Bài 1 trong Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 phiên bản 3 sẽ đưa người học khám phá những cung bậc cảm xúc khi sống xa nhà, đồng thời trang bị những mẫu câu và từ vựng hữu ích để diễn đạt suy nghĩ, cảm xúc một cách chân thực và sâu sắc bằng tiếng Trung.
→ Tải [ MP3, PDF ] của giáo trình Hán ngữ quyển 5
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
TỪ VỰNG
1.愿望 (yuànwàng) – (nguyện vọng): ý muốn, sự mong muốn (danh từ)
Ví dụ:
(1) 他的愿望越来越大。
- Tā de yuànwàng yuèláiyuè dà.
- (Điều ước của anh ấy ngày càng trở nên lớn hơn.)
(2) 我们的愿望越来越多。
- Wǒmen de yuànwàng yuèláiyuè duō.
- (Những ước mơ của chúng tôi ngày càng nhiều hơn.)
2.终于 (zhōngyú) – (chung vu): rốt cục, cuối cùng (phó từ)
Ví dụ:
(1) 我终于考上了大学。
- Wǒ zhōngyú kǎoshàng le dàxué.
- (Cuối cùng tôi đã thi đỗ đại học.)
(2) 他终于回来了。
- Tā zhōngyú huílái le.
- (Cuối cùng anh ấy cũng đã trở về.)
3.实现 (shíxiàn) – (thực hiện): làm, thực hiện (động từ)
Ví dụ:
(1) 我们终于实现了这个目标。
- wǒmen zhōngyú shíxiàn le zhège mùbiāo.
- Chúng ta cuối cùng đã thực hiện được mục tiêu này.
(2) 他一定能实现自己的愿望。
- tā yídìng néng shíxiàn zìjǐ de yuànwàng.
- Anh ấy nhất định có thể thực hiện được ước mơ của mình.
4.联系 (liánxì) – (liên hệ): liên lạc, bắt mối (động từ)
Ví dụ:
(1)如果有问题,请随时联系我。
- rúguǒ yǒu wèntí, qǐng suíshí liánxì wǒ.
- Nếu có vấn đề gì, hãy liên hệ với tôi bất cứ lúc nào.
2)我和老同学保持着良好的联系。
- wǒ hé lǎo tóngxué bǎochí zhe liánghǎo de liánxì.
- Tôi và những người bạn cũ duy trì mối liên hệ tốt đẹp.
5.瞒 (mán) – (mạn): giấu, che đậy (động từ)
Ví dụ:
(1) 他一直瞒着父母。
- tā yìzhí mánzhe fùmǔ.
- Anh ấy vẫn luôn giấu bố mẹ.
(2) 你不要再瞒我了。
- nǐ búyào zài mán wǒ le.
- Bạn đừng giấu tôi nữa.
6.独生女 (dúshēngnǚ) – (độc sinh nữ): con gái một (danh từ)
Ví dụ:
(1)我妈妈总是特别疼爱我这个独生女。
- wǒ māma zǒng shì tèbié téng’ài wǒ zhège dúshēngnǚ.
- Mẹ tôi luôn đặc biệt yêu thương con gái duy nhất của mình.
(2)独生女在许多家庭中承载着父母的全部期望。
- dúshēngnǚ zài xǔduō jiātíng zhōng chéngzài zhe fùmǔ de quánbù qīwàng.
- Con gái duy nhất trong nhiều gia đình gánh vác tất cả kỳ vọng của cha mẹ
7.多半 (duōbàn) – (đa bán): phần nhiều, có lẽ (phó từ)
Ví dụ:
(1) 他多半不会来。
- tā duōbàn búhuì lái.
- Chắc anh ấy sẽ không đến.
(2) 这些人多半都是学生。
- zhèxiē rén duōbàn dōu shì xuéshēng.
- Phần lớn những người này đều là học sinh/sinh viên.
8.因此 (yīncǐ) – (nhân thử): do đó, vì thế, bởi vậy (liên từ)
Ví dụ:
1)他努力工作,因此得到了升职。
- tā nǔlì gōngzuò, yīncǐ dédàole shēngzhí.
- Anh ấy làm việc chăm chỉ, vì vậy đã được thăng chức.
(2)今天天气不好,因此我们决定待在家里。
- jīntiān tiānqì bù hǎo, yīncǐ wǒmen juédìng dāi zài jiālǐ.
- Hôm nay thời tiết không tốt, do đó chúng tôi quyết định ở nhà.
9.果然 (guǒrán) – (quả nhiên): đúng là, quả nhiên (phó từ)
Ví dụ:
(1) 他昨天说他会来,今天果然出现了。
- tā zuótiān shuō tā huì lái, jīntiān guǒrán chūxiàn le.
- Hôm qua anh ấy nói sẽ đến, hôm nay quả nhiên anh ấy đã xuất hiện.
(2) 你这么努力学习,果然考试得了高分。
- nǐ zhème nǔlì xuéxí, guǒrán kǎoshì dé le gāofēn.
- Bạn học hành chămchỉ như vậy, quả nhiên đã đạt điểm cao trong kỳ thi.
10.实话 (shíhuà) – (thực thoại): nói thật, lời nói thật (danh từ)
Ví dụ:
(1)我跟他说了实话,不想欺骗他。
- wǒ gēn tā shuōle shíhuà, bù xiǎng qīpiàn tā.
- Tôi đã nói thật với anh ấy, không muốn lừa dối anh ấy.
(2)如果你需要建议,就听我说实话。
- rúguǒ nǐ xūyào jiànyì, jiù tīng wǒ shuō shíhuà.
