Bài 15 trong Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 phiên bản 3 sẽ giúp người học tìm hiểu về cách diễn đạt những tình huống liên quan đến chấn thương, cách chăm sóc sức khỏe sau khi bị thương và thảo luận về những bài học quý giá từ những trải nghiệm không mong muốn này bằng tiếng Trung.
← Xem lại: Bài 14: Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
TỪ VỰNG
1. 印象 (yìnxiàng) – (ấn tượng): ấn tượng (danh từ)
Ví dụ:
(1) 他给我留下了很好的印象。
Tā gěi wǒ liúxiàle hěn hǎo de yìnxiàng.
(Anh ấy để lại cho tôi ấn tượng rất tốt.)
(2) 这部电影让我印象深刻。
Zhè bù diànyǐng ràng wǒ yìnxiàng shēnkè.
(Bộ phim này để lại ấn tượng sâu sắc cho tôi.)
2. 如何 (rúhé) – (như hà): như thế nào (đại từ)
Ví dụ:
(1) 你觉得这次考试如何?
Nǐ juéde zhè cì kǎoshì rúhé?
(Bạn thấy kỳ thi lần này thế nào?)
(2) 他向我请教如何提高口语。
Tā xiàng wǒ qǐngjiào rúhé tígāo kǒuyǔ.
(Anh ấy hỏi tôi làm sao để cải thiện kỹ năng nói.)
3. 毫不 (háobù) – (hào bất): chẳng một ít nào cả (phó từ)
Ví dụ:
(1) 他毫不犹豫地答应了。
Tā háo bù yóuyù de dāyìng le.
(Anh ấy đồng ý mà không hề do dự.)
(2) 她对困难毫不畏惧。
Tā duì kùnnán háo bù wèijù.
(Cô ấy không hề sợ khó khăn.)
4.深刻 (shēnkè) – (thâm khắc): sâu sắc, sâu đậm (hình dung từ)
Ví dụ:
(1) 他的讲话非常深刻。
Tā de jiǎnghuà fēicháng shēnkè.
(Bài phát biểu của anh ấy rất sâu sắc.)
(2) 这个经历让我印象深刻。
Zhège jīnglì ràng wǒ yìnxiàng shēnkè.
(Kinh nghiệm này để lại ấn tượng sâu sắc cho tôi.)
5. 记忆 (jìyì) – (ký ức): trí nhớ, ghi nhớ (danh từ, động từ)
Ví dụ:
(1) 童年的记忆非常美好。
Tóngnián de jìyì fēicháng měihǎo.
(Ký ức thời thơ ấu rất đẹp.)
(2) 他的记忆力特别好。
Tā de jìyìlì tèbié hǎo.
(Trí nhớ của anh ấy rất tốt.)
6. 接触 (jiēchù) – (tiếp xúc): tiếp xúc, chạm vào (động từ)
Ví dụ:
(1) 我们第一次接触是在大学。
Wǒmen dì yī cì jiēchù shì zài dàxué.
(Lần đầu tiên chúng tôi tiếp xúc là ở đại học.)
(2) 他很少接触外界。
Tā hěn shǎo jiēchù wàijiè.
(Anh ấy rất ít tiếp xúc với bên ngoài.)
7. 心地 (xīndì) – (tâm địa): tâm địa, lòng dạ (danh từ)
Ví dụ:
(1) 她是个心地善良的人。
Tā shì gè xīndì shànliáng de rén.
(Cô ấy là người có tấm lòng lương thiện.)
(2) 他心地很好,总是帮助别人。
Tā xīndì hěn hǎo, zǒng shì bāngzhù biérén.
(Anh ấy rất tốt bụng, luôn giúp đỡ người khác.)
8. 待 (dài) – (đãi): đối đãi, đối xử (động từ)
Ví dụ:
(1) 他对朋友特别好,待人很真诚。
Tā duì péngyǒu tèbié hǎo, dàirén hěn zhēnchéng.
(Anh ấy rất tốt với bạn bè, đối đãi chân thành.)
(2) 老师总是公平地待每个学生。
Lǎoshī zǒng shì gōngpíng de dài měi gè xuéshēng.
(Giáo viên luôn đối xử công bằng với mỗi học sinh.)
9. 乐于助人 (lèyúzhùrén) – (lạc ư trợ nhân): vui với việc giúp đỡ người khác (thành ngữ)
Ví dụ:
(1) 她是个乐于助人的好女孩。
Tā shì gè lèyú zhùrén de hǎo nǚhái.
(Cô ấy là một cô gái tốt, luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác.)
(2) 邻居们都说他乐于助人。
Línjūmen dōu shuō tā lèyú zhùrén.
(Hàng xóm ai cũng nói anh ấy hay giúp đỡ người khác.)
10. 分 (fēn) – (phân): sự phân biệt (danh từ)
Ví dụ:
(1) 这种情况很难做出分。
zhè zhǒng qíngkuàng hěn nán zuò chū fēn.
(Tình huống này rất khó để phân biệt rõ ràng.)
(2) 他们之间的分越来越明显。
tāmen zhījiān de fēn yuèláiyuè míngxiǎn.
(Sự khác biệt giữa họ ngày càng rõ ràng.)
11.亲身 (qīnshēn) – (thân thân): trực tiếp, tự mình (danh từ)
Ví dụ:
(1) 这是我亲身经历的事情。
Zhè shì wǒ qīnshēn jīnglì de shìqíng.
(Đây là chuyện tôi đích thân trải qua.)
(2) 只有亲身体验,才能真正理解。
Zhǐyǒu qīnshēn tǐyàn, cái néng zhēnzhèng lǐjiě.
(Chỉ khi tự mình trải nghiệm, mới thực sự hiểu được.)
12. 经历 (jīnglì) – (kinh lịch) trải nghiệm, kinh nghiệm
Ví dụ:
(1) 这段经历让我成长了很多。
Zhè duàn jīnglì ràng wǒ chéngzhǎng le hěn duō.
(Trải nghiệm này giúp tôi trưởng thành rất nhiều.)
(2) 每个人都有自己的经历。
Měi gè rén dōu yǒu zìjǐ de jīnglì.
(Mỗi người đều có những trải nghiệm riêng.)
13.从中 (cóngzhōng) – (tòng trung): từ trong (phó từ)
Ví dụ:
(1) 我从中学到了很多知识。
Wǒ cóngzhōng xué dào le hěn duō zhīshì.
(Tôi học được rất nhiều kiến thức từ đó.)
(2) 你从中得到了什么收获?
Nǐ cóngzhōng dédào le shénme shōuhuò?
(Bạn đã thu hoạch được gì từ việc này?)
14.向来 (xiànglái) – (hướng lai): luôn, từ trước đến nay (phó từ)
Ví dụ:
(1) 他向来很守时。
Tā xiànglái hěn shǒushí.
(Anh ấy trước giờ rất đúng giờ.)
(2) 我向来喜欢安静的地方。
Wǒ xiànglái xǐhuān ānjìng de dìfāng.
