Ăn uống là một phần không thể thiếu trong hành trình du lịch, và việc gọi món tại nhà hàng là trải nghiệm thú vị cần có kỹ năng giao tiếp phù hợp. Trong Bài 9: 在餐厅 (Tại nhà hàng), bạn sẽ học cách đặt bàn, gọi món, hỏi thành phần món ăn, cũng như cách thanh toán một cách lịch sự bằng tiếng Trung. Bài học này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi thưởng thức ẩm thực Trung Hoa và giao tiếp hiệu quả với nhân viên phục vụ.
← Xem lại Bài 8: Giáo trình tiếng Trung Du Lịch: Tại ngân hàng
→ Tải file sách PDF của Giáo trình tiếng Trung Du lịch tại đây
一、句子
1️⃣ 🔊 我们去哪儿吃晚饭?
- Wǒmen qù nǎr chī wǎnfàn?
- Chúng ta đi đâu ăn tối?
2️⃣ 🔊 你能吃辣吗?
- Nǐ néng chī là ma?
- Bạn có ăn cay được không?
3️⃣ 🔊 今晚我们想在你们那儿预订一桌。
- Jīnwǎn wǒmen xiǎng zài nǐmen nàr yùdìng yì zhuō.
- Tối nay chúng tôi muốn đặt một bàn ở chỗ các bạn.
4️⃣ 🔊 这是菜单,您想吃点儿什么?
- Zhè shì càidān, nín xiǎng chī diǎnr shénme?
- Đây là thực đơn, ngài muốn ăn gì?
5️⃣ 🔊 你喜欢吃什么热菜?
- Nǐ xǐhuan chī shénme rècài?
- Bạn thích ăn món nóng nào?
6️⃣ 🔊 这些都是典型的川菜。
- Zhè xiē dōu shì diǎnxíng de Chuāncài.
- Đây đều là những món Tứ Xuyên tiêu biểu.
7️⃣ 🔊 我们的水煮鱼很好吃,您可以尝尝。
- Wǒmen de shuǐzhǔyú hěn hǎochī, nín kěyǐ chángchang.
- Cá luộc của chúng tôi rất ngon, ngài có thể nếm thử.
8️⃣ 🔊 再来一碗紫菜虾皮汤。
- Zài lái yì wǎn zǐcài xiāpí tāng.
- Cho thêm một bát canh rong biển tôm khô nữa.
9️⃣ 🔊 服务员,结账!
- Fúwùyuán, jiézhàng!
- Phục vụ, thanh toán!
二、 热身活动
![]() |
![]() |
![]() |
🔊 重庆火锅 Chóngqìng huǒguō Lẩu Trùng Khánh |
🔊 回锅肉 Huíguō ròu Thịt heo xào lại (thịt quay xào) |
🔊 鱼香肉丝 Yúxiāng ròusī Thịt heo xắt sợi xào |
![]() |
![]() |
![]() |
🔊 糖醋鲤鱼 Tángcù lǐyú Cá chép sốt chua ngọt |
🔊 油爆双脆 Yóubào shuāngcuì Món xào hai loại giòn (thường là dạ dày heo và sụn xào giòn) |
🔊 佛跳墙 Fótiàoqiáng “Phật nhảy tường” (món súp hầm nhiều nguyên liệu quý như vi cá, hải sâm, bào ngư…) |
![]() |
![]() |
![]() |
🔊 铁板牛柳 Tiěbǎn niúliǔ Thịt bò phi lê nướng trên chảo gang |
🔊 松鼠桂鱼 Sōngshǔ guìyú Cá chiên hình sóc |
🔊 水煮鱼 Shuǐzhǔyú Cá chua ngọt |
三、 课文
(一) 吃晚饭 – Ăn tối
山田: 🔊 晚上是自由活动,咱们一起吃晚饭吧。
- Shān Tián: Wǎnshang shì zìyóu huódòng, zánmen yìqǐ chī wǎnfàn ba.
- Sơn Điền: Tối nay được tự do hoạt động, chúng ta cùng nhau đi ăn tối nhé.
敏俊: 🔊 好的。那我们去哪儿吃晚饭?
- Mǐnjùn: Hǎo de. Nà wǒmen qù nǎr chī wǎnfàn?
- MinJun: Được thôi. Vậy chúng ta đi đâu ăn tối?
山田: 🔊 我听说宾馆门口刚开了一家四川馆,那儿最近可火了,吃饭的人特别多,咱们去那儿吃晚饭吧。
- Shān Tián: Wǒ tīngshuō bīnguǎn ménkǒu gāng kāi le yì jiā Sìchuān guǎn, nàr zuìjìn kě huǒ le, chī fàn de rén tèbié duō, zánmen qù nàr chī wǎnfàn ba.
- Sơn Điền: Tôi nghe nói ngay trước khách sạn vừa mới mở một nhà hàng Tứ Xuyên, dạo này rất nổi, có rất nhiều người đến ăn, chúng ta đến đó ăn tối đi.
元斌: 🔊 敏俊,你能吃辣吗?
- Yuánbīn: Mǐnjùn, nǐ néng chī là ma?
- WonBin: MinJun, cậu ăn cay được không?
敏俊: 🔊 我没问题,中国菜我都喜欢。
- Mǐnjùn: Wǒ méiwèntí, Zhōngguócài wǒ dōu xǐhuan.
- MinJun: Không vấn đề gì, món ăn Trung Quốc tôi đều thích cả.
