Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Phần khởi động
- 在你的国家,你常用现金买东西吗?在中国呢?
Zài nǐ de guójiā, nǐ cháng yòng xiànjīn mǎi dōngxi ma? Zài Zhōngguó ne?
Ở đất nước của bạn, bạn có thường dùng tiền mặt để mua đồ không? Còn ở Trung Quốc thì sao? - 你使用过移动支付吗?
Nǐ shǐyòng guò yídòng zhīfù ma?
Bạn đã từng sử dụng thanh toán di động chưa? - 你认为移动支付有什么优点和缺点?
Nǐ rènwéi yídòng zhīfù yǒu shéme yōudiǎn hé quēdiǎn?
Bạn nghĩ thanh toán di động có những ưu điểm và nhược điểm gì?
Trả lời
- 在我的国家,人们有时候还用现金买东西,特别是年纪大的人。但现在大家越来越多地使用移动支付了。在中国,好像几乎所有人都习惯用手机付款,很方便。
Zài wǒ de guójiā, rénmen yǒu shíhòu hái yòng xiànjīn mǎi dōngxi, tèbié shì niánjì dà de rén. Dàn xiànzài dàjiā yuèláiyuè duō de shǐyòng yídòng zhīfù le. Zài Zhōngguó, hǎoxiàng jīhū suǒyǒu rén dōu xíguàn yòng shǒujī fùkuǎn, hěn fāngbiàn.
Ở nước tôi, mọi người đôi khi vẫn dùng tiền mặt để mua đồ, đặc biệt là người lớn tuổi. Nhưng hiện nay, ngày càng có nhiều người sử dụng thanh toán di động. Ở Trung Quốc, hầu như ai cũng quen dùng điện thoại để thanh toán, rất tiện lợi. - 我经常使用移动支付,比如用微信或支付宝买东西、点外卖、打车等等。
Wǒ jīngcháng shǐyòng yídòng zhīfù, bǐrú yòng Wēixìn huò Zhīfùbǎo mǎi dōngxi, diǎn wàimài, dǎchē děng děng.
Tôi thường xuyên sử dụng thanh toán di động, ví dụ dùng WeChat hoặc Alipay để mua đồ, đặt đồ ăn hoặc gọi xe, v.v. - 我认为移动支付的优点是很方便,不用带现金,也不用找零钱,速度很快。而缺点是如果手机没电或者网络不好,就可能不能付款。另外,也要注意个人信息安全。
Wǒ rènwéi yídòng zhīfù de yōudiǎn shì hěn fāngbiàn, bù yòng dài xiànjīn, yě bù yòng zhǎo língqián, sùdù hěn kuài. Ér quēdiǎn shì rúguǒ shǒujī méi diàn huòzhě wǎngluò bù hǎo, jiù kěnéng bùnéng fùkuǎn. Lìngwài, yě yào zhùyì gèrén xìnxī ānquán.
Tôi cho rằng ưu điểm của thanh toán di động là rất tiện lợi, không cần mang tiền mặt, cũng không phải trả lại tiền lẻ, tốc độ rất nhanh. Còn nhược điểm là nếu điện thoại hết pin hoặc mạng yếu thì có thể không thanh toán được. Ngoài ra, cũng cần chú ý đến an toàn thông tin cá nhân.
Từ vựng
听力
听力A
1. 研发 /yánfā/ 【动】– nghiên cứu và phát triển
- 技术研发 (jìshù yánfā): nghiên cứu phát triển kỹ thuật
- 产品研发 (chǎnpǐn yánfā): nghiên cứu phát triển sản phẩm
- 研发团队 (yánfā tuánduì): đội ngũ nghiên cứu và phát triển
我们公司专注于新产品的研发。
- Wǒmen gōngsī zhuānzhù yú xīn chǎnpǐn de yánfā.
- Công ty chúng tôi tập trung vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.
他在一家互联网公司做研发工作。
- Tā zài yī jiā hùliánwǎng gōngsī zuò yánfā gōngzuò.
- Anh ấy làm công việc R&D ở một công ty internet.
2. 预测 /yùcè/ 【动】– dự tính, ước đoán
- 市场预测 (shìchǎng yùcè): dự đoán thị trường
- 天气预测 (tiānqì yùcè): dự báo thời tiết
- 发展预测 (fāzhǎn yùcè): dự đoán sự phát triển
专家预测明年经济将恢复增长。
- Zhuānjiā yùcè míngnián jīngjì jiāng huīfù zēngzhǎng.
- Chuyên gia dự đoán kinh tế năm sau sẽ phục hồi và tăng trưởng.
这个结果是我们之前无法预测的。
- Zhège jiéguǒ shì wǒmen zhīqián wúfǎ yùcè de.
- Kết quả này là điều chúng tôi không thể dự đoán trước được.
3. 电子商务 /diànzǐ shāngwù/ 【名】– thương mại điện tử
- 发展电子商务 (fāzhǎn diànzǐ shāngwù): phát triển TMĐT
- 电子商务平台 (diànzǐ shāngwù píngtái): nền tảng TMĐT
- 电子商务企业 (diànzǐ shāngwù qǐyè): doanh nghiệp TMĐT
电子商务正在改变人们的购物方式。
- Diànzǐ shāngwù zhèngzài gǎibiàn rénmen de gòuwù fāngshì.
