Trong bài 1 Hành lý của bạn có nhiều không? chúng ta sẽ cùng học cách hỏi và trả lời về hành lý khi đi du lịch hoặc di chuyển, mở rộng vốn từ vựng liên quan đến đồ đạc, hành lý, và thực hành hội thoại trong những tình huống quen thuộc tại sân bay hoặc nhà ga.
一、热身 Khởi động
1. 什么是行李?你每天来上课时背的书包是不是行李?
- Shénme shì xínglǐ? Nǐ měitiān lái shàngkè shí bēi de shūbāo shì bù shì xínglǐ?
- Hành lý là gì? Cặp sách bạn mang đến lớp mỗi ngày có phải là hành lý không?
Trả lời:
行李是旅行或外出时携带的物品。每天上课背的书包通常不算行李,因为它只是日常使用的物品。
- Xínglǐ shì lǚxíng huò wàichū shí xiédài de wùpǐn. Měitiān shàngkè bēi de shūbāo tōngcháng bù suàn xínglǐ, yīnwèi tā zhǐshì rìcháng shǐyòng de wùpǐn.
- Hành lý là những vật dụng mang theo khi đi du lịch hoặc ra ngoài. Cặp sách mang đi học hàng ngày thường không được tính là hành lý vì nó chỉ là vật dụng sử dụng hàng ngày.
2. 你来中国时,带了几件行李?有没有忘记带什么重要的东西?
- Nǐ lái Zhōngguó shí, dàile jǐ jiàn xínglǐ? Yǒu méiyǒu wàngjì dài shénme zhòngyào de dōngxī?
- Khi bạn đến Trung Quốc, bạn đã mang bao nhiêu hành lý? Có quên mang theo thứ gì quan trọng không?
Trả lời:
我来中国时带了两件行李,一件是衣物,另一件是电子设备和书本。我忘记带转换插头,后来不得不买新的。
- Wǒ lái Zhōngguó shí dàile liǎng jiàn xínglǐ, yī jiàn shì yīwù, lìng yī jiàn shì diànzǐ shèbèi hé shūběn. Wǒ wàngjì dài zhuǎnhuàn chātóu, hòulái bùdébù mǎi xīn de.
- Khi đến Trung Quốc, tôi mang theo hai kiện hành lý, một là quần áo, kiện còn lại là thiết bị điện tử và sách vở. Tôi quên mang theo ổ cắm chuyển đổi, nên sau đó phải mua cái mới.
3. 旅行的时候,你的行李里一般都带什么?有没有“不带不放心,带了却不用”的东西?
- Lǚxíng de shíhòu, nǐ de xínglǐ lǐ yībān dōu dài shénme? Yǒu méiyǒu “bù dài bù fàngxīn, dàile què bù yòng” de dōngxi?
- Khi đi du lịch, bạn thường mang những gì trong hành lý? Có món đồ nào mà bạn không mang thì lo lắng, nhưng mang theo lại không dùng đến không?
Trả lời:
我旅行时一般会带衣服、洗漱用品、充电器和相机。有时候我会带一本书,但往往没有时间看。
- Wǒ lǚxíng shí yībān huì dài yīfú, xǐshù yòngpǐn, chōngdiànqì hé xiàngjī. Yǒushíhòu wǒ huì dài yī běn shū, dàn wǎngwǎng méiyǒu shíjiān kàn.
- Khi đi du lịch, tôi thường mang theo quần áo, đồ dùng vệ sinh cá nhân, sạc điện thoại và máy ảnh. Đôi khi tôi mang theo một quyển sách, nhưng thường không có thời gian để đọc.
II. Từ vựng
1. 旅途 (lǚtú) (名) – chuyến đi, hành trình
- 这次旅途很愉快,我们去了很多有趣的地方。
(Zhè cì lǚtú hěn yúkuài, wǒmen qùle hěnduō yǒuqù de dìfāng.)
Chuyến đi này rất vui, chúng tôi đã đến nhiều nơi thú vị. - 他的旅途充满了挑战和惊喜。
(Tā de lǚtú chōngmǎnle tiǎozhàn hé jīngxǐ.)
Hành trình của anh ấy đầy thử thách và bất ngờ.
2. 行李 (xínglǐ) (名) – hành lý
- 你可以帮我看一下我的行李吗?