山田: 🔊 那就去宾馆门口那家川菜馆吧。等我打个电话预订一下。
- Shān Tián: Nà jiù qù bīnguǎn ménkǒu nà jiā Chuāncài guǎn ba. Děng wǒ dǎ ge diànhuà yùdìng yīxià.
- Sơn Điền: Vậy thì đến nhà hàng Tứ Xuyên trước khách sạn nhé. Đợi tôi gọi điện đặt bàn trước.
元斌: 🔊 好的。那你去订吧。
- Yuánbīn: Hǎo de. Nà nǐ qù dìng ba.
- WonBin: Được rồi. Cậu đi đặt đi.
(打电话)
(Dǎ diànhuà)
Gọi điện thoại
山田: 🔊 喂,是川菜馆吧。
- Shān Tián: Wèi, shì Chuāncài guǎn ba.
- Sơn Điền: Alo, đây có phải là nhà hàng Tứ Xuyên không?
服务员: 🔊 是的。
- Fúwùyuán: Shì de.
- Nhân viên phục vụ: Vâng đúng rồi.
山田: 🔊 今晚我们想在你们那儿预订一桌。
- Shān Tián: Jīnwǎn wǒmen xiǎng zài nǐmen nàr yùdìng yì zhuō.
- Sơn Điền: Tối nay chúng tôi muốn đặt một bàn ở chỗ các bạn.
服务员: 🔊 请问几位?
- Fúwùyuán: Qǐng wèn jǐ wèi?
- Nhân viên: Xin hỏi mấy người ạ?
山田: 🔊 三位,有没有小包间?
- Shān Tián: Sān wèi, yǒu méiyǒu xiǎo bāojiān?
- Sơn Điền: Ba người, có phòng riêng nhỏ không?
服务员: 🔊 对不起,包间都满了。
- Fúwùyuán: Duìbuqǐ, bāojiān dōu mǎn le.
- Nhân viên: Xin lỗi, các phòng riêng đều đã kín.
山田: 🔊 那就在大厅吧,要安静一点儿的地方。
- Shān Tián: Nà jiù zài dàtīng ba, yào ānjìng yìdiǎnr de dìfāng.
- Sơn Điền: Vậy thì ngồi ở sảnh lớn cũng được, nhưng chọn chỗ yên tĩnh một chút.
服务员: 🔊 请问,您贵姓?
- Fúwùyuán: Qǐng wèn, nín guìxìng?
- Nhân viên: Xin hỏi quý danh của ngài là gì?
山田: 🔊 我姓山田,我们大概六点左右到。
- Shān Tián: Wǒ xìng Shān Tián, wǒmen dàgài liù diǎn zuǒyòu dào.
- Sơn Điền: Tôi họ Sơn Điền, chúng tôi sẽ đến khoảng 6 giờ.
服务员: 🔊 山田先生,我给您预订的是18号桌,用餐时间是6点左右。
- Fúwùyuán: Shān Tián xiānsheng, wǒ gěi nín yùdìng de shì shíbā hào zhuō, yòngcān shíjiān shì liù diǎn zuǒyòu.
- Nhân viên: Thưa ông Sơn Điền, tôi đã đặt cho ngài bàn số 18, thời gian dùng bữa là khoảng 6 giờ.
山田: 🔊 谢谢。
- Shān Tián: Xièxie.
- Sơn Điền: Cảm ơn.
服务员: 🔊 不客气。
- Fúwùyuán: Bù kèqi.
- Nhân viên: Không có gì.
(二)在饭馆 – Tại nhà hàng
(在川菜馆)
(Zài Chuāncàiguǎn)
(Tại nhà hàng Tứ Xuyên)
服务员:🔊 请问几位?
- Fúwùyuán: Qǐng wèn jǐ wèi?
- Nhân viên phục vụ: Xin hỏi mấy vị?
山田:🔊 三位,我们已经预订了18号桌。
- Shān Tián: Sān wèi, wǒmen yǐjīng yùdìng le shíbā hào zhuō.
- Sơn Điền: Ba người, chúng tôi đã đặt bàn số 18 rồi.
服务员:🔊 这边请。这是菜单,您想吃点儿什么?
- Fúwùyuán: Zhè biān qǐng. Zhè shì càidān, nín xiǎng chī diǎnr shénme?
- Nhân viên: Mời bên này. Đây là thực đơn, quý khách muốn gọi món gì?
山田:🔊 你们看看菜单,喜欢吃什么就点吧。
- Shān Tián: Nǐmen kànkan càidān, xǐhuan chī shénme jiù diǎn ba.
- Sơn Điền: Các cậu xem thực đơn đi, thích ăn gì thì gọi nhé.
元斌:🔊 你点吧,你挺会点菜的。
- Yuánbīn: Nǐ diǎn ba, nǐ tǐng huì diǎn cài de.
- WonBin: Cậu gọi đi, cậu rất biết chọn món mà.
敏俊:🔊 就是,山田你点吧。
- Mǐnjùn: Jiù shì, Shān Tián nǐ diǎn ba.
- MinJun: Đúng vậy, Sơn Điền, cậu gọi món đi.
山田:🔊 好,先点几个凉菜:四川泡菜、凉拌沙拉,再来几个热菜。敏俊,你喜欢吃什么热菜?
- Shān Tián: Hǎo, xiān diǎn jǐ gè liángcài: Sìchuān pàocài, liángbàn shālā, zài lái jǐ ge rècài. Mǐnjùn, nǐ xǐhuan chī shénme rècài?
