Cụm “自己的事” (zì jǐ de shì) có nghĩa là “tái hôn”.
Ví dụ trong câu: 我自己的事三年内不考虑。
(wǒ zì jǐ de shì sān nián nèi bù kǎo lǜ)
Tôi sẽ không nghĩ đến việc tái hôn trong vòng ba năm tới.
NGỮ PHÁP
Hãy cùng khám phá #8 cách dùng ngữ pháp tiếng Trung để hiểu nội dung bài đọc nhé:
1.Cách sử dụng 总之 (zǒngzhī): Tóm lại
Tóm lại, còn được gọi là “总而言之 (zǒng ér yán zhī)”, được dùng để tổng kết những gì đã nói ở trên.
1.要自己照顾自己,要自己洗衣服,还要学习怎么跟周围的人打交道。总之,挺难的。
- Yào zìjǐ zhàogù zìjǐ, yào zìjǐ xǐ yīfu, hái yào xuéxí zěnme gēn zhōuwéi de rén dǎ jiāodào. Zǒngzhī, tǐng nán de.
- Phải tự chăm sóc bản thân, tự giặt quần áo, còn phải học cách giao tiếp với mọi người xung quanh. Tóm lại, rất khó khăn.
2.听力、口语、阅读、写作,总之哪门功课都很重要,都得学好。
- Tīnglì, kǒuyǔ, yuèdú, xiězuò, zǒngzhī nǎ mén gōngkè dōu hěn zhòngyào, dōu děi xuéhǎo.
- Nghe, nói, đọc, viết, tóm lại môn nào cũng rất quan trọng, đều phải học tốt.
3.玛丽说要去西安,麦克说去云南,总之全班同学各有各的计划。
- Mǎlì shuō yào qù Xī’ān, Màikè shuō qù Yúnnán, zǒngzhī quán bān tóngxué gè yǒu gè de jìhuà.
- Mary nói muốn đi Tây An, còn Mike nói muốn đi Vân Nam, tóm lại mỗi bạn trong lớp đều có kế hoạch riêng.
4.田芳喜欢打太极拳,张东喜欢打网球,我一般下午去操场玩一会儿篮球,总之,大家都比较注意锻炼。
- Tián Fāng xǐhuān dǎ tàijí quán, Zhāng Dōng xǐhuān dǎ wǎngqiú, wǒ yìbān xiàwǔ qù cāochǎng wán yíhuìr lánqiú, zǒngzhī, dàjiā dōu bǐjiào zhùyì duànliàn.
- Điền Phương thích tập Thái Cực Quyền, Trương Đông thích chơi tennis, còn tôi thường ra sân tập chơi bóng rổ một lát vào buổi chiều. Tóm lại, mọi người đều khá chú ý đến việc rèn luyện sức khỏe.
2.Cách sử dụng 总得 (zǒngděi): Phải, cần phải
“总得” Diễn tả sự cần thiết, nhất định phải như thế.
1.一个人大大以后,总得独立生活,不能总生活在父母身边。
- Yí gè rén dàdà yǐhòu, zǒngděi dúlì shēnghuó, bùnéng zǒng shēnghuó zài fùmǔ shēnbiān.
- Một người khi trưởng thành, phải sống độc lập, không thể lúc nào cũng sống cạnh bố mẹ.
2.一到春天,天气总得冷一阵才能慢慢变暖和。
- Yí dào chūntiān, tiānqì zǒngděi lěng yí zhèn cái néng mànmàn biàn nuǎnhuo.
- Mỗi khi xuân đến, thời tiết phải lạnh một đợt rồi mới dần ấm lên.
3.不能去上课,总得告诉老师一声。
- Bù néng qù shàngkè, zǒngděi gàosu lǎoshī yì shēng.
- Không thể đến lớp thì phải báo với giáo viên một tiếng.
3.Cách sử dụng 够 (gòu): Đủ, đủ để
副词 (Phó từ)
Dùng trước tính dung từ như một phó từ để chỉ mức độ cao. Cuối câu thường thêm “的”,“了” hoặc “的了”。
1.家务事就够我为难的,想出去玩玩,哪怕看一场电影都不行。
- Jiāwù shì jiù gòu wǒ wéinán de, xiǎng chūqù wánwán, nǎpà kàn yì chǎng diànyǐng dōu bù xíng.
