Bài 11: Giáo trình Hán ngữ 5 [phiên bản mới] – Tôi đã nhìn thấy đĩa bay

Chủ đề bài học Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 lần này vô cùng thú vị, xoay quanh những hiện tượng kỳ bí và câu chuyện hấp dẫn liên quan đến đĩa bay. Bài 11: Tôi đã nhìn thấy đĩa bay (我看见了飞碟)., chúng ta không chỉ học được các từ vựng và cấu trúc ngữ pháp mới mà còn mở rộng thêm vốn hiểu biết về cách diễn đạt các trải nghiệm bất ngờ trong cuộc sống.

→Ôn lại nội dung: Bài 10: Tự nâng cao bản thân

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

1.Từ vựng:

1.飞碟 (fēidié) – (phi điệp): đĩa bay (danh từ)

飞 Stroke Order Animation    碟 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我亲眼看见了一个飞碟。
  • (Wǒ qīnyǎn kànjiàn le yí gè fēidié.)
  • Tôi đã tận mắt nhìn thấy một chiếc đĩa bay.

2. (xiàn) – (huyện): huyện (danh từ)

县 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这个县的风景非常美丽。
  • (Zhège xiàn de fēngjǐng fēicháng měilì.)
  • Phong cảnh của huyện này rất đẹp.

3.森林 (sēnlín) – (sâm lâm): rừng rậm (danh từ)

森 Stroke Order Animation    林 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这片森林里有许多珍稀动物。
  • (Zhè piàn sēnlín lǐ yǒu xǔduō zhēnxī dòngwù.)
  • Trong khu rừng này có rất nhiều động vật quý hiếm.

4.草原 (cǎoyuán) – (thảo nguyên): đồng cỏ, thảo nguyên (danh từ)

草 Stroke Order Animation    原 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 草原上的景色特别壮观。
  • (Cǎoyuán shàng de jǐngsè tèbié zhuàngguān.)
  • Cảnh sắc trên thảo nguyên thật hùng vĩ.

5.味道 (wèidào) – (vị đạo): mùi vị (danh từ)

味 Stroke Order Animation    道 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这道菜的味道很好。
  • (Zhè dào cài de wèidào hěn hǎo.)
  • Món ăn này có mùi vị rất ngon.

6.鲜美 (xiānměi) – (tiên mỹ): tươi đẹp, ngon miệng (tính từ)

鲜 Stroke Order Animation  美 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这条鱼非常鲜美。
  • (Zhè tiáo yú fēicháng xiānměi.)
  • Con cá này rất tươi ngon.

7. (zhuā) – (trảo): bắt, nắm, tóm (động từ)

抓 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他抓住了我的手臂。
  • (Tā zhuā zhù le wǒ de shǒubì.)
  • Anh ấy đã nắm lấy cánh tay tôi.

8.羊肉 (yángròu) – (dương nhục): thịt dê (danh từ)

羊 Stroke Order Animation  肉 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们晚饭吃了烤羊肉。
  • (Wǒmen wǎnfàn chī le kǎo yángròu.)
  • Bữa tối chúng tôi đã ăn thịt dê nướng.

9.仙境 (xiānjìng) – (tiên cảnh): cảnh đẹp, tiên cảnh (danh từ)

仙 Stroke Order Animation    境 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这个地方像是仙境一般。
  • (Zhège dìfāng xiàng shì xiānjìng yìbān.)
  • Nơi này giống như chốn tiên cảnh.

10.激动 (jīdòng) – (kích động): xúc động, xao xuyến (tính từ)

激 Stroke Order Animation    动 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她听到这个消息后非常激动。
  • (Tā tīngdào zhège xiāoxi hòu fēicháng jīdòng.)
  • Cô ấy rất xúc động khi nghe tin này.

11.太阳 (tàiyáng) – (thái dương): mặt trời (danh từ)

太 Stroke Order Animation  阳 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 太阳每天从东边升起。
  • (Tàiyáng měitiān cóng dōngbiān shēngqǐ.)
  • Mặt trời mỗi ngày mọc từ phía đông.

12.作家 (zuòjiā) – (tác gia): nhà văn (danh từ)

作 Stroke Order Animation    家 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这位作家的作品非常有名。
  • (Zhè wèi zuòjiā de zuòpǐn fēicháng yǒumíng.)
  • Tác phẩm của nhà văn này rất nổi tiếng.

13.急促 (jícù) – (cấp xúc): nhanh, gấp (tính từ)

急 Stroke Order Animation    促 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他的呼吸显得非常急促。
  • (Tā de hūxī xiǎnde fēicháng jícù.)
  • Hơi thở của anh ấy trông rất gấp gáp.

14.连忙 (liánmáng) – (liên mang): vội vàng, liền (phó từ)

连 Stroke Order Animation    忙 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他连忙跑过去帮助老人。
  • (Tā liánmáng pǎo guòqù bāngzhù lǎorén.)
  • Anh ấy liền chạy qua giúp đỡ cụ già.

15.用力 (yòng lì) – (dụng lực): mạnh (động từ)

用 Stroke Order Animation    力 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他用力把门推开了。
  • (Tā yòng lì bǎ mén tuī kāi le.)
  • Anh ấy dùng sức đẩy cửa ra.