- Sơn Điền: Được, trước tiên gọi vài món nguội: Dưa muối Tứ Xuyên, salad trộn lạnh, sau đó gọi thêm vài món nóng. MinJun, cậu thích món nóng nào?
敏俊:🔊 除了鸡脚、猪脚、鸡头、猪头以外,我什么都可以吃。
- Mǐnjùn: Chú le jījiǎo, zhūjiǎo, jītóu, zhūtóu yǐwài, wǒ shénme dōu kěyǐ chī.
- MinJun: Ngoài chân gà, chân heo, đầu gà, đầu heo thì món gì tôi cũng ăn được.
山田:🔊 元斌,你呢?
- Shān Tián: Yuánbīn, nǐ ne?
- Sơn Điền: WonBin, còn cậu?
元斌:🔊 我跟敏俊一样,不爱吃鸡脚、猪头什么的。
- Yuánbīn: Wǒ gēn Mǐn Jùn yíyàng, bù’ài chī jījiǎo, zhūtóu shénme de.
- WonBin: Tôi cũng như MinJun, không thích ăn chân gà, đầu heo mấy thứ đó.
山田:🔊 好,那来个鱼香肉丝和成都棒棒鸡,这些都是典型的川菜。
- Shān Tián: Hǎo, nà lái gè yúxiāng ròusī hé Chéngdū bàngbàng jī, zhè xiē dōu shì diǎnxíng de Chuāncài.
- Sơn Điền: Được, vậy gọi món thịt heo xào cay kiểu Tứ Xuyên và gà đánh đòn Thành Đô nhé, đây đều là món đặc trưng của Tứ Xuyên.
敏俊:🔊 几个菜了,够了吧?
- Mǐnjùn: Jǐ ge cài le, gòu le ba?
- MinJun: Gọi mấy món rồi, chắc đủ rồi nhỉ?
服务员:🔊 凉热加起来四个。
- Fúwùyuán: Liáng rè jiā qǐ lái sì ge.
- Nhân viên: Món nguội và nóng cộng lại là bốn món.
元斌:🔊 四个菜,好像不够。
- Yuánbīn: Sì ge cài, hǎoxiàng bú gòu.
- WonBin: Bốn món thì hình như chưa đủ.
山田:🔊 服务员,这儿有什么特色的菜吗?
- Shān Tián: Fúwùyuán, zhèr yǒu shénme tèsè de cài ma?
- Sơn Điền: Phục vụ, ở đây có món đặc sản nào không?
服务员:🔊 我们的水煮鱼很好吃,您可以尝尝。
- Fúwùyuán: Wǒmen de shuǐzhǔ yú hěn hǎochī, nín kě yǐ chángchang.
- Nhân viên: Món cá luộc cay của chúng tôi rất ngon, quý khách có thể thử.
山田:🔊 好的,来一个水煮鱼。
- Shān Tián: Hǎo de, lái yí ge shuǐzhǔ yú.
- Sơn Điền: Được, cho một phần cá luộc cay.
服务员:🔊 还要别的吗?
- Fúwùyuán: Hái yào biéde ma?
- Nhân viên: Còn cần món nào khác không?
山田:🔊 再来一碗紫菜虾皮汤。
- Shān Tián: Zài lái yì wǎn zǐcài xiāpí tāng.
- Sơn Điền: Cho thêm một tô canh rong biển tôm khô.
服务员:🔊 您要什么主食?
- Fúwùyuán: Nín yào shénme zhǔshí?
- Nhân viên: Quý khách dùng món chính nào?
山田:🔊 来一碗米饭。
- Shān Tián: Lái yì wǎn mǐfàn.
- Sơn Điền: Cho một bát cơm trắng.
服务员:🔊 喝点儿什么?来一瓶啤酒吗?
- Fúwùyuán: Hē diǎnr shénme? Lái yì píng píjiǔ ma?
- Nhân viên: Quý khách uống gì? Có muốn một chai bia không?
山田:🔊 我要一瓶青岛,要冰的。你们呢?
- Shān Tián: Wǒ yào yì píng Qīngdǎo, yào bīng de. Nǐmen ne?
- Sơn Điền: Tôi muốn một chai bia Thanh Đảo, loại lạnh nhé. Còn các cậu?
敏俊:🔊 我不喝酒,我想喝茶。
- Mǐnjùn: Wǒ bù hē jiǔ, wǒ xiǎng hē chá.
- MinJun: Tôi không uống rượu, tôi muốn uống trà.
元斌:🔊 我也喝茶,来一壶茶。
- Yuánbīn: Wǒ yě hē chá, lái yì hú chá.
- WonBin: Tôi cũng uống trà, cho một ấm trà.
服务员:🔊 你们还要别的吗?
- Fúwùyuán: Nǐmen hái yào biéde ma?
- Nhân viên: Quý khách còn muốn gọi gì thêm không?
山田:🔊 不用了,就这样吧。
- Shān Tián: Búyòng le, jiù zhèyàng ba.
- Sơn Điền: Không cần nữa, như vậy là được rồi.
服务员:🔊 请稍等,菜立刻端来。
- Fúwùyuán: Qǐng shāo děng, cài lìkè duān lái.
- Nhân viên: Xin đợi một chút, món sẽ được mang lên ngay.
(45分钟后)– 45 phút sau
山田:🔊 服务员,结账!
- Shān Tián: Fúwùyuán, jiézhàng!
- Sơn Điền: Phục vụ, tính tiền nhé!
服务员:🔊 一共189块钱。
- Fúwùyuán: Yīgòng yībǎi bāshíjiǔ kuài qián.
- Nhân viên phục vụ: Tổng cộng là 189 tệ.
