Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]

Trong Bài 10: 我听过钢琴协奏曲《黄河》 (Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà”) của Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Phiên bản 3, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá cách diễn đạt kinh nghiệm trong quá khứ bằng cấu trúc “……过……”, đồng thời mở rộng vốn từ vựng về chủ đề âm nhạc và khám bệnh. Bạn sẽ học cách kể lại những trải nghiệm như đã từng nghe một bản nhạc nổi tiếng hay mô tả quá trình đi khám bệnh bằng tiếng Trung.

← Xem lại: Bài 9: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Nội dung

Bài học chủ đề 我听过钢琴协奏曲《黄河》 Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” hôm nay bao gồm những nội dung chính sau đây:

  • Từ vựng
  • Ngữ pháp
  • Hội thoại
  • Luyện tập

TỪ VỰNG

1. /guo/     đã từng

832986 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]

Ví dụ:

来中国以后我已经得过三次感冒了

  • /Lái zhōngguó yǐhòu wǒ yǐjīng déguo sāncì gǎnmào le./
  • Sau khi đến Trung Quốc, tớ bị cảm lạnh 3 lần rồi.

我一次病也没有得过

  • /Wǒ yīcì bìng yě méiyǒu déguo./
  • Tớ chưa bị bệnh lần nào.

2.住院 / zhùyuàn /     nhập viện

756459 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]881579 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]

Ví dụ:

我还住过一次院呢

  • /Wǒ hái zhùguò yīcì yuàn ne./
  • Tớ còn nhập viện 1 lần rồi cơ.

他住院了

  • /Tā zhùyuànle./
  • Anh ấy nhập viện rồi.

3.中医 /zhōngyī/ đông y, y học cổ truyền

542849 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]390572 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]

Ví dụ:

  • 我还住过一次院呢,看过中医,也 吃过中药
  • /Wǒ hái zhùguò yīcì yuàn ne, kànguò zhōngyī, yě chīguò zhōngyào./
  • Tớ còn nhập viện 1 lần cơ, đã khám đông y và uống thuốc đông y.

4.  /kǔ/     đắng

529004 1 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]

Ví dụ:

听说中药很苦,是吗?

  • /Tīng shuō zhōngyào hěn kǔ, shì ma?/
  • Nghe nói thuốc đông y rất đắng, có phải vậy không?

苦瓜很苦

  • /Kǔguā hěn kǔ./
  • Mướp đắng rất đắng.

5.中成药  /Zhōng chéngyào/ thuốc đông y, thuốc bắc

542849 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]229019 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]649940 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]

Ví dụ:

  • 我喝的是中成药,甜甜的,一 点儿也不苦。
  • /Wǒ hē de shì zhōng chéngyào, tián tián de, yīdiǎnr yě bù kǔ./
  • Thuốc tôi uống là thuốc đông y, vị ngọt ngọt, chả đắng tẹo nào.

6.  /tián/   ngọt

71367 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]
Ví dụ:

  • 我不喜欢吃甜的
  • /Wǒ bù xǐhuān chī tián de./
  • Tớ không thích ăn đồ ngọt.

7.    /mō /    sờ , mó , nắn , vuốt

620501 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]

Ví dụ:

  • 中医看病不化验,只用手摸一摸脉就给你开药方
  • /Zhōngyī kànbìng bù huàyàn, zhǐ yòng shǒu mō yī mō mài jiù gěi nǐ kāi yàofāng./
  • Đông y khám bệnh không cần xét nghiệm, chỉ dùng tay bắt mạch là có thẻ kê đơn thuốc.

8.    /mài/     mạch

739996 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]

Ví dụ:

  • 中医看病不化验,只用手摸一摸脉就给你开药方
  • /Zhōngyī kànbìng bù huàyàn, zhǐ yòng shǒu mō yī mō mài jiù gěi nǐ kāi yàofāng./
  • Đông y khám bệnh không cần xét nghiệm, chỉ dùng tay bắt mạch là có thẻ kê đơn thuốc.

9.药方      /yàofāng/      đơn thuốc

649940 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]611616 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]

Ví dụ:

医生给我开药方

  • /Yīshēng gěi wǒ kāi yàofāng./
  • Bác sĩ kê đơn thuốc cho tôi.

散步是最好的药方

  • /Sànbù shì zuì hǎo di yàofāng./
  • Đi bộ là liều thuốc tốt nhất.

10.按摩     /ànmó/      mát xa

978903 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]563032 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]

Ví dụ:

  • 感到疲累的时候,应该去按摩一下
  • /Gǎndào pílèi de shíhòu, yīnggāi qù ànmó yīxià./
  • Khi cảm thấy mệt mỏi, nên đi mát xa.

11.针灸      /zhēnjiǔ/    châm cứu

616925 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]236752 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]

Ví dụ:

我没有针灸过

  • /Wǒ méiyǒu zhēnjiǔguò./
  • Tớ chưa từng châm cứu.