- Nếu bạn cần lời khuyên, hãy nghe tôi nói thật.
11.对于 (duìyú) – (đối vu): về, đối với (giới từ)
Ví dụ:
(1) 对于这件事情,我有不同的看法。
- duìyú zhè jiàn shìqing, wǒ yǒu bùtóng de kànfǎ.
- Đối với chuyện này, tôi có quan điểm khác.
(2) 老师对于学生非常关心。
- lǎoshī duìyú xuéshēng fēicháng guānxīn.
- Giáo viên rất quan tâm đến học sinh.
12.古老 (gǔlǎo) – (cổ lão): cổ kính, cổ xưa (tính từ)
Ví dụ:
(1)这座城市有着古老的历史。
- zhè zuò chéngshì yǒuzhe gǔlǎo de lìshǐ.
- Thành phố này có lịch sử cổ xưa.
(2)他收藏了一些古老的文物。
- tā shōucángle yìxiē gǔlǎo de wénwù.
- Anh ấy sưu tập một số hiện vật cổ xưa.
13.而 (ér) – (nhi): nhưng, và (liên từ)
Ví dụ:
(1) 他很聪明,而我很努力。
- tā hěn cōngmíng, ér wǒ hěn nǔlì.
- Anh ấy rất thông minh, còn tôi thì rất nỗ lực.
(2) 我们不仅要学习,而且要锻炼身体。
- wǒmen bùjǐn yào xuéxí, érqiě yào duànliàn shēntǐ. Chúng ta không chỉ phải học, mà còn phải rèn luyện sức khỏe.
14.鸟 (niǎo) – (điểu): chim (danh từ)
Ví dụ:
(1)那只鸟在树上唱歌。
- nà zhī niǎo zài shù shàng chànggē.
- Con chim đó đang hót trên cây.
(2)我每天早晨都会看到鸟在飞翔。
- wǒ měitiān zǎochén dōu huì kàn dào niǎo zài fēixiáng.
- Tôi mỗi sáng đều thấy chim bay.
15.独立 (dúlì) – (độc lập): độc lập, tự lập (động từ)
Ví dụ:
(1) 他已经能够独立生活了。
- tā yǐjīng nénggòu dúlì shēnghuó le.
- Anh ấy đã có thể tự lập trong cuộc sống.
(2) 我想独立完成这项工作。
- wǒ xiǎng dúlì wánchéng zhè xiàng gōngzuò.
- Tôi muốn tự mình hoàn thành công việc này.
16.自在 (zìzài) – (tự tại): thong dong, nhàn nhã (tính từ)
Ví dụ:
1)他在家里生活得非常自在。
- tā zài jiālǐ shēnghuó dé fēicháng zìzài.
- Anh ấy sống ở nhà rất tự tại.
(2)她喜欢那种自在无拘束的生活方式。
- tā xǐhuān nà zhǒng zìzài wú jūshù de shēnghuó fāngshì.
- Cô ấy thích kiểu sống tự do, không bị ràng buộc đó.
17.国外 (guówài) – (quốc ngoại): nước ngoài (danh từ)
(1) 我打算去国外留学。
- wǒ dǎsuàn qù guówài liúxué.
- Tôi dự định đi du học ở nước ngoài.
(2) 他在国外工作多年。
- tā zài guówài gōngzuò duō nián.
- Anh ấy đã làm việc ở nước ngoài nhiều năm.
18. 考虑 (kǎolǜ) – (khảo lự): cân nhắc, xem xét (động từ)
Ví dụ:
(1) 你应该考虑一下这个建议。
- nǐ yīnggāi kǎolǜ yīxià zhège jiànyì.
- Bạn nên cân nhắc đề nghị này.
(2) 我正在考虑去国外工作。
- wǒ zhèngzài kǎolǜ qù guówài gōngzuò.
- Tôi đang cân nhắc việc đi làm ở nước ngoài.
19.今后 (jīnhòu) – (kim hậu): từ nay về sau (danh từ)
Ví dụ:
(1)今后我会更加努力学习。
- jīnhòu wǒ huì gèngjiā nǔlì xuéxí.
- Từ nay về sau tôi sẽ cố gắng học tập hơn nữa.
(2)今后,我们要更加关注环境保护。
- jīnhòu, wǒmen yào gèngjiā guānzhù huánjìng bǎohù.
- Từ nay về sau, chúng ta cần quan tâm hơn đến bảo vệ môi trường.
20.事情 (shìqing) – (sự tình): việc, sự việc (danh từ)
Ví dụ:
(1) 这件事情很重要。
- zhè jiàn shìqing hěn zhòngyào.
- Việc này rất quan trọng.
(2) 你先把事情告诉我。
- nǐ xiān bǎ shìqing gàosu wǒ.
- Bạn hãy nói cho tôi biết chuyện này trước.
21.改变 (gǎibiàn) – (cải biến): thay đổi, đổi khác (động từ)
Ví dụ:
(1)我们需要改变过去的做法。
- wǒmen xūyào gǎibiàn guòqù de zuòfǎ.
- Chúng ta cần thay đổi những cách làm trước đây.
(2)他的生活因为一次旅行而改变了。
- tā de shēnghuó yīnwèi yícì lǚxíng ér gǎibiàn le.
- Cuộc sống của anh ấy đã thay đổi nhờ một chuyến du lịch.
22.想法 (xiǎngfǎ) – (tưởng pháp): cách nhìn, quan điểm (danh từ)
Ví dụ:
(1)我的想法是我们应该尽早开始这个项目。
- wǒ de xiǎngfǎ shì wǒmen yīnggāi jǐnzǎo kāishǐ zhège xiàngmù.