16.意识 (yìshí) – (ý thức): nhận ra, thấy (động từ)

意 Stroke Order Animation    识 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他突然意识到自己错了。
  • (Tā tūrán yìshí dào zìjǐ cuò le.)
  • Anh ấy đột nhiên nhận ra mình đã sai.

17.寻常 (xúncháng) – (tầm thường): thường, bình thường (tính từ)

寻 Stroke Order Animation    常 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这只是寻常的一天。
  • (Zhè zhǐ shì xúncháng de yì tiān.)
  • Đây chỉ là một ngày bình thường.

18.惊呆 (jīng dāi) – (kinh ngốc): kinh ngạc, ngây ra, thất thần (động từ)

惊 Stroke Order Animation    呆 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他被这个消息惊呆了。
  • (Tā bèi zhège xiāoxi jīngdāi le.)
  • Anh ấy bị sốc trước tin tức này.

19.不约而同 (bù yuē ér tóng) – (bất ước nhi đồng): không hẹn mà gặp (thành ngữ)

约 Stroke Order Animation    而 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们不约而同地笑了。
  • (Wǒmen bù yuē ér tóng de xiào le.)
  • Chúng tôi không hẹn mà cùng cười.

20.天空 (tiānkōng) – (thiên không): bầu trời (danh từ)

天 Stroke Order Animation    空 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 天空中有许多星星。
  • (Tiānkōng zhōng yǒu xǔduō xīngxīng.)
  • Trên bầu trời có rất nhiều ngôi sao.

21.只见 (zhǐjiàn) – (chỉ kiến): chỉ thấy (động từ)

只 Stroke Order Animation    见 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他走进屋子,只见一个人坐在沙发上。
  • (Tā zǒujìn wūzi, zhǐjiàn yí gè rén zuò zài shāfā shàng.)
  • Anh ấy bước vào phòng, chỉ thấy một người ngồi trên ghế sofa.

22.巨大 (jùdà) – (cực đại): to lớn, to tướng (tính từ)

巨 Stroke Order Animation    大 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他面对着一个巨大的挑战。
  • (Tā miànduì zhe yí gè jùdà de tiǎozhàn.)
  • Anh ấy đang đối mặt với một thử thách lớn.

23.光束 (guāngshù) – (quang thúc): chùm tia sáng (danh từ)

光 Stroke Order Animation    束 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 光束从窗外射进来。
  • (Guāngshù cóng chuāngwài shè jìnlái.)
  • Chùm tia sáng chiếu vào từ ngoài cửa sổ.

24.快速 (kuàisù) – (khoái tốc): nhanh chóng, chớp nhoáng (tính từ)

快 Stroke Order Animation    速 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这辆车跑得非常快速。
  • (Zhè liàng chē pǎo de fēicháng kuàisù.)
  • Chiếc xe này chạy rất nhanh.

25.自转 (zìzhuàn) – (tự chuyển): tự quay (động từ)

自 Stroke Order Animation    转 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 地球每天自转一圈。
  • (Dìqiú měitiān zìzhuàn yì quān.)
  • Trái đất quay quanh trục của nó mỗi ngày một vòng.

26. (xuán) – (huyền): treo (động từ)

悬 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 墙上悬着一幅画。
  • (Qiáng shàng xuán zhe yì fú huà.)
  • Trên tường treo một bức tranh.

27.橙红 (chénghóng) – (tranh hồng): màu cam, đỏ cam (tính từ)

橙 Stroke Order Animation    红 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 天空染上了橙红的晚霞。
  • (Tiānkōng rǎn shàng le chénghóng de wǎnxiá.)
  • Bầu trời nhuộm ánh hoàng hôn màu cam đỏ.

28.光亮 (guāngliàng) – (quang lượng): sáng lòa (danh từ)

光 Stroke Order Animation    亮 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 月光让房间里变得十分光亮。
  • (Yuèguāng ràng fángjiān lǐ biàn de shífēn guāngliàng.)
  • Ánh trăng khiến căn phòng trở nên rất sáng.

29.耀眼 (yàoyǎn) – (diệu nhãn): lóa mắt (tính từ)

耀 Stroke Order Animation    眼 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 阳光太耀眼了,我睁不开眼睛。
  • (Yángguāng tài yàoyǎn le, wǒ zhēng bù kāi yǎnjīng.)
  • Ánh mặt trời quá chói, tôi không mở mắt được.

30.明显 (míngxiǎn) – (minh hiển): rõ ràng (tính từ)

明 Stroke Order Animation    显 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他的进步非常明显。
  • (Tā de jìnbù fēicháng míngxiǎn.)
  • Sự tiến bộ của anh ấy rất rõ ràng.

31.漩流 (xuánliú) – (xoáy lưu): vòng xoáy (danh từ)

漩 Stroke Order Animation    流 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 水里有一个漩流。
  • (Shuǐ lǐ yǒu yí gè xuánliú.)
  • Dưới nước có một vòng xoáy.

32.发亮 (fāliàng) – (phát lượng): tỏa sáng (động từ)

发 Stroke Order Animation    亮 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 夜空中的星星在发亮。
  • (Yèkōng zhōng de xīngxīng zài fāliàng.)
  • Những ngôi sao trên bầu trời đêm đang tỏa sáng.