四、 生词
1️⃣ 菜单 / càidān / (Danh từ): thực đơn
📝 Ví dụ:
服务员:🔊 这是菜单,您想吃点儿什么?
- Fúwùyuán: Zhè shì càidān, nín xiǎng chī diǎnr shénme?
- Nhân viên: Đây là thực đơn, quý khách muốn gọi món gì?
🔊 我看一下菜单再点菜。
- Wǒ kàn yíxià càidān zài diǎn cài.
- Tôi xem thực đơn một chút rồi gọi món.
2️⃣ 特色菜 / tèsècài / (Danh từ): món đặc sản
📝 Ví dụ:
服务员:🔊 这儿有什么特色的菜吗?
- Fúwùyuán: Zhèr yǒu shénme tèsè de cài ma?
- Phục vụ: Ở đây có món đặc sản nào không?
🔊 这个饭馆的特色菜是北京烤鸭。
- Zhège fànguǎn de tèsècài shì Běijīng kǎoyā.
- Món đặc sản của nhà hàng này là vịt quay Bắc Kinh.
3️⃣ 家常菜 / jiāchángcài / (Danh từ): cơm gia đình
📝 Ví dụ:
🔊 我喜欢吃家常菜,不太喜欢饭店的菜。
- Wǒ xǐhuan chī jiāchángcài, bú tài xǐhuan fàndiàn de cài.
- Tôi thích ăn cơm gia đình, không thích món ăn nhà hàng lắm.
🔊 妈妈做的家常菜最好吃。
- Māma zuò de jiāchángcài zuì hǎochī.
- Cơm nhà mẹ nấu là ngon nhất.
4️⃣ 热菜 / rècài / (Danh từ): món nóng
📝 Ví dụ:
🔊 再来几个热菜。
- Zài lái jǐ ge rècài.
- Gọi thêm vài món nóng nữa.
🔊 这个热菜刚做好的,很热。
- Zhège rècài gāng zuò hǎo de, hěn rè.
- Món nóng này vừa nấu xong, rất nóng.
5️⃣ 凉菜 / liángcài / (Danh từ): món nguội, rau trộn
📝 Ví dụ:
🔊 先点几个凉菜。
- Xiān diǎn jǐ ge liángcài.
- Trước tiên gọi vài món nguội.
🔊 我喜欢吃凉菜,特别是黄瓜。
- Wǒ xǐhuan chī liángcài, tèbié shì huángguā.
- Tôi thích ăn món nguội, đặc biệt là dưa chuột.
6️⃣ 素菜 / sùcài / (Danh từ): món chay
📝 Ví dụ:
🔊 我今天想吃点素菜。
- Wǒ jīntiān xiǎng chī diǎn sùcài.
- Hôm nay tôi muốn ăn món chay.
🔊 他是素食者,只吃素菜。
- Tā shì sùshí zhě, zhǐ chī sùcài.
- Anh ấy là người ăn chay, chỉ ăn món chay.
7️⃣ 蒸菜 / zhēngcài / (Danh từ): món hấp
📝 Ví dụ:
🔊 我喜欢吃蒸菜,不喜欢油炸的。
- Wǒ xǐhuan chī zhēngcài, bù xǐhuan yóuzhá de.
- Tôi thích ăn món hấp, không thích món chiên.
🔊 这道蒸菜很健康。
- Zhè dào zhēngcài hěn jiànkāng.
- Món hấp này rất tốt cho sức khỏe.
8️⃣ 汤类 / tānglèi / (Danh từ): các loại canh
📝 Ví dụ:
🔊 再来一碗紫菜虾皮汤,是汤类的。
- Zài lái yì wǎn zǐcài xiāpí tāng, shì tānglèi de.
- Cho thêm một tô canh rong biển tép, là món thuộc loại canh.
🔊 我不太喜欢喝汤类的菜。
- Wǒ bú tài xǐhuan hē tānglèi de cài.
- Tôi không thích các món canh lắm.
9️⃣ 主食 / zhǔshí / (Danh từ): món chính, tinh bột
📝 Ví dụ:
🔊 您要什么主食?
- Nín yào shénme zhǔshí?
- Quý khách dùng món chính nào?
🔊 我的主食是米饭。
- Wǒ de zhǔshí shì mǐfàn.
- Món chính của tôi là cơm trắng.
1️⃣0️⃣ 小吃 / xiǎochī / (Danh từ): đồ ăn vặt
📝 Ví dụ:
🔊 四川有很多有名的小吃。
- Sìchuān yǒu hěn duō yǒumíng de xiǎochī.
- Tứ Xuyên có rất nhiều món ăn vặt nổi tiếng.
🔊 她喜欢边走边吃小吃。
- Tā xǐhuan biān zǒu biān chī xiǎochī.
- Cô ấy thích vừa đi vừa ăn vặt.
1️⃣1️⃣ 甜品 / tiánpǐn / (Danh từ): món ngọt, bánh ngọt
📝 Ví dụ:
🔊 我吃完饭以后想点个甜品。
- Wǒ chī wán fàn yǐhòu xiǎng diǎn gè tiánpǐn.
- Tôi muốn gọi món ngọt sau khi ăn xong.
🔊 你喜欢什么甜品?
- Nǐ xǐhuan shénme tiánpǐn?
- Bạn thích món ngọt gì?
1️⃣2️⃣ 喝 / hē / (Động từ): uống
📝 Ví dụ:
🔊 你们喝点儿什么?
- Nǐmen hē diǎnr shénme?