- Ý tôi là chúng ta nên bắt đầu dự án càng sớm càng tốt.
(2)他经常提出很多有创意的想法。
- tā jīngcháng tíchū hěn duō yǒu chuàngyì de xiǎngfǎ.
- Anh ấy thường đưa ra nhiều ý tưởng sáng tạo.
23. 视频 (shìpín) – (video): video (danh từ)
Ví dụ :
(1)我们昨天一起看了一个有趣的视频。
- wǒmen zuótiān yīqǐ kànle yīgè yǒuqù de shìpín.
- Chúng tôi đã cùng nhau xem một video thú vị ngày hôm qua.
(2)他花了几个月时间制作这个纪录视频。
- tā huāle jǐ gè yuè shíjiān zhìzuò zhège jìlù shìpín.
- Anh ấy đã mất vài tháng để sản xuất video tài liệu.
24.临 (lín) – (lâm): sắp, sắp sửa (động từ)
Ví dụ:
(1) 临走之前,请记得关灯。
- lín zǒu zhīqián, qǐng jìdé guān dēng.
- Trước khi rời đi, hãy nhớ tắt đèn.
(2) 临考试时,他才开始复习。
- lín kǎoshì shí, tā cái kāishǐ fùxí.
- khi thi, anh ấy mới bắt đầu ôn tập.
25.拼命 (pīnmìng) – (phanh mang): liều, bất chấp, bạt mạng (phó từ)
Ví dụ:
(1)他拼命学习,希望能考上好大学。
- tā pīnmìng xuéxí, xīwàng néng kǎo shàng hǎo dàxué.
- Anh ấy học tập hết mình, hy vọng có thể đỗ vào trường đại học tốt.
(2)为了救人,他不惜拼命冲进火场。
- wèile jiùrén, tā bùxī pīnmìng chōng jìn huǒchǎng.
- Vì cứu người, anh ấy không ngại拼命 lao vào đám cháy.
26.塞 (sāi) – (tắc): nhét, đút, bịt, nút (động từ)
Ví dụ:
(1) 他把衣服塞进行李箱了。
- tā bǎ yīfu sāi jìn xínglǐxiāng le.
- Anh ấy đã nhét quần áo vào trong va-li.
(2) 这个抽屉里塞满了书。
- zhège chōuti lǐ sāi mǎn le shū.
- Ngăn kéo này nhét đầy sách rồi.
27.离别 (líbié) – (li biệt): chia tay, rời bỏ (động từ)
Ví dụ:
(1)我们在机场经历了短暂的离别。
- wǒmen zài jīchǎng jīnglìle duǎnzàn de líbié.
- Chúng tôi đã trải qua một cuộc chia tay ngắn ở sân bay.
(2)每一次离别都让人感到依依不舍。
- měi yī cì líbié dōu ràng rén gǎndào yīyī bù shě.
- Mỗi lần chia tay đều khiến người ta cảm thấy rất không muốn rời xa.
28. 望 (wàng) – (vọng): ngóng, mong đợi (động từ)
Ví dụ:
(1) 他远望大海,心里很平静。
- tā yuǎn wàng dàhǎi, xīnlǐ hěn píngjìng.
- Anh ấy nhìn xa về phía biển, trong lòng rất bình yên.
(2) 他们都望着我,好像在等我说话。
- tāmen dōu wàngzhe wǒ, hǎoxiàng zài děng wǒ shuōhuà.
- Họ đều nhìn tôi, dường như đang chờ tôi nói gì đó.
29.挥 (huī) – (huy): vẫy (động từ)
Ví dụ:
(1)他挥挥手向我们告别。
- tā huī huī shǒu xiàng wǒmen gàobié.
- Anh ấy vẫy tay chào tạm biệt chúng tôi.
(2)她挥动着画笔在画布上勾勒出美丽的风景。
- tā huī dòngzhe huàbǐ zài huàbù shàng gōulè chū měilì de fēngjǐng.
- Cô ấy vung bút vẽ lên khung tranh những cảnh đẹp.
30.眼泪 (yǎnlèi) – (nhãn lệ): nước mắt (danh từ)
Ví dụ:
(1) 看到那感人的场面,我的眼泪就流下来了。
- kàndào nà gǎnrén de chǎngmiàn, wǒ de yǎnlèi jiù liú xiàlái le.
- Khi nhìn thấy cảnh tượng xúc động đó, nước mắt tôi đã trào ra.
(2) 她的眼泪不停地流着。
- tā de yǎnlèi bùtíng de liúzhe.
- Nước mắt của cô ấy không ngừng tuôn rơi.
31.恋恋不舍 (liànliàn bù shě) – (luyến luyến bất xả): không nỡ rời xa, quyến luyến (thành ngữ)
Ví dụ:
(1)分别时,他满怀恋恋不舍,久久不肯离去。
- fēnbié shí, tā mǎn huái liàn liàn bù shě, jiǔjiǔ bù kěn líqù.
- Khi chia tay, anh ấy đầy lòng lưu luyến và không chịu rời đi.
( 2)面对离去的朋友,她流露出恋恋不舍的眼神。
- miànduì líqù de péngyǒu, tā liúlù chū liàn liàn bù shě de yǎnshén.
- Trước sự ra đi của người bạn, cô ấy bộc lộ ánh mắt lưu luyến.
32.嘱咐 (zhǔfù) – (chúc phó): dặn dò, căn dặn (động từ)
Ví dụ:
(1) 我临走前,妈妈嘱咐我早点回来。
- wǒ lín zǒu qián, māma zhǔfù wǒ zǎodiǎn huílái.