(Nǐ kěyǐ bāng wǒ kàn yīxià wǒ de xínglǐ ma?)
Bạn có thể trông hành lý giúp tôi một chút không? - 他的行李很重,里面装了很多书。
(Tā de xínglǐ hěn zhòng, lǐmiàn zhuāngle hěnduō shū.)
Hành lý của anh ấy rất nặng, bên trong có nhiều sách.
3. 顺利 (shùnlì) (形) – thuận lợi
- 希望你的考试顺利!
(Xīwàng nǐ de kǎoshì shùnlì!)
Chúc bạn thi thuận lợi! - 我们的旅行一切都很顺利。
(Wǒmen de lǚxíng yīqiè dōu hěn shùnlì.)
Chuyến đi của chúng tôi mọi thứ đều thuận lợi.
4. 托运 (tuōyùn) (动) – ký gửi (hành lý)
- 这件行李太大了,必须托运。
(Zhè jiàn xínglǐ tài dà le, bìxū tuōyùn.)
Hành lý này quá to, phải ký gửi. - 你要托运还是随身携带?
(Nǐ yào tuōyùn háishì suíshēn xiédài?)
Bạn muốn ký gửi hay mang theo người?
5. 箱 (xiāng) (后缀) – vali, hòm, thùng
- 这个箱里装的是衣服。
(Zhège xiāng lǐ zhuāng de shì yīfu.)
Trong thùng này đựng quần áo. - 他买了一个新箱来装他的行李。
(Tā mǎile yī gè xīn xiāng lái zhuāng tā de xínglǐ.)
Anh ấy mua một chiếc vali mới để đựng hành lý.
6. 随身 (suíshēn) (形) – theo người, xách tay
- 请保管好您的随身物品。
(Qǐng bǎoguǎn hǎo nín de suíshēn wùpǐn.)
Xin vui lòng giữ gìn đồ dùng cá nhân theo người. - 我喜欢带一个小包放随身物品。
(Wǒ xǐhuan dài yī gè xiǎo bāo fàng suíshēn wùpǐn.)
Tôi thích mang theo một túi nhỏ để đựng đồ cá nhân.
7. 双肩包 (shuāngjiānbāo) (名) – ba lô
- 他的双肩包里装满了书。
(Tā de shuāngjiānbāo lǐ zhuāngmǎnle shū.)
Ba lô của anh ấy đầy sách. - 我买了一个新的双肩包来旅行。
(Wǒ mǎile yī gè xīn de shuāngjiānbāo lái lǚxíng.)
Tôi mua một chiếc ba lô mới để đi du lịch.
8. 打工 (dǎgōng) (动宾结构) – làm thuê
- 他在餐厅打工赚零花钱。
(Tā zài cāntīng dǎgōng zhuàn línghuāqián.)
Anh ấy làm thuê ở nhà hàng để kiếm tiền tiêu vặt. - 很多大学生暑假去公司打工。
(Hěnduō dàxuéshēng shǔjià qù gōngsī dǎgōng.)
Nhiều sinh viên đại học làm thuê tại công ty vào kỳ nghỉ hè.
9. 难得 (nándé) (形) – khó có được, hiếm có
- 这是一次难得的机会。
(Zhè shì yīcì nándé de jīhuì.)
Đây là một cơ hội hiếm có. - 今天的天气很好,真是难得!
(Jīntiān de tiānqì hěn hǎo, zhēn shì nándé!)
Thời tiết hôm nay rất đẹp, thật là hiếm có!
10.旅游 (lǚyóu) (动) – du lịch
- 今年暑假我们计划去日本旅游。
(Jīnnián shǔjià wǒmen jìhuà qù Rìběn lǚyóu.)
Kỳ nghỉ hè năm nay, chúng tôi dự định đi du lịch Nhật Bản. - 他喜欢旅游,已经去过很多国家了。
(Tā xǐhuan lǚyóu, yǐjīng qùguò hěnduō guójiā le.)
Anh ấy thích du lịch, đã từng đến rất nhiều quốc gia rồi.
11. 化妆品 (huàzhuāngpǐn) (名) – mỹ phẩm
- 她每天都会用化妆品打扮自己。
(Tā měitiān dūhuì yòng huàzhuāngpǐn dǎbàn zìjǐ.)
