Bài 10: Giáo trình Hán ngữ 5 – Tự nâng mình lên [Phiên bản mới]

Trong cuộc sống, việc không ngừng nâng cao kỹ năng và hoàn thiện bản thân là điều vô cùng quan trọng. Bài 10: Tự nâng mình lên (提高自己) trong Quyển 5 giáo trình hán ngữ này sẽ mang đến cho chúng ta những từ vựng và cấu trúc ngữ pháp hữu ích để diễn đạt các tình huống liên quan đến việc phát triển bản thân, học hỏi, và cải thiện kỹ năng.

Hãy cùng khám phá nội dung bài học đầy ý nghĩa này nhé!

→Ôn lại nội dung: Bài 9: Cảm giác hạnh phúc

1.Từ vựng:

1.提高 (tígāo) – (đề cao): nâng lên, đề cao (động từ)

提 Stroke Order Animation      高 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们需要提高学习效率。
  • (Wǒmen xūyào tígāo xuéxí xiàolǜ.)
  • Chúng ta cần nâng cao hiệu quả học tập.

2.贸易 (màoyì) – (mậu dịch): buôn bán, thương mại (danh từ)

贸 Stroke Order Animation    易 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这个国家的贸易非常发达。
  • (Zhège guójiā de màoyì fēicháng fādá.)
  • Thương mại của quốc gia này rất phát triển.

3.愤怒 (fènnù) – (phẫn nộ): nổi giận, phẫn nộ (tính từ)

愤 Stroke Order Animation      怒 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他对不公平的待遇感到愤怒。
  • (Tā duì bù gōngpíng de dàiyù gǎndào fènnù.)
  • Anh ấy cảm thấy phẫn nộ với sự đối xử bất công.

4.头儿 (tóur) – (đầu nhi): thủ trưởng, sếp (danh từ)

头 Stroke Order Animation    儿 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 头儿今天不在办公室。
  • (Tóur jīntiān bú zài bàngōngshì.)
  • Sếp hôm nay không có ở văn phòng.

5.改天 (gǎitiān) – (cải thiên): hôm khác (phó từ)

改 Stroke Order Animation      天 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们改天再聊吧。
  • (Wǒmen gǎitiān zài liáo ba.)
  • Chúng ta nói chuyện hôm khác nhé.

6. (pāi) – (phách): phủi, đập, vỗ (động từ)

拍 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他拍了拍我的肩膀。
  • (Tā pāile pāi wǒ de jiānbǎng.)
  • Anh ấy vỗ nhẹ vào vai tôi.

7. (nòng) – (lộng): làm (động từ)

弄 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他不知道怎么弄这个问题。
  • (Tā bù zhīdào zěnme nòng zhège wèntí.)
  • Anh ấy không biết phải làm thế nào với vấn đề này.

8.技巧 (jìqiǎo) – (kỹ xảo): sự thành thạo, kỹ xảo (danh từ)

技 Stroke Order Animation    巧 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 学习语言需要一些技巧。
  • (Xuéxí yǔyán xūyào yìxiē jìqiǎo.)
  • Học ngôn ngữ cần một số kỹ xảo.

9.反问 (fǎnwèn) – (phản vấn): hỏi lại, vặn lại (động từ)

反 Stroke Order Animation    问 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他反问我这个问题的答案。
  • (Tā fǎnwèn wǒ zhège wèntí de dá’àn.)
  • Anh ấy hỏi lại tôi câu trả lời của vấn đề này.

10.君子 (jūnzǐ) – (quân tử): quân tử (danh từ)

君 Stroke Order Animation    子 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 君子一言,驷马难追。
  • (Jūnzǐ yī yán, sì mǎ nán zhuī.)
  • Quân tử nhất ngôn, tứ mã nan truy.

11.报仇 (bàochóu) – (báo thù): trả thù (động từ)

报 Stroke Order Animation    仇 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他决心为家人报仇。
  • (Tā juéxīn wèi jiārén bàochóu.)
  • Anh ấy quyết tâm trả thù cho gia đình.

12.文件 (wénjiàn) – (văn kiện): tài liệu, văn bản (danh từ)

文 Stroke Order Animation    件 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 请帮我打印这份文件。
  • (Qǐng bāng wǒ dǎyìn zhè fèn wénjiàn.)
  • Làm ơn in giúp tôi tài liệu này.