33.照亮 (zhàoliàng) – (chiếu lượng): chiếu sáng (động từ)

照 Stroke Order Animation    亮 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 灯光照亮了整个房间。
  • (Dēngguāng zhàoliàng le zhěng gè fángjiān.)
  • Ánh đèn chiếu sáng cả căn phòng.

34.神奇 (shénqí) – (thần kỳ): kỳ lạ (tính từ)

神 Stroke Order Animation  奇 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这个地方的风景非常神奇。
  • (Zhège dìfāng de fēngjǐng fēicháng shénqí.)
  • Cảnh sắc ở nơi này thật kỳ diệu.

35.无奈 (wúnài) – (vô nại): không biết làm sao, ngây ra nhìn (tính từ)

无 Stroke Order Animation    奈 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他感到非常无奈,因为没有办法解决问题。
  • (Tā gǎndào fēicháng wúnài, yīnwèi méiyǒu bànfǎ jiějué wèntí.)
  • Anh ấy cảm thấy rất bất lực vì không thể giải quyết vấn đề.

36.傻瓜 (shǎguā) – (xỏa qua): ngốc nghếch, gà gỗ (danh từ)

傻 Stroke Order Animation    瓜 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 别把自己当傻瓜,勇敢一点!
  • (Bié bǎ zìjǐ dāng shǎguā, yǒnggǎn yìdiǎn!)
  • Đừng tự coi mình là kẻ ngốc, hãy dũng cảm lên!

37.手忙脚乱 (shǒu máng jiǎo luàn) – (thủ mang cước loạn): bối rối, cuống quít (thành ngữ)

脚 Stroke Order Animation    乱 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他工作太多,忙得手忙脚乱。
  • (Tā gōngzuò tài duō, máng de shǒu máng jiǎo luàn.)
  • Anh ấy quá nhiều việc, bận đến mức cuống quít.

38.明白 (míngbai) – (minh bạch): hiểu ra, biết, tỉnh ngộ (động từ, tính từ)

明 Stroke Order Animation    白 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 你明白我的意思了吗?
  • (Nǐ míngbai wǒ de yìsi le ma?)
  • Bạn đã hiểu ý tôi chưa?

39.难得 (nándé) – (nan đắc): khó có được, hiếm có (tính từ)

难 Stroke Order Animation  得 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这真是个难得的机会。
  • (Zhè zhēn shì gè nándé de jīhuì.)
  • Đây quả là một cơ hội hiếm có.

40. (cháo) – (triều): hướng (giới từ)

朝 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他朝着我走过来。
  • (Tā cháozhe wǒ zǒu guòlái.)
  • Anh ấy đi về phía tôi.

41. (zhí) – (trực): trực diện, thẳng (phó từ, tính từ)

直 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 请你直说你的想法。
  • (Qǐng nǐ zhí shuō nǐ de xiǎngfǎ.)
  • Hãy nói thẳng suy nghĩ của bạn.

42. (chōng) – (xung): lao vào, xông vào (động từ)

冲 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他冲进了人群。
  • (Tā chōng jìn le rénqún.)
  • Anh ấy lao vào đám đông.

43.降落 (jiàngluò) – (giáng lạc): hạ, đáp xuống (động từ)

降 Stroke Order Animation  落 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 飞机安全降落了。
  • (Fēijī ānquán jiàngluò le.)
  • Máy bay đã hạ cánh an toàn.

44. (shǎn) – (thiểm): lánh, tránh, chuồn, lướt (động từ)

闪 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他闪到了一边。
  • (Tā shǎn dào le yì biān.)
  • Anh ấy đã tránh sang một bên.

45.星星 (xīngxing) – (tinh tinh): sao (danh từ)

星 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 夜空中布满了星星。
  • (Yèkōng zhōng bùmǎn le xīngxing.)
  • Bầu trời đêm đầy sao.

46.碟子 (diézi) – (điệp tử): đĩa (danh từ)

碟 Stroke Order Animation    子 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 桌上放着几个碟子。
  • (Zhuō shàng fàngzhe jǐ gè diézi.)
  • Trên bàn có đặt vài cái đĩa.

47.速度 (sùdù) – (tốc độ): tốc độ (danh từ)

速 Stroke Order Animation    度 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这辆车的速度很快。
  • (Zhè liàng chē de sùdù hěn kuài.)
  • Chiếc xe này chạy rất nhanh.

48.渐渐 (jiànjiàn) – (tiệm tiệm): dần dần (phó từ)

渐 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 天渐渐亮了。
  • (Tiān jiànjiàn liàng le.)
  • Trời dần sáng lên.

49.恢复 (huīfù) – (khôi phục): hồi phục (động từ)

恢 Stroke Order Animation    复 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他生病后很快恢复了健康。
  • (Tā shēngbìng hòu hěn kuài huīfù le jiànkāng.)
  • Sau khi ốm, anh ấy đã nhanh chóng hồi phục sức khỏe.

50.彼此 (bǐcǐ) – (bỉ thử): mỗi người, lẫn nhau (đại từ)

彼 Stroke Order Animation    此 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 彼此帮助是我们的原则。
  • (Bǐcǐ bāngzhù shì wǒmen de yuánzé.)
  • Giúp đỡ lẫn nhau là nguyên tắc của chúng tôi.