Cô ấy dùng mỹ phẩm trang điểm mỗi ngày. - 这个品牌的化妆品非常受欢迎。
(Zhège pǐnpái de huàzhuāngpǐn fēicháng shòu huānyíng.)
Mỹ phẩm của thương hiệu này rất được ưa chuộng.
12. 酒店 (jiǔdiàn) (名) – khách sạn
- 这家酒店的服务非常好。
(Zhè jiā jiǔdiàn de fúwù fēicháng hǎo.)
Dịch vụ của khách sạn này rất tốt. - 我们已经预订了海边的酒店。
(Wǒmen yǐjīng yùdìngle hǎibiān de jiǔdiàn.)
Chúng tôi đã đặt trước một khách sạn gần biển.
13. 床单 (chuángdān) (名) – ga trải giường
- 这张床单很干净,很舒服。
(Zhè zhāng chuángdān hěn gānjìng, hěn shūfu.)
Ga trải giường này rất sạch và thoải mái. - 他每周都会换一次床单。
(Tā měi zhōu dūhuì huàn yīcì chuángdān.)
Anh ấy thay ga giường mỗi tuần một lần.
14. 毛巾 (máojīn) (名) – khăn mặt
- 这条毛巾很柔软,吸水性很好。
(Zhè tiáo máojīn hěn róuruǎn, xīshuǐxìng hěn hǎo.)
Chiếc khăn mặt này rất mềm, thấm nước tốt. - 请用毛巾擦干你的手。
(Qǐng yòng máojīn cā gān nǐ de shǒu.)
Hãy dùng khăn mặt để lau khô tay của bạn.
三. 语言点: Điểm ngữ pháp
汉语中常用的概数表达方式
Cách biểu đạt số ước lượng thường dùng trong tiếng Hán
1. 相邻的两个数词连用,表示大概在这个数量范围内。如:“三四个小时” 表示大约三到四个小时,“十五六米长”表示大约十五到十六米长, “七八十人”表示大约七十到八十人,“二十一二岁”表示大约二十一到二十二岁。需注意,“九”和“十”连用不表示概数。
Sử dụng 2 số từ liên tiếp để biểu đạt ước lượng trong phạm vi 2 số đó. Ví dụ: “三四个小时” (khoảng 3 – 4 tiếng đồng hồ), “十五六米长”(dài khoảng 15 – 16 mét),“七八十人”(khoảng 70-80 người),“二十一二岁”(khoảng 21 – 22 tuổi). Cần chú ý: khi không sử dụng hai số “九” và số “+” liên tiếp để biểu đạt số ước lượng, vì sẽ nhầm thành “九十” (90).
2. 用“几”“两”表示不定的数量,通常指代2~9之间的整数。“两”通常单独使用,而“几”可与“十”“百”“千”“万”等数词搭配使用。例如:
Dùng “几”,“两”biểu thị số lượng không xác định, thường dùng để thay cho các số nguyên trong khoảng từ 2-9.“两”thường sử dụng một mình, trong khi đó “几” có thể kết hợp sử dụng với các số từ hàng chục trở lên như “+”(chục),“百”(trăm), “千”(nghìn),“万”(vạn) và các chữ số khác. Ví dụ:
1. **我去书店买几本书。= 我去书店买两本书。** (×)
*Wǒ qù shūdiàn mǎi jǐ běn shū. = Wǒ qù shūdiàn mǎi liǎng běn shū.*
Tôi đi hiệu sách mua vài quyển sách. = Tôi đi hiệu sách mua hai quyển sách.
2. **我过几天来找你。= 我过两天来找你。** (×)
*Wǒ guò jǐ tiān lái zhǎo nǐ. = Wǒ guò liǎng tiān lái zhǎo nǐ.*
Vài ngày nữa tôi đến tìm bạn. = Hai ngày nữa tôi đến tìm bạn.