13.熟练 (shúliàn) – (thục luyện): thành thạo (tính từ)

熟 Stroke Order Animation    练 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他对这项工作很熟练。
  • (Tā duì zhè xiàng gōngzuò hěn shúliàn.)
  • Anh ấy rất thành thạo với công việc này.

14.操作 (cāozuò) – (thao tác): làm, điều khiển, thao tác (động từ)

操 Stroke Order Animation    作 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 你知道如何操作这个机器吗?
  • (Nǐ zhīdào rúhé cāozuò zhège jīqì ma?)
  • Bạn có biết cách vận hành chiếc máy này không?

15.程序 (chéngxù) – (trình tự): chương trình, trình tự (danh từ)

程 Stroke Order Animation    序 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 软件的程序需要更新。
  • (Ruǎnjiàn de chéngxù xūyào gēngxīn.)
  • Chương trình phần mềm cần được cập nhật.

16.设计 (shèjì) – (thiết kế): xây dựng, thiết kế (động từ)

设 Stroke Order Animation    计 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这座桥是由他设计的。
  • (Zhè zuò qiáo shì yóu tā shèjì de.)
  • Cây cầu này được thiết kế bởi anh ấy.

17.甚至 (shènzhì) – (thậm trí): hơn thế, thậm chí (liên từ)

甚 Stroke Order Animation    至 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他忙得甚至忘了吃饭。
  • (Tā máng dé shènzhì wàngle chīfàn.)
  • Anh ấy bận đến mức thậm chí quên cả ăn cơm.

18.修理 (xiūlǐ) – (tu lí): sửa chữa, chữa (động từ)

修 Stroke Order Animation    理 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我的自行车需要修理。
  • (Wǒ de zìxíngchē xūyào xiūlǐ.)
  • Xe đạp của tôi cần được sửa chữa.

19.打印机 (dǎyìnjī) – (đả ấn cơ): máy in (danh từ)

印 Stroke Order Animation    机 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我需要买一台新的打印机。
  • (Wǒ xūyào mǎi yì tái xīn de dǎyìnjī.)
  • Tôi cần mua một chiếc máy in mới.

20.复印机 (fùyìnjī) – (phức ấn cơ): máy chụp tài liệu, máy photocopy (danh từ)

复 Stroke Order Animation      印 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 办公室里有一台复印机。
  • (Bàngōngshì lǐ yǒu yì tái fùyìnjī.)
  • Trong văn phòng có một chiếc máy photocopy.

21.毛病 (máobìng) – (mao bệnh): khuyết điểm, sai sót, bệnh (danh từ)

毛 Stroke Order Animation    病 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他的车总是有毛病。
  • (Tā de chē zǒng shì yǒu máobìng.)
  • Xe của anh ấy luôn có vấn đề.

22.免费 (miǎn fèi) – (miễn phí): không thu tiền, miễn phí (tính từ)

免 Stroke Order Animation    费 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这家博物馆对公众免费开放。
  • (Zhè jiā bówùguǎn duì gōngzhòng miǎnfèi kāifàng.)
  • Bảo tàng này mở cửa miễn phí cho công chúng.

23.既…又… (jì…yòu…) – (kí…hựu…): đã…lại…, vừa…vừa… (liên từ)

既 Stroke Order Animation    又 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她既聪明又努力。
  • (Tā jì cōngmíng yòu nǔlì.)
  • Cô ấy vừa thông minh vừa chăm chỉ.

24.出气 (chū qì) – (xuất khí): trút giận, xả tức (động từ)

出 Stroke Order Animation    气 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 别拿别人出气。
  • (Bié ná biérén chūqì.)
  • Đừng trút giận lên người khác.

25.听从 (tīngcóng) – (thính tùng): nghe theo, vâng lời (động từ)

听 Stroke Order Animation    从 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 孩子们总是听从父母的建议。
  • (Háizimen zǒng shì tīngcóng fùmǔ de jiànyì.)
  • Trẻ em luôn nghe theo lời khuyên của cha mẹ.

26.从此 (cóngcǐ) – (tòng thử): từ đó, từ đây (phó từ)

此 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 从此,他开始了新的生活。
  • (Cóngcǐ, tā kāishǐle xīn de shēnghuó.)
  • Từ đó, anh ấy bắt đầu một cuộc sống mới.