- Việc nhà đã đủ khiến tôi thấy khó khăn rồi, muốn ra ngoài chơi, ngay cả xem một bộ phim cũng không được.
2.你一个人住一个房间够好的了,我们都是两个人住一个房间。
- Nǐ yí gè rén zhù yí gè fángjiān gòu hǎo de le, wǒmen dōu shì liǎng gè rén zhù yí gè fángjiān.
- Một mình bạn ở một phòng là đủ tốt rồi, chúng tôi đều phải ở chung hai người một phòng.
3.今年夏天天气够热的。
- Jīnnián xiàtiān tiānqì gòu rè de.
- Mùa hè năm nay trời đủ nóng.
Biểu thị đạt tiêu chuẩn. Mang nghĩa “đủ để đạt tiêu chuẩn, tiêu chuẩn nhất định”.
1.你看这条裤子够长吗?
- Nǐ kàn zhè tiáo kùzi gòu cháng ma?
- Bạn thấy chiếc quần này đủ dài chưa?
2.他的小子当篮球运动员还不够高。
- Tā de xiǎozi dāng lánqiú yùndòngyuán hái bù gòu gāo.
- Con trai anh ấy làm vận động viên bóng rổ còn chưa đủ cao.
Dùng để chỉ hành động dùng tay hay công cụ để vươn tới nơi khó lấy đồ vật.
1.要站在椅子上,不然够不着。
- Yào zhàn zài yǐzi shàng, bùrán gòu bù zháo.
- Phải đứng lên ghế, nếu không thì với không tới.
2.你够得着上边的那本书吗?
- Nǐ gòu dé zháo shàngbiān de nà běn shū ma?
- Bạn với tới quyển sách trên cao kia không?
Biểu thị đủ tiêu chuẩn về số lượng, mức độ cần thiết
1.你一个月一千块钱够用吗?
- Nǐ yí gè yuè yì qiān kuài qián gòu yòng ma?
- Một tháng một nghìn tệ có đủ dùng không?
2.当翻译,我现在还不够资格。
- Dāng fānyì, wǒ xiànzài hái bù gòu zīgé.
- Để làm phiên dịch, hiện tại tôi vẫn chưa đủ tư cách.
3.路上带一瓶水够不够?
- Lùshàng dài yì píng shuǐ gòu bù gòu?
- Mang theo một chai nước trên đường có đủ không?
4.你买的牛奶够我们喝两天。
- Nǐ mǎi de niúnǎi gòu wǒmen hē liǎng tiān.
- Sữa bạn mua đủ để chúng ta uống hai ngày.
Biểu thị sự vượt quá tiêu chuẩn, mức độ cần thiết. Thường diễn tả cảm giác mệt mỏi, khó chịu hoặc không hài lòng.
1.每天吃这个,我早就吃够了。
- Měitiān chī zhège, wǒ zǎo jiù chī gòu le.
- Ngày nào cũng ăn món này, tôi đã sớm chán ngấy rồi.
2.这个工作我真干够了。
- Zhège gōngzuò wǒ zhēn gàn gòu le.
- Công việc này tôi thực sự đã làm đến phát ngán rồi.
4.Cách sử dụng 哪怕 (nǎpà): Kể cả, dù cho
Biểu thị giả định khi một tình huống hoặc điều kiện không có lợi cũng không thay đổi quyết tâm hoặc quyết định làm việc gì đó.
“哪怕” thường đi kèm với “也”, “都”, hoặc “还”.
1.家务事就够我为难的,想出去玩玩,哪怕是看一场电影都不行。
- Jiāwù shì jiù gòu wǒ wéinán de, xiǎng chūqù wánwán, nǎpà shì kàn yì chǎng diànyǐng dōu bù xíng.
- Việc nhà đã đủ khiến tôi thấy khó khăn rồi, muốn ra ngoài chơi, kể cả là xem một bộ phim cũng không được.
2.哪怕今天晚上不睡觉,我也得把这篇文章写完。
- Nǎpà jīntiān wǎnshàng bù shuìjiào, wǒ yě děi bǎ zhè piān wénzhāng xiě wán.
- Kể cả tối nay không ngủ, tôi cũng phải viết xong bài văn này.
3.别说一百块钱,哪怕一个块钱我也要买。
- Bié shuō yì bǎi kuài qián, nǎpà yí gè kuài qián wǒ yě yào mǎi.