我早就听说过针灸了

  • /Wǒ zǎo jiù tīng shuōguò zhēnjiǔle./
  • Tớ nghe qua châm cứu từ lâu rồi.

12.方法      /fāngfǎ/      phương pháp

611616 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]182748 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]

Ví dụ:

健身的方法很多

  • /Jiànshēn de fāngfǎ hěnduō./
  • Có nhiều phương pháp rèn luyện thân thể.

中医看病不化验, 只用手摸一摸脉就给你开药方。还用按摩,针灸等方法给病人治病

  • /Zhōngyī kàn bìng bù huàyàn, zhǐ yòng shǒu mō yī mō mài jiù gěi nǐ kāi yàofāng. Hái yòng ànmó, zhēnjiǔ děng fāngfǎ gěi bìngrén zhì bìng./
  • Đông y khám bệnh không cần xét nghiệm ., chỉ dùng tay bắt mạch là kê đơn thuốc, còn dùng cả mát xa, châm cứu để trị bệnh cho bệnh nhân.

13.    /zhì/       điều trị

306691 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]

Ví dụ:

医生,我的病能治好吗

  • /Yīshēng, wǒ de bìng néng zhì hǎo ma?/
  • Bác sĩ ơi bênh của tôi có chữa được không?

你的病我无法治疗

  • Nǐ de bìng wǒ wúfǎ zhìliáo.
  • Bệnh của cậu không có cách chữa trị đâu.

14.        /zhēn/ cây kim, kim

616925 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]

Ví dụ:

是什么样的针呢

  • /Shì shénme yàng de zhēn ne?
  • Là loại kim như nào vậy?

是一种很细很细的针

  • /Shì yī zhǒng hěn xì hěn xì de zhēn./
  • Là một loại kim rất mảnh rất nhỏ.

15.扎针    / zhāzhēn/      châm cứu

873330 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]616925 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]

Ví dụ:

  • 不是打针, 是扎针
  • /Bùshì dǎzhēn, shì zhā zhēn.
  • Không phải  tiêm, là châm cứu.

16.    /xì /      mảnh, nhỏ

388183 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]

Ví dụ:

  • 是一种很细很细的针
  • /Shì yī zhǒng hěn xì hěn xì de zhēn./
  • Là một loại kim rất mảnh rất nhỏ.

17.曾经     /céngjīng/     đã từng

564585 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3] />624266 1 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]

Ví dụ:

听说你曾经来过中国,是吗

  • /Tīng shuō nǐ céngjīng láiguò zhōngguó, shì ma?/
  • Nghe nói cậu từng đến Trung Quốc, có phải vậy không?

你曾经帮助过我,难道我会把你对我的恩情就这样一下忘掉吗

  • /Nǐ céngjīng bāngzhùguò wǒ, nándào wǒ huì bǎ nǐ duì wǒ de ēnqíng jiù zhèyàng yīxià wàngdiào ma?/
  • Cậu đã từng giúp đỡ tôi, lẽ nào tôi lại có thể quên đi ân tình của cậu như vậy được?

18.     /dì/      thứ, số tứ tự

500551 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]

Ví dụ:

  • 我没有来过z中国,这是第一次
  • /Wǒ méiyǒu láiguò zhōngguó, zhè shì dì yī cì.
  • Tớ chưa từng đến Trung Quốc, đây là lần đầu tiên.

 

19.中餐    /zhōngcān/      món ăn Trung Quốc

542849 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]790850 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]

Ví dụ:

你习惯吃中餐了吗

  • /Nǐ xíguàn chī zhōngcānle ma?/
  • Cậu đã quen ăn móng ăn Trung Quốc chưa?

我没有吃过中餐

  • /Wǒ méiyǒu chīguò zhōngcān./
  • Tớ chưa từng ăn món ăn Trung Quốc.

20.烤鸭/      kǎoyā/      vịt quay

607895 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]910495 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]

Ví dụ:

我最喜欢吃的是北京烤鸭

  • /Wǒ zuì xǐhuān chī de shì běijīng kǎoyā./
  • Món tôi thích ăn nhất là vịt quay Bắc Kinh.

他卖烤鸭赚钱。

  • /Tā mài kǎoyā zhuànqián./
  • Anh ta bán vịt quay kiếm tiền.

/kǎo/ nướng, quay

21.白薯/     báishǔ/     khoai lang

673503 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]892575 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]

Ví dụ:

我爱吃烤百薯

  • /Wǒ ài chī kǎo bǎi shǔ./
  • Tôi thích ăn khoai lang nướng.

白薯怎么卖啊?

  • /Báishǔ zěnme mài a?/
  • Khoai lang bán thế nào vậy?

22.糖葫芦/      tánghúlu/      kẹo hồ lô

579175 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]192747 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]79639 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]

Ví dụ:

  • 我喜欢吃糖葫芦
  • /Wǒ xǐhuan chī tánghúlu./
  • Tớ thích ăn kẹo hồ lô.