- Các bạn muốn uống gì?
🔊 我喜欢早上喝一杯牛奶。
- Wǒ xǐhuan zǎoshang hē yì bēi niúnǎi.
- Tôi thích uống một ly sữa vào buổi sáng.
1️⃣3️⃣ 饮料 / yǐnliào / (Danh từ): thức uống
📝 Ví dụ:
🔊 除了啤酒,这儿还有什么饮料?
- Chú le píjiǔ, zhèr hái yǒu shénme yǐnliào?
- Ngoài bia, ở đây còn có thức uống nào khác?
🔊 夏天我爱喝冷饮料。
- Xiàtiān wǒ ài hē lěng yǐnliào.
- Mùa hè tôi thích uống đồ uống lạnh.
1️⃣4️⃣ 杯 / bēi / (Lượng từ): ly, cốc
📝 Ví dụ:
🔊 给我来一杯水。
- Gěi wǒ lái yì bēi shuǐ.
- Cho tôi một ly nước.
🔊 我想喝一杯果汁。
- Wǒ xiǎng hē yì bēi guǒzhī.
- Tôi muốn uống một ly nước trái cây.
1️⃣5️⃣ 瓶 / píng / (Lượng từ): chai, lọ
📝 Ví dụ:
🔊 我要一瓶青岛,要冰的。
- Wǒ yào yì píng Qīngdǎo, yào bīng de.
- Tôi muốn một chai bia Thanh Đảo, lạnh nhé.
🔊 他买了一瓶水。
- Tā mǎi le yì píng shuǐ.
- Anh ấy mua một chai nước.
1️⃣6️⃣ 啤酒 / píjiǔ / (Danh từ): bia
📝 Ví dụ:
🔊 来一瓶啤酒吗?
- Lái yì píng píjiǔ ma?
- Có muốn gọi một chai bia không?
🔊 我不喝啤酒,我喝果汁。
- Wǒ bù hē píjiǔ, wǒ hē guǒzhī.
- Tôi không uống bia, tôi uống nước trái cây.
1️⃣7️⃣ 壶 / hú / (Lượng từ): ấm, bình
📝 Ví dụ:
🔊 来一壶茶。
- Lái yì hú chá.
- Cho một ấm trà.
🔊 这壶水是热的。
- Zhè hú shuǐ shì rè de.
- Bình nước này là nước nóng.
1️⃣8️⃣ 果汁 / guǒzhī / (Danh từ): nước trái cây
📝 Ví dụ:
🔊 我不喝酒,我想喝果汁。
- Wǒ bù hē jiǔ, wǒ xiǎng hē guǒzhī.
- Tôi không uống rượu, tôi muốn uống nước trái cây.
🔊 她每天早上喝一杯果汁。
- Tā měitiān zǎoshang hē yì bēi guǒzhī.
- Cô ấy uống một ly nước trái cây mỗi sáng.
1️⃣9️⃣ 茶 / chá / (Danh từ): trà
📝 Ví dụ:
🔊 我也喝茶。
- Wǒ yě hē chá.
- Tôi cũng uống trà.
🔊 你喜欢喝绿茶还是红茶?
- Nǐ xǐhuan hē lǜchá hái shì hóngchá?
- Bạn thích uống trà xanh hay hồng trà?
2️⃣0️⃣ 好喝 / hǎohē / (Tính từ): ngon (đối với đồ uống)
📝 Ví dụ:
🔊 这个果汁真好喝。
- Zhège guǒzhī zhēn hǎohē.
- Nước ép này thật sự rất ngon.
🔊 这杯果汁真好喝。
- Zhè bēi guǒzhī zhēn hǎohē.
- Ly nước trái cây này thật ngon.
2️⃣1️⃣ 好吃 / hǎochī / (Tính từ): ngon (đối với đồ ăn)
📝 Ví dụ:
🔊 我们的水煮鱼很好吃,您可以尝尝。
- Wǒmen de shuǐzhǔ yú hěn hǎochī, nín kěyǐ chángchang.
- Món cá luộc cay của chúng tôi rất ngon, quý khách có thể thử.
🔊 这个饺子很好吃。
- Zhège jiǎozi hěn hǎochī.
- Món sủi cảo này rất ngon.
2️⃣2️⃣ 吃 / chī / (Động từ): ăn
📝 Ví dụ:
🔊 我们去哪儿吃晚饭?
- Wǒmen qù nǎr chī wǎnfàn?
- Chúng ta đi đâu ăn tối?
🔊 我不想吃肉,只想吃菜。
- Wǒ bù xiǎng chī ròu, zhǐ xiǎng chī cài.
- Tôi không muốn ăn thịt, chỉ muốn ăn rau.
2️⃣3️⃣ 典型 / diǎnxíng / (Tính từ): điển hình, tiêu biểu
📝 Ví dụ:
🔊 这些都是典型的川菜。
- Zhèxiē dōu shì diǎnxíng de Chuāncài.
- Đây đều là món điển hình của Tứ Xuyên.
🔊 他是一个典型的中国学生。
- Tā shì yí gè diǎnxíng de Zhōngguó xuéshēng.
- Cậu ấy là một học sinh Trung Quốc tiêu biểu.
2️⃣4️⃣ 川菜 / Chuāncài / (Danh từ): món ăn Tứ Xuyên
📝 Ví dụ:
🔊 那家是川菜馆。
- Nà jiā shì Chuāncài guǎn.
- Đó là một nhà hàng Tứ Xuyên.