27.刻苦 (kèkǔ) – (khắc khổ): chịu khó, chăm chỉ (tính từ)

刻 Stroke Order Animation    苦 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他学习非常刻苦。
  • (Tā xuéxí fēicháng kèkǔ.)
  • Anh ấy học hành rất chăm chỉ.

28. (liú) – (lưu): ở lại, lưu lại, giữ lại (động từ)

留 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他决定留在家乡工作。
  • (Tā juédìng liú zài jiāxiāng gōngzuò.)
  • Anh ấy quyết định ở lại quê hương làm việc.

29.加班 (jiā bān) – (gia ban): làm thêm, tăng ca (động từ)

加 Stroke Order Animation    班 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我最近每天都在加班。
  • (Wǒ zuìjìn měitiān dōu zài jiābān.)
  • Gần đây tôi ngày nào cũng làm thêm.

30.开夜车 (kāi yèchē) – (khai dạ xa): làm đêm, thức đêm (cụm từ)

夜 Stroke Order Animation    车 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他为了完成报告,经常开夜车。
  • (Tā wèile wánchéng bàogào, jīngcháng kāi yèchē.)
  • Để hoàn thành báo cáo, anh ấy thường thức đêm.

31.偶然 (ǒurán) – (ngẫu nhiên): ngẫu nhiên, tình cờ (phó từ)

偶 Stroke Order Animation    然 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们在街上偶然遇到了。
  • (Wǒmen zài jiēshàng ǒurán yùdào le.)
  • Chúng tôi tình cờ gặp nhau trên đường.

32.刮目相看 (guā mù xiāng kàn) – (quá mục tương khán): tôn trọng, để ý tới, nhìn nhận lại, đánh giá lại (cụm từ)

刮 Stroke Order Animation    看 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他的进步让人刮目相看。
  • (Tā de jìnbù ràng rén guāmùxiāngkàn.)
  • Sự tiến bộ của anh ấy khiến mọi người phải đánh giá lại.

33.担当 (dāndāng) – (đảm đương): gánh vác (động từ)

担 Stroke Order Animation    当 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他担当了重要的任务。
  • (Tā dāndāngle zhòngyào de rènwù.)
  • Anh ấy gánh vác nhiệm vụ quan trọng.

34.重任 (zhòngrèn) – (trọng nhiệm): việc quan trọng (danh từ)

重 Stroke Order Animation    任 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他被赋予了重任。
  • (Tā bèi fùyǔle zhòngrèn.)
  • Anh ấy được giao một nhiệm vụ quan trọng.

35.升职 (shēng zhí) – (thăng chức): đề bạt, thăng chức, cất nhắc (động từ)

升 Stroke Order Animation    职 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他因为表现出色而升职了。
  • (Tā yīnwèi biǎoxiàn chūsè ér shēngzhí le.)
  • Anh ấy được thăng chức vì có biểu hiện xuất sắc.

36. (xīn) – (tân): tiền lương (danh từ)

薪 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他每月的薪水都很高。
  • (Tā měi yuè de xīnshuǐ dōu hěn gāo.)
  • Lương hàng tháng của anh ấy rất cao.

37.红人 (hóngrén) – (hồng nhân): người được tin dùng, người thân tín (danh từ)

红 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他是老板身边的红人。
  • (Tā shì lǎobǎn shēnbiān de hóngrén.)
  • Anh ấy là người thân tín của sếp.

38.重视 (zhòngshì) – (trọng thị): kính nể, coi trọng (động từ)

重 Stroke Order Animation    视 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们必须重视这个问题。
  • (Wǒmen bìxū zhòngshì zhège wèntí.)
  • Chúng ta phải coi trọng vấn đề này.

39.能力 (nénglì) – (năng lực): năng lực, tài cán (danh từ)

能 Stroke Order Animation    力 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他的工作能力非常强。
  • (Tā de gōngzuò nénglì fēicháng qiáng.)
  • Khả năng làm việc của anh ấy rất mạnh.

40. (zú) – (túc): đủ, đầy đủ (tính từ)

足 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这些钱足够用了。
  • (Zhèxiē qián zúgòu yòng le.)
  • Số tiền này đủ dùng rồi.

41.埋怨 (mányuàn) – (mai oán): trách móc, hờn trách (động từ)

埋 Stroke Order Animation    怨 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她埋怨他总是很忙。
  • (Tā mányuàn tā zǒng shì hěn máng.)
  • Cô ấy trách móc anh ấy lúc nào cũng bận.