糖    /táng/      đường

23.什么的/shénmede/ vân vân

344030 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]732098 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]433077 1 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]

Ví dụ:

  • 中国菜我都爱吃。还爱吃烤百薯, 糖葫芦什么的。
  • /Zhōngguó cài wǒ dōu ài chī. Hái ài chī kǎo bǎishǔ, tánghúlu shénme de./
  • Món ăn Trung Quốc tôi đều thích ăn. Còn thích ăn cả khoai nướng, kẹo hồ lô, …

24.亲耳    /qīn’ěr/      tận tay, trực tiếp nghe

149536 1 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]972619 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]

Ví dụ:

  • 在加拿大时,我亲耳听过一位中国钢琴家演奏的《黄河》。
  • Zài jiānádà shí, wǒ qīn ěr tīngguò yī wèi zhōngguó gāngqín jiā yǎnzòu de (Huáng Hé).
  • Lúc còn ở Canada, tôi tận tai nghe một nhà piano Trung Quốc biểu diễn bài Hoàng Hà.

25.钢琴      /gāngqín/      đàn piano

113953 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]172483 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]

Ví dụ:

我每天都要弹一小时的钢琴

  • /Wǒ měitiān dōu yào tán yì xiǎoshí de gāngqín./
  • Mỗi ngày tôi đều đánh piano 1 tiếng.

弹钢琴是姐姐的特长之一

  • /tán gāngqín shì jiějiě de tècháng zhī yī./
  • Đánh piano là một trong những sở trường của chị.

26.     /jiā/      nhà, chuyên gia

780286 2 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]

Ví dụ:

我爸爸是画家

  • /Wǒ bàba shì huàjiā./
  • Bố tôi là họa sĩ.

他是一位中国钢琴家

  • /Tā shì yī wèi zhōngguó gāngqín jiā./
  • Anh ta là nghệ sĩ chơi piano Trung Quốc.

27.演奏      / yǎnzòu/       biểu diễn

772949 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]960523 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]

Ví dụ:

我为大家演奏了一首钢琴曲

  • /Wǒ wèi dàjiā yǎnzòu le yī shǒu gāngqín qǔ./
  • Tôi chơi một bản piano cho mọi người nghe.

他的演奏水平不高

  • /Tā de yǎnzòu shuǐpíng bù gāo./
  • Trình độ biểu diễn của anh ta không cao.

28.极了     / jíle /       cực kì

701268 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]948872 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]

Ví dụ:

好极了,真想再听一遍

  • /Hǎo jí le, zhēn xiǎng zài tīng yībiàn./
  • Hay quá, thật muốn nghe thêm lần nữa.

他饿极了,把桌上的饭菜吃完了

  • /Tā è jí le, bǎ zhuō shàng de fàncài chī wán le./
  • Anh ta đói quá, ăn hết đồ ăn trên bàn rồi.

29.小提琴     / xiǎotíqín/       đàn vi-ô-lông

363970 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]843419 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]172483 1 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]

Ví dụ:

你听过小提琴协奏曲《梁祝》吗

  • /Nǐ tīngguò xiǎotíqín xiézòuqǔ “liángzhù” ma?/
  • Cậu đã nghe qua bản hòa tấu viôlông “ Lương Trúc” chưa?

我不会拉小提琴

  • /Wǒ bù huì lā xiǎotíqín./
  • Tôi không biết chơi đàn vi ô lông.

30.协奏曲   / xiézòuqǔ/      bản hoà tấu

287917 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]960523 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]260218 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]

 /qǔ/     bản hoà nhạc

Ví dụ:

  • 这首协奏曲的旋律非常动人
  • / Zhè shǒu xiézòuqǔ de xuànlǜ fēicháng dòngrén./
  • Giai điệu của bản hòa tấu này rất cảm động.

31.好听    /hǎotīng/      dễ nghe, hay

374643 1 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]372824 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]

Ví dụ:

  • 听说过, 但是没听过。好听吗
  • /Tīng shuōguò, dànshì méi tīngguò. Hǎotīng ma?/
  • Có nghe nói rồi nhưng chưa từng nghe. Nghe hay không?

32.      /huán/         trả lại

440812 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]

Ví dụ:

  • 你拿去吧。听完就还给我。
  • /Nǐ ná qù ba. Tīng wán jiù huán gěi wǒ./
  • Cậu cầm lấy đi. Nghe xong thì trả tớ.

33.嘛   /ma/      đi, mà ( trợ từ)

752210 Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” [Phiên bản 3]

Ví dụ:

  • 好借好还,再借不难嘛
  • /Hǎo jiè hào huán, zài jiè bù nán ma./
  • Có mượn có trả, lần sau mượn không khó mà.