- Mẹ dặn tôi về sớm trước khi tôi rời đi.
(2) 老师嘱咐学生要按时交作业。
- lǎoshī zhǔfù xuéshēng yào ànshí jiāo zuòyè.
- Thầy dặn học sinh phải nộp bài tập đúng hạn.
33.表达 (biǎodá) – (biểu đạt): diễn đạt, trình bày (động từ)
Ví dụ:
(1) 他通过写日记来表达自己的想法。
- tā tōngguò xiě rìjì lái biǎodá zìjǐ de xiǎngfǎ.
- Anh ấy thể hiện suy nghĩ của mình thông qua việc viết nhật ký.
(2) 我不知道该如何表达我的感谢。
- wǒ bù zhīdào gāi rúhé biǎodá wǒ de gǎnxiè.
- Tôi không biết phải bày tỏ sự biết ơn của mình như thế nào.
34.想念 (xiǎngniàn) – (tưởng niệm): nhớ, nghĩ đến (động từ)
Ví dụ:
(1) 我很想念我的家人。
- wǒ hěn xiǎngniàn wǒ de jiārén.
- Tôi rất nhớ gia đình của mình.
(2) 他非常想念过去的生活。
- tā fēicháng xiǎngniàn guòqù de shēnghuó.
- Anh ấy rất nhớ cuộc sống trước đây.
35.放心 (fàngxīn) – (phóng tâm): an tâm, yên lòng (động từ)
Ví dụ:
(1) 你放心,我一定会按时完成任务。
-
- nǐ fàngxīn, wǒ yídìng huì ànshí wánchéng rènwù.
- Bạn cứ yên tâm, tôi nhất định sẽ hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn.
(2) 有我在,你可以放心。
-
- yǒu wǒ zài, nǐ kěyǐ fàngxīn.
- Có tôi ở đây, bạn có thể yên tâm.
36. 逗 (dòu) – (đố, trêu chọc): trêu ghẹo, làm cho người khác cười (động từ)
Ví dụ:
(1)他总是用幽默的话逗得大家笑个不停。
- tā zǒng shì yòng yōumò de huà dòu de dàjiā xiào gè bù tíng.
- Anh ấy luôn dùng lời nói hài hước để trêu mọi người cười không ngớt.
(2)小丑逗得孩子们乐开了花。
- xiǎochǒu dòu de háizimen lè kāi le huā.
- Chú hề trêu khiến những đứa trẻ cười vui vẻ.
37. 哈哈大笑 (hāhā dà xiào) – (haha đại tiếu): cười to, cười rộn rã (động từ, trạng từ)
Ví dụ:
(1)听到这个笑话,他禁不住哈哈大笑。
- tīngdào zhège xiàohuà, tā jīn bù zhù hāhā dà xiào.
- Khi nghe câu chuyện cười này, anh ấy không nhịn được mà cười to.
(2)聚会时,大家一起哈哈大笑,气氛十分热烈。
- jùhuì shí, dàjiā yìqǐ hāhā dà xiào, qìfēn shífēn rèliè.
- Trong buổi tụ tập, mọi người cùng nhau cười lớn, không khí rất sôi động.
CHÚ THÍCH
Để hiểu hơn về bài hội thoại chúng mình cùng đi tìm hiểu # chú thích sau nhé!
1. Cách sử dụng cụm “说实话”
Cụm từ “说实话” shuō shíhuà – (nói thật) – dùng để nói lên suy nghĩ và tình cảm chân thật của bản thân, cũng có cách diễn đạt khác là “说心里话” shuō xīnlǐ huà – (nói lời thật lòng) hoặc “说真的” shuō zhēn de – (nói thật đấy).
Ví dụ:
1. 说实话,今天老师讲的我有的地方没听懂。
- shuō shíhuà, jīntiān lǎoshī jiǎng de wǒ yǒu de dìfāng méi tīng dǒng.
- Nói thật là hôm nay có chỗ thầy giảng tôi không nghe hiểu.
2. 说实话,我也是第一次来这个地方。
- shuō shíhuà, wǒ yě shì dì yī cì lái zhège dìfāng.
- Nói thật là tôi cũng là lần đầu tiên đến nơi này.
3. 说实话,我一点儿也不想去。
- shuō shíhuà, wǒ yì diǎnr yě bù xiǎng qù.
- Nói thật là tôi không muốn đi chút nào.
2. Cách sử dụng cụm “过一年”
“过一年” có nghĩa là “sống/sinh sống một năm”.
Ví dụ:
自由自在地去国外过一年。
- zìyóu zìzài de qù guówài guò yī nián
- Tự do thoải mái ra nước ngoài sống một năm.
3. Cách sử dụng “一下子”
“一下子” yíxiàzi – (ngay lập tức, bỗng chốc) dùng làm trạng ngữ, diễn đạt hành động, động tác diễn ra nhanh trong thời gian ngắn, nhấn mạnh sự hoàn thành của hành động hoặc sự thay đổi tình huống diễn ra đột ngột.
Ví dụ:
1. 几年不见,他一下子长这么高了。
- jǐ nián bú jiàn, tā yíxiàzi zhǎng zhème gāo le.
- Mấy năm không gặp, cậu ấy bỗng cao lên như thế này.
2. 一过“五一”,天一下子就热起来了。
- yí guò “wǔ yī”, tiān yíxiàzi jiù rè qǐlái le.
- Vừa qua kỳ nghỉ “mùng 1 tháng 5”, trời lập tức nóng lên.