3. **他一次就买了十几件衣服。(√) 他一次就买了十两件衣服。(×)**
*Tā yí cì jiù mǎi le shí jǐ jiàn yīfú. (√) Tā yí cì jiù mǎi le shí liǎng jiàn yīfú. (×)*
Anh ấy mua hơn mười bộ quần áo một lần. (√) Anh ấy mua mười hai bộ quần áo một lần. (×)
4. **他飞快地吃下了几十个饺子。(√) 他飞快地吃下了两十个饺子。(×)**
*Tā fēikuài de chīxià le jǐ shí gè jiǎozi. (√) Tā fēikuài de chīxià le liǎng shí gè jiǎozi. (×)*
Anh ấy ăn rất nhanh mấy chục cái bánh bao. (√) Anh ấy ăn rất nhanh hai mươi cái bánh bao. (×)
5. **房间里坐了几百个人。≠ 房间里坐了两百个人。**
*Fángjiān lǐ zuò le jǐ bǎi gè rén. ≠ Fángjiān lǐ zuò le liǎng bǎi gè rén.*
Trong phòng có vài trăm người ngồi. ≠ Trong phòng có hai trăm người ngồi.
3. 数量词前加上表示“大概”意思的词语,如“大概十个人”“(大)约两点钟” “差不多过五个小时”等等,表示数量上接近这个数字。例如:
Trước số lượng từ thêm từ biểu thị ước lượng như “大概”,“(大)约”,“差不” để biểu thị ước lượng trên dưới số đó. Chẳng hạn như:“大概十个人”(khoảng 10 người), “(大)约两点钟” (khoảng 2 giờ),“差不多过五个小时”(sau khoảng 5 tiếng)… Ví dụ:
1. 大概十天前,我在图书馆见过他。
Dàgài shí tiān qián, wǒ zài túshūguǎn jiànguò tā.
Khoảng mười ngày trước, tôi đã gặp anh ấy ở thư viện.
2. 这些水果大约五十元钱。
Zhèxiē shuǐguǒ dàyuē wǔshí yuán qián.
Những loại trái cây này khoảng 50 tệ.
3. 昨天的作业我做了差不多三个小时。
Zuótiān de zuòyè wǒ zuòle chàbuduō sān gè xiǎoshí.
Bài tập hôm qua tôi làm mất gần ba tiếng.
4. 数量词后加上表示方位的词语,如“左右”“上下”“前后”等,表示数量上接近这个数字。例如:
Sau số lượng từ thêm các phương vị từ như “左右”,“上下”,“前后”,… để biểu thị ước lượng trong khoảng số đó. Ví dụ:
1. 我们的数学老师三十岁左右。**
Wǒmen de shùxué lǎoshī sānshí suì zuǒyòu.*
Giáo viên toán của chúng tôi khoảng 30 tuổi.
2. 我觉得这次考试很简单,我应该能考到九十分上下。**
Wǒ juédé zhè cì kǎoshì hěn jiǎndān, wǒ yīnggāi néng kǎo dào jiǔshí fēn shàngxià.*
Tôi cảm thấy kỳ thi lần này rất đơn giản, tôi chắc có thể đạt khoảng 90 điểm.
3. 十二点前后你来办公室找我吧!**
Shí’èr diǎn qiánhòu nǐ lái bàngōngshì zhǎo wǒ ba!*
Khoảng 12 giờ, bạn đến văn phòng tìm tôi nhé!
四. 主课文 : Bài khóa chính
两年前,刘强去德国留学,认识了里尔克。现在,里尔克来中国留学,刘强去看他。
Liǎng nián qián, Liú Qiáng qù Déguó liúxué, rènshí le Lǐ’ěrkè. Xiànzài, Lǐ’ěrkè lái Zhōngguó liúxué, Liú Qiáng qù kàn tā.
Hai năm trước, Lưu Cường đi du học ở Đức và quen biết Lirke. Bây giờ, Lirke đến Trung Quốc du học, Lưu Cường đến thăm anh ấy.
刘强:里尔克!欢迎欢迎!怎么样,旅途还顺利吗?
Liú Qiáng: Lǐ’ěrkè! Huānyíng huānyíng! Zěnme yàng, lǚtú hái shùnlì ma?
Lưu Cường: Lirke! Chào mừng, chào mừng! Hành trình của cậu thế nào, thuận lợi chứ?
里尔克:很顺利!下了飞机,我坐机场大巴,差不多一个小时就到学校了。
Lǐ’ěrkè: Hěn shùnlì! Xià le fēijī, wǒ zuò jīchǎng dàbā, chàbuduō yí gè xiǎoshí jiù dào xuéxiào le.
Lirke: Rất thuận lợi! Sau khi xuống máy bay, mình đi xe buýt sân bay, khoảng một giờ là đến trường.