(Từ trước tới nay tôi luôn thích nơi yên tĩnh.)
15. 提心吊胆 (tíxīn diàodǎn) – (đề tâm điếu đảm): thấp thỏm lo âu (thành ngữ)
Ví dụ:
(1) 考试成绩还没出来,大家都提心吊胆。
Kǎoshì chéngjì hái méi chūlái, dàjiā dōu tíxīn diàodǎn.
(Kết quả thi chưa có, ai cũng thấp thỏm lo âu.)
(2) 他做错事后一直提心吊胆。
Tā zuò cuò shì hòu yīzhí tíxīn diàodǎn.
(Sau khi làm sai, anh ấy cứ lo ngay ngáy.)
16.车轮 (chēlún) – (xa luân): bánh xe (danh từ)
Ví dụ:
(1) 车轮在泥地里打滑。
Chēlún zài ní dì lǐ dǎhuá.
(Bánh xe bị trượt trên đường bùn.)
(2) 车轮已经磨损得很严重了。
Chēlún yǐjīng mó sǔn de hěn yánzhòng le.
(Bánh xe đã bị mài mòn nghiêm trọng.)
17.夹 (jiā) – (giáp): kẹp, mắc vào (động từ)
Ví dụ:
(1) 请用筷子夹菜。
qǐng yòng kuàizi jiā cài.
(Xin hãy dùng đũa gắp thức ăn.)
(2) 他把书页夹在一起。
tā bǎ shūyè jiā zài yīqǐ.
(Anh ấy kẹp các trang sách lại với nhau.)
18.铁道 (tiědào) – (thiết đạo): đường sắt (danh từ)
Ví dụ:
(1) 小猫不小心跑到铁道上了。
Xiǎo māo bù xiǎoxīn pǎo dào tiědào shàng le.
(Con mèo nhỏ vô tình chạy lên đường sắt.)
(2) 铁道旁禁止行走。
Tiědào páng jìnzhǐ xíngzǒu.
(Cấm đi bộ bên cạnh đường sắt.)
19. 意识 (yìshí) – (ý thức): nhận ra, ý thức (động từ, danh từ)
Ví dụ:
(1) 他意识到自己犯了错。
Tā yìshí dào zìjǐ fàn le cuò.
(Anh ấy nhận ra mình đã sai.)
(2) 环保意识非常重要。
Huánbǎo yìshí fēicháng zhòngyào.
(Ý thức bảo vệ môi trường rất quan trọng.)
20.拦 (lán) – (lan): chặn lại, ngăn cản (động từ)
Ví dụ:
(1) 保安把他拦住了。
Bǎo’ān bǎ tā lánzhù le.
(Bảo vệ chặn anh ấy lại.)
(2) 他伸手拦了一辆出租车。
Tā shēnshǒu lánle yī liàng chūzūchē.
(Anh ấy giơ tay chặn một chiếc taxi.)
21. 七手八脚 (qīshǒu bājiǎo) – (thất thủ bát cước): luống cuống tay chân (thành ngữ)
Ví dụ:
(1) 听到火警后,大家七手八脚地逃跑。
Tīngdào huǒjǐng hòu, dàjiā qī shǒu bā jiǎo de táopǎo.
(Sau khi nghe chuông báo cháy, mọi người luống cuống chạy.)
(2) 我们七手八脚地把他抬上救护车。
Wǒmen qī shǒu bā jiǎo de bǎ tā tái shàng jiùhùchē.
(Chúng tôi rối rít khiêng anh ấy lên xe cứu thương.)
22.汗珠 (hànzhū) – (hãn châu): giọt mồ hôi (danh từ)
Ví dụ:
(1) 汗珠顺着额头流下来。
Hànzhū shùnzhe étóu liú xiàlái.
(Mồ hôi chảy xuống từ trán.)
(2) 他脸上全是汗珠。
Tā liǎn shàng quán shì hànzhū.
(Mặt anh ấy đầy mồ hôi.)
23. 淌 (tǎng) – (thảng): đổ (mồ hôi), nhỏ giọt, chảy (động từ)
Ví dụ:
(1) 汗水顺着脸颊往下淌。
Hànshuǐ shùnzhe liǎnjiá wǎng xià tǎng.
(Mồ hôi chảy xuống dọc theo má.)
(2). 她的眼泪不停地淌下来。
Tā de yǎnlèi bùtíng de tǎng xiàlái.
(Nước mắt cô ấy cứ chảy xuống không ngừng.)
24.热心 (rèxīn) – (nhiệt tâm): nhiệt tình (hình dung từ)
Ví dụ:
(1) 他是个非常热心的人。
Tā shì gè fēicháng rèxīn de rén.
(Anh ấy là một người rất nhiệt tình.)
(2) 她总是热心帮助邻居。
Tā zǒng shì rèxīn bāngzhù línjū.
(Cô ấy luôn nhiệt tình giúp đỡ hàng xóm.)
25.不时 (bùshí) – (bất thời): thỉnh thoảng, chốc chốc (phó từ)
Ví dụ:
(1) 他不时看一下手机。
Tā bùshí kàn yīxià shǒujī.
(Anh ấy thỉnh thoảng lại nhìn điện thoại.)
(2) 窗外不时传来鸟叫声。
Chuāngwài bùshí chuánlái niǎo jiào shēng.
(Tiếng chim thỉnh thoảng vọng vào từ cửa sổ.)
26. 小心翼翼 (xiǎoxīnyìyì) – (tiểu tâm dực dực): cẩn thận từng li từng tí (trạng từ)
Ví dụ:
(1) 他小心翼翼地抱起小猫。
Tā xiǎoxīn yìyì de bàoqǐ xiǎo māo.
(Anh ấy bế con mèo nhỏ rất cẩn thận.)
(2) 她小心翼翼地拆开礼物。
Tā xiǎoxīn yìyì de chāikāi lǐwù.
(Cô ấy cẩn thận bóc món quà ra.)
27. 急诊 (jízhěn) – (cấp chẩn): khám cấp cứu (danh từ)
Ví dụ:
(1) 他被送到急诊室了。
Tā bèi sòng dào jízhěnshì le.
(Anh ấy được đưa vào phòng cấp cứu.)
(2) 医院急诊科24小时开放。
Yīyuàn jízhěnkē èrshísì xiǎoshí kāifàng.
(Khoa cấp cứu của bệnh viện mở 24/7.)
28. 治疗 (zhìliáo) – (trị liệu): điều trị, chữa bệnh (động từ)
Ví dụ:
(1) 这种病需要长期治疗。
Zhè zhǒng bìng xūyào chángqī zhìliáo.
(Bệnh này cần điều trị lâu dài.)
(2) 医生给他制定了治疗方案。
Yīshēng gěi tā zhìdìng le zhìliáo fāng’àn.
(Bác sĩ đã lập ra phác đồ điều trị cho anh ấy.)
29. 骨折 (gǔzhé) – (cốt triết): gãy xương (danh từ)
Ví dụ:
(1) 他摔倒后骨折了。
Tā shuāidǎo hòu gǔzhé le.