- Thương mại điện tử đang thay đổi cách con người mua sắm.
很多年轻人选择开设电子商务店铺。
- Hěn duō niánqīngrén xuǎnzé kāishè diànzǐ shāngwù diànpù.
- Nhiều người trẻ chọn mở cửa hàng thương mại điện tử.
4. 推动 /tuīdòng/ 【动】– đẩy mạnh, thúc đẩy
- 推动发展 (tuīdòng fāzhǎn): thúc đẩy sự phát triển
- 推动合作 (tuīdòng hézuò): thúc đẩy hợp tác
- 推动改革 (tuīdòng gǎigé): thúc đẩy cải cách
科技的进步推动了社会的变化。
- Kējì de jìnbù tuīdòng le shèhuì de biànhuà.
- Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật đã thúc đẩy sự thay đổi của xã hội.
政府正在推动教育体制改革。
- Zhèngfǔ zhèngzài tuīdòng jiàoyù tǐzhì gǎigé.
- Chính phủ đang thúc đẩy cải cách hệ thống giáo dục.
5. 主导 /zhǔdǎo/ 【动】– chủ đạo
- 主导地位 (zhǔdǎo dìwèi): vị trí chủ đạo
- 主导作用 (zhǔdǎo zuòyòng): vai trò chủ đạo
- 主导思想 (zhǔdǎo sīxiǎng): tư tưởng chủ đạo
在这个项目中,他起着主导作用。
- Zài zhège xiàngmù zhōng, tā qǐzhe zhǔdǎo zuòyòng.
- Trong dự án này, anh ấy đóng vai trò chủ đạo.
中国在全球制造业中占据主导地位。
- Zhōngguó zài quánqiú zhìzàoyè zhōng zhànjù zhǔdǎo dìwèi.
- Trung Quốc chiếm vị trí chủ đạo trong ngành sản xuất toàn cầu.
听力B
1. 支付宝 /zhīfùbǎo/【名】– Alipay
- 使用支付宝 (shǐyòng zhīfùbǎo): sử dụng Alipay
支付宝账户 (zhīfùbǎo zhànghù): tài khoản Alipay
- 通过支付宝付款 (tōngguò zhīfùbǎo fùkuǎn): thanh toán qua Alipay
我习惯用支付宝买东西。
- Wǒ xíguàn yòng Zhīfùbǎo mǎi dōngxi.
- Tôi quen dùng Alipay để mua đồ.
他的支付宝账户被盗了。
- Tā de Zhīfùbǎo zhànghù bèi dào le.
- Tài khoản Alipay của anh ấy đã bị hack.
2. 微信 /wēixìn/【名】– WeChat
- 微信支付 (wēixìn zhīfù): thanh toán qua WeChat
- 微信聊天 (wēixìn liáotiān): trò chuyện qua WeChat
- 微信好友 (wēixìn hǎoyǒu): bạn bè WeChat
我们通过微信联系。
- Wǒmen tōngguò Wēixìn liánxì.
- Chúng tôi liên lạc qua WeChat.
他把钱发到我的微信了。
- Tā bǎ qián fā dào wǒ de Wēixìn le.
- Anh ấy đã chuyển tiền vào WeChat của tôi.
3. 体验 /tǐyàn/【动】– trải nghiệm
- 用户体验 (yònghù tǐyàn): trải nghiệm người dùng
- 亲身体验 (qīnshēn tǐyàn): trải nghiệm thực tế
- 新产品体验 (xīn chǎnpǐn tǐyàn): trải nghiệm sản phẩm mới
这次旅行给了我很特别的体验。
- Zhè cì lǚxíng gěi le wǒ hěn tèbié de tǐyàn.
- Chuyến du lịch này mang lại cho tôi một trải nghiệm rất đặc biệt.
你应该自己去体验一下。
- Nǐ yīnggāi zìjǐ qù tǐyàn yíxià.
- Bạn nên tự mình trải nghiệm thử.
4. 利息 /lìxī/【名】– lãi
- 银行利息 (yínháng lìxī): lãi ngân hàng
- 高利息 (gāo lìxī): lãi suất cao
- 利息收入 (lìxī shōurù): thu nhập từ lãi
这笔存款每年都有利息。
- Zhè bǐ cúnkuǎn měinián dōu yǒu lìxī.
- Số tiền gửi này có lãi mỗi năm.
银行降低了利息。
- Yínháng jiàngdī le lìxī.
- Ngân hàng đã hạ lãi suất.
5. 不甘落后 /bùgān luòhòu/【短语】– không chịu bị lạc hậu
- 年轻人不甘落后 (niánqīngrén bùgān luòhòu): người trẻ không chịu tụt hậu
- 企业不甘落后 (qǐyè bùgān luòhòu): doanh nghiệp không chịu bị tụt lại
- 技术发展中不甘落后 (jìshù fāzhǎn zhōng bùgān luòhòu): không chịu tụt hậu trong phát triển công nghệ
他努力学习,是因为他不甘落后。
- Tā nǔlì xuéxí, shì yīnwèi tā bùgān luòhòu.
- Anh ấy học hành chăm chỉ vì không muốn bị tụt lại phía sau.