🔊 我喜欢吃川菜,因为很有味道。
- Wǒ xǐhuan chī Chuāncài, yīnwèi hěn yǒu wèidào.
- Tôi thích món Tứ Xuyên vì nó rất đậm đà.
2️⃣5️⃣ 火锅 / huǒguō / (Danh từ): lẩu
📝 Ví dụ:
🔊 四川的火锅非常有名。
- Sìchuān de huǒguō fēicháng yǒumíng.
- Lẩu Tứ Xuyên rất nổi tiếng.
🔊 冬天吃火锅最舒服。
- Dōngtiān chī huǒguō zuì shūfu.
- Ăn lẩu vào mùa đông là thoải mái nhất.
2️⃣6️⃣ 包菜 / bāocài / (Danh từ): dưa cải muối
📝 Ví dụ:
🔊 先点几个凉菜:四川泡菜、凉拌沙拉。
- Xiān diǎn jǐ gè liángcài: Sìchuān pàocài, liángbàn shālā.
- Trước tiên gọi vài món nguội: Dưa muối Tứ Xuyên, salad trộn.
🔊 我不太喜欢吃包菜,有点咸。
- Wǒ bú tài xǐhuan chī bāocài, yǒudiǎn xián.
- Tôi không thích ăn dưa cải muối lắm, hơi mặn.
2️⃣7️⃣ 凉拌沙拉 / liángbàn shālā / (Danh từ): salad trộn lạnh
📝 Ví dụ:
🔊 凉拌沙拉是我喜欢的凉菜。
- Liángbàn shālā shì wǒ xǐhuan de liángcài.
- Salad trộn là món nguội tôi thích.
🔊 你想吃点儿凉拌沙拉吗?
- Nǐ xiǎng chī diǎnr liángbàn shālā ma?
- Bạn muốn ăn salad trộn không?
2️⃣8️⃣ 棒棒鸡 / bàngbàng jī / (Danh từ): gà sốt Tứ Xuyên
📝 Ví dụ:
🔊 来个鱼香肉丝和成都棒棒鸡。
- Lái gè yúxiāng ròusī hé Chéngdū bàngbàng jī.
- Gọi món thịt heo xào và gà sốt Tứ Xuyên.
🔊 棒棒鸡是冷菜还是热菜?
- Bàngbàng jī shì lěngcài háishì rècài?
- Gà sốt Tứ Xuyên là món nguội hay nóng?
2️⃣9️⃣ 紫菜虾皮 / zǐcài xiāpí / (Danh từ): canh rong biển tôm khô
📝 Ví dụ:
🔊 再来一碗紫菜虾皮汤。
- Zài lái yì wǎn zǐcài xiāpí tāng.
- Cho thêm một tô canh rong biển tép khô.
🔊 紫菜虾皮汤很好喝。
- Zǐcài xiāpí tāng hěn hǎohē.
- Canh rong biển tép rất ngon.
3️⃣0️⃣ 鱼香肉丝 / yúxiāng ròusī / (Danh từ): thịt heo xắt sợi xào cay
📝 Ví dụ:
🔊 来个鱼香肉丝和棒棒鸡。
- Lái gè yúxiāng ròusī hé bàngbàng jī.
- Gọi món thịt heo xào cay và gà sốt.
🔊 我觉得鱼香肉丝太辣了。
- Wǒ juéde yúxiāng ròusī tài là le.
- Tôi thấy món thịt heo xào cay quá cay.
3️⃣1️⃣ 水煮鱼 / shuǐzhǔ yú / (Danh từ): cá luộc cay (cá chua ngọt)
📝 Ví dụ:
🔊 好的,来一个水煮鱼。
- Hǎo de, lái yí gè shuǐzhǔ yú.
- Được, cho một phần cá luộc cay.
🔊 你吃过水煮鱼吗?
- Nǐ chīguo shuǐzhǔ yú ma?
- Bạn đã từng ăn cá luộc cay chưa?
3️⃣2️⃣ 鸡脚 / jījiǎo / (Danh từ): chân gà
📝 Ví dụ:
🔊 我不喜欢吃鸡脚。
- Wǒ bù xǐhuan chī jījiǎo.
- Tôi không thích ăn chân gà.
🔊 这家店的鸡脚很有味道。
- Zhè jiā diàn de jījiǎo hěn yǒu wèidào.
- Chân gà ở tiệm này rất ngon.
3️⃣3️⃣ 猪脚 / zhūjiǎo / (Danh từ): chân heo
📝 Ví dụ:
🔊 除了鸡脚、猪脚……我什么都可以吃。
- Chúle jījiǎo, zhūjiǎo… wǒ shénme dōu kěyǐ chī.
- Ngoài chân gà, chân heo… món gì tôi cũng ăn.
🔊 猪脚饭是这家店的特色。
- Zhūjiǎo fàn shì zhè jiā diàn de tèsè.
- Cơm chân heo là món đặc trưng của tiệm này.
3️⃣4️⃣ 鸡头 / jītóu / (Danh từ): đầu gà
📝 Ví dụ:
🔊 我不爱吃鸡头。
- Wǒ bù ài chī jītóu.
- Tôi không thích ăn đầu gà.
🔊 有些人特别喜欢吃鸡头。
- Yǒuxiē rén tèbié xǐhuan chī jītóu.
- Một số người rất thích ăn đầu gà.
3️⃣5️⃣ 猪头 / zhūtóu / (Danh từ): đầu heo
📝 Ví dụ:
🔊 我跟敏俊一样,不爱吃猪头什么的。
- Wǒ gēn Mǐn Jùn yíyàng, bù ài chī zhūtóu shénme de.