(Sau khi ngã, anh ấy bị gãy xương.)
(2) 骨折后需要好好休息。
Gǔzhé hòu xūyào hǎohǎo xiūxí.
(Sau khi gãy xương cần nghỉ ngơi cẩn thận.)
30. 动手术 (dòng shǒu shù) – (động thủ thuật): phẫu thuật, mổ (động từ)
Ví dụ:
(1) 医生说必须马上动手术。
Yīshēng shuō bìxū mǎshàng dòng shǒushù.
(Bác sĩ nói phải phẫu thuật ngay lập tức.)
(2) 他昨天刚动了一个小手术。
Tā zuótiān gāng dòng le yīgè xiǎo shǒushù.
(Anh ấy vừa trải qua một ca phẫu thuật nhỏ hôm qua.)
31. 家属 (jiāshǔ) – (gia thuộc): người nhà, thân nhân (danh từ)
Ví dụ:
(1) 伤者的家属已经赶到医院。
shāngzhě de jiāshǔ yǐjīng gǎndào yīyuàn.
(Người nhà của người bị thương đã đến bệnh viện.)
(2) 家属们都非常担心病人的情况。
jiāshǔmen dōu fēicháng dānxīn bìngrén de qíngkuàng.
(Người nhà đều rất lo lắng tình trạng của bệnh nhân.)
32.签字 (qiānzì) – (thiêm tự): ký tên (động từ)
Ví dụ:
(1) 请在这里签字。
qǐng zài zhèlǐ qiānzì.
(Xin ký tên ở đây.)
(2) 住院手续需要家属签字。
zhùyuàn shǒuxù xūyào jiāshǔ qiānzì.
(Thủ tục nhập viện cần người nhà ký tên.)
33. 急忙 (jímáng) – (cấp mang): vội vàng (phó từ)
Ví dụ:
(1) 听到消息后,他急忙赶到医院。
tīngdào xiāoxi hòu, tā jímáng gǎndào yīyuàn.
(Nghe tin xong, anh ấy vội vàng đến bệnh viện.)
(2) 她急忙把作业交给老师。
tā jímáng bǎ zuòyè jiāo gěi lǎoshī.
(Cô ấy vội vàng nộp bài tập cho giáo viên.)
34. 打石膏 (dǎshígāo) – (đả thạch cao): bó bột (động từ)
Ví dụ:
(1) 医生建议给他的腿打石膏。
yīshēng jiànyì gěi tā de tuǐ dǎ shígāo.
(Bác sĩ khuyên nên bó bột chân anh ấy.)
(2) 手术后,他的胳膊打上了石膏。
shǒushù hòu, tā de gēbo dǎ shàng le shígāo.
(Sau phẫu thuật, tay anh ấy được bó bột.)
35. 焦急 (jiāojí) – (tiêu cấp): lo lắng, sốt ruột (tính từ)
Ví dụ:
(1) 家属们都焦急地等待手术结果。
jiāshǔmen dōu jiāojí de děngdài shǒushù jiéguǒ.
(Người nhà sốt ruột chờ kết quả phẫu thuật.)
(2) 她焦急地寻找丢失的孩子。
tā jiāojí de xúnzhǎo diūshī de háizi.
(Cô ấy lo lắng đi tìm đứa con bị lạc.)
36. 麻药 (máyào) – (ma dược): thuốc gây tê, thuốc mê (danh từ)
Ví dụ:
(1) 手术前要给病人打麻药。
shǒushù qián yào gěi bìngrén dǎ máyào.
(Trước khi phẫu thuật phải tiêm thuốc tê.)
(2) 麻药过后,伤口开始疼了。
máyào guòhòu, shāngkǒu kāishǐ téng le.
(Sau khi thuốc tê hết tác dụng, vết thương bắt đầu đau.)
37. 询问 (xúnwèn) – (tuần vấn): hỏi ý (động từ)
Ví dụ:
(1) 警察正在询问目击者。
jǐngchá zhèngzài xúnwèn mùjīzhě.
(Cảnh sát đang hỏi cung nhân chứng.)
(2) 医生仔细询问了病情。
yīshēng zǐxì xúnwèn le bìngqíng.
(Bác sĩ cẩn thận hỏi thăm bệnh tình.)
38. 伤势 (shāngshì) – (thương thế): tình trạng vết thương (danh từ)
Ví dụ:
(1) 医生正在检查他的伤势。
yīshēng zhèngzài jiǎnchá tā de shāngshì.
(Bác sĩ đang kiểm tra tình trạng vết thương của anh ấy.)
(2) 伤势比我们想象的严重。
shāngshì bǐ wǒmen xiǎngxiàng de yánzhòng.
(Vết thương nghiêm trọng hơn chúng tôi tưởng.)
39. 真诚 (zhēnchéng) – (chân thành): thành thật, chân thành (tính từ)
Ví dụ:
(1) 我们真诚地感谢您的帮助。
wǒmen zhēnchéng de gǎnxiè nín de bāngzhù.
(Chúng tôi chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của ngài.)
(2) 他的真诚打动了大家。
tā de zhēnchéng dǎdòng le dàjiā.
(Sự chân thành của anh ấy đã làm mọi người cảm động.)
40. 非……不可 (fēi…bùkě) – (phi…bất khả): không thể không…, nhất định phải…
Ví dụ:
(1) 这件事非你亲自去不可。
zhè jiàn shì fēi nǐ qīnzì qù bùkě.
(Việc này nhất định cậu phải tự đi.)
(2) 他非去看演唱会不可。
tā fēi qù kàn yǎnchànghuì bùkě.
(Anh ấy nhất định phải đi xem concert.)
41. 起初 (qǐchū) – (khởi sơ): lúc đầu, khởi đầu (phó từ)
Ví dụ:
(1) 起初我不太明白他的意思。
qǐchū wǒ bù tài míngbai tā de yìsi.
(Lúc đầu tôi không hiểu ý anh ấy.)
(2) 起初她对这份工作没有兴趣。
qǐchū tā duì zhè fèn gōngzuò méiyǒu xìngqù.
(Lúc đầu cô ấy không hứng thú với công việc này.)
42. 添 (tiān) – (thiêm): thêm (động từ)
Ví dụ:
(1) 你还需要添些什么吗?
nǐ hái xūyào tiān xiē shénme ma?
(Bạn còn cần thêm gì không?)
(2) 这次旅行给我添了很多快乐。
zhè cì lǚxíng gěi wǒ tiān le hěn duō kuàilè.
(Chuyến đi này đã mang lại cho tôi rất nhiều niềm vui.)
43. 肯 (kěn) – (khẳng): chịu, sẵn sàng (động từ)
Ví dụ:
(1) 他肯帮忙,我们真是太感激了。
Tā kěn bāngmáng, wǒmen zhēnshì tài gǎnjī le.
(Anh ấy chịu giúp đỡ, chúng tôi thực sự rất cảm kích.)