42.态度 (tàidu) – (thái độ): thái độ (danh từ)

态 Stroke Order Animation    度 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他对工作的态度非常认真。
  • (Tā duì gōngzuò de tàidu fēicháng rènzhēn.)
  • Anh ấy có thái độ rất nghiêm túc với công việc.

43. (fàn) – (phạm): phạm, mắc phải (động từ)

犯 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他犯了一个严重的错误。
  • (Tā fànle yí gè yánzhòng de cuòwù.)
  • Anh ấy đã mắc một lỗi nghiêm trọng.

2. Ngữ pháp:

1.Cách sử dụng 弄 – làm, nghĩ, tìm hiểu

“弄” thay thế cho một số động từ như “做”, “干”, “办”. Căn cứ vào ngữ cảnh cụ thể để đoán biết ý nghĩa của nó. Ví dụ:

1.你对你们公司的业务完全弄清楚了吗?
Nǐ duì nǐmen gōngsī de yèwù wánquán nòng qīngchu le ma?
Bạn đã tìm hiểu rõ hoàn toàn về nghiệp vụ công ty của các bạn chưa?
(弄 = 了解、调查)

2.我给你们弄了几个菜,你们留几杯吧。
Wǒ gěi nǐmen nòng le jǐ gè cài, nǐmen liú jǐ bēi ba.
Tôi đã nấu vài món ăn cho các bạn, các bạn uống vài ly nhé.
(弄 = 做)

3.我的电脑又死机了,你帮我弄弄吧。
Wǒ de diànnǎo yòu sǐjī le, nǐ bāng wǒ nòng nòng ba.
Máy tính của tôi lại bị đơ rồi, bạn giúp tôi sửa chút nhé.
(弄 = 修理)

4.一定要把这个语法弄懂。
Yīdìng yào bǎ zhè ge yǔfǎ nòng dǒng.
Nhất định phải hiểu rõ ngữ pháp này.
(弄 = 研究、学习)

5.他把我的相机弄坏了。
Tā bǎ wǒ de xiàngjī nòng huài le.
Anh ấy đã làm hỏng máy ảnh của tôi.
(弄 = 说不清楚的动作)

6.我给你弄来一盆花。
Wǒ gěi nǐ nòng lái yī pén huā.
Tôi đem đến cho bạn một chậu hoa.
(弄 = 想法得到)

2.Cách sử dụng 搞 – làm, tiến hành, nghiên cứu

“搞” có thể mang theo “了,” “着,” “过,” có thể lặp lại, có thể mang tân ngữ danh từ. “搞” có thể thay thế các động từ khác nhau. Tùy theo sự khác nhau của tân ngữ mà có ý nghĩa khác nhau. Ví dụ:

1.我建议你先把他们的文件和公司组织完全搞通。
Wǒ jiànyì nǐ xiān bǎ tāmen de wénjiàn hé gōngsī zǔzhī wánquán gǎo tōng.
Tôi đề nghị bạn trước tiên hãy nghiên cứu kỹ hồ sơ và cơ cấu tổ chức của họ.
(搞 = 调查、了解、研究)

2.在一家公司搞电脑软件设计。
Zài yī jiā gōngsī gǎo diànnǎo ruǎnjiàn shèjì.
Làm thiết kế phần mềm máy tính tại một công ty.
(搞 = 做, 从事)

3.这个问题一定要搞清楚。
Zhège wèntí yīdìng yào gǎo qīngchu.
Nhất định phải làm rõ vấn đề này.
(搞 = 想, 考虑, 调查, 研究)

4.我搞到了一张星期日晚上比赛的足球票。
Wǒ gǎo dào le yī zhāng xīngqī rì wǎnshàng bǐsài de zúqiú piào.
Tôi đã kiếm được một vé xem bóng đá vào tối Chủ nhật.
(搞 = 想办法得到)

5.这个工作不好搞。
Zhège gōngzuò bù hǎo gǎo.
Công việc này không dễ làm.
(搞 = 做, 干)

3.Cách sử dụng 甚 至 – Thậm chí, kể cả

“甚至” là liên từ đặt trước bộ phận cuối cùng của một tổ hợp có quan hệ đẳng lập gồm có danh từ, hình dung từ, động từ, đoàn ngữ giới tân để làm nổi bật bộ phận này. Ví dụ:

1.我建议你先把他们的一切贸易技巧、商业文件和公司组织完全搞通,甚至连怎么修理打印机、复印机的小毛病都学会。
Wǒ jiànyì nǐ xiān bǎ tāmen de yīqiè màoyì jìqiǎo, shāngyè wénjiàn hé gōngsī zǔzhī wánquán gǎo tōng, shènzhì lián zěnme xiūlǐ dǎyìnjī, fùyìnjī de xiǎo máobìng dōu xué huì.
Tôi đề nghị bạn trước tiên nắm vững mọi kỹ năng thương mại, tài liệu kinh doanh và cơ cấu tổ chức của họ, thậm chí cả cách sửa chữa máy in và máy photocopy những lỗi nhỏ.

2.在城市,在农村,甚至边远山区,打国际电话也很方便。
Zài chéngshì, zài nóngcūn, shènzhì biānyuǎn shānqū, dǎ guójì diànhuà yě hěn fāngbiàn.
Ở thành phố, ở nông thôn, thậm chí cả các vùng núi xa xôi, gọi điện thoại quốc tế cũng rất tiện lợi.

3.学得好的留学生,甚至可以听懂中文广播。
Xué dé hǎo de liúxuéshēng, shènzhì kěyǐ tīng dǒng zhōngwén guǎngbò.
Du học sinh học giỏi, thậm chí có thể nghe hiểu các chương trình phát thanh bằng tiếng Trung.

4.冬天在这里参加冬泳的人很多,有年轻人,有老人,甚至还有七八岁的孩子。
Dōngtiān zài zhèlǐ cānjiā dōngyǒng de rén hěn duō, yǒu niánqīngrén, yǒu lǎorén, shènzhì hái yǒu qī bā suì de háizi.
Mùa đông ở đây có rất nhiều người tham gia bơi lội mùa đông, có người trẻ, có người già, thậm chí có cả những đứa trẻ 7-8 tuổi.

“甚至” là phó từ, dùng để nhấn mạnh sự nổi bật. Phía sau thường dùng phối hợp với “都”, “也”. Có thể đặt trước chủ ngữ. Ví dụ:

1.过去不要说买汽车,买房子了,甚至连电视也买不起。
Guòqù bù yào shuō mǎi qìchē, mǎi fángzi le, shènzhì lián diànshì yě mǎi bù qǐ.
Trước đây đừng nói đến chuyện mua ô tô, mua nhà, thậm chí đến cả ti vi cũng không mua nổi.

2.我家不快半年了,去的地方很少,甚至连长城也没去过。
Wǒjiā bù kuài bàn nián le, qù de dìfāng hěn shǎo, shènzhì lián Chángchéng yě méi qù guò.
Gia đình tôi đã không ra ngoài gần nửa năm rồi, đi rất ít nơi, thậm chí cả Vạn Lý Trường Thành cũng chưa từng đến.

4.Cách sử dụng 以后 – Sau, sau này

“以后” chỉ thời gian muộn so với hiện tại hoặc một thời gian nào đó. Ví dụ:

1.你把他们的公司当作免费学习的地方,什么东西都搞通了以后再走。
Nǐ bǎ tāmen de gōngsī dàngzuò miǎnfèi xuéxí de dìfāng, shénme dōngxī dōu gǎo tōng le yǐhòu zài zǒu.
Bạn coi công ty của họ như là nơi học tập miễn phí, sau khi hiểu rõ mọi thứ rồi hãy đi.

2.我们俩毕业以后,就再没见过面。
Wǒmen liǎ bìyè yǐhòu, jiù zài méi jiànguò miàn.
Sau khi chúng tôi tốt nghiệp, hai người đã không gặp lại nhau.

5.So sánh: “以后” và “后来”

“以后” có thể đứng sau danh từ, động từ, phân câu, biểu thị quá khứ cũng có thể diễn đạt tương lai. “后来” chỉ có thể dùng đơn độc, chỉ biểu thị quá khứ. Ví dụ:

1.我们俩去年在一个班学习,后来(以后)她就回国了。
Wǒmen liǎ qùnián zài yī gè bān xuéxí, hòulái (yǐhòu) tā jiù huíguó le.
Năm ngoái chúng tôi học chung một lớp, sau đó cô ấy về nước.