刘强:太好了!你的行李多吗?
Liú Qiáng: Tài hǎo le! Nǐ de xínglǐ duō ma?
Lưu Cường: Tuyệt quá! Hành lý của cậu có nhiều không?
里尔克:一个托运的大行李箱,一个随身的小行李箱,还有一个双肩包。
Lǐ’ěrkè: Yí gè tuōyùn de dà xínglǐxiāng, yí gè suíshēn de xiǎo xínglǐxiāng, hái yǒu yí gè shuāngjiānbāo.
Lirke: Một vali lớn ký gửi, một vali nhỏ xách tay và một ba lô.
刘强:东西不少呢!
Liú Qiáng: Dōngxi bù shǎo ne!
Lưu Cường: Đồ đạc cũng nhiều đấy!
里尔克:我要在这里学习一年,要用的东西很多,我全带来了。
Lǐ’ěrkè: Wǒ yào zài zhèlǐ xuéxí yì nián, yào yòng de dōngxi hěn duō, wǒ quán dài lái le.
Lirke: Mình sẽ học ở đây một năm, có rất nhiều thứ cần dùng nên mình mang hết theo.
刘强:你需要的东西这里都能买到,只要你有钱。
Liú Qiáng: Nǐ xūyào de dōngxi zhèlǐ dōu néng mǎidào, zhǐyào nǐ yǒu qián.
Lưu Cường: Những thứ cậu cần ở đây đều có thể mua được, miễn là cậu có tiền.
里尔克:对,可是我没有太多的钱。
Lǐ’ěrkè: Duì, kěshì wǒ méiyǒu tài duō de qián.
Lirke: Đúng vậy, nhưng mình không có nhiều tiền.
刘强:你在德国不是经常打工吗?对了,你现在是留学生,不能随便打工。
Liú Qiáng: Nǐ zài Déguó bú shì jīngcháng dǎgōng ma? Duì le, nǐ xiànzài shì liúxuéshēng, bù néng suíbiàn dǎgōng.
Lưu Cường: Cậu ở Đức chẳng phải thường xuyên đi làm thêm sao? À đúng rồi, bây giờ cậu là du học sinh, không thể tùy tiện đi làm thêm.
里尔克:是啊。而且能来中国学习汉语是难得的机会,我想多花点儿时间学习。
Lǐ’ěrkè: Shì a. Érqiě néng lái Zhōngguó xuéxí Hànyǔ shì nándé de jīhuì, wǒ xiǎng duō huā diǎnr shíjiān xuéxí.
Lirke: Đúng vậy. Hơn nữa, có cơ hội đến Trung Quốc học tiếng Hán là rất hiếm có, mình muốn dành nhiều thời gian hơn để học tập.
刘强:说得对!
Liú Qiáng: Shuō de duì!
Lưu Cường: Nói đúng!
(刘强看了看里尔克的房间)
(Liú Qiáng kàn le kàn Lǐ’ěrkè de fángjiān.)
(Lưu Cường nhìn quanh phòng của Lirke.)
刘强:要生活一年,行李不可能少。如果只是旅游两个星期,就简单了。
Liú Qiáng: Yào shēnghuó yì nián, xínglǐ bù kěnéng shǎo. Rúguǒ zhǐ shì lǚyóu liǎng gè xīngqī, jiù jiǎndān le.
Lưu Cường: Sống một năm thì hành lý chắc chắn không thể ít. Nếu chỉ đi du lịch hai tuần thì đơn giản hơn nhiều.
里尔克:旅游的话,只要带几件衣服和一个照相机就行了。
Lǐ’ěrkè: Lǚyóu de huà, zhǐyào dài jǐ jiàn yīfu hé yí gè zhàoxiàngjī jiù xíng le.
Lirke: Nếu đi du lịch thì chỉ cần mang vài bộ quần áo và một chiếc máy ảnh là được.
刘强:也对,也不对。
Liú Qiáng: Yě duì, yě bù duì.
Lưu Cường: Đúng mà cũng không đúng.
里尔克:什么意思?
Lǐ’ěrkè: Shénme yìsi?
Lirke: Ý cậu là gì?
刘强:我们是男生,带的东西很简单。可是我妹妹不管去哪儿,都要带很多东西。
Liú Qiáng: Wǒmen shì nánshēng, dài de dōngxi hěn jiǎndān. Kěshì wǒ mèimei bùguǎn qù nǎr, dōu yào dài hěn duō dōngxi.