- Tôi cũng như MinJun, không thích ăn đầu heo.
🔊 他们买了一个猪头做菜。
- Tāmen mǎile yí gè zhūtóu zuò cài.
- Họ mua một cái đầu heo để nấu ăn.
3️⃣6️⃣ 酸 / suān / (Tính từ): chua
📝 Ví dụ:
🔊 这个菜太酸了。
- Zhège cài tài suān le.
- Món này chua quá.
🔊 你喜欢吃酸的东西吗?
- Nǐ xǐhuan chī suān de dōngxi ma?
- Bạn có thích ăn đồ chua không?
3️⃣7️⃣ 甜 / tián / (Tính từ): ngọt
📝 Ví dụ:
🔊 这个甜品很甜。
- Zhège tiánpǐn hěn tián.
- Món bánh này rất ngọt.
🔊 我喜欢喝甜的饮料。
- Wǒ xǐhuan hē tián de yǐnliào.
- Tôi thích uống đồ ngọt.
3️⃣8️⃣ 苦 / kǔ / (Tính từ): đắng
📝 Ví dụ:
🔊 这杯茶有点苦。
- Zhè bēi chá yǒudiǎn kǔ.
- Ly trà này hơi đắng.
🔊 中药一般都很苦。
- Zhōngyào yìbān dōu hěn kǔ.
- Thuốc bắc thường rất đắng.
3️⃣9️⃣ 辣 / là / (Tính từ): cay
📝 Ví dụ:
🔊 你能吃辣吗?
- Nǐ néng chī là ma?
- Bạn ăn được cay không?
🔊 四川菜很辣。
- Sìchuān cài hěn là.
- Món Tứ Xuyên rất cay.
4️⃣0️⃣ 筷子 / kuàizi / (Danh từ): đũa
📝 Ví dụ:
🔊 你用筷子吃饭吗?
- Nǐ yòng kuàizi chīfàn ma?
- Bạn ăn cơm bằng đũa à?
🔊 我不会用筷子。
- Wǒ bú huì yòng kuàizi.
- Tôi không biết dùng đũa.
4️⃣1️⃣ 勺儿 / sháor / (Danh từ): muỗng
📝 Ví dụ:
🔊 请给我一个勺儿。
- Qǐng gěi wǒ yí gè sháor.
- Làm ơn đưa cho tôi một cái muỗng.
🔊 他用勺儿喝汤。
- Tā yòng sháor hē tāng.
- Cậu ấy dùng muỗng để uống canh.
4️⃣2️⃣ 刀叉 / dāochā / (Danh từ): dao nĩa
📝 Ví dụ:
🔊 这家饭馆有筷子,也有刀叉。
- Zhè jiā fànguǎn yǒu kuàizi, yě yǒu dāochā.
- Nhà hàng này có cả đũa và dao nĩa.
🔊 吃牛排要用刀叉。
- Chī niúpái yào yòng dāochā.
- Ăn bít tết thì phải dùng dao nĩa.
4️⃣3️⃣ 结账 / jiézhàng / (Động từ): tính tiền
📝 Ví dụ:
🔊 服务员,结账!
- Fúwùyuán, jiézhàng!
- Phục vụ, tính tiền nhé!
🔊 吃完饭以后我们去结账吧。
- Chī wán fàn yǐhòu wǒmen qù jiézhàng ba.
- Sau khi ăn xong, chúng ta đi tính tiền nhé.
DANH TỪ RIÊNG
1️⃣ 湖北 / Húběi / (Địa danh): Hồ Bắc
2️⃣ 黄鹤楼 / Huánghèlóu / (Địa danh): Hoàng Hạc Lâu
3️⃣ 武当山 / Wǔdāngshān / (Địa danh): Núi Võ Đang
4️⃣ 安徽 / Ānhuī / (Địa danh): An Huy
5️⃣ 黄山 / Huángshān / (Địa danh): Hoàng Sơn
6️⃣ 西递宏村 / Xīdì Hóngcūn / (Địa danh): Tây Đệ Hoành Thôn
7️⃣ 山田 / Shān Tián / (Tên riêng): Sơn Điền
8️⃣ 敏俊 / Mǐnjùn / (Tên riêng): MinJun
9️⃣ 元斌 / Yuánbīn / (Tên riêng): Wonbin
五、 语言点 Ngữ pháp
1️⃣ 再 + V + (O) 再 + động từ + (tân ngữ)
“再 + V” 表示事情或行为重复,继续;或承接前一个动作。
“再 + V” biểu thị sự việc hoặc hành vi được lặp lại, tiếp tục hoặc nối tiếp hành động trước đó.
CẤU TRÚC:
再 + Động từ (+ Tân ngữ)
(“再” là phó từ đứng trước động từ)
Ý NGHĨA:
A. Diễn tả hành động lặp lại (làm thêm một lần nữa, thêm cái nữa)
Áp dụng khi một hành động đã xảy ra trước đó, và muốn làm lại lần nữa.
📝 Ví dụ:
🔊 再来一碗酸辣汤。
- Zài lái yì wǎn suānlà tāng.
- Gọi thêm một bát canh chua cay nữa.
🔊 请再说一遍。
- Qǐng zài shuō yí biàn.
- Xin vui lòng nói lại lần nữa.
B. Diễn tả hành động xảy ra sau một hành động khác (tức là hành động tiếp theo)
Tương đương tiếng Việt: “…rồi hẵng…”, “sau đó…”, “rồi mới…”
Kết hợp với từ phủ định “别/不要” hoặc ở câu điều kiện, mang ý nghĩa đợi hành động A xong rồi mới làm hành động B.