- Đừng nói đến một trăm tệ, kể cả một tệ tôi cũng phải mua.
4.哪怕有再大的困难,我也要坚持学下去。
- Nǎpà yǒu zài dà de kùnnán, wǒ yě yào jiānchí xué xiàqù.
- Kể cả có khó khăn lớn thế nào, tôi cũng phải kiên trì học tiếp.
Lưu ý:
“哪怕” và “即使” (jíshǐ): cách dùng cơ bản giống nhau, nhưng “哪怕” thường được sử dụng trong khẩu ngữ.
Trong câu, thường kết hợp với các từ như “也”, “都”, hoặc “还” để nhấn mạnh ý nghĩa.
5.Cách sử dụng 敢 (gǎn): Dám
“敢” mang ý nghĩa có can đảm, dũng khí làm việc gì đó. Thường đặt trước động từ. Có thể dùng độc lập để trả lời câu hỏi. Khi phủ định, sử dụng “不敢” hoặc “没敢”.
1.晚上连电视我都不敢看,怕影响孩子学习。
- Wǎnshang lián diànshì wǒ dōu bù gǎn kàn, pà yǐngxiǎng háizi xuéxí.
- Buổi tối, ngay cả xem tivi tôi cũng không dám, sợ ảnh hưởng đến việc học của con.
2.街上车太多,我不敢骑车上街。
- Jiē shàng chē tài duō, wǒ bù gǎn qí chē shàng jiē.
- Trên đường xe cộ quá nhiều, tôi không dám đi xe đạp ra đường.
3.老师叫我们回答问题的时候,我总是不敢说。
- Lǎoshī jiào wǒmen huídá wèntí de shíhòu, wǒ zǒng shì bù gǎn shuō.
- Khi giáo viên gọi chúng tôi trả lời câu hỏi, tôi luôn không dám nói.
4.A:你敢不敢从这儿游过去?
- Nǐ gǎn bù gǎn cóng zhèr yóu guòqù?
- Bạn có dám bơi qua từ đây không?
B:敢。
- Gǎn.
- Dám.
6.Cách sử dụng 好在 (hǎozài): May là, may mà
“好在” chỉ điều kiện hoặc tình hình nào đó có lợi.
1.最近我特别忙,没有时间照顾家,好在孩子还听话。
- Zuìjìn wǒ tèbié máng, méiyǒu shíjiān zhàogù jiā, hǎozài háizi hái tīnghuà.
- Gần đây tôi rất bận, không có thời gian chăm lo cho gia đình, may mà con vẫn ngoan.
2.房间不太大,好在只我一个人住。
- Fángjiān bù tài dà, hǎozài zhǐ wǒ yí gè rén zhù.
- Phòng không lớn lắm, may mà chỉ có mình tôi ở.
3.妈妈身体不太好,好在我们家离医院很近。
- Māma shēntǐ bù tài hǎo, hǎozài wǒmen jiā lí yīyuàn hěn jìn.
- Sức khỏe mẹ không tốt lắm, may mà nhà chúng tôi gần bệnh viện.
7.Cách sử dụng 为难 (wéinán): Làm khó, khó xử
A. 感到不好办 (Gǎndào bù hǎo bàn): Thấy khó xử
1.一个男人带一个孩子,家务事就够我为难的。
- Yí gè nánrén dài yí gè háizi, jiāwù shì jiù gòu wǒ wéinán de.
- Một người đàn ông vừa phải chăm con, việc nhà đã đủ khiến tôi thấy khó xử rồi.
2.他向我借钱,让我感到很为难,因为这个月我的钱也不够用。
- Tā xiàng wǒ jiè qián, ràng wǒ gǎndào hěn wéinán, yīnwèi zhège yuè wǒ de qián yě bù gòu yòng.
- Anh ấy mượn tiền tôi, khiến tôi thấy rất khó xử, vì tháng này tiền của tôi cũng không đủ dùng.
3.朋友明天要回国,应该去送送他,可是明天有考试,我感到有点儿为难。
- Péngyou míngtiān yào huíguó, yīnggāi qù sòng sòng tā, kěshì míngtiān yǒu kǎoshì, wǒ gǎndào yǒudiǎnr wéinán.
- Bạn tôi ngày mai về nước, lẽ ra nên tiễn bạn ấy, nhưng ngày mai tôi có kỳ thi, cảm thấy hơi khó xử.