中国在科技方面不甘落后。
- Zhōngguó zài kējì fāngmiàn bùgān luòhòu.
- Trung Quốc không chịu tụt hậu trong lĩnh vực công nghệ.
- 6. 优势 /yōushì/【名】– ưu thế, thế mạnh
- 竞争优势 (jìngzhēng yōushì): lợi thế cạnh tranh
- 技术优势 (jìshù yōushì): ưu thế công nghệ
- 地理优势 (dìlǐ yōushì): ưu thế địa lý
我们在价格上有明显的优势。
- Wǒmen zài jiàgé shàng yǒu míngxiǎn de yōushì.
- Chúng tôi có ưu thế rõ rệt về giá cả.
技术是这家公司的最大优势。
- Jìshù shì zhè jiā gōngsī de zuìdà yōushì.
- Công nghệ là thế mạnh lớn nhất của công ty này.
7. 份额 /fèn’é/【名】– số định mức, thị phần
- 市场份额 (shìchǎng fèn’é): thị phần thị trường
- 占有份额 (zhànyǒu fèn’é): chiếm thị phần
- 提高份额 (tígāo fèn’é): tăng thị phần
这家公司在国内市场的份额很大。
- Zhè jiā gōngsī zài guónèi shìchǎng de fèn’é hěn dà.
Công ty này có thị phần rất lớn ở thị trường trong nước.
他们想通过广告来提高市场份额。
- Tāmen xiǎng tōngguò guǎnggào lái tígāo shìchǎng fèn’é.
- Họ muốn tăng thị phần thông qua quảng cáo.
阅读
阅读A
1. 网游 /wǎngyóu/【名】– trò chơi trực tuyến
- 玩网游 (wán wǎngyóu): chơi game online
- 网游玩家 (wǎngyóu wánjiā): người chơi game online
- 网游市场 (wǎngyóu shìchǎng): thị trường game online
他每天都花很多时间玩网游。
- Tā měitiān dōu huā hěn duō shíjiān wán wǎngyóu.
- Anh ấy dành rất nhiều thời gian mỗi ngày để chơi game online.
现在网游市场竞争非常激烈。
- Xiànzài wǎngyóu shìchǎng jìngzhēng fēicháng jīliè.
- Hiện nay thị trường game online cạnh tranh rất khốc liệt.
2. 累计 /lěijì/【动】– tích lũy, tính tổng cộng
- 累计金额(lěijì jīn’é): tổng số tiền
- 累计次数 (lěijì cìshù): tổng số lần
- 累计时间 (lěijì shíjiān): tổng thời gian
我们已经累计完成了80%的任务。
- Wǒmen yǐjīng lěijì wánchéng le 80% de rènwu.
- Chúng tôi đã hoàn thành tích lũy 80% nhiệm vụ.
他在公司累计工作了十年。
- Tā zài gōngsī lěijì gōngzuò le shí nián.
- Anh ấy đã làm việc tại công ty tổng cộng 10 năm.
3. 谨慎 /jǐnshèn/【形】– cẩn thận, thận trọng
- 谨慎决定 (jǐnshèn juédìng): quyết định thận trọng
- 谨慎处理 (jǐnshèn chǔlǐ): xử lý cẩn trọng
- 谨慎投资 (jǐnshèn tóuzī): đầu tư thận trọng
我们在签合同前要非常谨慎。
- Wǒmen zài qiān hétóng qián yào fēicháng jǐnshèn.
- Chúng ta phải rất cẩn thận trước khi ký hợp đồng.
他对每一个细节都很谨慎。
- Tā duì měi yí gè xìjié dōu hěn jǐnshèn.
- Anh ấy rất thận trọng với từng chi tiết.
4. 实体店 /shítǐdiàn/【名】– cửa hàng thực (offline)
- 去实体店购物 (qù shítǐdiàn gòuwù): đi mua sắm ở cửa hàng
- 实体店经营 (shítǐdiàn jīngyíng): kinh doanh cửa hàng thực
- 支持实体店 (zhīchí shítǐdiàn): ủng hộ cửa hàng offline
很多人还是喜欢去实体店试穿衣服。
- Hěn duō rén háishi xǐhuān qù shítǐdiàn shì chuān yīfu.
- Nhiều người vẫn thích đến cửa hàng để thử đồ.
实体店的服务更有人情味。
- Shítǐdiàn de fúwù gèng yǒu rénqíngwèi.
- Dịch vụ của cửa hàng thực tế có tình người hơn.
5. 辨别 /biànbié/【动】– phân biệt, phân rõ
- 辨别真假 (biànbié zhēnjiǎ): phân biệt thật giả
- 辨别方向 (biànbié fāngxiàng): phân biệt phương hướng
- 辨别是非 (biànbié shìfēi): phân biệt đúng sai
我们要学会辨别信息的真假。
- Wǒmen yào xuéhuì biànbié xìnxī de zhēnjiǎ.
- Chúng ta cần học cách phân biệt thông tin thật giả.
小孩子还不太会辨别是非。
- Xiǎo háizi hái bú tài huì biànbié shìfēi.
- Trẻ nhỏ vẫn chưa biết phân biệt đúng sai.