DANH TỪ RIÊNG

  1. 哈尔滨 – Hā’ěrbīn (Cáp Nhĩ Tân) Cáp Nhĩ Tân, thủ phủ của tỉnh Hắc Long Giang
  2. 海南岛 – Hǎinán Dǎo (Hải Nam Đảo) Đảo Hải Nam
  3. 泰山 – Tài Shān (Thái Sơn) Núi Thái Sơn
  4. 西安 – Xī’ān (Tây An) Tây An, thủ phủ của tỉnh Thiểm Tây
  5. 敦煌 – Dūnhuáng (Đôn Hoàng) Đôn Hoàng, một ốc đảo nổi tiếng nằm trên Con đường tơ lụa
  6. 颐和园 – Yíhé Yuán (Di Hòa Viên) Di Hòa Viên
  7. 故宫 – Gùgōng (Cố Cung) Cố Cung
  8. 长城 – Chángchéng (Trường Thành) Vạn Lý Trường Thành
  9. 《黄河》 – Huáng Hé (Hoàng Hà) Bản hòa tấu piano “Hoàng Hà”
  10. 《梁祝》 – Liáng-Zhù (Lương-Chúc) Bản hòa tấu vĩ cầm “Hồ điệp tình nhân” (Lương Chúc)

 

CHÚ THÍCH

Hãy cùng tìm hiểu #4 chú thích sau để hiểu rõ hơn về bài hội thoại nhé!

1. Cách sử dụng cấu trúc “一……也……”

Cấu trúc “一……也……” được dùng để nhấn mạnh sự phủ định hoàn toàn

Ví dụ:
(1)
A: 你爸爸来过中国吗?

  • Nǐ bàba lái guò Zhōngguó ma?
    Bố bạn đã từng đến Trung Quốc chưa?

B: 他一次也没来过。

  • Tā yī cì yě méi lái guò.
    Ông ấy chưa đến dù chỉ một lần.

(2) 我喝的中药一点儿也不苦,甜甜的。

  • Wǒ hē de zhōngyào yī diǎnr yě bù kǔ, tiántián de.
    Thuốc bắc tôi uống không đắng chút nào, ngọt ngọt nữa.

(3) 这个星期他一天课也没上。

  • Zhè gè xīngqī tā yī tiān kè yě méi shàng.
    Tuần này anh ấy không đi học dù chỉ một ngày.

2. Giải thích câu ngạn ngữ “好借好还,再借不难” 。

Câu ngạn ngữ “好借好还,再借不难” 。Hǎo jiè hǎo huán, zài jiè bù nán.
“Có mượn có trả, mượn nữa không khó.”

Câu ngạn ngữ này ám chỉ khi được người khác cho mượn đồ, người mượn nên trả đúng hẹn. Sau này nếu muốn mượn tiếp sẽ không gặp khó khăn.

3. Cách sử dụng từ “嘛” 

“嘛” được dùng ở cuối câu, nhấn mạnh sự khẳng định, biểu thị rằng sự việc vốn dĩ phải như vậy hoặc lý do rất rõ ràng.

Ví dụ:
(1) 你早点儿睡嘛,明天还有课呢。

  • Nǐ zǎodiǎnr shuì ma, míngtiān hái yǒu kè ne.
    Bạn ngủ sớm chút đi, mai còn có tiết học mà.

(2) 这么简单的题,我当然会嘛!

  • Zhème jiǎndān de tí, wǒ dāngrán huì ma!
    Câu hỏi đơn giản như vậy, tất nhiên tôi biết làm mà!

4. Cách sử dụng cụm “……极了”

Cụm “……极了” (jí le) –có nghĩa là cực kỳ, vô cùng

“极了” đặt sau hình dung từ và một số động từ, biểu thị mức độ cao nhất.

Ví dụ:
好极了

  • Hǎo jí le.
    Tốt quá!

大极了。

  • Dà jí le.
    To quá!

 

NGỮ PHÁP

Trong bài 10 Hán ngữ quyển 3, có 3 điểm ngữ pháp chính cần nắm, hãy cùng tìm hiểu nhé!

1. Cách sử dụng cấu trúc động từ + 过

Trợ từ động thái “过” đứng sau động từ, biểu thị hành động đã từng xảy ra trong quá khứ nhưng không còn tiếp diễn trong hiện tại, đã chấm dứt trước thời điểm nói.

Cấu trúc “động từ + 过” nhấn mạnh sự từng trải nào đó trong quá khứ.

Ví dụ:

(1) 我以前来过中国。

  • Wǒ yǐqián lái guò Zhōngguó.
    Trước đây tôi đã đến Trung Quốc.

(2) 来中国以后,我去过北京、上海和西安。

  • Lái Zhōngguó yǐhòu, wǒ qù guò Běijīng, Shànghǎi hé Xī’ān.
    Sau khi đến Trung Quốc, tôi đã đi Bắc Kinh, Thượng Hải và Tây An.