B. 使别人感到不好办 (Shǐ biérén gǎndào bù hǎo bàn): Làm người khác lâm vào cảnh khó xử
4.他真的不会唱歌,你就别为难他了。
- Tā zhēn de bù huì chàng gē, nǐ jiù bié wéinán tā le.
- Anh ấy thực sự không biết hát, bạn đừng làm khó anh ấy nữa.
8.Cách sử dụng 反而 (fǎn’ér): Ngược lại, vậy mà
Căn cứ câu A phía trước, câu sau sẽ phải xuất hiện tình huống B, nhưng B chưa xuất hiện mà đã xuất hiện tình huống C ngược lại với B, lúc này phải dùng “反而”.
1.春天到了,反而下起雪来了。
- Chūntiān dàole, fǎn’ér xià qǐ xuě lái le.
- Mùa xuân đã đến, vậy mà trời lại đổ tuyết.
2.他离这儿最近,反而来得最早。
- Tā lí zhèr zuìjìn, fǎn’ér lái de zuì zǎo.
- Anh ấy ở gần đây nhất, vậy mà lại đến sớm nhất.
3.雨已经下了一天一夜了,不但没有停,反而越下越大了。
- Yǔ yǐjīng xià le yì tiān yí yè le, bú dàn méiyǒu tíng, fǎn’ér yuè xià yuè dà le.
- Trời đã mưa suốt một ngày một đêm rồi, không những không tạnh mà ngược lại còn mưa lớn hơn.
4.我们歌手的工作,生活都不安定,母亲知道了反而更伤心。
- Wǒmen gēshǒu de gōngzuò, shēnghuó dōu bù āndìng, mǔqīn zhīdào le fǎn’ér gèng shāngxīn.
- Công việc của ca sĩ chúng tôi không ổn định, mẹ biết điều đó lại càng đau lòng hơn.
3. Bài đọc:
本报从今天起开办《百姓话题》专栏,让老百姓来讲述自己的故事,反映老百姓的生活,欢迎大家积极投稿。
姓名:高明
性别:男
职业:外地打工青年
出来快一年了,特别想家,想爸爸妈妈。我在家是老大,下面还有一个弟弟,一个妹妹。我们家生活挺好的,以种地为主,兼搞一些副业。家里有电视机、洗衣机。我高中毕业就出来了。在家千日好,出门一时难。出来后没有人在家好。要自己照顾自己,要自己洗衣服,还要学习怎么跟周围的人打交道。总之,挺难的。不过我想,这对我也是个锻炼,一个人总不能靠父母过一辈子,总得自立。想到这儿,心情就好一点儿。
姓名:李文
性别:男
职业:电视台编辑
单亲家庭的日子不好过。离婚后,儿子跟了我,我很高兴。但一个男人抚养一个孩子,家务事就够我为难的,想出去玩玩,哪怕是看一场电影都不行。一下班就得赶快往家里跑,特别怕孩子出事。休息日得省心干复习功课,自己凑的能力不够,给儿子请了个家教。孩子今年考初中,晚上连电视视都不敢看,怕影响儿子学习。好在孩子还算听话,功课也不错。我自己的事三年内不考虑,等孩子大点儿,懂事了再说。
姓名:克风
性别:男
职业:歌手
最初来北京是想考中央戏剧学院,没有考上,就留在北京当了歌手。一留就是四年。家中只有母亲一人,春节前又摔伤了。我一岁多父亲就去世了,母亲一个人把我们姐弟三人抚养大。我想把母亲接到北京来,可我的歌手的工作、生活都不安定,母亲知道了反而更伤心;回到母亲身边去吧,我现在一没名气,二没存钱,实在没脸回去见同学朋友。同事们都说我是个不孝之子,我知道我不是不孝,其实我心里挺苦的。
Phiên âm
Běnbào cóng jīntiān qǐ kāibàn 《Bǎixìng huàtí》 zhuānlán, ràng lǎobǎixìng lái jiǎngshù zìjǐ de gùshì, fǎnyìng lǎobǎixìng de shēnghuó, huānyíng dàjiā jījí tóugǎo.