(2) 孩子终于肯和我们沟通了。
Háizi zhōngyú kěn hé wǒmen gōutōng le.
(Đứa trẻ cuối cùng cũng chịu trò chuyện với chúng tôi.)
44. 千万 (qiānwàn) – (thiên vạn): nhất thiết (không được), nhất định phải (phó từ)
Ví dụ:
(1) 你千万别忘了带护照。
nǐ qiānwàn bié wàng le dài hùzhào.
(Nhất định đừng quên mang hộ chiếu.)
(2) 千万不要随便相信陌生人。
qiānwàn bú yào suíbiàn xiāngxìn mòshēng rén.
(Nhất định đừng tùy tiện tin người lạ.)
45. 当作 (dàngzuò) – (đương tố): coi như, xem như (động từ)
Ví dụ:.
(1) 他把我当作最好的朋友。
Tā bǎ wǒ dàngzuò zuìhǎo de péngyǒu.
(Anh ấy coi tôi là người bạn tốt nhất.)
(2) 你可以把这次经历当作一次学习机会。
Nǐ kěyǐ bǎ zhè cì jīnglì dàngzuò yī cì xuéxí jīhuì.
(Bạn có thể xem trải nghiệm này như một cơ hội học hỏi.)
46. 由于 (yóuyú) – (do vu): do, bởi vì (giới từ)
Ví dụ:
(1) 由于天气不好,比赛延期了。
Yóuyú tiānqì bù hǎo, bǐsài yánqī le.
(Do thời tiết xấu, trận đấu bị hoãn.)
(2) 由于你的帮助,我顺利完成了任务。
Yóuyú nǐ de bāngzhù, wǒ shùnlì wánchéng le rènwù.
(Nhờ sự giúp đỡ của bạn, tôi đã hoàn thành nhiệm vụ.)
47. 再三 (zàisān) – (tái tam): lặp đi lặp lại (phó từ)
Ví dụ:
(1) 我再三考虑,决定接受这个工作。
Wǒ zàisān kǎolǜ, juédìng jiēshòu zhège gōngzuò.
(Sau nhiều lần suy nghĩ, tôi quyết định nhận công việc này.)
(2) 老师再三提醒我们按时交作业。
Lǎoshī zàisān tíxǐng wǒmen ànshí jiāo zuòyè.
(Cô giáo nhắc đi nhắc lại rằng phải nộp bài đúng hạn.)
48. 劝说 (quànshuō) – (khuyến thuyết): khuyên nhủ (động từ)
Ví dụ:
(1) 我们一起劝说他不要放弃。
Wǒmen yīqǐ quànshuō tā bùyào fàngqì.
(Chúng tôi cùng nhau thuyết phục anh ấy đừng bỏ cuộc.)
(2) 经过大家的劝说,他终于同意了。
Jīngguò dàjiā de quànshuō, tā zhōngyú tóngyì le.
(Sau khi mọi người thuyết phục, anh ấy cuối cùng cũng đồng ý.)
49. 精心 (jīngxīn) – (tinh tâm): tỉ mỉ, tận tình (hình dung từ)
Ví dụ:
(1) 这份礼物是我精心准备的。
Zhè fèn lǐwù shì wǒ jīngxīn zhǔnbèi de.
(Món quà này tôi đã chuẩn bị rất cẩn thận.)
(2) 他精心设计了这次活动。
Tā jīngxīn shèjì le zhè cì huódòng.
(Anh ấy dày công thiết kế sự kiện lần này.)
50. 直到 (zhídào) – (trực đáo): cho tới khi, đến khi (trạng từ)
Ví dụ:
(1) 他一直工作,直到深夜。
Tā yīzhí gōngzuò, zhídào shēnyè.
(Anh ấy làm việc liên tục cho đến tận khuya.)
(2) 直到今天,我才明白他的用心。
Zhídào jīntiān, wǒ cái míngbái tā de yòngxīn.
(Mãi đến hôm nay, tôi mới hiểu tấm lòng của anh ấy.)
51. 往事 (wǎngshì) – (vãng sự): việc đã qua, chuyện cũ (danh từ)
Ví dụ:
(1) 每次回到老家,往事总是浮现在眼前。
Měi cì huídào lǎojiā, wǎngshì zǒngshì fúxiàn zài yǎnqián.
(Mỗi lần về quê, những chuyện cũ luôn hiện lên trước mắt.)
(2) 这些往事让我感慨万分。
Zhèxiē wǎngshì ràng wǒ gǎnkǎi wànfēn.
(Những chuyện cũ này khiến tôi xúc động vô cùng.)
52. 由衷 (yóuzhōng) – (do trung): từ đáy lòng (hình dung từ)
Ví dụ:
(1) 我由衷地感谢你的帮助。
Wǒ yóuzhōng de gǎnxiè nǐ de bāngzhù.
(Tôi thực sự biết ơn sự giúp đỡ của bạn.)
(2) 这是我由衷的祝福。
Zhè shì wǒ yóuzhōng de zhùfú.
(Đây là lời chúc từ tận đáy lòng tôi.)
53. 精神 (jīngshén) – (tinh thần): tinh thần, tâm hồn (danh từ)
Ví dụ:
(1) 他今天精神很好。
Tā jīntiān jīngshén hěn hǎo.
(Hôm nay tinh thần anh ấy rất tốt.)
(2) 我们要发扬拼搏精神。
Wǒmen yào fāyáng pīnbó jīngshén.
(Chúng ta cần phát huy tinh thần phấn đấu.)
54. 使 (shǐ) – (sử): khiến, làm cho (động từ)
Ví dụ:
(1) 你的鼓励使我充满信心。
Nǐ de gǔlì shǐ wǒ chōngmǎn xìnxīn.
(Sự động viên của bạn khiến tôi tràn đầy tự tin.)
(2) 这个决定使他非常后悔。
Zhège juédìng shǐ tā fēicháng hòuhuǐ.
(Quyết định này khiến anh ấy rất hối hận.)
55. 难忘 (nánwàng) – (nan vong): khó quên (động từ)
Ví dụ:
(1) 这是一段难忘的经历。
Zhè shì yī duàn nánwàng de jīnglì.
(Đây là một trải nghiệm khó quên.)
(2) 我们一起度过了许多难忘的时光。
Wǒmen yīqǐ dùguò le xǔduō nánwàng de shíguāng.
(Chúng ta đã cùng nhau trải qua nhiều khoảng thời gian khó quên.)
CHÚ THÍCH
Dưới đây là chú thích cần nắm để hiểu hơn về bài đọc.
Cách sử dụng 不知怎么搞的……(Bù zhī zěnme gǎo de ……)Không biết làm sao mà…
“不知怎么搞的…… ” biểu thị việc không biết rõ ràng về nguyên nhân của sự việc hoặc không thể nói rõ ràng.
Ví dụ:
(1) 不知怎么搞的,车轮夹在了铁道中间,一下子把我摔倒了。
- Bù zhī zěnme gǎo de, chēlún jiā zài le tiědào zhōngjiān, yíxiàzi bǎ wǒ shuāi dǎo le.