Thể khẳng định:

Động từ + 过

Ví dụ:

我听过中国音乐。

  • Wǒ tīng guò Zhōngguó yīnyuè.
    Tôi đã nghe nhạc Trung Quốc.

Thể phủ định:

没(有)+ động từ +过

Ví dụ:

(1) 我没过过针。

  • Wǒ méi guò guò zhēn.
    Tôi chưa từng tiêm.

(2) 我没吃过北京烤鸭。

  • Wǒ méi chī guò Běijīng kǎoyā.
    Tôi chưa từng ăn vịt quay Bắc Kinh.

Cấu trúc câu hỏi chính phản:

Động từ + 过 + tân ngữ +没有?

Ví dụ:

(1) 你以前来过中国没有?

  • Nǐ yǐqián lái guò Zhōngguó méiyǒu?
    Trước đây bạn đã từng đến Trung Quốc chưa?

(2) 你去过香港没有?

  • Nǐ qù guò Xiānggǎng méiyǒu?
    Bạn đã từng đến Hồng Kông chưa?

 So sánh “过” và “了”

# Thể phủ định không giống nhau

Cấu trúc thể phủ định của 过:

没(有)+ 动词 + 过
(Méi (yǒu) + động từ + guò)

Cấu trúc thể phủ định của 了:

没(有)+ 动词 (Không có “了”)
(Méi (yǒu) + động từ – không dùng 了 trong phủ định)

Ví dụ:
(1)

A: 你看过这个电影吗?

  • Nǐ kàn guò zhè gè diànyǐng ma?
    Bạn đã xem bộ phim này chưa?

B: 我没看过,不知道好不好。

  • Wǒ méi kàn guò, bù zhīdào hǎo bù hǎo.
    Tôi chưa xem, không biết có hay không.

(2)

A: 昨天晚上上的电影你看了吗?

  • Zuótiān wǎnshàng shàng de diànyǐng nǐ kàn le ma?
    Bộ phim chiếu tối qua bạn đã xem chưa?

B: 我没看,不知道好不好。

  • Wǒ méi kàn, bù zhīdào hǎo bù hǎo.
    Tôi chưa xem, không biết có hay không.

# Ý nghĩa trong câu có sự khác nhau
Ví dụ:

我学了一年汉语了。(现在还在学。)

  • Wǒ xué le yī nián Hànyǔ le. (Xiànzài hái zài xué.)
    Tôi đã học tiếng Trung được một năm rồi. (Hiện tại vẫn đang học.)

我学过一年汉语。(现在不学了。)

  • Wǒ xué guò yī nián Hànyǔ. (Xiànzài bù xué le.)
    Tôi đã từng học tiếng Trung một năm. (Hiện tại không còn học nữa.)

2. Cách sử dụng bổ ngữ động lượng

Bổ ngữ động lượng nói rõ số lần phát sinh hoặc tiến hành của động tác.

Bố ngữ động lượng do số từ và động lượng từ như“次”“遍”“声”“趟”“下”… tạo thành. Trợ từ động thái “了” và “过” phải đặt sau động từ, trước bổ ngữ động lượng. Ví dụ:

(1) 他来过两次中国。

  • Tā lái guò liǎng cì Zhōngguó.
    Anh ấy đã đến Trung Quốc hai lần.

(2) 他敲了一下门

  • Tā qiāo le yī xià mén.
    Anh ấy đã gõ cửa một chút.

(3) 这个电影我看过两遍。

  • Zhè gè diànyǐng wǒ kàn guò liǎng biàn.
    Bộ phim này tôi đã xem hai lần.

 Cách sử dụng bổ ngữ động lượng với tân ngữ
_Khi tân ngữ là danh từ chỉ sự vật, tân ngữ thường đặt sau bổ ngữ động lượng.

_Khi tân ngữ là đại từ nhân xưng, tân ngữ phải đặt trước bổ ngữ động lượng.

_Nếu tân ngữ là tên người hoặc tên địa danh, tân ngữ có thể đặt trước hoặc sau bổ ngữ động lượng.

Ví dụ:
(1) 她住过一次医院。

  • Tā zhù guò yī cì yīyuàn.
    Cô ấy đã từng nằm viện một lần.

(2) 我听过一遍课文录音。

  • Wǒ tīng guò yī biàn kèwén lùyīn.
    Tôi đã nghe bản ghi âm bài khóa một lượt.

(3) 他找过你一次。

  • Tā zhǎo guò nǐ yī cì.
    Anh ấy đã tìm bạn một lần.

Không thể nói:
*他找过一次你。

  • (Tā zhǎo guò yī cì nǐ.)
    (Sai về ngữ pháp)

(4) 山本以前来过一次中国。

  • Shānběn yǐqián lái guò yī cì Zhōngguó.
    Yamamoto trước đây đã đến Trung Quốc một lần.