6. 防备 /fángbèi/【动】– phòng bị, đề phòng
- 防备措施 (fángbèi cuòshī): biện pháp phòng ngừa
- 做好防备 (zuòhǎo fángbèi): chuẩn bị phòng bị tốt
- 防备风险 (fángbèi fēngxiǎn): phòng ngừa rủi ro
我们必须对可能发生的问题有所防备。
- Wǒmen bìxū duì kěnéng fāshēng de wèntí yǒusuǒ fángbèi.
- Chúng ta cần phòng ngừa những vấn đề có thể xảy ra.
她总是对陌生人有所防备。
- Tā zǒngshì duì mòshēng rén yǒusuǒ fángbèi.
- Cô ấy luôn đề phòng người lạ.
阅读B
1. 弹出 /dànchū/【动】– mở dàn, bật ra
- 弹出窗口 (dànchū chuāngkǒu): cửa sổ bật ra
- 自动弹出 (zìdòng dànchū): tự động bật ra
- 弹出提示 (dànchū tíshì): thông báo bật lên
网页突然弹出一个广告。
- Wǎngyè tūrán dànchū yí gè guǎnggào.
- Trang web đột nhiên bật lên một quảng cáo.
点击按钮后会弹出一个对话框。
- Diǎnjī ànniǔ hòu huì dànchū yí gè duìhuàkuāng.
- Sau khi nhấn nút sẽ bật ra một hộp thoại.
2. 视线 /shìxiàn/【名】– tầm nhìn, tầm mắt
- 移开视线 (yíkāi shìxiàn): rời mắt đi
- 视线模糊 (shìxiàn móhu): tầm nhìn mờ
- 吸引视线 (xīyǐn shìxiàn): thu hút ánh nhìn
她的美丽吸引了大家的视线。
- Tā de měilì xīyǐn le dàjiā de shìxiàn.
- Vẻ đẹp của cô ấy thu hút ánh nhìn của mọi người.
他突然从我的视线中消失了。
- Tā tūrán cóng wǒ de shìxiàn zhōng xiāoshī le.
- Anh ấy đột nhiên biến mất khỏi tầm mắt tôi.
3. 快捷 /kuàijié/【形】– nhanh chóng, tốc độ cao; nhanh nhẹn
- 快捷方式 (kuàijié fāngshì): cách thức nhanh
- 快捷操作 (kuàijié cāozuò): thao tác nhanh
- 快捷服务 (kuàijié fúwù): dịch vụ nhanh
这条路线又快捷又方便。
- Zhè tiáo lùxiàn yòu kuàijié yòu fāngbiàn.
- Tuyến đường này vừa nhanh vừa tiện.
我们需要寻找更快捷的解决办法。
- Wǒmen xūyào xúnzhǎo gèng kuàijié de jiějué bànfǎ.
- Chúng ta cần tìm cách giải quyết nhanh hơn.
4. 扫描 /sǎomiáo/【动】– quét, scan
- 扫描二维码 (sǎomiáo èrwéimǎ): quét mã QR
- 扫描文件 (sǎomiáo wénjiàn): quét tài liệu
- 自动扫描 (zìdòng sǎomiáo): quét tự động
请扫描这个二维码付款。
- Qǐng sǎomiáo zhège èrwéimǎ fùkuǎn.
- Vui lòng quét mã QR này để thanh toán.
他用手机扫描了文件。
- Tā yòng shǒujī sǎomiáo le wénjiàn.
- Anh ấy đã dùng điện thoại quét tài liệu.
5. 付款码 /fùkuǎnmǎ/【名】– mã thanh toán
- 显示付款码 (xiǎnshì fùkuǎnmǎ): hiển thị mã thanh toán
- 扫描付款码 (sǎomiáo fùkuǎnmǎ): quét mã thanh toán
- 手机付款码 (shǒujī fùkuǎnmǎ): mã thanh toán điện thoại
你可以出示你的付款码吗?
- Nǐ kěyǐ chūshì nǐ de fùkuǎnmǎ ma?
- Bạn có thể đưa ra mã thanh toán của bạn không?
我忘记打开付款码了。
- Wǒ wàngjì dǎkāi fùkuǎnmǎ le.
- Tôi quên mở mã thanh toán.
6. 奴隶 /núlì/【名】– nô lệ
- 古代奴隶 (gǔdài núlì): nô lệ thời cổ
- 奴隶制度 (núlì zhìdù): chế độ nô lệ
- 成为奴隶 (chéngwéi núlì): trở thành nô lệ
在古代,很多人都是奴隶。
- Zài gǔdài, hěn duō rén dōu shì núlì.
- Ở thời cổ, rất nhiều người là nô lệ.
他不想做金钱的奴隶。
- Tā bù xiǎng zuò jīnqián de núlì.
- Anh ấy không muốn trở thành nô lệ của tiền bạc.
7. 根源 /gēnyuán/【名】– căn nguyên, nguyên do
- 问题的根源 (wèntí de gēnyuán): căn nguyên của vấn đề
- 寻找根源 (xúnzhǎo gēnyuán): tìm căn nguyên
- 根源不明 (gēnyuán bùmíng): căn nguyên không rõ
我们要找出问题的根源。
- Wǒmen yào zhǎochū wèntí de gēnyuán.
- Chúng ta cần tìm ra căn nguyên của vấn đề.