51.痛快 (tòngkuài) – (thống khoái): sung sướng, thỏa thích (tính từ)

痛 Stroke Order Animation    快 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他痛痛快快地玩了一天。
  • (Tā tòngtòng kuàikuài de wán le yì tiān.)
  • Anh ấy đã chơi thỏa thích cả ngày.

52.入睡 (rùshuì) – (nhập thụy): ngủ (động từ)

睡 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他很快就入睡了。
  • (Tā hěn kuài jiù rùshuì le.)
  • Anh ấy ngủ rất nhanh.

53.宇宙 (yǔzhòu) – (vũ trụ): vũ trụ (danh từ)

宇 Stroke Order Animation      宙 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 宇宙中有无数的星球。
  • (Yǔzhòu zhōng yǒu wúshù de xīngqiú.)
  • Trong vũ trụ có vô số hành tinh.

54.地球 (dìqiú) – (địa cầu): trái đất (danh từ)

地 Stroke Order Animation    球 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 地球是人类的家园。
  • (Dìqiú shì rénlèi de jiāyuán.)
  • Trái đất là ngôi nhà của nhân loại.

55.存在 (cúnzài) – (tồn tại): còn, tồn tại (động từ)

存 Stroke Order Animation    在 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这个问题一直存在。
  • (Zhège wèntí yìzhí cúnzài.)
  • Vấn đề này vẫn luôn tồn tại.

56.智能 (zhìnéng) – (trí năng): trí khôn (danh từ)

智 Stroke Order Animation    能 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 机器人有一定的智能。
  • (Jīqìrén yǒu yídìng de zhìnéng.)
  • Robot có một mức độ trí thông minh nhất định.

57.生物 (shēngwù) – (sinh vật): sinh vật (danh từ)

生 Stroke Order Animation    物 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 地球上有很多种生物。
  • (Dìqiú shàng yǒu hěn duō zhǒng shēngwù.)
  • Trên trái đất có rất nhiều loài sinh vật.

58.无数 (wúshù) – (vô số): nhiều, rất nhiều (tính từ)

无 Stroke Order Animation    数 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 夜空中有无数的星星。
  • (Yèkōng zhōng yǒu wúshù de xīngxīng.)
  • Trên bầu trời đêm có vô số ngôi sao.

59.可能性 (kěnéngxìng) – (khả năng tính): có khả năng, có thể (danh từ)

能 Stroke Order Animation    性 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这种可能性很大。
  • (Zhè zhǒng kěnéngxìng hěn dà.)
  • Khả năng này rất lớn.

Tên riêng:

1.新疆 (Xīnjiāng) – (Tân Cương): Tân Cương (danh từ)

新 Stroke Order Animation    疆 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 新疆是中国的一个自治区。
  • (Xīnjiāng shì Zhōngguó de yí gè zìzhìqū.)
  • Tân Cương là một khu tự trị của Trung Quốc.

2.福海县 (Fúhǎi Xiàn) – (Phúc Hải huyện): huyện Phúc Hải (danh từ)

福 Stroke Order Animation    海 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 福海县是一个风景优美的地方。
  • (Fúhǎi Xiàn shì yí gè fēngjǐng yōuměi de dìfāng.)
  • Huyện Phúc Hải là một nơi có phong cảnh đẹp.

3.乌鲁木齐 (Wūlǔmùqí) – (Ô Lỗ Mộc Tề): Urumqi (tỉnh lỵ Tân Cương) (danh từ)

鲁 Stroke Order Animation    齐 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 乌鲁木齐是新疆的首府。
  • (Wūlǔmùqí shì Xīnjiāng de shǒufǔ.)
  • Urumqi là thủ phủ của Tân Cương.

2. Ngữ pháp

Hãy cùng khám phá #5 điểm ngữ pháp dưới đây nhé

1.Cách sử dụng 大约 (dàyuē) – Tầm, khoảng

Đối với số lượng hoặc thời gian, dùng để diễn đạt sự ước tính không chính xác.

1.新疆与北京的时差大约是两个小时。
Xīnjiāng yǔ Běijīng de shíchā dàyuē shì liǎng gè xiǎoshí.
Chênh lệch múi giờ giữa Tân Cương và Bắc Kinh tầm khoảng hai tiếng.

2.我们大约十点到那里。
Wǒmen dàyuē shí diǎn dào nàlǐ.
Chúng tôi khoảng 10 giờ sẽ đến đó.

3.这个房间大约有三十平方米。
Zhège fángjiān dàyuē yǒu sānshí píngfāng mǐ.
Phòng này có diện tích khoảng 30 mét vuông.

4.参加这次大会的代表大约有两千多人。
Cānjiā zhè cì dàhuì de dàibiǎo dàyuē yǒu liǎng qiān duō rén.
Tham gia đại hội lần này có khoảng hơn hai nghìn đại biểu.

2.Cách sử dụng 不约而同 (bù yuē ér tóng) – Không hẹn mà gặp

“不约而同” thường được làm trạng ngữ trong câu để diễn đạt sự đồng nhất về ý kiến và hành động của nhiều người mà không hề trao đổi trước.

1.一出来我们便惊呆了,大家不约而同地叫了一声“飞碟!”
Yī chūlái wǒmen biàn jīng dāi le, dàjiā bù yuē ér tóng de jiào le yì shēng “fēidié!”
Vừa bước ra chúng tôi đã ngạc nhiên sững sờ, mọi người đồng thanh hét lên “Đĩa bay!”