NGỮ PHÁP
1.Cách sử dụng 终于 (Cuối cùng, rốt cuộc)
“终于” diễn tả kết quả cuối cùng đã đạt được trải qua sự cố gắng, chờ đợi lâu dài, phần nhiều chỉ hy vọng đạt được.
1.我很早就希望能有机会来中国学习汉语,现在这个愿望终于实现了,心里有说不出的高兴。
- (Wǒ hěn zǎo jiù xīwàng néng yǒu jīhuì lái Zhōngguó xuéxí Hànyǔ, xiànzài zhège yuànwàng zhōngyú shíxiàn le, xīnlǐ yǒu shuō bù chū de gāoxìng.)
- Tôi từ lâu đã hy vọng có cơ hội đến Trung Quốc học tiếng Hán, bây giờ ước nguyện đó cuối cùng đã trở thành hiện thực, trong lòng vui mừng không thể diễn tả.
2.经过努力,他终于考上了大学。
- (Jīngguò nǔlì, tā zhōngyú kǎo shàng le dàxué.)
- Sau khi nỗ lực, cuối cùng anh ấy đã thi đỗ đại học.
3.我很早就想看看长城,今天我终于看到了。
- (Wǒ hěn zǎo jiù xiǎng kànkan Chángchéng, jīntiān wǒ zhōngyú kàn dào le.)
- Tôi đã mong muốn được nhìn thấy Vạn Lý Trường Thành từ lâu, hôm nay cuối cùng tôi đã được nhìn thấy.
4.她当翻译的愿望终于实现了。
- (Tā dāng fānyì de yuànwàng zhōngyú shíxiàn le.)
- Ước mơ trở thành phiên dịch của cô ấy cuối cùng đã trở thành hiện thực.
2.Cách sử dụng 一切 (Tất cả, mọi thứ)
“一切” là đại từ, thường dùng kết hợp với “都”. Khi dùng làm định ngữ tu sức cho danh từ thì không kết hợp được với “的”.
1.从去年夏天起,我就忙着联系学校,办各种手续,可是,这一切都是瞒着我的父母做的。
- (Cóng qùnián xiàtiān qǐ, wǒ jiù mángzhe liánxì xuéxiào, bàn gèzhǒng shǒuxù, kěshì, zhè yíqiè dōu shì mánzhe wǒ de fùmǔ zuò de.)
- Từ mùa hè năm ngoái, tôi đã bận rộn liên hệ với các trường học, làm các thủ tục cần thiết, nhưng tất cả những việc này đều được tôi giấu bố mẹ làm.
2.我一切手续都办好了,就等机票了。
- (Wǒ yíqiè shǒuxù dōu bàn hǎo le, jiù děng jīpiào le.)
- Tôi đã làm xong tất cả các thủ tục, chỉ còn đợi vé máy bay.
3.刚来时是有很多地方不习惯,但是现在一切都习惯了。
- (Gāng lái shí shì yǒu hěn duō dìfāng bù xíguàn, dànshì xiànzài yíqiè dōu xíguàn le.)
- Lúc mới đến, có rất nhiều điều không quen, nhưng bây giờ tất cả đã quen rồi.
4.这里的一切对我来说,都是那么有趣。
- (Zhèlǐ de yíqiè duì wǒ lái shuō, dōu shì nàme yǒuqù.)\
- Mọi thứ ở đây đối với tôi đều rất thú vị.
3.Cách sử dụng 如果 (nếu)
“如果” biểu thị giả thiết.
1.我是独生女,如果把这件事告诉父母,他们多半不会同意。
- (Wǒ shì dúshēngnǚ, rúguǒ bǎ zhè jiàn shì gàosù fùmǔ, tāmen duōbàn bú huì tóngyì.)
- Tôi là con gái một, nếu nói chuyện này cho bố mẹ biết, họ phần lớn sẽ không đồng ý.
2.如果有问题,可以来找我。
- (Rúguǒ yǒu wèntí, kěyǐ lái zhǎo wǒ.)
- Nếu có vấn đề, có thể đến tìm tôi.
3.如果你想学太极拳,就去报名吧。
- (Rúguǒ nǐ xiǎng xué Tàijíquán, jiù qù bàomíng ba.)
- Nếu bạn muốn học Thái Cực Quyền, hãy đi đăng ký đi.
4.如果有钱,我一定去欧洲旅行。
- (Rúguǒ yǒu qián, wǒ yídìng qù Ōuzhōu lǚxíng.)
- Nếu có tiền, tôi nhất định sẽ đi du lịch châu Âu.
Sau “如果……” có thể thêm trợ từ “的话”.
5.如果下雨的话,我们还去吗?
- (Rúguǒ xiàyǔ de huà, wǒmen hái qù ma?)
- Nếu trời mưa, chúng ta vẫn đi chứ?
4. Cách sử dụng 果然 (Đúng như, quả nhiên)
“果然” biểu thị sự thật giống như dự tính, như đã nói. Thường dùng trước động từ, vị ngữ hình dung từ hoặc chủ ngữ.
1.我把出国留学的事告诉了父母,他们听了,果然不大愿意。
- (Wǒ bǎ chūguó liúxué de shì gàosù le fùmǔ, tāmen tīng le, guǒrán bù dà yuànyì.)
- Tôi nói với bố mẹ chuyện du học, họ nghe xong, quả nhiên không mấy vui vẻ.
2.听朋友说那个饭店的菜又好吃又便宜,我去吃了一次,果然不错。
- (Tīng péngyǒu shuō nàgè fàndiàn de cài yòu hǎochī yòu piányí, wǒ qù chī le yī cì, guǒrán bùcuò.)