疾病的根源在于生活习惯。
- Jíbìng de gēnyuán zàiyú shēnghuó xíguàn.
- Căn nguyên của bệnh tật nằm ở thói quen sinh hoạt.
Từ vựng mở rộng
听力
- 定居 /dìngjū/【动宾结构】– định cư
- 永久定居 (yǒngjiǔ dìngjū): định cư vĩnh viễn
- 定居国外 (dìngjū guówài): định cư nước ngoài
- 定居城市 (dìngjū chéngshì): định cư tại thành phố
他已经在法国定居了十年。
- Tā yǐjīng zài Fǎguó dìngjū le shí nián.
- Anh ấy đã định cư ở Pháp mười năm rồi.
越来越多的人选择定居在大城市。
- Yuèláiyuè duō de rén xuǎnzé dìngjū zài dà chéngshì.
- Ngày càng nhiều người chọn định cư ở thành phố lớn.
2. 二维码 /èrwéimǎ/【名】– mã QR
- 扫描二维码 (sǎomiáo èrwéimǎ): quét mã QR
- 生成二维码 (shēngchéng èrwéimǎ): tạo mã QR
- 二维码支付 (èrwéimǎ zhīfù): thanh toán bằng mã QR
请扫描这个二维码登录。
- Qǐng sǎomiáo zhège èrwéimǎ dēnglù.
- Vui lòng quét mã QR này để đăng nhập.
二维码已经成为日常生活的一部分。
- Èrwéimǎ yǐjīng chéngwéi rìcháng shēnghuó de yí bùfèn.
- Mã QR đã trở thành một phần trong cuộc sống hàng ngày.
3. 异常 /yìcháng/【副】– khác thường
- 表现异常 (biǎoxiàn yìcháng): biểu hiện khác thường
- 情况异常 (qíngkuàng yìcháng): tình huống bất thường
- 异常反应 (yìcháng fǎnyìng): phản ứng bất thường
他的行为有些异常。
- Tā de xíngwéi yǒuxiē yìcháng.
- Hành vi của anh ấy có chút khác thường.
医生发现患者的心跳异常。
- Yīshēng fāxiàn huànzhě de xīntiào yìcháng.
- Bác sĩ phát hiện nhịp tim của bệnh nhân bất thường.
4. 急剧 /jíjù/【形】– nhanh và mạnh
- 急剧上升 (jíjù shàngshēng): tăng mạnh
- 急剧下降 (jíjù xiàjiàng): giảm mạnh
- 急剧变化 (jíjù biànhuà): thay đổi nhanh chóng
气温急剧下降。
- Qìwēn jíjù xiàjiàng.
- Nhiệt độ giảm mạnh.
他的情绪急剧波动。
- Tā de qíngxù jíjù bōdòng.
- Cảm xúc của anh ấy biến động nhanh và mạnh.
5. 惊讶 /jīngyà/【形】– kinh ngạc, ngạc nhiên
- 感到惊讶 (gǎndào jīngyà): cảm thấy kinh ngạc
- 非常惊讶 (fēicháng jīngyà): vô cùng ngạc nhiên
- 惊讶的表情 (jīngyà de biǎoqíng): vẻ mặt kinh ngạc
她听到这个消息非常惊讶。
- Tā tīngdào zhège xiāoxi fēicháng jīngyà.
- Cô ấy rất ngạc nhiên khi nghe tin này.
我对他的决定感到惊讶。
- Wǒ duì tā de juédìng gǎndào jīngyà.
- Tôi thấy bất ngờ trước quyết định của anh ấy.
阅读
1. 杂货店 /záhuòdiàn/【名】– tiệm tạp hóa
- 开杂货店 (kāi záhuòdiàn): mở tiệm tạp hóa
- 附近的杂货店 (fùjìn de záhuòdiàn): tiệm tạp hóa gần đây
- 小型杂货店 (xiǎoxíng záhuòdiàn): tiệm tạp hóa nhỏ
这家杂货店已经开了二十年。
- Zhè jiā záhuòdiàn yǐjīng kāi le èrshí nián.
- Tiệm tạp hóa này đã mở được hai mươi năm.
我经常去那家杂货店买零食。
- Wǒ jīngcháng qù nà jiā záhuòdiàn mǎi língshí.
- Tôi thường đến tiệm tạp hóa đó mua đồ ăn vặt.
2. 跳跃 /tiàoyuè/【动】– nhảy, nhảy vọt
- 跳跃起来 (tiàoyuè qǐlái): nhảy bật lên
- 情绪跳跃 (qíngxù tiàoyuè): cảm xúc thay đổi đột ngột
- 跳跃发展 (tiàoyuè fāzhǎn): phát triển nhảy vọt
他高兴地跳跃起来。
- Tā gāoxìng de tiàoyuè qǐlái.
- Anh ấy vui mừng nhảy bật lên.
这段文字跳跃性太大了。
- Zhè duàn wénzì tiàoyuèxìng tài dà le.
- Đoạn văn này nhảy ý quá nhiều.
3. 迅速 /xùnsù/【形】– nhanh chóng
- 迅速反应 (xùnsù fǎnyìng): phản ứng nhanh
- 迅速发展 (xùnsù fāzhǎn): phát triển nhanh chóng
- 迅速完成 (xùnsù wánchéng): hoàn thành nhanh
他对问题作出了迅速的反应。
- Tā duì wèntí zuòchū le xùnsù de fǎnyìng.