Hoặc:
山本以前来过中国一次。

  • Shānběn yǐqián lái guò Zhōngguó yī cì.
    Yamamoto trước đây đã đến Trung Quốc một lần.

So sánh “次” và “遍”

“次” và “遍” đều biểu thị số lần phát sinh của động tác.

“遍” nhấn mạnh quá trình của động tác từ bắt đầu đến kết thúc.

Ví dụ:
(1) 这本书很好,我已经看过两遍了。

  • Zhè běn shū hěn hǎo, wǒ yǐjīng kàn guò liǎng biàn le.
    Cuốn sách này rất hay, tôi đã đọc hai lượt rồi.

(2) 这个电影我看了三次也没看完一遍。

  • Zhè gè diànyǐng wǒ kàn le sān cì yě méi kàn wán yī biàn.
    Bộ phim này tôi xem ba lần rồi mà vẫn chưa xem hết một lượt.

3. Cách biểu đạt số thứ tự

Thêm từ “第” vào trước số từ để chỉ số thứ tự.

Ví dụ:

第一次

  • dì yī cì
    Lần thứ nhất

第五天

  • dì wǔ tiān
    Ngày thứ năm

第一个星期

  • dì yī gè xīngqī
    Tuần thứ nhất

Có trường hợp bản thân số từ cũng biểu thị số thứ tự, không cần thêm “第”.

Ví dụ:

一月

  • yī yuè
    Nghĩa: Tháng Giêng (tháng thứ nhất của năm)

三楼

  • sān lóu
    Nghĩa: Tầng ba (trong một tòa nhà)

四门

  • sì mén
    Cửa thứ tư

HỘI THOẠI

Hãy cùng luyện tập 3 đoạn hội thoại dưới đây:

(一)我吃过中药
(Tôi đã uống thuốc bắc)

山本和爱德华谈来中国后的经历……
(Yamamoto và Edward nói về trải nghiệm của bản thân sau khi đến Trung Quốc…)

爱德华: 山本,你的感冒好了吗?

  • Àidéhuá: Shānběn, nǐ de gǎnmào hǎo le ma?
    Edward: Yamamoto, cảm cúm của bạn khỏi chưa?

山本: 好了。来中国以后我已经得过三次感冒了。

  • Shānběn: Hǎo le. Lái Zhōngguó yǐhòu wǒ yǐjīng dé guò sān cì gǎnmào le.
    Yamamoto: Khỏi rồi. Sau khi đến Trung Quốc, tôi đã bị cảm cúm ba lần.

爱德华: 我一次病也没有得过。

  • Àidéhuá: Wǒ yī cì bìng yě méiyǒu dé guò.
    Edward: Tôi chưa từng bị bệnh dù chỉ một lần.

山本: 你身体真不错。我还住过一次院呢,看过中医,也吃过中药。

  • Shānběn: Nǐ shēntǐ zhēn bùcuò. Wǒ hái zhù guò yī cì yuàn ne, kàn guò zhōngyī, yě chī guò zhōngyào.
    Yamamoto: Cơ thể bạn thật khỏe. Tôi còn từng nhập viện một lần, từng khám bác sĩ Đông y và cũng đã uống thuốc bắc nữa.

爱德华: 听说中药很苦,是吗?

  • Àidéhuá: Tīng shuō zhōngyào hěn kǔ, shì ma?
    Edward: Nghe nói thuốc bắc rất đắng, có đúng không?

山本: 有的苦,有的不苦。我喝的是中成药,甜甜的,一点儿也不苦。吃了这些中药,我的病就好了。

  • Shānběn: Yǒu de kǔ, yǒu de bù kǔ. Wǒ hē de shì zhōngchéngyào, tiántián de, yīdiǎnr yě bù kǔ. Chī le zhèxiē zhōngyào, wǒ de bìng jiù hǎo le.
    Yamamoto: Có loại đắng, có loại không đắng. Loại tôi uống là thuốc bắc thành phẩm, ngọt ngọt, không đắng chút nào. Sau khi uống mấy loại thuốc này, bệnh của tôi đã khỏi.

爱德华: 我听说中医看病很有意思。

  • Àidéhuá: Wǒ tīng shuō zhōngyī kànbìng hěn yǒuyìsi.
    Edward: Tôi nghe nói bác sĩ Đông y khám bệnh rất thú vị.

山本: 中医看病不化验,只用手摸一摸脉就给你开药方。还用按摩、针灸等方法给病人治病。

  • Shānběn: Zhōngyī kànbìng bù huàyàn, zhǐ yòng shǒu mō yī mō mài jiù gěi nǐ kāi yàofāng. Hái yòng ànmó, zhēnjiǔ děng fāngfǎ gěi bìngrén zhìbìng.
    Yamamoto: Bác sĩ Đông y khám bệnh không cần xét nghiệm, chỉ cần bắt mạch là kê đơn thuốc. Ngoài ra còn sử dụng các phương pháp như xoa bóp, châm cứu để chữa bệnh cho bệnh nhân.