Xìngmíng: Gāo Míng
Xìngbié: Nán
Zhíyè: Wàidì dǎgōng qīngnián
Chūlái kuài yì nián le, tèbié xiǎng jiā, xiǎng bàba māma. Wǒ zài jiā shì lǎodà, xiàmiàn háiyǒu yí gè dìdi, yí gè mèimei. Wǒmen jiā shēnghuó tǐng hǎo de, yǐ zhòngdì wéi zhǔ, jiāngǎo yìxiē fùyè. Jiālǐ yǒu diànshìjī, xǐyījī. Wǒ gāozhōng bìyè jiù chūlái le. Zài jiā qiānrì hǎo, chūmén yìshí nán. Chūlái hòu méiyǒu zài jiā hǎo. Yào zìjǐ zhàogù zìjǐ, yào zìjǐ xǐ yīfú, hái yào xuéxí zěnme gēn zhōuwéi de rén dǎ jiāodào. Zǒngzhī, tǐng nán de. Búguò wǒ xiǎng, zhè duì wǒ yě shì gè duànliàn, yí gè rén zǒng bùnéng kào fùmǔ guò yíbèizi, zǒngděi zìlì. Xiǎngdào zhèr, xīnqíng jiù hǎo yìdiǎnr.
Xìngmíng: Lǐ Wén
Xìngbié: Nán
Zhíyè: Diànshìtái biānjí
Dānqīn jiātíng de rìzi bù hǎoguò. Líhūn hòu, érzi gēn le wǒ, wǒ hěn gāoxìng. Dàn yí gè nánrén fǔyǎng yí gè háizi, jiāwù shì jiù gòu wǒ wéinán de, xiǎng chūqù wánwán, nǎpà shì kàn yì chǎng diànyǐng dōu bùxíng. Yí xiàbān jiù děi gǎnkuài wǎng jiālǐ pǎo, tèbié pà háizi chū shì. Xiūxīrì děi shěngxīn gàn fùxí gōngkè, zìjǐ còu de nénglì bù gòu, gěi érzi qǐng le gè jiājiào. Háizi jīnnián kǎo chūzhōng, wǎnshàng lián diànshì dōu bù gǎn kàn, pà yǐngxiǎng érzi xuéxí. Hǎo zài háizi hái suàn tīnghuà, gōngkè yě búcuò. Wǒ zìjǐ de shì sān nián nèi bù kǎolǜ, děng háizi dà diǎnr, dǒngshì le zài shuō.
Xìngmíng: Kè Fēng
Xìngbié: Nán
Zhíyè: Gēshǒu
Zuìchū lái Běijīng shì xiǎng kǎo Zhōngyāng Xìjù Xuéyuàn, méiyǒu kǎoshàng, jiù liú zài Běijīng dāng le gēshǒu. Yí liú jiù shì sì nián. Jiāzhōng zhǐyǒu mǔqīn yí rén, Chūnjié qián yòu shuāishāng le. Wǒ yí suì duō fùqīn jiù qùshì le, mǔqīn yí gè rén bǎ wǒmen jiědì sān rén fǔyǎng dà. Wǒ xiǎng bǎ mǔqīn jiē dào Běijīng lái, kě wǒ de gēshǒu de gōngzuò, shēnghuó dōu bù āndìng, mǔqīn zhīdào le fǎn’ér gèng shāngxīn; huí dào mǔqīn shēnbiān qù ba, wǒ xiànzài yì méi míngqì, èr méi cúnqián, shízài méi liǎn huíqù jiàn tóngxué péngyou. Tóngshìmen dōu shuō wǒ shì gè bùxiào zhīzǐ, wǒ zhīdào wǒ búshì bùxiào, qíshí wǒ xīn lǐ tǐng kǔ de.
Nghĩa tiếng việt
Từ hôm nay, báo chúng tôi sẽ mở chuyên mục “Chủ đề về người dân”, để người dân kể về câu chuyện của chính mình, phản ánh cuộc sống của người dân. Chúng tôi hoan nghênh mọi người tích cực gửi bài viết.
Họ tên: Cao Minh
Giới tính: Nam
Nghề nghiệp: Thanh niên làm việc xa quê
Tôi đã rời nhà gần một năm rồi, rất nhớ nhà, nhớ bố mẹ. Tôi là con cả trong gia đình, bên dưới còn có một em trai và một em gái. Gia đình tôi sống khá ổn, chủ yếu làm nông, kết hợp thêm một số công việc phụ. Trong nhà có tivi, máy giặt. Tôi tốt nghiệp cấp 3 thì ra ngoài làm việc. Ở nhà thì mọi thứ đều tốt, nhưng đi ra ngoài thì khó khăn trăm bề. Ra ngoài không bằng ở nhà. Tôi phải tự chăm sóc bản thân, tự giặt quần áo, còn phải học cách giao tiếp với mọi người xung quanh. Nói chung là rất khó khăn. Nhưng tôi nghĩ, điều này cũng là một thử thách cho bản thân, một người không thể dựa vào cha mẹ suốt đời, phải tự lập. Nghĩ đến đây, tâm trạng tôi cũng thấy thoải mái hơn một chút.