- Không biết sao mà bánh xe kẹt giữa đường ray, làm tôi ngã nhào.
(2) 不知怎么搞的,老师一叫我回答问题,我就特别紧张。
- Bù zhī zěnme gǎo de, lǎoshī yī jiào wǒ huídá wèntí, wǒ jiù tèbié jǐnzhāng.
- Không hiểu sao mà hễ thầy giáo gọi tôi trả lời câu hỏi là tôi lại cực kỳ căng thẳng.
NGỮ PHÁP
Dưới đây là #7 cách sử dụng các từ, cụm từ cần ghi nhớ:
1. Cách sử dụng 从……来看 (cóng…lái kàn)
Dịch nghĩa: (tòng…lai khán): xét từ…, nhìn từ… (cụm từ)
“从…来看” biểu thị từ một phương diện nào đó quan sát và đưa ra kết luận.
1.从我接触的人来看,他们大都心地善良、待人热情。
- Cóng wǒ jiēchù de rén lái kàn, tāmen dàdū xīndì shànliáng, dàirén rèqíng.
- Xét từ những người mà tôi đã tiếp xúc, phần lớn họ đều tốt bụng, nhiệt tình với mọi người.
2.从这次我们班的考试成绩来看,同学们学习都很努力。
- Cóng zhè cì wǒmen bān de kǎoshì chéngjì lái kàn, tóngxuémen xuéxí dōu hěn nǔlì.
- Nhìn từ kết quả kỳ thi lần này của lớp chúng tôi, các bạn học đều rất chăm chỉ.
3.从他现在的情况来看,他下星期出院没问题。
- Cóng tā xiànzài de qíngkuàng lái kàn, tā xià xīngqī chūyuàn méi wèntí.
- Xét từ tình trạng hiện tại của anh ấy, anh ấy sẽ không có vấn đề gì để xuất viện vào tuần tới.
4.从人民的生活水平来看,这些年的变化是很大的。
- Cóng rénmín de shēnghuó shuǐpíng lái kàn, zhèxiē nián de biànhuà shì hěn dà de.
- Nhìn từ mức sống của người dân, những năm qua đã có sự thay đổi rất lớn.
2. Cách sử dụng 当然 (dāngrán)
Dịch nghĩa: đương nhiên, tất nhiên (tính từ, phó từ)
(Hình dung từ) Nên như vậy. Làm định ngữ, vị ngữ, không thể lặp lại.
1.他爷爷去世了,心情不好是当然的。
- Tā yéye qùshì le, xīnqíng bù hǎo shì dāngrán de.
- Ông của anh ấy qua đời, tâm trạng không tốt là điều đương nhiên.
2.我们大学派代表团去,当然是长当团长。
- Wǒmen dàxué pài dàibiǎotuán qù, dāngrán shì zhǎng dāng tuánzhǎng.
- Trường đại học chúng tôi cử đoàn đại biểu đi, đương nhiên trưởng đoàn làm trưởng đoàn.
(Phó từ) Hợp tình hợp lý hoặc không có gì nghi ngờ. Làm trạng ngữ, tu sức cho động từ.
3.我们是朋友,你有困难我当然应该帮助。
- Wǒmen shì péngyǒu, nǐ yǒu kùnnán wǒ dāngrán yīnggāi bāngzhù.
- Chúng ta là bạn, bạn gặp khó khăn thì tôi đương nhiên nên giúp.
4.A:我怎么不知道下星期考试的事?
- Wǒ zěnme bù zhīdào xià xīngqī kǎoshì de shì?
- Tại sao tôi không biết tuần sau có bài thi?
B:昨天老师告诉大家的,你昨天没来上课,当然不知道。
- Zuótiān lǎoshī gàosu dàjiā de, nǐ zuótiān méi lái shàngkè, dāngrán bù zhīdào.
- Hôm qua giáo viên đã nói với cả lớp rồi, bạn hôm qua không đến lớp, đương nhiên không biết.
(Dùng làm phần bổ sung trong câu): Đặt ở đầu câu hoặc đầu phân câu biểu thị sự bổ sung nội dung rõ hơn cho phía trên.
5.我觉得他人很好,当然,一个人不可能没有缺点。
- Wǒ juéde tā rén hěn hǎo, dāngrán, yí gè rén bù kěnéng méi yǒu quēdiǎn.
- Tôi thấy anh ấy là người rất tốt, đương nhiên, không ai là không có khuyết điểm.
6.现在去深圳的火车票不太好买,当然,你要去得早的话,可能买得到。
- Xiànzài qù Shēnzhèn de huǒchēpiào bù tài hǎo mǎi, dāngrán, nǐ yào qù dé zǎo de huà, kěnéng mǎi dé dào.
- Hiện tại vé tàu đi Thâm Quyến không dễ mua lắm, đương nhiên, nếu bạn đi sớm thì có thể mua được.
3. Cách sử dụng 向来 (xiànglái)
Dịch nghĩa: luôn luôn, từ trước đến nay (phó từ)
“向来” biểu thị từ quá khứ cho tới hiện tại đều như vậy. Đặt trước động từ, hình dung từ làm trạng từ.
1.我这个人向来不爱运动。
- Wǒ zhège rén xiànglái bù ài yùndòng.
- Tôi từ trước đến nay không thích vận động.
2.他这个人向来不喜欢喝酒。
- Tā zhège rén xiànglái bù xǐhuān hējiǔ.
- Anh ấy từ trước đến nay không thích uống rượu.
3.她向来做事认真,从不马虎。
- Tā xiànglái zuòshì rènzhēn, cóng bù mǎhǔ.
- Cô ấy từ trước đến nay làm việc rất nghiêm túc, không bao giờ qua loa.
4.这个地方夏天向来就热。
- Zhège dìfāng xiàtiān xiànglái jiù rè.
- Vùng này từ trước đến nay mùa hè luôn nóng.
4. Cách sử dụng 不时 (bùshí) – (bất thời)
Dịch nghĩa: chốc chốc, lát lát, thỉnh thoảng (phó từ)
时时,常常;Biểu thị hành động xảy ra chốc chốc, không liên tục nhưng lặp lại.
1.司机是个热心人,一路上不时回头看看我,还不停地安慰我。
- Sījī shì gè rèxīn rén, yílù shàng bùshí huítóu kàn kàn wǒ, hái bù tíng de ānwèi wǒ.
- Tài xế là một người nhiệt tình, trên đường chốc chốc lại quay đầu nhìn tôi, còn liên tục an ủi tôi.
2.她怕上课迟到,不时地看表。
- Tā pà shàngkè chídào, bùshí de kàn biǎo.
- Cô ấy sợ đi học muộn, chốc chốc lại nhìn đồng hồ.
3.她一边听着,一边不时在本子上写着什么。
- Tā yìbiān tīng zhe, yìbiān bùshí zài běnzi shàng xiě zhe shénme.
- Cô ấy vừa nghe, vừa thỉnh thoảng viết gì đó vào quyển sổ.