爱德华: 是打针吗?

  • Àidéhuá: Shì dǎzhēn ma?
    Edward: Là tiêm sao?

山本: 不是打针,是扎针。

  • Shānběn: Bù shì dǎzhēn, shì zhāzhēn.
    Yamamoto: Không phải tiêm, mà là châm kim.

爱德华: 你针灸过吗?

  • Àidéhuá: Nǐ zhēnjiǔ guò ma?
    Edward: Bạn đã từng châm cứu chưa?

山本: 我做过按摩,没针灸过,但是见过

  • Shānběn: Wǒ zuò guò ànmó, méi zhēnjiǔ guò, dànshì jiàn guò.
    Yamamoto: Tôi đã từng làm xoa bóp, nhưng chưa từng châm cứu, chỉ là đã nhìn thấy rồi.

爱德华: 是什么样的针呢?

  • Àidéhuá: Shì shénme yàng de zhēn ne?
    Edward: Kim đó trông như thế nào vậy?

山本: 是一种很细很细的针。

  • Shānběn: Shì yī zhǒng hěn xì hěn xì de zhēn.
    Yamamoto: Là loại kim rất mảnh, rất mảnh.

爱德华: 没见过。

  • Àidéhuá: Méi jiàn guò.
    Edward: Tôi chưa từng thấy.

(二)你以前来过中国吗
(Trước đây bạn đã từng đến Trung Quốc chưa?)

罗兰: 山本,听说你曾经来过中国,是吗?

  • Luólán: Shānběn, tīng shuō nǐ céngjīng lái guò Zhōngguó, shì ma?
    Roland: Yamamoto, nghe nói bạn đã từng đến Trung Quốc, đúng không?

山本: 是啊,来过一次。你呢?

  • Shānběn: Shì a, lái guò yī cì. Nǐ ne?
    Yamamoto: Ừ, tôi đã đến một lần rồi. Còn bạn thì sao?

罗兰: 我没有来过,这是第一次。你都去过什么地方?

  • Luólán: Wǒ méiyǒu lái guò, zhè shì dì yī cì. Nǐ dōu qù guò shénme dìfāng?
    Roland: Tôi chưa từng đến, đây là lần đầu tiên. Bạn đã từng đến những nơi nào rồi?

山本: 我已经去过好多地方了。北边去过哈尔滨,南边到过海南岛,东边上过泰山,西边去过西安和敦煌。

  • Shānběn: Wǒ yǐjīng qù guò hǎo duō dìfāng le. Běibiān qù guò Hā’ěrbīn, nánbiān dào guò Hǎinán Dǎo, dōngbiān shàng guò Tàishān, xībiān qù guò Xī’ān hé Dūnhuáng.
    Yamamoto: Tôi đã đến rất nhiều nơi rồi. Phía Bắc thì đến Cáp Nhĩ Tân, phía Nam đến đảo Hải Nam, phía Đông leo núi Thái Sơn, phía Tây thì đi Tây An và Đôn Hoàng.

罗兰: 你去过的地方真不少。来中国以后,我只去过颐和园、故宫和长城。

  • Luólán: Nǐ qù guò de dìfāng zhēn bù shǎo. Lái Zhōngguó yǐhòu, wǒ zhǐ qù guò Yíhéyuán, Gùgōng hé Chángchéng.
    Roland: Bạn đã đến nhiều nơi thật đấy. Còn tôi, sau khi đến Trung Quốc chỉ mới đến Di Hòa Viên, Cố Cung và Vạn Lý Trường Thành thôi.

山本: 习惯吃中餐了吗?

  • Shānběn: Xíguàn chī zhōngcān le ma?
    Yamamoto: Bạn đã quen với việc ăn món Trung Hoa chưa?

罗兰: 早就习惯了。

  • Luólán: Zǎo jiù xíguàn le.
    Roland: Tôi quen từ lâu rồi.

山本: 你吃过哪些中国菜?

  • Shānběn: Nǐ chī guò nǎxiē Zhōngguó cài?
    Yamamoto: Bạn đã từng ăn những món ăn Trung Quốc nào rồi?

罗兰: 吃过很多。最喜欢吃的是北京烤鸭。你爱吃什么?

  • Luólán: Chī guò hěn duō. Zuì xǐhuān chī de shì Běijīng kǎoyā. Nǐ ài chī shénme?
    Roland: Tôi đã ăn rất nhiều món. Món tôi thích nhất là vịt quay Bắc Kinh. Còn bạn thích ăn món gì?

山本: 中国菜我都爱吃。还爱吃烤白薯、糖葫芦什么的。

  • Shānběn: Zhōngguó cài wǒ dōu ài chī. Hái ài chī kǎo báishǔ, tánghúlu shénme de.
    Yamamoto: Tôi thích ăn tất cả các món ăn Trung Quốc. Tôi còn thích ăn khoai lang nướng, kẹo hồ lô và mấy món tương tự nữa.