- Anh ấy phản ứng rất nhanh với vấn đề.
我们需要迅速采取行动。
- Wǒmen xūyào xùnsù cǎiqǔ xíngdòng.
- Chúng ta cần hành động ngay lập tức.
4. 占据 /zhànjù/【动】– chiếm giữ, chiếm
- 占据位置 (zhànjù wèizhì): chiếm vị trí
- 占据市场 (zhànjù shìchǎng): chiếm lĩnh thị trường
- 占据头条 (zhànjù tóutiáo): chiếm trang nhất
他们的产品占据了大部分市场。
- Tāmen de chǎnpǐn zhànjù le dàbùfèn shìchǎng.
- Sản phẩm của họ chiếm phần lớn thị trường.
他的话题占据了所有人的注意力。
- Tā de huàtí zhànjù le suǒyǒu rén de zhùyìlì.
- Chủ đề của anh ấy thu hút sự chú ý của mọi người.
5. 签约 /qiān yuē/【动宾结构】– ký hiệp ước, ký kết
- 正式签约 (zhèngshì qiān yuē): ký kết chính thức
- 签约合同 (qiān yuē hétong): ký hợp đồng
- 签约艺人 (qiān yuē yìrén): nghệ sĩ ký hợp đồng
两家公司已经正式签约。
- Liǎng jiā gōngsī yǐjīng zhèngshì qiān yuē.
- Hai công ty đã chính thức ký kết.
我们将在下周签约。
- Wǒmen jiāng zài xià zhōu qiān yuē.
- Chúng tôi sẽ ký hợp đồng vào tuần sau.
6. 赢得 /yíngdé/【动】– giành được, được
- 赢得胜利 (yíngdé shènglì): giành chiến thắng
- 赢得信任 (yíngdé xìnrèn): giành được sự tin tưởng
- 赢得掌声 (yíngdé zhǎngshēng): nhận được tràng pháo tay
他赢得了观众的喜爱。
- Tā yíngdé le guānzhòng de xǐ’ài.
- Anh ấy giành được sự yêu mến của khán giả.
他们最终赢得了比赛。
- Tāmen zuìzhōng yíngdé le bǐsài.
- Cuối cùng họ đã giành chiến thắng trong trận đấu.
7. 先锋 /xiānfēng/【名】– tiên phong, dẫn đầu
- 科技先锋 (kējì xiānfēng): người tiên phong trong công nghệ
- 先锋角色 (xiānfēng juésè): vai trò tiên phong
- 成为先锋 (chéngwéi xiānfēng): trở thành người tiên phong
这家公司是行业的先锋。
- Zhè jiā gōngsī shì hángyè de xiānfēng.
- Công ty này là đơn vị tiên phong trong ngành.
他在环保方面一直是先锋。
- Tā zài huánbǎo fāngmiàn yīzhí shì xiānfēng.
- Anh ấy luôn là người tiên phong trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Bài khóa
I. 如何应对孩子的网络消费
“30天内在网游中累计消费300元,家长将收到通知。”最近,上海一家游戏公司推出的一项消费提醒服务,让未成年人的网络消费问题再次受到关注。在移动支付如此发达的今天,孩子在网购或者网络游戏上花钱的现象已经非常普遍。 那么家长都是如何应对的呢?
我们采访了小文的妈妈张女士,她认为对于孩子的网络消费要谨慎对待,该管的地方就要管。她女儿小文暑假后上五年级,张女士说她从来都没给孩子的手机打过钱,也不允许孩子用父母的手机在网上花钱,尤其是不准网购。如果孩子想要买什么东西,她会带孩子到实体店去挑,或者由她在网上代买。
至于什么时候会放开孩子的网络消费,张女士表示还没有完全想好。“到了高中应该可以,初中可能看情况,小学阶段肯定不行。”
有张女士这样想法的人,在受采访的家长中占了绝大多数。绝大部分家长都认为,网络消费感觉上是一些数字的变化,没有真实感,孩子很难对花了多少钱有明确的概念,而且购物网站信息量太大,孩子很难辨别好坏。家长们之所以对孩子网购如此防备,还是对孩子的自控力没信心。
Pinyin
Rúhé yìngduì háizi de wǎngluò xiāofèi
“30 tiān nèi zài wǎng yóu zhōng lěijì xiāofèi 300 yuán, jiāzhǎng jiāng shōudào tōngzhī.” Zuìjìn, Shànghǎi yī jiā yóuxì gōngsī tuīchū de yī xiàng xiāofèi tíxǐng fúwù, ràng wèi chéngniánrén de wǎngluò xiāofèi wèntí zàicì shòudào guānzhù. Zài yídòng zhīfù rúcǐ fādá de jīntiān, háizi zài wǎnggòu huòzhě wǎngluò yóuxì shàng huā qián de xiànxiàng yǐjīng fēicháng pǔbiàn. Nàme jiāzhǎng dōu shì rúhé yìngduì de ne?