4.他做着练习,不时地查查词典。
- Tā zuò zhe liànxí, bùshí de chá chá cídiǎn.
- Anh ấy làm bài tập, chốc chốc lại tra từ điển.
5. Cách sử dụng 非……不可 (fēi…bù kě)
Dịch nghĩa: không thể không…, nhất định phải… (cấu trúc)
Biểu thị tính đương nhiên, tính tất yếu.
1.要想赢这场球,非你上不可。
- Yào xiǎng yíng zhè chǎng qiú, fēi nǐ shàng bù kě.
- Nếu muốn thắng trận đấu này, không thể không để bạn ra sân.
2.这事他要知道了,非说我不可。
- Zhè shì tā yào zhīdào le, fēi shuō wǒ bù kě.
- Nếu anh ấy biết chuyện này, nhất định sẽ trách tôi.
3.酒后驾车,非出事不可。
- Jiǔ hòu jiàchē, fēi chūshì bù kě.
- Uống rượu lái xe, không thể tránh khỏi xảy ra tai nạn.
Biểu thị quyết tâm và nguyện vọng.
4.我们班的林老师见我躺在床上不能动,就非要我赶到她家去不可。
- Wǒmen bān de Lín lǎoshī jiàn wǒ tǎng zài chuáng shàng bùnéng dòng, jiù fēi yào wǒ gǎn dào tā jiā qù bù kě.
- Cô Lâm, giáo viên lớp tôi, thấy tôi nằm trên giường không động đậy được, nhất định bắt tôi phải đến nhà cô ấy.
5.我非把这件事办成不可。
- Wǒ fēi bǎ zhè jiàn shì bànchéng bù kě.
- Tôi nhất định phải hoàn thành việc này.
6.这次比赛我们非赢他们不可。
- Zhè cì bǐsài wǒmen fēi yíng tāmen bù kě.
- Trận đấu này chúng tôi nhất định phải thắng họ.
6. Cách sử dụng 千万 (qiānwàn) – (thiên vạn)
Dịch nghĩa: nhất thiết (không được), nhất định phải (phó từ)
“千万” nghĩa là nhất định. Dùng biểu thị sự khẩn cầu, nhấn nhủ. Làm trạng ngữ.
1.老师说:“千万别客气,你就把老师家当做自己的家吧。”
- Lǎoshī shuō: “Qiānwàn bié kèqi, nǐ jiù bǎ lǎoshī jiā dāng zuò zìjǐ de jiā ba.”
- Giáo viên nói: “Nhất định đừng khách sáo, hãy coi nhà giáo viên là nhà của mình nhé.”
2.要把护照和钱装好,千万别丢了。
- Yào bǎ hùzhào hé qián zhuāng hǎo, qiānwàn bié diū le.
- Nhất định phải giữ hộ chiếu và tiền cẩn thận, đừng để mất.
3.你千万别走,等我回来。
- Nǐ qiānwàn bié zǒu, děng wǒ huílái.
- Nhất định đừng đi, hãy đợi tôi quay lại.
4.你刚喝了不少酒,千万不要开车。
- Nǐ gāng hē le bù shǎo jiǔ, qiānwàn bù yào kāichē.
- Bạn vừa uống không ít rượu, nhất định không được lái xe.
Chú ý:“千万” không thể dùng trong câu có từ nhân xưng ngôi thứ nhất làm chủ ngữ.
- Không thể nói: 我千万不去了。
- Wǒ qiānwàn bù qù le.
7. Cách sử dụng 每当……都…… (měidāng…dōu…)
Dịch nghĩa: Mỗi khi… đều… (cấu trúc)
“每当…都” biểu thị mỗi lần một sự việc xảy ra, phía sau là câu diễn tả kết quả.
1.每当回忆起这段往事,我都由衷地感谢那些叫不出姓名的人。
- Měidāng huíyì qǐ zhè duàn wǎngshì, wǒ dōu yóuzhōng de gǎnxiè nàxiē jiào bù chū xìngmíng de rén.
- Mỗi khi nhớ lại đoạn quá khứ này, tôi đều chân thành cảm ơn những người mà tôi không biết tên.
2.每当想起这件事,我都感到不好意思。
- Měidāng xiǎngqǐ zhè jiàn shì, wǒ dōu gǎndào bù hǎoyìsi.
- Mỗi khi nghĩ đến chuyện này, tôi đều cảm thấy ngại ngùng.
3.每当她过生日的时候,我都会送给她一件礼物。
- Měidāng tā guò shēngrì de shíhòu, wǒ dōu huì sòng gěi tā yí jiàn lǐwù.
- Mỗi khi cô ấy sinh nhật, tôi đều tặng cô ấy một món quà.
4.每当遇到这种情况,我都不知道该怎么办。
- Měidāng yùdào zhè zhǒng qíngkuàng, wǒ dōu bù zhīdào gāi zěnme bàn.
- Mỗi khi gặp tình huống như thế này, tôi đều không biết phải làm thế nào.
BÀI ĐỌC
朋友常常向我提出这样的问题:“你这次去中国留学的体会是什么?你对那里的印象如何?” 每当他们这样问我的时候,我都会毫不犹豫地回答:“这次留学给我的印象很深刻,也给我留下了很多美好的记忆。从我接触到的人来看,他们大都心地善良,待人热情,也乐于助人。”
当然,世界上任何国家和地区的人都有好坏之分。我不敢说这里的人个个都好,但我想向大家讲一讲我的亲身经历,也许你会从中了解到他们是些什么样的人吧。
我这个人向来不爱运动,而且在国内时从来没骑自行车上过街,所以来中国后,每次骑车上街都提心吊胆的。
这一次真的出事了。
那天,我跟朋友骑车去展览馆。回来的路上,要过一条铁路。不知怎么搞的,车轮夹在了铁道中间,一下子把车摔倒了。我还没有意识到自己出了什么事,就有人小心地把我扶起来。朋友马上拦了一辆出租车,要送我去医院。大家七手八脚地把我扶上了车。
上了车,我才感到腿疼得厉害,连连都不敢动了,脸上的汗珠不住地往下滴。
司机也是个热心人,一路上不时地回头看着我们,还不停地安慰我。到了医院,他小心翼翼地把我背到急诊室。大夫马上给我检查治疗。检查以后,大夫说我小腿骨折了,需要动手术。而且手术还要家属签字。
可我是留学生啊,怎么办?我朋友急忙对医生说:“我是她的同学,我签字行不行啊?” 医生说:“最好请你们老师来一趟。”
朋友便给我们林老师打了个电话,简单说了一下我受伤的情况,希望林老师能来医院一趟。
接到电话,林老师就紧紧张张地赶来了。她跟大夫一见面,便立刻在手术单上签了字。
手术做得很顺利,还给我的小腿打上了石膏。出了手术室,我见林老师还在焦急地等着我。林老师见我出来,连忙走过来,问我感觉怎么样,疼不疼。看到老师像妈妈一样,我的眼泪一下子流了出来。忙说,可能是打了麻药,现在不疼了。老师向大夫大致询问了我的伤势,并向大夫表示感谢。大夫真诚地对老师说:“不用谢!你也不容易啊,我看你急得就像自己的女儿受伤一样。”
老师和朋友把我送回学校,同学们听说后都来看我。林老师见我躺在床上不能动,就非要我住到她家去不可。起初我怕给老师添麻烦,不肯去。但老师说:“千万别客气,你就把老师家当成自己的家吧。” 由于老师再三劝说,我只好答应了。
住在老师家里,她像照顾自己的女儿一样照顾我,送吃送喝,直到我伤好能自由活动。
每当回忆起这段事,我都由衷地感谢老师,感谢那些叫不出名字的人。他们乐于助人的精神使我难忘。
Phiên âm
Péngyǒu chángcháng xiàng wǒ tíchū zhèyàng de wèntí: “nǐ zhè cì qù zhōngguó liúxué de tǐhuì shì shénme? Nǐ duì nàlǐ de yìnxiàng rúhé?” Měidāng tāmen zhèyàng wèn wǒ de shíhou, wǒ dōu huì hàobù jiǎn’gāi de huídá: “zhè cì liúxué gěi wǒ de yìnxiàng fēicháng shēnkè, yě gěi wǒ liú xià le hěn duō měihǎo de jìyì. Cóng wǒ jiēchù dào de rén lái kàn, tāmen dà dōu xīndì shànliáng, dàirén rèqíng, yě lèyú zhùrén.”