2.老师一问,同学们不约而同地举起手来要求回答。
Lǎoshī yī wèn, tóngxuémen bù yuē ér tóng de jǔ qǐ shǒu lái yāoqiú huídá.
Giáo viên vừa hỏi, các bạn học không hẹn mà cùng giơ tay xin trả lời.

3.我们不约而同地说:“同意。”
Wǒmen bù yuē ér tóng de shuō: “Tóngyì.”
Chúng tôi không hẹn mà cùng nói: “Đồng ý.”

4.她们俩不约而同地报名参加了太极拳学习班。
Tāmen liǎ bù yuē ér tóng de bàomíng cānjiā le tàijíquán xuéxí bān.
Cả hai người họ không hẹn mà cùng đăng ký tham gia lớp học Thái cực quyền.

3.Cách sử dụng 只见 (zhǐ jiàn) – Chỉ thấy

“只见” được đặt ở đầu câu, không mang chủ ngữ.

1.大家一动不动地望着天空,只见天上掉着一条巨大的光束。
Dàjiā yí dòng bú dòng de wàng zhe tiānkōng, zhǐ jiàn tiān shàng diào zhe yì tiáo jùdà de guāngshù.
Mọi người bất động nhìn lên bầu trời, chỉ thấy từ trên trời rơi xuống một chùm ánh sáng khổng lồ.

2走进阅览室,只见她正在看杂志呢。
Zǒu jìn yuèlǎnshì, zhǐ jiàn tā zhèng zài kàn zázhì ne.
Bước vào phòng đọc, chỉ thấy cô ấy đang xem tạp chí.

3.只见她大大的眼睛、黑黑的头发,是一个漂亮的姑娘。
Zhǐ jiàn tā dàdà de yǎnjīng, hēihēi de tóufà, shì yí gè piàoliang de gūniang.
Chỉ thấy đôi mắt to, mái tóc đen của cô ấy, là một cô gái xinh đẹp.

4.爬上山顶往下一看,只见山那边有一条大河。
Pá shàng shāndǐng wǎng xià yí kàn, zhǐ jiàn shān nà biān yǒu yì tiáo dàhé.
Leo lên đỉnh núi nhìn xuống, chỉ thấy bên kia núi có một con sông lớn.

4.Cách sử dụng 无奈 (wúnài) – Không còn cách nào khác, đành phải

Là tính từ: “无奈” nghĩa là không có cách nào khác, không thể làm gì được, bắt buộc phải chấp nhận. Cũng có thể nói là “无可奈何”.

1.这时有人着急地说:“相机呢?相机呢?”又有人无奈地回答:“我们全是‘傻瓜’呀!”
Zhè shí yǒu rén zháojí de shuō: “Xiàngjī ne? Xiàngjī ne?” Yòu yǒu rén wúnài de huídá: “Wǒmen quán shì ‘shǎguā’ ya!”
Lúc này có người sốt ruột nói: “Máy ảnh đâu? Máy ảnh đâu?” Lại có người bất lực đáp: “Chúng ta đều là ‘ngốc’ cả!”

2.A:你不同意,为什么还答应她?
Nǐ bù tóngyì, wèishéme hái dāyìng tā?
Bạn không đồng ý, tại sao lại vẫn chấp nhận cô ấy?

B:唉,我实在是出于无奈。
Āi, wǒ shízài shì chū yú wúnài.
Ài, tôi thật sự là không còn cách nào khác.

Là liên từ: “无奈” được dùng ở đầu câu trong trường hợp diễn tả ý định không thể thực hiện được do một lý do nào đó, thường kèm theo hàm ý tiếc nuối.

2.我们本来想把这美丽的风景拍下来,无奈相机里没电了。
Wǒmen běnlái xiǎng bǎ zhè měilì de fēngjǐng pāi xiàlái, wúnài xiàngjī lǐ méi diàn le.
Chúng tôi vốn muốn chụp lại cảnh đẹp này, nhưng tiếc là máy ảnh hết pin.

3.今天我们打算去爬山,无奈天下起雨来了。
Jīntiān wǒmen dǎsuàn qù páshān, wúnài tiān xiàqǐ yǔ lái le.
Hôm nay chúng tôi định đi leo núi, nhưng không may trời lại đổ mưa.

4.姐姐要结婚,她希望我能回国参加她的婚礼,无奈我们马上要期末考试,回不去。
Jiějie yào jiéhūn, tā xīwàng wǒ néng huíguó cānjiā tā de hūnlǐ, wúnài wǒmen mǎshàng yào qīmò kǎoshì, huí bú qù.
Chị tôi sắp kết hôn, cô ấy hy vọng tôi có thể về nước dự lễ cưới, nhưng tiếc là chúng tôi sắp thi cuối kỳ, không về được.

So sánh: “非常” và “十分” “非常” có thể lặp lại, còn “十分” thì không thể lặp lại.

1.一个飞蝶快速自转着,那橙红色的光亮十分耀眼。
Yí gè fēidié kuàisù zìzhuàn zhe, nà chénghóngsè de guāngliàng shífēn yàoyǎn.
Một chiếc đĩa bay đang quay nhanh, ánh sáng màu cam đỏ vô cùng chói mắt.