2.来中国以后,我就住在他家。
Lái Zhōngguó yǐhòu, wǒ jiù zhù zài tā jiā.
Sau khi đến Trung Quốc, tôi ở nhà anh ấy.
(Không thể nói: 来中国后来……)

3.我明年大学毕业,大学毕业以后我就参加工作。
Wǒ míngnián dàxué bìyè, dàxué bìyè yǐhòu wǒ jiù cānjiā gōngzuò.
Năm sau tôi tốt nghiệp đại học, sau khi tốt nghiệp tôi sẽ đi làm.
(Không thể nói: 大学毕业后来……)

6.Cách sử dụng 却 – Nhưng, lại

“却” biểu thị chuyển ngoặt. Đặt trước động từ làm trạng ngữ, không thể đặt trước chủ ngữ. Ví dụ:

1.当初你的老板不重视你,是因为你的能力不足,却又不努力学习。
Dāngchū nǐ de lǎobǎn bù zhòngshì nǐ, shì yīnwèi nǐ de nénglì bùzú, què yòu bù nǔlì xuéxí.
Lúc đầu sếp của bạn không coi trọng bạn, là vì năng lực của bạn không đủ mà bạn lại không nỗ lực học tập.

2.她学习的时间不长,进步却很快。
Tā xuéxí de shíjiān bù cháng, jìnbù què hěn kuài.
Thời gian cô ấy học không lâu nhưng tiến bộ rất nhanh.

3.虽然也有点儿想家,但是我却不感到寂寞。
Suīrán yě yǒudiǎnr xiǎng jiā, dànshì wǒ què bù gǎndào jìmò.
Mặc dù cũng hơi nhớ nhà, nhưng tôi lại không cảm thấy cô đơn.

4.外边很冷,屋子里却暖和。
Wàibian hěn lěng, wūzi lǐ què nuǎnhuo.
Bên ngoài rất lạnh, nhưng trong nhà lại ấm áp.

注意 / Lưu ý:

不能说: * 外边很冷,却屋子里很暖和。
(Không thể nói: Bên ngoài rất lạnh, lại trong nhà rất ấm áp.)

6.Cách sử dụng 偶然 – bất ngờ

Có thể làm trạng ngữ hoặc định ngữ trong câu.

A.不是必然的。Không phải là cái ngẫu nhiên.

1.一年之后,那位朋友偶然遇到他,就说:“你现在大概都学会了,可以准备辞职不干了吧?”
Yī nián zhīhòu, nà wèi péngyǒu ǒurán yùdào tā, jiù shuō: “Nǐ xiànzài dàgài dōu xuéhuìle, kěyǐ zhǔnbèi cízhí bù gànle ba?”
Một năm sau, người bạn đó tình cờ gặp anh ta, rồi nói: “Bây giờ chắc anh đã học được hết rồi, có thể chuẩn bị nghỉ việc đúng không?”

2.一个偶然的机会,我去了一趟新疆。
Yí gè ǒurán de jīhuì, wǒ qùle yí tàng Xīnjiāng.
Một cơ hội tình cờ, tôi đã đi một chuyến đến Tân Cương.

3.事故的发生很偶然。
Shìgù de fāshēng hěn ǒurán.
Sự cố xảy ra rất bất ngờ.

4.这是一个偶然事件。
Zhè shì yí gè ǒurán shìjiàn.
Đây là một sự việc ngẫu nhiên.

B.不是必然地

“不是必然地” không phải một cách ngẫu nhiên. Ví dụ:

1.我偶然想起了他。
Wǒ ǒurán xiǎngqǐ le tā.
Tôi bất ngờ nhớ đến anh ấy.

2.这件东西是我打扫房间时偶然发现的。
Zhè jiàn dōngxi shì wǒ dǎsǎo fángjiān shí ǒurán fāxiàn de.
Tôi tình cờ phát hiện ra món đồ này khi dọn phòng.

3. Bài đọc:

有一个人在人一家贸易公司工作,但是他很不满意自己的工作。一天,他愤怒地对朋友说:“我们头儿一点也不把我放在眼里,改天我要对他拍桌子,然后辞职不干。”

“你对你们公司的业务完全弄清楚了吗?对他们做国际贸易的技巧完全搞通了吗?”朋友反问他。

“没有!”