Lưu Cường: Chúng ta là con trai, mang đồ rất đơn giản. Nhưng em gái mình thì đi đâu cũng mang rất nhiều thứ.
里尔克:对!女生不但要带衣服,还要带化妆品什么的。有的女生还带床单和毛巾。
Lǐ’ěrkè: Duì! Nǚshēng bú dàn yào dài yīfu, hái yào dài huàzhuāngpǐn shénme de. Yǒu de nǚshēng hái dài chuángdān hé máojīn.
Lirke: Đúng! Con gái không chỉ mang quần áo mà còn mang theo mỹ phẩm và nhiều thứ khác. Có cô gái còn mang cả ga trải giường và khăn mặt.
刘强:我认识一个男生,他每次住酒店都带床单和毛巾,他认为酒店的床单和毛巾都不干净。
Liú Qiáng: Wǒ rènshì yí gè nánshēng, tā měi cì zhù jiǔdiàn dōu dài chuángdān hé máojīn, tā rènwéi jiǔdiàn de chuángdān hé máojīn dōu bù gānjìng.
Lưu Cường: Mình quen một cậu bạn, cậu ấy mỗi lần ở khách sạn đều mang theo ga trải giường và khăn mặt vì nghĩ rằng đồ của khách sạn không sạch.
里尔克:那他的行李一定很多。
Lǐ’ěrkè: Nà tā de xínglǐ yídìng hěn duō.
Lirke: Vậy thì hành lý của cậu ấy chắc chắn rất nhiều.
刘强:不。虽然他认为别人的东西都不干净,但他相信自己的东西一定很干净。别人每天都换衬衫,他三四天才换一次。一个星期的旅行,别人带四五件衬衫,他就只带一件。
Liú Qiáng: Bù. Suīrán tā rènwéi biérén de dōngxi dōu bù gānjìng, dàn tā xiāngxìn zìjǐ de dōngxi yídìng hěn gānjìng. Biérén měitiān dōu huàn chènshān, tā sān sì tiān cái huàn yí cì. Yí gè xīngqī de lǚxíng, biérén dài sì wǔ jiàn chènshān, tā jiù zhǐ dài yí jiàn.
Lưu Cường: Không. Mặc dù cậu ấy cho rằng đồ của người khác đều không sạch, nhưng lại tin chắc rằng đồ của mình thì nhất định rất sạch. Người khác mỗi ngày thay áo sơ mi một lần, cậu ấy ba bốn ngày mới thay một lần. Một chuyến du lịch kéo dài một tuần, người khác mang theo bốn, năm chiếc áo sơ mi, còn cậu ấy chỉ mang một chiếc.
里尔克:哈哈!这个人真有意思。
Lǐ’ěrkè: Hāhā! Zhège rén zhēn yǒuyìsi.
Lirke: Haha! Người này thú vị thật!
五. 副课文 : Bài đọc thêm
Chữ Hán:
昨天下午两点半,我下了飞机,到了中国,开始一年的汉语学习。我要在中国学习一年,所以行李不少,一个托运的大箱子,一个随身的小箱子,还有一个双肩包。大箱子里全是穿的:衣服、裤子、鞋子。小箱子里放了一些我喜欢的书、雨伞、杯子、剃须刀什么的。我还带了照相机,我喜欢拍照。我的朋友说,我不用带这么多东西,因为这里都可以买到。中国那么大,如果有时间,我要去旅游。旅游的时候,我只需要带几件衣服和一个照相机就可以了。我不是女生,不需要带化妆品、零食、自己的床单和毛巾。出门的时候,我觉得行李越少越好。大部分你觉得“可能会用到”的东西,最后都不会用到。
Phiên âm:
Zuótiān xiàwǔ liǎng diǎn bàn, wǒ xiàle fēijī, dàole Zhōngguó, kāishǐ yì nián de Hànyǔ xuéxí. Wǒ yào zài Zhōngguó xuéxí yì nián, suǒyǐ xíngli bù shǎo, yí gè tuōyùn de dà xiāngzi, yí gè suíshēn de xiǎo xiāngzi, hái yǒu yí gè shuāngjiānbāo。Dà xiāngzi lǐ quán shì chuān de: yīfu, kùzi, xiézi. Xiǎo xiāngzi lǐ fàngle yìxiē wǒ xǐhuān de shū, yǔsǎn, bēizi, tìxūdāo shénme de. Wǒ hái dài le zhàoxiàngjī, wǒ xǐhuān pāizhào. Wǒ de péngyǒu shuō, wǒ bù yòng dài zhème duō dōngxi, yīnwèi zhèlǐ dōu kěyǐ mǎi dào. Zhōngguó nàme dà, rúguǒ yǒu shíjiān, wǒ yào qù lǚyóu. Lǚyóu de shíhou, wǒ zhǐ xūyào dài jǐ jiàn yīfu hé yí gè zhàoxiàngjī jiù kěyǐ le. Wǒ bú shì nǚshēng, bù xūyào dài huàzhuāngpǐn, língshí, zìjǐ de chuángdān hé máojīn. Chūmén de shíhou, wǒ juéde xíngli yuè shǎo yuè hǎo. Dàbùfèn nǐ juéde “kěnéng huì yòngdào” de dōngxi, zuìhòu dōu bù huì yòngdào.