2.留学的机会十分难得,一定要好好珍惜。
Liúxué de jīhuì shífēn nándé, yídìng yào hǎohǎo zhēnxī.
Cơ hội du học vô cùng quý giá, nhất định phải trân trọng.

3.看到我的画儿被挂在展览馆窗里,我十分高兴。
Kàndào wǒ de huàr bèi guà zài zhǎnlǎn guǎn chuāng lǐ, wǒ shífēn gāoxìng.
Thấy bức tranh của tôi được treo trong cửa sổ phòng triển lãm, tôi vô cùng vui sướng.

4.这是朋友送给我的生日礼物,我十分喜欢。
Zhè shì péngyǒu sòng gěi wǒ de shēngrì lǐwù, wǒ shífēn xǐhuān.
Đây là món quà sinh nhật bạn tôi tặng, tôi vô cùng thích.

不说 – Không thể nói:

这场杂技表演十分十分精彩。
(Zhè chǎng zájì biǎoyǎn shífēn shífēn jīngcǎi.)
Buổi biểu diễn xiếc này thật sự rất rất tuyệt vời.

Cách sử dụng “十分十分” là không chính xác, nên sửa lại là “这场杂技表演十分精彩”

“十分”前面可以加“不”,表示程度较低。“非常”不能。

Trước “十分” có thể thêm “不” để diễn tả mức độ thấp, nhưng trước “非常” không thể làm được.

5.我觉得他这篇小说写得不十分好。
(Wǒ juédé tā zhè piān xiǎoshuō xiě dé bù shífēn hǎo.)
Tôi cảm thấy tiểu thuyết này của anh ấy viết không quá tốt.

不说 – Không thể nói:

我觉得他这篇小说写得不非常好
Wǒ juédé tā zhè piān xiǎoshuō xiě dé bù fēicháng hǎo
Tôi cảm thấy tiểu thuyết này của anh ấy viết không rất tốt

Cách sử dụng “不非常好” là không chính xác. nên sửa lại là “我觉得他这篇小说写得不十分好”

5.Cách sử dụng Hình dung từ + 下去

Hình dung từ + 下去 dùng để diễn tả trạng thái nào đó đang tồn tại mà còn tiếp tục phát triển, nhấn mạnh sự tiếp tục. Thường dùng với các hình dung từ mang ý tiêu cực.

1.它留下的光束在空中亮了半天才一点点地暗下去。
Tā liúxià de guāngshù zài kōngzhōng liàng le bàn tiān cái yì diǎndiǎn de àn xiàqù.
Tia sáng nó để lại trên không trung sáng một lúc lâu rồi từ từ mờ đi.

2.天气要是这么冷下去,我可受不了。
Tiānqì yàoshì zhème lěng xiàqù, wǒ kě shòu bù liǎo.
Nếu thời tiết tiếp tục lạnh như thế này, tôi thật không chịu nổi.

3.你不能再瘦下去了,应该多吃点儿。
Nǐ bùnéng zài shòu xiàqù le, yīnggāi duō chī diǎnr.
Bạn không thể tiếp tục gầy hơn nữa, nên ăn nhiều hơn chút.

4.我们两国的关系只能好起来,不能坏下去。
Wǒmen liǎng guó de guānxì zhǐ néng hǎo qǐlái, bùnéng huài xiàqù.
Quan hệ giữa hai nước chúng ta chỉ có thể tốt lên, không thể xấu đi được.

3. Bài đọc:

八月二十五日,在新疆,我看见了飞碟。

当时我们正在新疆的福海县。这里离乌鲁木齐有六百公里,是个非常美丽的地方,有山有水,有森林和草原,还有味道鲜美的手抓羊肉。我们几个人从大城市来的人到了这里,就像进了仙境,大家都很激动。

新疆与北京的时差大约是两个小时。晚上北京时间十点多,在新疆也就是八点多。八月二十五日那天,天气非常好。晚上九点左右太

阳落下去。吃了晚饭,我和作家大刘一起回到宾馆。忽然,听见外边有人急促地喊着:“快,快出来看!”

大刘连忙跑出去。我不知道发生了什么事,仍然低着头在发手机短信。这时,大刘又马上回来说,用力敲着我的门大叫:“快,快出来!”我马上意识到发生了不寻常的事情。于是,我和房间里的人立即跑了出去。

一出门我们傻惊呆了,大家不约而同地叫了一声“飞碟!”然后就一动不动地望着天空。

只见天上横着一条巨大的光束。一个飞碟快速地自转着,好像悬在空中,那橙红色的光亮十分耀眼。飞碟自转的时候,带出了两条明显的白色涡流。它那橙红发亮的碟体,照亮了整个西北天空,真是太神奇了!这时有人着急地说:“相机呢?相机呢?”又有人无奈地回答:“我们全是‘傻瓜’呀!”

我们几个人带的全是“傻瓜”照相机,在这手忙脚乱的时候也不知道按在什么地方了,大家谁也不愿意离开一会儿,都明白这是个难得的机会。

突然,飞碟朝我们这边儿直冲下来。我以为它要降落了,可飞碟却停住了,又向高空慢慢飞去。然后一闪,变成了一个星星一样的亮点儿。接着又一闪,不见了。从一个唱片大小的碟子只是一闪就变成了一个小亮点儿,这速度是多么快啊!只是它留下的光亮在空中足足停了半天才一点点暗下去。差不多一个小时以后,天空才渐渐恢复到原来的那一片蓝色。

这天晚上,我们一个个都兴奋极了。彼此问:“相信有飞碟吗?”又彼此回答:“从此相信了。”

“如果那个飞碟下来要带你走,你去吗?”
“去!”
多么痛快的回答!