- Nghe bạn nói món ăn của nhà hàng đó vừa ngon vừa rẻ, tôi đã đến ăn thử một lần, quả nhiên rất tốt.
3.天气预报说今天有雨,你看,果然下起来了。
- (Tiānqì yùbào shuō jīntiān yǒu yǔ, nǐ kàn, guǒrán xià qǐlái le.)
- Dự báo thời tiết nói hôm nay có mưa, bạn xem, quả nhiên mưa rồi.
4.大夫说吃了这种药,我的病就会好的,吃了药以后,病果然一天比一天好了。
- (Dàifu shuō chī le zhè zhǒng yào, wǒ de bìng jiù huì hǎo de, chī le yào yǐhòu, bìng guǒrán yì tiān bǐ yì tiān hǎo le.)
- Bác sĩ nói rằng uống loại thuốc này bệnh của tôi sẽ khỏi, sau khi uống thuốc, bệnh quả nhiên tốt lên từng ngày.
5.Cách sử dụng 只好 (Đành phải)
“只好” biểu thị trong một tình huống nào đó, không có sự lựa chọn nào khác, chỉ có thể như thế.
1.父母觉得我的想法是对的,就只好同意我去留学了。
- (Fùmǔ juéde wǒ de xiǎngfǎ shì duì de, jiù zhǐhǎo tóngyì wǒ qù liúxué le.)
- Bố mẹ cảm thấy suy nghĩ của tôi là đúng, nên đành phải đồng ý cho tôi đi du học.
2.半路上忽然下起了雨,我没带雨伞,只好淋着雨往回跑。
- (Bànlù shàng hūrán xià qǐ le yǔ, wǒ méi dài yǔsǎn, zhǐhǎo lín zhe yǔ wǎng huí pǎo.)
- Giữa đường trời đột ngột mưa, tôi không mang ô, đành phải dầm mưa chạy về.
3.昨天晚上我回来时已经没有公共汽车了,只好坐出租车。
- (Zuótiān wǎnshàng wǒ huílái shí yǐjīng méiyǒu gōnggòng qìchē le, zhǐhǎo zuò chūzūchē.)
- Tối qua khi tôi về thì đã không còn xe buýt, đành phải đi taxi.
4.真倒霉!刚买的词典就丢了,只好再买一本。
- (Zhēn dǎoméi! Gāng mǎi de cídiǎn jiù diū le, zhǐhǎo zài mǎi yì běn.)
- Thật xui xẻo! Từ điển vừa mua đã mất, đành phải mua lại một cuốn khác.
6.Cách sử dụng 对于 (Về, đối với)
“对于” dùng trước danh từ, nhưng ít khi kết hợp với động từ, phó từ khác.
1.说实话,对于将来要做什么,我还没想好。
- (Shuō shíhuà, duìyú jiānglái yào zuò shénme, wǒ hái méi xiǎng hǎo.)
- Nói thật, đối với những việc sẽ làm trong tương lai, tôi vẫn chưa nghĩ ra.
2.对于这个问题,大家都很感兴趣。
- (Duìyú zhège wèntí, dàjiā dōu hěn gǎn xìngqù.)
- Đối với vấn đề này, mọi người đều rất hứng thú.
3.对于工作,他是很认真的。
- (Duìyú gōngzuò, tā shì hěn rènzhēn de.)
- Đối với công việc, anh ấy rất nghiêm túc.
4.多跟中国人谈话,对于提高汉语听说能力非常有帮助。
- (Duō gēn Zhōngguórén tánhuà, duìyú tígāo Hànyǔ tīngshuō nénglì fēicháng yǒu bāngzhù.)
- Nói chuyện nhiều với người Trung Quốc rất hữu ích cho việc nâng cao khả năng nghe và nói tiếng Trung.
Chú ý: Những câu dùng “对于” đều có thể thay thế bằng “对”, nhưng câu dùng “对” có thể một số thay bằng “对于” được, nhưng cũng có câu không thể thay bằng “对于”.
4.朋友们对我很热情。
- (Péngyou men duì wǒ hěn rèqíng.)
- Bạn bè rất nhiệt tình với tôi.
不能说: 朋友们对于我很热情。
- Péngyou men duìyú wǒ hěn rèqíng.
- Không thể nói “Bạn bè đối với tôi rất nhiệt tình” khi sử dụng “对于.”
7. Cách sử dụng 而 (Nhưng, nhưng mà)
“而” trong văn viết, dùng để nối hai tính từ hay hai cụm hình dung từ quan hệ đẳng lập, biểu thị bổ sung cho nhau.
1.我现在就是想学汉语,想到中国——这个古老而年轻的国家去看看。
- (Wǒ xiànzài jiùshì xiǎng xué Hànyǔ, xiǎng dào Zhōngguó——zhège gǔlǎo ér niánqīng de guójiā qù kànkan.)
- Hiện tại tôi chỉ muốn học tiếng Hán, muốn đến Trung Quốc – một đất nước vừa cổ kính vừa trẻ trung để khám phá.
2.这个故事简短而生动。
- (Zhège gùshì jiǎnduǎn ér shēngdòng.)
- Câu chuyện này ngắn gọn mà sinh động.
Nối hình dung từ, động từ, phân câu để biểu thị sự chuyển ngoặt. Cách dùng giống “但是” và “却”.
4.这种西红柿好看而不好吃。
- (Zhè zhǒng xīhóngshì hǎokàn ér bù hǎochī.)
- Loại cà chua này đẹp mắt nhưng không ngon.
5.我选择这家饭店,花钱少而吃得好。
- (Wǒ xuǎnzé zhè jiā fàndiàn, huāqián shǎo ér chī de hǎo.)