罗兰: 看过京剧吗?

  • Luólán: Kàn guò Jīngjù ma?
    Roland: Bạn đã từng xem Kinh kịch chưa?

山本: 没看过。听说京剧很有意思,我很想去看看。

  • Shānběn: Méi kàn guò. Tīng shuō Jīngjù hěn yǒuyìsi, wǒ hěn xiǎng qù kàn kàn.
    Yamamoto: Tôi chưa xem bao giờ. Nghe nói Kinh kịch rất thú vị, tôi rất muốn đi xem thử.

(三)我听过钢琴协奏曲《黄河》
(Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà”)

田芳: 爱德华,你说你是个音乐迷,你听过中国音乐吗?

  • Tián Fāng: Àidéhuá, nǐ shuō nǐ shì gè yīnyuè mí, nǐ tīng guò Zhōngguó yīnyuè ma?
    Điền Phương: Edward, bạn nói bạn là người mê âm nhạc, bạn đã từng nghe nhạc Trung Quốc chưa?

爱德华: 当然听过!

  • Àidéhuá: Dāngrán tīng guò!
    Edward: Tất nhiên là đã nghe rồi!

田芳: 听过什么?

  • Tián Fāng: Tīng guò shénme?
    Điền Phương: Nghe những gì vậy?

爱德华: 在加拿大时,我亲耳听过一位中国钢琴家演奏的《黄河》。

  • Àidéhuá: Zài Jiānádà shí, wǒ qīn’ěr tīng guò yī wèi Zhōngguó gāngqín jiā yǎnzòu de 《Huáng Hé》.
    Edward: Khi ở Canada, tôi đã tận tai nghe một nghệ sĩ piano Trung Quốc biểu diễn bản “Hoàng Hà”.

田芳: 你觉得怎么样?

  • Tián Fāng: Nǐ juéde zěnmeyàng?
    Điền Phương: Bạn cảm thấy thế nào?

爱德华: 好极了,真想再听一遍。

  • Àidéhuá: Hǎo jí le, zhēn xiǎng zài tīng yī biàn.
    Edward: Tuyệt vời quá, thật sự muốn nghe lại lần nữa.

田芳: 听过小提琴协奏曲《梁祝》吗?

  • Tián Fāng: Tīng guò xiǎotíqín xiézòuqǔ 《Liáng-Zhù》 ma?
    Điền Phương: Bạn đã nghe bản hòa tấu vĩ cầm “Lương-Chúc” chưa?

爱德华: 听说过,但是没听过。好听吗?

  • Àidéhuá: Tīng shuō guò, dànshì méi tīng guò. Hǎo tīng ma?
    Edward: Nghe nói rồi, nhưng chưa từng nghe. Có hay không?

田芳: 你听了就知道了。

  • Tián Fāng: Nǐ tīng le jiù zhīdào le.
    Điền Phương: Bạn nghe rồi sẽ biết thôi.

爱德华: 我很想听听,你这儿有吗?

  • Àidéhuá: Wǒ hěn xiǎng tīng tīng, nǐ zhèr yǒu ma?
    Edward: Tôi rất muốn nghe thử, chỗ bạn có không?

田芳: 有。我这个优盘里就有。

  • Tián Fāng: Yǒu. Wǒ zhège yōupán lǐ jiù yǒu.
    Điền Phương: Có chứ. Trong USB của tôi có đấy.

爱德华: 借给我听听吧。

  • Àidéhuá: Jiè gěi wǒ tīng tīng ba.
    Edward: Cho tôi mượn nghe thử nhé.

田芳: 你拿去吧。听完就还给我。

  • Tián Fāng: Nǐ ná qù ba. Tīng wán jiù huán gěi wǒ.
    Điền Phương: Bạn cầm đi nghe đi. Nghe xong thì trả lại tôi nhé.

爱德华: 一定。“好借好还,再借不难” 嘛。

  • Àidéhuá: Yídìng. “Hǎo jiè hǎo huán, zài jiè bù nán” ma.
    Edward: Nhất định rồi. “Có mượn có trả, mượn nữa không khó” mà.

Qua bài 10 của Giáo trình Hán ngữ 3 phiên bản 3 trong bộ Giáo trình hán ngữ 6 quyển này, chúng ta đã tìm hiểu cách sử dụng cấu trúc “……过……” để diễn đạt những trải nghiệm đã có trong quá khứ, đồng thời mở rộng vốn từ vựng và mẫu câu liên quan đến âm nhạc và khám bệnh.

Những câu như “我听过《黄河》钢琴协奏曲。” (Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà”) hay “你去医院看过病吗?” (Bạn đã từng đi khám bệnh chưa?) sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp về những trải nghiệm và sở thích cá nhân.

 

→ Xem tiếp Bài 11: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button