Dāngrán, shìjiè shàng rènhé guójiā hé dìqū de rén dōu yǒu hǎo huài zhī fēn. Wǒ bù gǎn shuō zhèlǐ de rén gè gè dōu hǎo, dàn wǒ xiǎng xiàng dàjiā jiǎng yī jiǎng wǒ de qīnshēn jīnglì, yěxǔ nǐ huì cóng zhōng liǎojiě tāmen shì xiē shénme yàng de rén ba.
Wǒ zhège rén xiànglái bù ài yùndòng, érqiě zài guónèi shí cónglái méi qí zìxíngchē shàng guò jiē, suǒyǐ lái zhōngguó hòu, měi cì qí chē shàng jiē dōu xīn dān diào de.
Zhè yī cì zhēn de chū shì le.
Nèitiān, wǒ gēn péngyǒu qí chē qù zhǎnlǎn guǎn. Huílái de lùshang, yào guò yītiáo tiělù. Bù zhī zěnme gǎo de, chēlún kǎ zài le tiělù zhōngjiān, yīxiàzi bǎ chē shuāi dǎo le. Wǒ hái méi yìshí dào zìjǐ chūle shénme shì, jiù yǒu rén xiǎoxīn de bǎ wǒ fú qǐlái. Péngyǒu mǎshàng lǎn le yī liàng chūzūchē, yào sòng wǒ qù yīyuàn. Dàjiā qī shǒu bā jiǎo de bǎ wǒ fú shàng le chē.
Shàng le chē, wǒ cái gǎndào tuǐ téng dé lìhài, lián lián dōu bù gǎn dòng le, liǎnshàng de hànzhū bùzhù de wǎng xià diào.
Sījī yě shì gè rèxīn rén, yīlù shàng bùshí huítóu kàn wǒmen, hái bùtíng de ānwèi wǒ. Dào le yīyuàn, tā xiǎoxīn yìyì de bǎ wǒ bēi dào jízhěn shì. Dàifu mǎshàng gěi wǒ jiǎnchá zhìliáo. Jiǎnchá yǐhòu, dàifu shuō wǒ xiǎotuǐ gǔzhé le, xūyào dòng shǒushù. Érqiě shǒushù hái xūyào jiāzhǎng qiānmíng.
Kě wǒ shì liúxuéshēng a, zěnme bàn? Wǒ péngyǒu jí de duì dàifu shuō: “wǒ shì tā de tóngxué, wǒ qiānmíng xíng bù xíng a?” Dàifu shuō: “zuìhǎo qǐng nǐmen lǎoshī lái yī tàng.”
Péngyǒu biàn gěi wǒmen lín lǎoshī dǎ le gè diànhuà, jiǎndān shuō le yīxià wǒ shòushāng de qíngkuàng, xīwàng lín lǎoshī néng lái yīyuàn yī tàng.
Jiē dào diànhuà, lín lǎoshī jiù jǐn jǐnzhāng zhāng de gǎn lái le. Tā gēn dàifu yī jiànmiàn, biàn lìkè zài shǒushù dān shàng qiān le zì.
Shǒushù zuò dé hěn shùnlì, hái gěi wǒ de xiǎotuǐ dǎ shàng le shígāo. Chū le shǒushù shì, wǒ kàn lín lǎoshī hái zài jiāojí de děngzhe wǒ. Lín lǎoshī jiàn wǒ chū lái, lián cǎi zǒu guòlái, wèn wǒ gǎnjué zěnmeyàng, tòng bù tòng. Kàn dào lǎoshī xiàng māmā yīyàng, wǒ de yǎnlèi yīxiàzi liú le chū lái. Jǐnshuō, kěnéng shì dǎ le mázuì, xiànzài bù tòng le. Lǎoshī xiàng dàifu dàyuē de wèn le wǒ de shāngshì, bìng xiàng dàifu biǎoshì gǎnxiè. Dàifu zhēnchéng de duì lǎoshī shuō: “bùyòng xiè! Nǐ yě bù róngyì a, wǒ kàn nǐ jí dé jiù xiàng zìjǐ de nǚ’ér shòushāng yīyàng.”
Lǎoshī hé péngyǒu bǎ wǒ sòng huí xuéxiào, tóngxuémen tīngshuō hòu dōu lái kàn wǒ. Lín lǎoshī jiàn wǒ tǎng zài chuáng shàng bùnéng dòng, jiù fēi yào wǒ zhù dào tā jiā qù bùkě. Qǐchū wǒ pà gěi lǎoshī tiān máfan, bù qīngqù. Dàn lǎoshī shuō: “qiānwàn bié kèqì, nǐ jiù bǎ lǎoshī jiā dàng chéng zìjǐ de jiā ba.” Yóuyú lǎoshī zài sāndǔ, wǒ zhǐ hǎo dāyìng le.
Zhù zài lǎoshī jiā lǐ, tā xiàng zhàogù zìjǐ de nǚ’ér yīyàng zhàogù wǒ, sòng chī sòng hē, zhídào wǒ shāng hǎo néng zìyóu huódòng.
Měi dāng huíyì qǐ zhè duàn shì, wǒ dōu yóu zhōng gǎnxiè lǎoshī, gǎnxiè nàxiē jiào bù chū míngzi de rén. Tāmen lèyú zhùrén de jīngshén shǐ wǒ nánwàng.