Dịch nghĩa:
Chiều hôm qua lúc 2 giờ rưỡi, tôi xuống máy bay, đến Trung Quốc, bắt đầu một năm học tiếng Trung. Tôi sẽ học ở Trung Quốc một năm, nên hành lý không ít: một vali lớn ký gửi, một vali nhỏ xách tay và một ba lô. Trong vali lớn toàn là đồ mặc: quần áo, quần dài, giày dép. Vali nhỏ để một số cuốn sách yêu thích, ô, cốc, dao cạo râu, v.v. Tôi còn mang theo máy ảnh, vì tôi thích chụp ảnh. Bạn tôi nói rằng tôi không cần mang theo nhiều đồ như vậy, vì ở đây đều có thể mua được. Trung Quốc rộng lớn như vậy, nếu có thời gian, tôi muốn đi du lịch. Khi đi du lịch, tôi chỉ cần mang theo vài bộ quần áo và một chiếc máy ảnh là đủ. Tôi không phải con gái, không cần mang theo mỹ phẩm, đồ ăn vặt, ga trải giường và khăn mặt của riêng mình. Khi ra ngoài, tôi cảm thấy hành lý càng ít càng tốt. Phần lớn những thứ mà bạn nghĩ là “có thể sẽ dùng đến”, cuối cùng đều sẽ không dùng đến.
Bài đọc mở rộng
Chữ Hán:
那一次,我和同事去上海出差。下了飞机,我们拿了托运的行李,很顺利地到了酒店。我们休息了一下就出去吃饭了,很晚才回到房间。这时,我发现我行李箱的密码锁坏了,我的密码记得清清楚楚,可就是打不开。我叫来了酒店的服务员,他花了半个多小时,好不容易才帮我打开了行李箱。可我还没高兴一秒钟,就发现行李箱里只有三四件男士的旧衣服!我的漂亮衣服、新照相机、还有我工作上的重要资料,全都没了!天啊,我在机场拿错了行李箱!可是,这个行李箱看上去跟我的完全一样。
我的好心情全没了!衣服和照相机还可以买,可是工作资料丢了,我的麻烦大了!怎么办?就在这时,我的手机响了,是拿错我行李箱的人打来的。他从箱子里的本子上看到了我的手机号。我问他住在哪里,我要去跟他交换行李。真没想到,这个人只托运了几件旧衣服的,竟然住在上海最贵的酒店!
那一次,我懂得了一件事:贵的东西,重要的东西,一定要随身带,不能托运。
Phiên âm:
Nà yí cì, wǒ hé tóngshì qù Shànghǎi chūchāi. Xiàle fēijī, wǒmen nále tuōyùn de xíngli, hěn shùnlì de dàole jiǔdiàn. Wǒmen xiūxi le yíxià jiù chūqù chīfàn le, hěn wǎn cái huídào fángjiān. Zhè shí, wǒ fāxiàn wǒ xínglixiāng de mìmǎsuǒ huài le, wǒ de mìmǎ jìde qīngqīngchǔchǔ, kě jiùshì dǎ bù kāi. Wǒ jiàole lái jiǔdiàn de fúwùyuán, tā huā le bàn gè duō xiǎoshí, hǎo bù róngyì cái bāng wǒ dǎkāi le xínglixiāng. Kě wǒ hái méi gāoxìng yì miǎozhōng, jiù fāxiàn xínglixiāng lǐ zhǐyǒu sānsì jiàn nánshì de jiù yīfu! Wǒ de piàoliang yīfu, xīn zhàoxiàngjī, hái yǒu wǒ gōngzuò shàng de zhòngyào zīliào, quán dōu méi le! Tiān a, wǒ zài jīchǎng ná cuò le xínglixiāng! Kě shì, zhège xínglixiāng kàn shàngqù gēn wǒ de wánquán yíyàng.