- Tôi chọn nhà hàng này, tốn ít tiền mà ăn ngon.
6.哈尔滨还很冷,而中国南方已经春暖花开了。
- (Hā’ěrbīn hái hěn lěng, ér Zhōngguó nánfāng yǐjīng chūn nuǎn huā kāi le.)
- Cáp Nhĩ Tân vẫn còn rất lạnh, trong khi miền Nam Trung Quốc đã vào mùa xuân ấm áp với hoa nở rộ.
HỘI THOẠI
李家的时候 (Lí jiā de shíhou – Khi xa nhà)
Phần chữ Hán:
我很早就希望能有机会来中国学习汉语,现在这个愿望终于实现了,心里有说不出的高兴。
从去年夏天起,我就忙着联系学校,办各种手续;可是,这一切都是瞒着我父母做的。我是独生女,如果把这件事告诉父母,他们多半不会同意。因此,我只跟朋友和教我汉语的老师商量,把一切手续都办好以后才告诉他们。他们听了,果然不大愿意。爸爸说:“你现在的工作不是挺好吗?”妈妈说:“你不打算结婚啦?”
说实话,对于将来要做什么,我还没想好。可是现在,我就是想学汉语,想到中国——这个古老而又年轻的国家去看一看。我对父母说:“我已经长大了,就像小鸟一样,该自己飞了。我想要独立地生活,自由自在地去国外过一年,然后再考虑今后的打算。”父母知道我的性格,决定了的事情是不会改变的,而且他们也觉得我的想法是对的,就只好同意了。
妈妈要我到中国以后,每个星期都给她打一次电话。爸爸说:“最好常常跟我们视频聊天儿,告诉我们你在中国的一切。”我答应了。临走前,他们给我买了好多东西,堆得把我的箱子里塞。
爸爸开车把我送到机场。离别时,他远远望着我不停地挥手,妈妈也在擦眼泪。看到父母恋恋不舍的样子,我的眼泪也一下子流了出来。
到中国以后,父母总是嘱咐我要注意身体,注意安全,努力地学习,愉快地生活。
为了表达我对他们的爱和想念,也为了让他们放心,我也常常跟他们说我在中国遇到的有趣的人和事,有时逗得他们哈哈大笑。
Phần Pinyin:
Wǒ hěn zǎo jiù xīwàng néng yǒu jīhuì lái Zhōngguó xuéxí Hànyǔ, xiànzài zhège yuànwàng zhōngyú shíxiàn le, xīn lǐ yǒu shuō bù chū de gāoxìng.
Cóng qùnián xiàtiān qǐ, wǒ jiù máng zhe liánxì xuéxiào, bàn gè zhǒng shǒuxù; kěshì, zhè yīqiè dōu shì mán zhe wǒ fùmǔ zuò de. Wǒ shì dúshēngnǚ, rúguǒ bǎ zhè jiàn shì gàosù fùmǔ, tāmen duōbàn bù huì tóngyì. Yīncǐ, wǒ zhǐ gēn péngyǒu hé jiào wǒ Hànyǔ de lǎoshī shāngliáng, bǎ yīqiè shǒuxù dōu bàn hǎo yǐhòu cái gàosù tāmen. Tāmen tīng le, guǒrán bù dà yuànyì. Bàba shuō: “Nǐ xiànzài de gōngzuò bù shì tǐng hǎo ma?” Māma shuō: “Nǐ bù dǎsuàn jiéhūn la?”
Shuō shíhuà, duìyú jiānglái yào zuò shénme, wǒ hái méi xiǎng hǎo. Kěshì xiànzài, wǒ jiù shì xiǎng xué Hànyǔ, xiǎng dào Zhōngguó——zhège gǔlǎo ér yòu niánqīng de guójiā qù kàn yī kàn. Wǒ duì fùmǔ shuō: “Wǒ yǐjīng zhǎng dà le, jiù xiàng xiǎo niǎo yīyàng, gāi zìjǐ fēi le. Wǒ xiǎng yào dúlì de shēnghuó, zìyóu zìzài de qù guówài guò yī nián, ránhòu zài kǎolǜ jīnhòu de dǎsuàn.” Fùmǔ zhīdào wǒ de xìnggé, juédìng le de shìqíng shì bù huì gǎibiàn de, érqiě tāmen yě juéde wǒ de xiǎngfǎ shì duì de, jiù zhǐhǎo tóngyì le.
Māmā yào wǒ dào Zhōngguó yǐhòu, měi gè xīngqí dōu gěi tā dǎ yī cì diànhuà. Bàba shuō: “Zuì hǎo chángcháng gēn wǒmen shìpín liáotiān er, gàosù wǒmen nǐ zài Zhōngguó de yīqiè.” Wǒ dāyìng le. Lín zǒu qián, tāmen gěi wǒ mǎi le hǎo duō dōngxī, duī dé bǎ wǒ de xiāngzi lǐ sāi mǎn.
Bàba kāichē bǎ wǒ sòng dào jīchǎng. Líbíe shí, tā yuǎn yuǎn wàng zhe wǒ bù tíng de huī shǒu, māmā yě zài cā yǎnlèi. Kàn dào fùmǔ liàn liàn bù shě de yàngzi, wǒ de yǎnlèi yě yīxiàzi liú le chūlái.
Dào Zhōngguó yǐhòu, fùmǔ zǒng shì zhǔfù wǒ yào zhùyì shēntǐ, zhùyì ānquán, nǔlì de xuéxí, yúkuài de shēnghuó.