Phiên âm

Bā yuè èrshíwǔ rì, zài Xīnjiāng, wǒ kànjiànle fēidié.

Dāngshí wǒmen zhèngzài Xīnjiāng de Fúhǎi xiàn. Zhèlǐ lí Wūlǔmùqí yǒu liùbǎi gōnglǐ, shì gè fēicháng měilì de dìfāng, yǒu shān yǒu shuǐ, yǒu sēnlín hé cǎoyuán, hái yǒu wèi dào xiānměi de shǒuzhuā yángròu. Wǒmen jǐ gè rén cóng dà chéngshì lái de rén dào le zhèlǐ, jiù xiàng jìnle xiānjìng, dàjiā dōu hěn jīdòng.

Xīnjiāng yǔ Běijīng de shíchā dàyuē shì liǎng gè xiǎoshí. Wǎnshàng Běijīng shíjiān shídiǎn duō, zài Xīnjiāng yě jiùshì bā diǎn duō. Bā yuè èrshíwǔ rì nà tiān, tiānqì fēicháng hǎo. Wǎnshàng jiǔ diǎn zuǒyòu tàiyáng luò xiàqù. Chīle wǎnfàn, wǒ hé zuòjiā Dà Liú yīqǐ huí dào bīnguǎn. Hūrán, tīngjiàn wàibiān yǒurén jí cù de hǎn zhe: “Kuài, kuài chūlái kàn!”

Dà Liú liánmáng pǎo chūqù. Wǒ bù zhīdào fāshēngle shénme shì, réngrán dīzhe tóu zài fā shǒujī duǎnxìn. Zhè shí, Dà Liú yòu mǎshàng huí shuō: yònglì qiāo zhe wǒ de mén dà jiào: “Kuài, kuài chūlái!” Wǒ mǎshàng yìshí dào fāshēngle bù xúncháng de shìqíng. Yúshì, wǒ hé fángjiān lǐ de rén lìjí pǎo le chūqù.

Yī chūmén wǒmen shǎ jīng dāi le, dàjiā bù yuē ér tóng de jiào le yī shēng “fēidié!” Ránhòu jiù yīdòng bù dòng de wàng zhe tiānkōng.

Zhǐjiàn tiān shàng héngzhe yītiáo jùdà de guāngshù. Yīgè fēidié kuàisù de zìzhuǎn zhe, hǎoxiàng xuán zài kōngzhōng, nà chéng hóngsè de guāngliàng shífēn yàoyǎn. Fēidié zìzhuǎn de shíhòu, dài chūle liǎng tiáo míngxiǎn de báisè wōliú. Tā nà chéng hóng fā liàng de dié tǐ, zhàoliàngle zhěnggè xīběi tiānkōng, zhēnshi tài shénqí le! Zhè shí yǒurén zháojí de shuō: “Xiàngjī ne? Xiàngjī ne?” Yòu yǒurén wúnài de huídá: “Wǒmen quán shì ‘shǎguā’ ya!”

Wǒmen jǐ gè rén dài de quán shì “shǎguā” zhàoxiàngjī, zài zhè shǒu máng xiǎo luàn de shíhòu yě bù zhīdào ài zài shénme dìfāng le, dàjiā shuí yě bù yuànyì líkāi yī huìr, dōu míngbái zhè shì gè nán dé de jīhuì.

Túrán, fēidié cháo wǒmen zhè biān er zhí chōng xiàlái. Wǒ yǐwéi tā yào jiàngluò le, kě fēidié què tíng zhùle, yòu xiàng gāokōng mànmàn fēi qù. Ránhòu yī shǎn, biàn chéngle yīgè xīngxīng yīyàng de liàngdiǎn er. Jiēzhe yòu yī shǎn, bùjiàn le. Cóng yīgè chàngpiàn dàxiǎo de diézi zhǐ shì yī shǎn jiù biàn chéngle yīgè xiǎo liàngdiǎn er, zhè sùdù shì duōme kuài a! Zhǐshì tā liúxià de guāngliàng zài kōngzhōng zúzú tíng le bàn tiān cái yīdiǎn diǎn àn xiàqù. Chà bù duō yīgè xiǎoshí hòu, tiānkōng cái jiànjiàn huīfù dào yuánlái de nà yī piàn lán sè.

Zhè tiān wǎnshàng, wǒmen yīgè gè dōu xīngfèn jíle. Bǐcǐ wèn: “Xiāngxìn yǒu fēidié ma?” Yòu bǐcǐ huídá: “Cóngcǐ xiāngxìn le.”

“Rúguǒ nàgè fēidié xiàlái yào dài nǐ zǒu, nǐ qù ma?”
“Qù!”
Duōme tòngkuài de huídá!

Nghĩa tiếng việt

Ngày 25 tháng 8, tại Tân Cương, tôi đã nhìn thấy đĩa bay.