Wǒmen cǎifǎng le Xiǎowén de māma Zhāng nǚshì, tā rènwéi duìyú háizi de wǎngluò xiāofèi yào jǐnshèn duìdài, gāi guǎn de dìfang jiù yào guǎn. Tā nǚ’ér Xiǎowén shǔjià hòu shàng wǔ niánjí, Zhāng nǚshì shuō tā cónglái dōu méi gěi háizi de shǒujī dǎ guò qián, yě bù yǔnxǔ háizi yòng fùmǔ de shǒujī zài wǎng shàng huā qián, yóuqí shì bù zhǔn wǎnggòu. Rúguǒ háizi xiǎng yào mǎi shénme dōngxi, tā huì dài háizi dào shítǐ diàn qù tiāo, huòzhě yóu tā zài wǎng shàng dài mǎi.
Zhìyú shénme shíhòu huì fàngkāi háizi de wǎngluò xiāofèi, Zhāng nǚshì biǎoshì hái méiyǒu wánquán xiǎng hǎo. “Dào le gāozhōng yīnggāi kěyǐ, chūzhōng kěnéng kàn qíngkuàng, xiǎoxué jiēduàn kěndìng bùxíng.”
Yǒu Zhāng nǚshì zhèyàng xiǎngfǎ de rén, zài shòu cǎifǎng de jiāzhǎng zhōng zhàn le juédà duōshù. Jué dà bùfèn jiāzhǎng dōu rènwéi, wǎngluò xiāofèi gǎnjué shàng shì yīxiē shùzì de biànhuà, méiyǒu zhēnshí gǎn, háizi hěn nán duì huā le duōshǎo qián yǒu míngquè de gàiniàn, érqiě gòuwù wǎngzhàn xìnxī liàng tài dà, háizi hěn nán biànbié hǎo huài. Jiāzhǎngmen zhī suǒyǐ duì háizi wǎnggòu rúcǐ fángbèi, háishì duì háizi de zìkòng lì méi xìnxīn.
Tiếng Việt
Làm thế nào để đối phó với việc tiêu dùng mạng của trẻ em
“Trong vòng 30 ngày, nếu tổng chi tiêu trong game online đạt 300 nhân dân tệ, phụ huynh sẽ nhận được thông báo.” Gần đây, một công ty game ở Thượng Hải đã ra mắt dịch vụ nhắc nhở tiêu dùng, khiến vấn đề tiêu dùng mạng của người chưa thành niên lại được quan tâm trở lại. Trong thời đại thanh toán di động phát triển như hiện nay, việc trẻ em tiêu tiền trên mua sắm online hoặc chơi game mạng đã rất phổ biến. Vậy phụ huynh đối phó như thế nào?
Chúng tôi đã phỏng vấn mẹ của Tiểu Văn, bà Zhang, bà cho rằng cần phải thận trọng với việc tiêu dùng mạng của trẻ, chỗ nào cần quản lý thì phải quản. Con gái bà, Tiểu Văn, sau kỳ nghỉ hè lên lớp 5, bà Zhang nói bà chưa từng nạp tiền vào điện thoại cho con, cũng không cho phép con dùng điện thoại của bố mẹ để tiêu tiền trên mạng, đặc biệt không cho phép mua sắm online. Nếu con muốn mua gì, bà sẽ dẫn con đến cửa hàng thực thể để chọn hoặc bà sẽ mua hộ trên mạng.
Còn về thời điểm có thể cho phép con tiêu dùng mạng, bà Zhang cho biết bà chưa nghĩ kỹ. “Đến cấp 3 thì có thể được, cấp 2 có thể tùy tình hình, còn cấp tiểu học thì chắc chắn không được.”
Những người có suy nghĩ như bà Zhang chiếm đa số trong số các phụ huynh được phỏng vấn. Phần lớn phụ huynh cho rằng tiêu dùng mạng chỉ là sự thay đổi về số liệu, không có cảm giác thực tế, trẻ rất khó có khái niệm rõ ràng về số tiền đã tiêu, hơn nữa lượng thông tin trên các trang mua sắm quá lớn, trẻ khó phân biệt tốt xấu. Lý do phụ huynh phòng bị với việc mua sắm online của con là vì họ không tin tưởng khả năng tự kiểm soát của con.
II. 移动支付的好处和坏处
近几年,随着支付宝、微信支付等移动支付的快速发展,大家出门经常都是一部智能手机就够了,钱包已经慢慢淡出了人们的生活视线。
人们为什么那么喜欢使用移动支付呢?
移动支付最直观的好处就是方便快捷,付钱时只需要扫一下,输入金额就可以了,在一些大型的商店,甚至只需要让收银员扫描一下自己的付款码就可以直接付款。现金支付还面临找零钱、真假钞等问题,不仅不方便,更增加了人工成本,占用时间。
另外,相信大家都经历过丢钱的事情吧,移动支付就可以完美地解决这个问题。现在,人们在休闲或者外出时基本上是“机不离手”,除非手机被偷,否则自己的财产一般来说是安全的。
虽然移动支付的好处很多,但是问题也不少,比如说现在的“月光族”“卡奴”越来越多。“月光族”每到月底,钱就花光了;“卡奴”是指有些人过度消费,不得不向银行借钱,好像银行卡的奴隶一样,整天为银行打工。人们只需要轻轻地扫一下,就可以获得自己想要的物品,没有把钱给别人的那种感觉,根本感觉不到自己在花钱,也不会心疼,这可能就是问题的根源吧,更别说信用卡花的还是未来的钱了。
Pinyin
Yídòng zhīfù de hǎochù hé huàichù
Jìn jǐ nián, suízhe Zhīfùbǎo, Wēixìn zhīfù děng yídòng zhīfù de kuàisù fāzhǎn, dàjiā chūmén jīngcháng dōu shì yī bù zhìnéng shǒujī jiù gòule, qiánbāo yǐjīng màn man dàng chūle rénmen de shēnghuó shìxiàn.