“君子报仇,十年不晚。我建议你先把他们的一切贸易技巧、商业文件和公司组织完全搞通,除可能熟练地操作电脑以外,还要学会程序设计,甚至连怎么修理打印机、复印机的小毛病都要学会,然后再辞职不干。”他的朋友建议:“你把你们公司的当作免费学习的地方,什么东西都搞通了以后再走,不是既出了气,又有许多收获吗?”

那人听从了朋友的建议,从此刻苦学习,甚至下班之后,仍然留在办公室加班,还常常开夜车练习写各种商业文件。

一年之后,那位朋友偶然遇到他,就说:

“你现在大概都学会了,可以准备辞职不干了吧!”

“可是我发现这半年以来,老板对我刮目相看,最近还让我担重任,又升职,又加薪,我已经成为公司的红人了!”

“这是我早就料到的!”他的朋友笑着说,“当初你的老板不重视你,是因为你的能力不足,却又不努力学习,后来你刻苦学习,他自然会对你刮目相看了。”

只知道埋怨领导的态度,却不努力提高自己的能力,这是不少人常犯的毛病啊!

(根据刘墉的文章改写 选自《青年博览》)

Phiên âm

Yǒu yīgè rén zài yījiā màoyì gōngsī gōngzuò, dànshì tā hěn bù mǎnyì zìjǐ de gōngzuò. Yī tiān, tā fènnù de duì péngyǒu shuō: “Wǒmen tóu’er yīdiǎn yě bù bǎ wǒ fàng zài yǎn lǐ, gǎitiān wǒ yào duì tā pāi zhuōzi, ránhòu cízhí bù gàn.”

“Nǐ duì nǐmen gōngsī de yèwù wánquán nòng qīngchǔle ma? Duì tāmen zuò guójì màoyì de jìqiǎo wánquán gǎotōngle ma?” Péngyǒu fǎnwèn tā.

“Méiyǒu!”

“Jūnzǐ bàochóu, shí nián bù wǎn. Wǒ jiànyì nǐ xiān bǎ tāmen de yīqiè màoyì jìqiǎo, shāngyè wénjiàn hé gōngsī zǔzhī wánquán gǎotōng, chú kěnéng shúliàn de cāozuò diànnǎo yǐwài, hái yào xuéhuì chéngxù shèjì, shènzhì lián zěnme xiūlǐ dǎyìnjī, fùyìnjī de xiǎo máobìng dōu yào xuéhuì, ránhòu zài cízhí bù gàn.” Tā de péngyǒu jiànyì: “Nǐ bǎ nǐmen gōngsī dàng zuò miǎnfèi xuéxí de dìfāng, shénme dōngxī dōu gǎotōngle yǐhòu zài zǒu, búshì jì chūle qì, yòu yǒu xǔduō shōuhuò ma?”

Nà rén tīngcóngle péngyǒu de jiànyì, cóngcǐ kèkǔ xuéxí, shènzhì xiàbān zhīhòu, réngrán liú zài bàngōngshì jiābān, hái chángcháng kāi yèchē liànxí xiě gèzhǒng shāngyè wénjiàn.

Yī nián zhīhòu, nà wèi péngyǒu ǒurán yùdào tā, jiù shuō:

“Nǐ xiànzài dàgài dōu xuéhuìle, kěyǐ zhǔnbèi cízhí bù gànle ba!”

“Kěshì wǒ fāxiàn zhè bàn nián yǐlái, lǎobǎn duì wǒ guāmù xiānkàn, zuìjìn hái ràng wǒ dān zhòngrèn, yòu shēngzhí, yòu jiāxīn, wǒ yǐjīng chéngwéi gōngsī de hóngrénle!”

“Zhè shì wǒ zǎo jiù liàodào de!” Tā de péngyǒu xiàozhe shuō, “Dāngchū nǐ de lǎobǎn bù zhòngshì nǐ, shì yīnwèi nǐ de nénglì bùzú, què yòu bù nǔlì xuéxí, hòulái nǐ kèkǔ xuéxí, tā zìrán huì duì nǐ guāmù xiānkànle.”

Zhǐ zhīdào mányuàn lǐngdǎo de tàidù, què bù nǔlì tígāo zìjǐ de nénglì, zhè shì bù shǎo rén cháng fàn de máobìng a!

(“Gēnjù Liú Yōng de wénzhāng gǎixiě xuǎn zì 《Qīngnián Bólǎn》”)

Nghĩa tiếng việt

Có một người làm việc tại một công ty thương mại, nhưng anh ta rất không hài lòng với công việc của mình. Một ngày nọ, anh ta tức giận nói với bạn: “Ông chủ của chúng tôi chẳng coi tôi ra gì cả. Ngày nào đó tôi sẽ đập bàn với ông ta rồi nghỉ việc luôn.”