Họ tên: Lý Văn
Giới tính: Nam
Nghề nghiệp: Biên tập viên đài truyền hình
Cuộc sống trong gia đình đơn thân không dễ dàng. Sau khi ly hôn, con trai ở với tôi, điều đó khiến tôi rất vui. Nhưng một người đàn ông nuôi dạy một đứa trẻ, những công việc trong nhà đã đủ làm tôi khổ sở, muốn ra ngoài chơi một chút, thậm chí xem một bộ phim cũng không được. Tan làm là tôi phải vội vàng về nhà, sợ con có chuyện gì. Ngày nghỉ thì phải lo dạy con ôn bài, năng lực của tôi không đủ, nên đã thuê một gia sư cho con. Năm nay con thi vào cấp hai, buổi tối đến tivi cũng không dám bật, sợ ảnh hưởng đến việc học của con. May mắn là con khá nghe lời, việc học cũng tốt. Việc của bản thân tôi trong ba năm tới sẽ không suy nghĩ, đợi con lớn hơn, hiểu chuyện rồi tính sau.
Họ tên: Khắc Phong
Giới tính: Nam
Nghề nghiệp: Ca sĩ
Ban đầu tôi đến Bắc Kinh để thi vào Học viện Hí kịch Trung ương, nhưng không đậu, thế là ở lại Bắc Kinh làm ca sĩ. Một ở là bốn năm. Trong nhà chỉ còn một mình mẹ tôi, trước Tết bà lại bị ngã. Khi tôi hơn một tuổi, bố tôi đã qua đời, một mình mẹ tôi nuôi dưỡng ba chị em tôi trưởng thành. Tôi muốn đón mẹ lên Bắc Kinh, nhưng công việc và cuộc sống của tôi không ổn định, mẹ tôi biết được còn đau lòng hơn; trở về bên cạnh mẹ thì tôi bây giờ không có danh tiếng, cũng chẳng có tiền tiết kiệm, thật sự không còn mặt mũi để gặp bạn bè, đồng hương. Đồng nghiệp đều nói tôi là một đứa con bất hiếu, tôi biết mình không bất hiếu, nhưng thật sự trong lòng tôi rất khổ.
Câu hỏi:
1.打工青年高明为什么觉得自己“挺难的”?
- (Dǎgōng qīngnián Gāo Míng wèishénme juéde zìjǐ “tǐng nán de”?)
- Tại sao thanh niên lao động cao minh cảm thấy bản thân “rất khó khăn”?
2.电视台编辑李文的日子过得怎么样?他现在为什么不想解决自己的个人问题?
- (Diànshìtái biānjí Lǐ Wén de rìzi guò dé zěnmeyàng? Tā xiànzài wèishénme bùxiǎng jiějué zìjǐ de gèrén wèntí?)
- Cuộc sống của biên tập viên Lý Văn ở đài truyền hình thế nào? Tại sao bây giờ anh ấy không muốn giải quyết vấn đề cá nhân của mình?
3.歌手克风为什么不把母亲接到自己身边?他是不孝吗?
- (Gēshǒu Kè Fēng wèishénme bù bǎ mǔqīn jiē dào zìjǐ shēnbiān? Tā shì bù xiào ma?)
- Tại sao ca sĩ Khắc Phong không đón mẹ về bên mình? Anh ấy có bất hiếu không?
Tiếng nói của người dân là nền tảng cho một xã hội tiến bộ và công bằng. Khi mỗi cá nhân biết bày tỏ ý kiến và đóng góp vào các vấn đề chung, xã hội sẽ trở nên gắn kết và phát triển hơn.
Thông qua bài 13 của Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 phiên bản 3 trong bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển người học không chỉ được rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ mà còn có cơ hội suy ngẫm về vai trò và trách nhiệm của bản thân trong việc xây dựng cộng đồng.
→ Xem tiếp nội dung Bài 14: Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3