Rénmen wèishéme nàme xǐhuan shǐyòng yídòng zhīfù ne?
Yídòng zhīfù zuì zhíguān de hǎochù jiù shì fāngbiàn kuàijié, fù qián shí zhǐ xūyào sǎo yīxià, shūrù jīn’é jiù kěyǐ le, zài yīxiē dàxíng de shāngdiàn, shènzhì zhǐ xūyào ràng shōuyín yuán sǎomiáo yīxià zìjǐ de fùkuǎn mǎ jiù kěyǐ zhíjiē fùkuǎn. Xiànjīn zhīfù hái miànlín zhǎo língqián, zhēnjiǎ chāo děng wèntí, bù jǐn bù fāngbiàn, gèng zēngjiā le réngōng chéngběn, zhànyòng shíjiān.
Lìngwài, xiāngxìn dàjiā dōu jīnglì guò diū qián de shìqíng ba, yídòng zhīfù jiù kěyǐ wánměi de jiějué zhège wèntí. Xiànzài, rénmen zài xiūxián huòzhě wàichū shí jīběn shàng shì “jī bù lí shǒu”, chúfēi shǒujī bèi tōu, fǒuzé zìjǐ de cáichǎn yìbān lái shuō shì ānquán de.
Suīrán yídòng zhīfù de hǎochù hěn duō, dànshì wèntí yě bù shǎo, bǐrú shuō xiànzài de “yuèguāngzú”, “kǎ nú” yuè lái yuè duō. “Yuèguāngzú” měi dào yuèmò, qián jiù huā guāng le; “kǎ nú” shì zhǐ yǒuxiē rén guòdù xiāofèi, bùdébù xiàng yínháng jiè qián, hǎoxiàng yínhángkǎ de núlì yīyàng, zhěngtiān wèi yínháng dǎgōng. Rénmen zhǐ xūyào qīngqīng de sǎo yīxià, jiù kěyǐ huòdé zìjǐ xiǎng yào de wùpǐn, méiyǒu bǎ qián gěi biérén de nà zhǒng gǎnjué, gēnběn gǎnjué bù dào zìjǐ zài huā qián, yě bú huì xīnténg, zhè kěnéng jiù shì wèntí de gēnyuán ba, gèng bié shuō xìnyòngkǎ huā de hái shì wèilái de qián le.
Tiếng Việt
Lợi ích và tác hại của thanh toán di động
Những năm gần đây, cùng với sự phát triển nhanh chóng của các hình thức thanh toán di động như Alipay, WeChat Pay, mọi người khi ra ngoài thường chỉ cần mang theo một chiếc điện thoại thông minh là đủ, ví tiền dần dần đã biến mất khỏi tầm nhìn trong cuộc sống.
Tại sao mọi người lại thích dùng thanh toán di động đến vậy?
Lợi ích rõ ràng nhất của thanh toán di động là tiện lợi và nhanh chóng. Khi thanh toán, chỉ cần quét mã và nhập số tiền là xong. Tại một số cửa hàng lớn, thậm chí chỉ cần để nhân viên thu ngân quét mã thanh toán là có thể trả tiền ngay. Trả bằng tiền mặt còn gặp phải vấn đề tiền lẻ, tiền giả… không chỉ bất tiện mà còn tốn chi phí nhân lực và mất thời gian.
Ngoài ra, chắc hẳn ai cũng từng gặp chuyện bị mất tiền, và thanh toán di động có thể giải quyết hoàn hảo vấn đề đó. Hiện nay, khi đi chơi hoặc ra ngoài, hầu như mọi người đều “không rời điện thoại”, trừ khi bị mất máy, nếu không thì tài sản cá nhân nhìn chung là an toàn.
Tuy rằng thanh toán di động có nhiều lợi ích, nhưng cũng không thiếu vấn đề. Ví dụ, hiện nay số lượng “người tiêu sạch lương hàng tháng” (月光族) và “nô lệ thẻ tín dụng” (卡奴) ngày càng nhiều. “Người tiêu sạch lương” là những người cứ đến cuối tháng là hết tiền; “nô lệ thẻ tín dụng” chỉ những người tiêu xài quá mức, buộc phải vay tiền từ ngân hàng, giống như nô lệ của thẻ tín dụng, suốt ngày làm việc để trả nợ ngân hàng.
Chỉ cần quét nhẹ một cái là có thể mua được món mình muốn, không có cảm giác như đang đưa tiền cho người khác, hoàn toàn không cảm thấy đang tiêu tiền nên cũng không thấy xót. Đây có lẽ chính là căn nguyên của vấn đề, huống hồ tiền chi qua thẻ tín dụng lại là “tiền của tương lai”.