Wǒ de hǎo xīnqíng quán méi le! Yīfu hé zhàoxiàngjī hái kěyǐ mǎi, kě shì gōngzuò zīliào diū le, wǒ de máfan dà le! Zěnme bàn? Jiù zài zhè shí, wǒ de shǒujī xiǎng le, shì ná cuò wǒ xínglixiāng de rén dǎ lái de. Tā cóng xiāngzi lǐ de běnzi shàng kàndào le wǒ de shǒujī hàomǎ. Wǒ wèn tā zhù zài nǎlǐ, wǒ yào qù gēn tā jiāohuàn xíngli. Zhēn méi xiǎngdào, zhège rén zhǐ tuōyùn le jǐ jiàn jiù yīfu de, jìngrán zhù zài Shànghǎi zuì guì de jiǔdiàn!
Nà yí cì, wǒ dǒngdé le yí jiàn shì: guì de dōngxi, zhòngyào de dōngxi, yídìng yào suíshēn dài, bùnéng tuōyùn.
Dịch nghĩa:
Lần đó, tôi cùng đồng nghiệp đi công tác Thượng Hải. Xuống máy bay, chúng tôi lấy hành lý ký gửi và thuận lợi đến khách sạn. Nghỉ ngơi một lúc, chúng tôi ra ngoài ăn tối, đến khuya mới về phòng. Lúc này, tôi phát hiện khóa số của vali bị hỏng. Tôi nhớ rõ mật mã nhưng không thể mở được. Tôi gọi nhân viên khách sạn đến giúp, anh ấy mất hơn nửa tiếng mới mở được vali cho tôi. Nhưng tôi chưa kịp vui mừng thì phát hiện trong vali chỉ có ba bốn bộ quần áo cũ của đàn ông! Những bộ quần áo đẹp, máy ảnh mới và tài liệu quan trọng trong công việc của tôi đều không còn! Trời ơi, tôi đã lấy nhầm vali ở sân bay! Nhưng chiếc vali này trông giống hệt vali của tôi.
Tâm trạng vui vẻ của tôi hoàn toàn biến mất! Quần áo và máy ảnh có thể mua lại, nhưng tài liệu công việc bị mất thì tôi gặp rắc rối lớn rồi! Phải làm sao đây? Đúng lúc đó, điện thoại của tôi đổ chuông. Là người đã lấy nhầm vali của tôi gọi đến. Anh ấy tìm thấy số điện thoại của tôi trong cuốn sổ trong vali. Tôi hỏi anh ấy ở đâu để đến đổi lại hành lý. Không ngờ rằng người chỉ ký gửi vài bộ quần áo cũ lại ở khách sạn đắt nhất Thượng Hải!
Lần đó, tôi hiểu ra một điều: Đồ đắt tiền, đồ quan trọng, nhất định phải mang theo bên mình, không được ký gửi.
→ Qua bài 1 của giáo trình Msutong trung cấp giúp chúng ta nhận ra rằng khi chuẩn bị cho chuyến đi, điều quan trọng không chỉ là mang đầy đủ hành lý, mà còn phải biết sắp xếp gọn gàng, mang những thứ thật sự cần thiết để tránh cồng kềnh và bất tiện.
Đồng thời, qua câu chuyện, ta học được cách trò chuyện lịch sự, chủ động hỏi han và chia sẻ khi gặp người quen trong những tình huống đời thường như tại sân bay.
Bài học còn nhắc nhở chúng ta rằng sự chu đáo và cẩn thận sẽ giúp hành trình trở nên nhẹ nhàng và thuận lợi hơn.
→ Xem tiếp Bài 2: Msutong Trung cấp Quyển 3