“Anh đã hiểu rõ toàn bộ nghiệp vụ của công ty mình chưa? Anh đã nắm vững các kỹ năng làm thương mại quốc tế của họ chưa?” Người bạn hỏi lại anh ta.

“Chưa!”

“Người quân tử trả thù mười năm không muộn. Tôi khuyên anh nên học cho hết các kỹ năng thương mại, tài liệu kinh doanh và cách tổ chức của công ty họ. Ngoài việc làm quen thành thạo với máy tính, anh còn phải học thiết kế chương trình, thậm chí biết cách sửa máy in, máy photocopy khi gặp lỗi nhỏ, sau đó hãy nghỉ việc. Hãy coi công ty này như một nơi học tập miễn phí, học mọi thứ xong rồi mới đi, chẳng phải vừa giải tỏa được cơn giận, lại vừa thu hoạch được rất nhiều thứ hay sao?” Người bạn khuyên anh ta như vậy.

Người đó nghe theo lời khuyên của bạn mình, từ đó bắt đầu chăm chỉ học tập. Thậm chí sau giờ làm, anh ta vẫn ở lại văn phòng để làm thêm giờ, còn thường xuyên thức đêm luyện viết các tài liệu kinh doanh.

Một năm sau, người bạn đó tình cờ gặp lại anh ta và nói:
“Bây giờ chắc anh đã học được hết rồi, có thể chuẩn bị nghỉ việc được rồi chứ!”

“Nhưng tôi phát hiện ra rằng trong nửa năm qua, ông chủ đã bắt đầu nhìn tôi với con mắt khác, gần đây còn giao cho tôi những nhiệm vụ quan trọng, tôi được thăng chức, tăng lương, và đã trở thành người được trọng dụng trong công ty!”

“Chuyện này tôi đã đoán trước rồi!” Người bạn mỉm cười nói, “Lúc đầu ông chủ không coi trọng anh, là vì năng lực của anh chưa đủ. Nhưng sau khi anh nỗ lực học tập, ông ta tự nhiên sẽ phải thay đổi cách nhìn với anh thôi.”

Chỉ biết oán trách thái độ của lãnh đạo mà không cố gắng nâng cao năng lực của bản thân, đó chính là sai lầm mà không ít người mắc phải!

(Dựa theo bài viết của Lưu Dũng, trích từ “Thanh Niên Bác Lãm”)

Câu hỏi:

1.

  • 这个人为什么想辞职?
  • Zhè gè rén wèishéme xiǎng cízhí?
  • Người này tại sao muốn nghỉ việc?

2.

  • 他的朋友向他提出了什么建议?
  • Tā de péngyǒu xiàng tā tíchūle shénme jiànyì?
  • Người bạn của anh ta đã đưa ra lời khuyên gì?

3.

  • 他听从朋友的建议了没有?
  • Tā tīngcóng péngyǒu de jiànyìle méiyǒu?
  • Anh ta có nghe theo lời khuyên của bạn không?

4.

  • 一年以后这个人为什么又不想辞职了?
  • Yī nián yǐhòu zhè gè rén wèishéme yòu bù xiǎng cízhí le?
  • Sau một năm, tại sao người này lại không muốn nghỉ việc nữa?

5.

  • 领导为什么会对他刮目相看?
  • Lǐngdǎo wèishéme huì duì tā guāmù xiānkàn?
  • Tại sao lãnh đạo lại nhìn anh ta với con mắt khác?

Kết thúc Bài 10: Tự nâng cao bản thân (提高自己) của bộ Giáo trình Hán ngữ phiên bản mới, hy vọng các bạn sẽ hiểu sâu hơn về cách sử dụng từ vựng, cấu trúc câu trong ngữ cảnh nâng cao bản thân và áp dụng hiệu quả trong giao tiếp hàng ngày. Học tập không chỉ là tiếp thu tri thức mà còn là hành trình rèn luyện bản thân, giúp chúng ta tự tin đối mặt với những thử thách và mở ra những cánh cửa mới của cơ hội.

→ Xem tiếp nội dung Bài 11: Tôi đã nhìn thấy đĩa bay

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button