Khi đó, chúng tôi đang ở huyện Phú Hải, Tân Cương. Nơi này cách Urumqi 600 km, là một nơi rất đẹp, có núi, có nước, có rừng và thảo nguyên, và còn có món thịt cừu nướng tay rất ngon. Chúng tôi, những người đến từ thành phố lớn, khi đến đây cảm thấy như bước vào một cõi tiên, mọi người đều rất phấn khích.

Chênh lệch múi giờ giữa Tân Cương và Bắc Kinh khoảng hai giờ. Vào lúc 10 giờ tối theo giờ Bắc Kinh, ở Tân Cương chỉ mới 8 giờ tối. Vào ngày 25 tháng 8, hôm đó thời tiết rất tốt. Khoảng 9 giờ tối, mặt trời đã lặn. Sau khi ăn tối, tôi và nhà văn Đại Liễu cùng quay lại khách sạn. Bỗng nhiên, chúng tôi nghe thấy bên ngoài có người gọi vội: “Nhanh, nhanh ra xem!”

Đại Liễu vội vã chạy ra ngoài. Tôi không biết đã xảy ra chuyện gì, vẫn cúi đầu nhắn tin trên điện thoại. Lúc đó, Đại Liễu chạy vào lại, gõ cửa mạnh và gọi lớn: “Nhanh, nhanh ra ngoài!” Tôi lập tức nhận ra có chuyện bất thường xảy ra. Vì vậy, tôi và những người trong phòng liền chạy ra ngoài.

Khi bước ra ngoài, chúng tôi đều ngây người, mọi người đồng thanh gọi lên một tiếng “Đĩa bay!” rồi đứng bất động, nhìn lên bầu trời.

Chúng tôi chỉ thấy trên trời có một chùm ánh sáng khổng lồ. Một chiếc đĩa bay quay rất nhanh, như thể lơ lửng trên không trung, ánh sáng cam đỏ cực kỳ rực rỡ. Khi đĩa bay quay, nó tạo ra hai vòng xoáy trắng rõ rệt. Cái đĩa sáng cam đỏ đó chiếu sáng toàn bộ bầu trời phía tây bắc, thật kỳ diệu! Lúc đó, có người vội vàng hỏi: “Máy ảnh đâu? Máy ảnh đâu?” Một người khác trả lời một cách bất lực: “Tất cả chúng ta đều là máy ảnh ‘ngốc’ cả!”

Chúng tôi đều mang theo những chiếc máy ảnh “ngốc”, trong lúc hoảng loạn không biết bấm vào đâu, ai cũng không muốn rời đi một chút nào, vì ai cũng biết đây là cơ hội hiếm có.

Đột nhiên, đĩa bay lao thẳng về phía chúng tôi. Tôi tưởng nó sẽ hạ cánh, nhưng đĩa bay lại dừng lại, rồi từ từ bay lên cao. Sau đó, nó lóe sáng một cái, biến thành một chấm sáng như ngôi sao. Tiếp theo nó lại lóe sáng một lần nữa, rồi biến mất. Từ một chiếc đĩa có kích thước bằng đĩa hát chỉ trong một cái lóe đã biến thành một chấm sáng nhỏ, tốc độ nhanh đến mức nào! Chỉ có ánh sáng mà nó để lại trên không trung, phải mất một lúc lâu mới dần dần mờ đi. Khoảng một giờ sau, bầu trời mới dần trở lại màu xanh như ban đầu.

Tối hôm đó, chúng tôi ai nấy đều rất phấn khích. Mọi người hỏi nhau: “Có tin vào đĩa bay không?” rồi đáp lại: “Từ giờ tin rồi.”

“Nếu chiếc đĩa bay đó hạ xuống và muốn mang bạn đi, bạn có đi không?”
“Đi!”
Câu trả lời thật dứt khoát!

Câu hỏi:

1.

  • 故事发生在什么时候?什么地方?
  • (Gùshì fāshēng zài shénme shíhou? Shénme dìfāng?)
  • Câu chuyện xảy ra vào lúc nào? Ở đâu?

2.

  • 那儿的风景怎么样?
  • (Nàr de fēngjǐng zěnmeyàng?)
  • Phong cảnh ở đó như thế nào?

3.

  • 大刘叫“我”的时候“我”正在做什么?
  • (Dà Liú jiào “wǒ” de shíhou “wǒ” zhèngzài zuò shénme?)
  • Khi Đại Lưu gọi “tôi”, thì “tôi” đang làm gì?

4.

  • 大刘为什么叫“我”?
  • (Dà Liú wèishénme jiào “wǒ”?)
  • Tại sao Đại Lưu lại gọi “tôi”?

5.

  • 他们看见了什么东西?
  • (Tāmen kànjiàn le shénme dōngxi?)
  • Họ nhìn thấy thứ gì?

6.

  • 课文是怎么描述飞碟的?
  • (Kèwén shì zěnme miáoshù fēidié de?)
  • Bài học mô tả đĩa bay như thế nào?

Qua Bài 11: Tôi đã nhìn thấy đĩa bay (我看见了飞碟) Trong Giáo trình hán ngữ, Giúp chúng ta học được nhiều từ vựng và mẫu câu thú vị liên quan đến hiện tượng đĩa bay, đồng thời thực hành cách mô tả các tình huống bất ngờ một cách sinh động.

→ Xem tiếp nội dung Bài 12: Làm người ngay đâu dễ

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button