Nghĩa tiếng việt
Bạn bè tôi thường hay hỏi: “Lần này bạn đi du học ở Trung Quốc cảm nhận thế nào? Ấn tượng của bạn về nơi đó ra sao?” Mỗi khi được hỏi như vậy, tôi luôn không chút do dự trả lời: “Lần du học này để lại cho tôi ấn tượng rất sâu sắc, cũng để lại rất nhiều ký ức đẹp. Từ những người tôi tiếp xúc mà nói, hầu hết họ đều tốt bụng, nhiệt tình và sẵn sàng giúp đỡ người khác.”
Tất nhiên, ở bất cứ quốc gia hay khu vực nào trên thế giới cũng có người tốt kẻ xấu. Tôi không dám nói tất cả mọi người ở đây đều tốt, nhưng tôi muốn kể với mọi người câu chuyện mà tôi đã trực tiếp trải qua, có lẽ bạn sẽ hiểu thêm về những con người nơi đây.
Tôi vốn không thích vận động, hơn nữa khi ở trong nước cũng chưa bao giờ đạp xe ra đường, nên sau khi đến Trung Quốc, mỗi lần đạp xe ra đường tôi đều thấp thỏm lo lắng.
Lần này thực sự gặp chuyện rồi.
Hôm đó, tôi cùng bạn đạp xe đến trung tâm triển lãm. Trên đường về, khi băng qua đường ray xe lửa, không biết thế nào mà bánh xe kẹt vào đường ray, làm cả xe ngã lăn ra. Tôi còn chưa kịp nhận ra chuyện gì xảy ra thì đã có người nhẹ nhàng đỡ tôi dậy. Bạn tôi lập tức gọi một chiếc taxi, muốn đưa tôi đến bệnh viện. Mọi người cùng nhau giúp tôi lên xe.
Lên xe rồi, tôi mới cảm thấy chân đau khủng khiếp, không dám động đậy, mồ hôi ròng ròng chảy trên mặt.
Bác tài cũng là người rất nhiệt tình, trên đường cứ luôn quay đầu lại nhìn chúng tôi, liên tục an ủi tôi. Đến bệnh viện, bác cẩn thận cõng tôi vào phòng cấp cứu. Bác sĩ lập tức kiểm tra và chữa trị cho tôi. Sau khi kiểm tra, bác sĩ nói xương cẳng chân tôi bị gãy, cần phải phẫu thuật. Hơn nữa, phẫu thuật còn cần có người nhà ký tên.
Nhưng tôi là du học sinh, phải làm sao đây? Bạn tôi vội vàng nói với bác sĩ: “Tôi là bạn học của cô ấy, tôi ký tên được không ạ?” Bác sĩ nói: “Tốt nhất mời giáo viên của các bạn đến một chuyến.”
Bạn tôi liền gọi điện cho cô giáo Lâm, đơn giản kể lại tình hình tôi bị thương, mong cô có thể đến bệnh viện.
Nhận được điện thoại, cô Lâm lập tức vội vã đến. Vừa gặp bác sĩ, cô liền ký ngay vào giấy phẫu thuật.
Ca phẫu thuật diễn ra rất thuận lợi, bắp chân tôi được bó bột. Ra khỏi phòng phẫu thuật, tôi thấy cô Lâm vẫn đang lo lắng chờ tôi. Cô thấy tôi ra, vội vàng đi tới hỏi tôi cảm thấy thế nào, có đau không. Nhìn cô như mẹ mình, nước mắt tôi trào ra. Tôi vội nói có lẽ do tiêm thuốc tê nên giờ không đau nữa. Cô Lâm hỏi sơ qua tình trạng của tôi và chân thành cảm ơn bác sĩ. Bác sĩ chân thành nói: “Không cần cảm ơn! Cô cũng vất vả quá, tôi thấy cô lo lắng chẳng khác gì con gái mình bị thương vậy.”
Cô giáo và bạn bè đưa tôi về trường, các bạn nghe tin đều đến thăm. Cô Lâm thấy tôi nằm trên giường không thể cử động, nhất quyết bắt tôi chuyển sang nhà cô ở. Ban đầu tôi sợ làm phiền cô nên không chịu, nhưng cô nói: “Đừng khách sáo, cứ coi nhà cô là nhà mình.” Vì cô ba lần bảy lượt khuyên bảo, tôi đành đồng ý.
Ở nhà cô, cô chăm sóc tôi như con gái mình, lo cơm lo nước, cho đến khi tôi khỏi hẳn, đi lại bình thường.
Mỗi khi nhớ lại chuyện này, tôi đều vô cùng biết ơn cô giáo, biết ơn những người mà tôi không biết tên. Tinh thần sẵn sàng giúp đỡ người khác của họ khiến tôi mãi không quên.
Câu hỏi:
(1)
“我”对留学的地方印象怎么样?
“Wǒ” duì liúxué de dìfāng yìnxiàng zěnme yàng?
Ấn tượng của “tôi” về nơi du học như thế nào?
(2)
“我”喜欢不喜欢运动?在国内“我”常骑车上街吗?这次“我”骑车上街时出了什么事?
“Wǒ” xǐhuān bù xǐhuān yùndòng? Zài guónèi “wǒ” cháng qí chē shàng jiē ma? Zhè cì “wǒ” qí chē shàng jiē shí chūle shénme shì?
“Tôi” có thích vận động không? Ở trong nước, “tôi” có thường đạp xe ra phố không? Lần này, khi “tôi” đạp xe ra phố thì xảy ra chuyện gì?
(3)
“我”被送到医院后遇到了什么问题?是怎么解决的?
“Wǒ” bèi sòng dào yīyuàn hòu yùdàole shénme wèntí? Shì zěnme jiějué de?
Sau khi “tôi” được đưa vào bệnh viện, gặp phải vấn đề gì? Đã giải quyết ra sao?
(4)
从医院出来时“我”的心情怎么样?
Cóng yīyuàn chūlái shí “wǒ” de xīnqíng zěnme yàng?
Lúc ra khỏi bệnh viện, tâm trạng của “tôi” như thế nào?
(5)
林老师为什么要“我”住在自己家里?
Lín lǎoshī wèishénme yào “wǒ” zhù zài zìjǐ jiālǐ?
Tại sao thầy giáo Lâm lại muốn “tôi” ở nhà thầy?
(6)
林老师怎么照顾“我”?
Lín lǎoshī zěnme zhàogù “wǒ”?
Thầy giáo Lâm đã chăm sóc “tôi” như thế nào?
(7)
说出或写出你来中国后遇到的一件事。
Shuōchū huò xiěchū nǐ lái zhōngguó hòu yùdào de yī jiàn shì.
Hãy kể hoặc viết ra một chuyện mà bạn gặp sau khi đến Trung Quốc.
Thông qua bài 15 của cuốn Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 [phiên bản 3] trong bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển người học không chỉ được mở rộng vốn từ vựng và cấu trúc câu liên quan đến sức khỏe mà còn học được cách đối mặt với nghịch cảnh một cách mạnh mẽ và tích cực.
→ Xem tiếp nội dung Bài 16: Giáo trình Hán ngữ quyển 6 – Người sao kim gặp rắc rối [phiên bản 3]