Wèi le biǎodá wǒ duì tāmen de ài hé xiǎngniàn, yě wèi le ràng tāmen fàngxīn, wǒ yě chángcháng gēn tāmen shuō wǒ zài Zhōngguó yù dào de yǒuqù de rén hé shì, yǒushí dòu dé tāmen hāhā dà xiào.
Phần dịch nghĩa tiếng Việt:
Từ lâu tôi đã hy vọng có cơ hội đến Trung Quốc học tiếng Hán, bây giờ nguyện vọng đó cuối cùng cũng đã trở thành hiện thực, trong lòng tôi vui mừng không thể diễn tả được.
Từ mùa hè năm ngoái, tôi đã bận rộn liên hệ với trường học, làm đủ các thủ tục; nhưng tất cả những việc này tôi đều làm mà giấu bố mẹ. Tôi là con gái duy nhất, nếu nói chuyện này cho bố mẹ biết, họ phần lớn sẽ không đồng ý. Vì vậy, tôi chỉ bàn với bạn bè và giáo viên dạy tiếng Hán của tôi, sau khi đã hoàn tất mọi thủ tục mới nói cho họ biết. Khi họ nghe xong, quả nhiên là không mấy vui vẻ. Bố tôi nói: “Công việc hiện tại của con chẳng phải rất tốt sao?” Mẹ tôi nói: “Con không định kết hôn à?”
Nói thật, tôi vẫn chưa nghĩ ra sẽ làm gì trong tương lai. Nhưng hiện tại, tôi chỉ muốn học tiếng Hán và muốn đến Trung Quốc — đất nước vừa cổ kính vừa trẻ trung này để xem thử. Tôi nói với bố mẹ: “Con đã lớn rồi, giống như một chú chim nhỏ, nên tự mình bay thôi. Con muốn sống tự lập, tự do tự tại trải nghiệm cuộc sống ở nước ngoài một năm, sau đó sẽ cân nhắc kế hoạch tương lai.” Bố mẹ biết tính cách của tôi, chuyện tôi đã quyết định thì sẽ không thay đổi, hơn nữa họ cũng cho rằng suy nghĩ của tôi là đúng, nên đành phải đồng ý.
Mẹ dặn tôi sau khi đến Trung Quốc, mỗi tuần phải gọi điện cho bà một lần. Bố nói: “Tốt nhất là thường xuyên trò chuyện video với chúng tôi, kể cho chúng tôi nghe mọi chuyện ở Trung Quốc.” Tôi đã đồng ý. Trước khi đi, họ mua cho tôi rất nhiều đồ đạc, chất đầy trong vali của tôi.
Bố lái xe đưa tôi đến sân bay. Lúc chia tay, ông đứng từ xa vẫy tay không ngừng, mẹ thì lau nước mắt. Nhìn thấy dáng vẻ bịn rịn không nỡ rời xa của bố mẹ, nước mắt tôi cũng bất giác rơi xuống.
Sau khi đến Trung Quốc, bố mẹ luôn nhắc nhở tôi phải chú ý sức khỏe, đảm bảo an toàn, chăm chỉ học tập và sống vui vẻ.
Để bày tỏ tình yêu và nỗi nhớ với bố mẹ, cũng để họ yên tâm, tôi thường kể cho họ nghe những câu chuyện thú vị và những người tôi gặp ở Trung Quốc, thỉnh thoảng còn khiến họ bật cười vui vẻ.
Câu hỏi:
1.“我”现在在哪儿?“我”为什么“心里有说不出的高兴”?
- Wǒ xiànzài zài nǎr? Wǒ wèishéme xīnlǐ yǒu shuō bù chū de gāoxìng?
- “Tôi” hiện đang ở đâu? Tại sao “tôi” lại “vui mừng không thể diễn tả”?
2.“我”为什么要来中国?
- Wǒ wèishéme yào lái Zhōngguó?
- Tại sao “tôi” muốn đến Trung Quốc?
3.“我”办留学手续为什么要瞒着父母?
- Wǒ bàn liúxué shǒuxù wèishéme yào mán zhe fùmǔ?
- Tại sao “tôi” khi làm thủ tục du học lại giấu bố mẹ?
4.父母为什么不太愿意“我”到中国来?后来为什么又同意了?
- Fùmǔ wèishéme bù tài yuànyì wǒ dào Zhōngguó lái? Hòulái wèishéme yòu tóngyì le?
- Tại sao bố mẹ “tôi” không đồng ý để “tôi” đến Trung Quốc? Sau đó tại sao lại đồng ý?
5.父母对“我”提出了什么要求?
- Fùmǔ duì wǒ tíchū le shénme yāoqiú?
- Bố mẹ đã đưa ra yêu cầu gì với “tôi”?
6.请说一说你自己离家时的情况。
- Qǐng shuō yī shuō nǐ zìjǐ lí jiā shí de qíngkuàng.
- Hãy nói về tình huống khi bạn rời xa nhà.
Xa nhà không chỉ là hành trình khám phá thế giới mà còn là hành trình khám phá chính bản thân mình. Những trải nghiệm khi sống xa quê hương giúp chúng ta trưởng thành, mạnh mẽ và trân trọng hơn giá trị của gia đình, tình thân.
Qua bài 1 trong Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 phiên bản 3 Của bộ Giáo trình Hán ngữ 6 quyển, người học không chỉ nâng cao khả năng ngôn ngữ mà còn thấu hiểu hơn ý nghĩa của cuộc sống xa nhà.
→ Xem tiếp nội dung Bài 2: Giáo trình Hán ngữ 5: Một bức thư Phiên bản 3