📝 Ví dụ:
🔊 现在别吃,等大家都来了再吃。
- Xiànzài bié chī, děng dàjiā dōu lái le zài chī.
- Bây giờ đừng ăn, đợi mọi người đến rồi hẵng ăn.
📝 → “再吃” = sau đó mới ăn, không phải “ăn thêm”.
2️⃣ 除了…… 以外 Ngoài ……ra
表示除了什么之外,还有别的;后边常有“还”、“也”等。或表示所有的人或事不包括在内。
Biểu thị ngoài cái gì đó ra, còn có cái khác nữa; phía sau thường có “还”, “也”… Hoặc biểu thị không bao gồm người hoặc sự việc đang được nói đến.
Cấu trúc:
除了……以外,S + 还/也 + V
→ Ngoài… ra, còn/cũng…
A. Nghĩa bao hàm thêm (肯定式 / khẳng định)
Biểu thị ngoài cái được nhắc đến ra, còn có thêm người/vật/hành động khác. Thường đi kèm với: 还 (còn), 也 (cũng), 都 (đều)…
Dạng:
除了 A 以外,S + 还/也 + V + B。
Ngoài A ra, S còn/cũng làm B.
📝 Ví dụ:
🔊 除了鸡脚、猪脚、鸡头、猪头以外,我什么都可以吃。
- Chú le jījiǎo, zhūjiǎo, jītóu, zhūtóu yǐwài, wǒ shénme dōu kěyǐ chī.
- → Ngoài chân gà, chân heo, đầu gà, đầu heo ra thì cái gì tôi cũng ăn được.
📝 → Biểu thị loại trừ 4 món đó, các món khác đều ăn được.
🔊 除了汉语以外,我也会说英语。
- → Ngoài tiếng Trung ra, tôi cũng biết nói tiếng Anh.
📝 → “也” thể hiện thêm ngôn ngữ nữa.
B. Nghĩa loại trừ hoàn toàn (否定式 / phủ định)
Biểu thị tất cả mọi người/mọi việc trừ A ra đều như vậy.
Dạng:
除了 A 以外,S + 都/全 + V…
Ngoại trừ A, những người còn lại đều…
📝 Ví dụ:
🔊 除了玛丽以外,我们都去过北京故宫。
- Chú le Mǎlì yǐwài, wǒmen dōu qùguò Běijīng Gùgōng.
- → Ngoài Mary ra, tất cả chúng tôi đều đã đến Cố Cung Bắc Kinh.
📝 → Chỉ có Mary là chưa đi, những người còn lại đã đi rồi.
🔊 除了你以外,大家都同意这个决定。
- Ngoại trừ bạn ra, mọi người đều đồng ý quyết định này.
3️⃣ 跟…… 一样
用介词“跟”表示比较,“跟……一样”可以作定语、状语。
Dùng giới từ “跟” để biểu thị sự so sánh, “跟……一样” có thể làm định ngữ, trạng ngữ.
CẤU TRÚC:
跟 + A + 一样 + (adj / V)
- 跟: giới từ, nghĩa là “với”, “cùng với”
- 一样: tính từ, nghĩa là “giống nhau”, “cùng”
Cấu trúc này dùng để so sánh hai đối tượng, diễn tả rằng đối tượng phía trước và đối tượng phía sau có tính chất, trạng thái, mức độ giống nhau.
A. So sánh về đặc điểm, tính chất (tính từ)
跟 + A + 一样 + Adj
📝 Ví dụ:
🔊 日本菜跟韩国菜一样好吃。
- Rìběn cài gēn Hánguó cài yíyàng hǎochī.
- Món Nhật với món Hàn đều ngon như nhau.
🔊 我的中文跟你的中文一样好。
- Wǒ de Zhōngwén gēn nǐ de Zhōngwén yíyàng hǎo.
- Tiếng Trung của tôi cũng tốt như tiếng Trung của bạn.
B. So sánh về hành động, mức độ (động từ hoặc cụm động từ)
S + 跟 + A + 一样 + V
📝 Ví dụ:
🔊 我跟她一样爱吃川菜。
- Wǒ gēn tā yíyàng ài chī Chuāncài.
- Tôi cũng thích ăn món Tứ Xuyên như cô ấy.
🔊 他跟我一样喜欢运动。
- Tā gēn wǒ yíyàng xǐhuān yùndòng.
- Anh ấy thích thể thao giống tôi.
LƯU Ý:
- Cấu trúc này rất phổ biến để so sánh tương đồng, không dùng để so sánh sự khác biệt.
- Nếu muốn nói khác nhau, ta dùng cấu trúc “跟……不一样” hoặc “跟……不同”.
📝 Ví dụ:
🔊 他的中文跟我的不一样。
- Tā de Zhōngwén gēn wǒ de bù yíyàng.
- Tiếng Trung của anh ấy không giống tiếng Trung của tôi.
4️⃣ 刚 Vừa, mới vừa
► 副词,表示动作行为或情况发生在不久之前,相当于“刚刚”
Phó từ, biểu thị động tác hành vi hoặc tình huống sự việc phát sinh cách đây không lâu.
Cấu trúc:
刚 + Động từ
📌 Ví dụ:
① 🔊 学校门口刚开一家四川馆。
- Xuéxiào ménkǒu gāng kāi yī jiā Sìchuān guǎn.
- Vừa mới mở một quán ăn Tứ Xuyên ở cổng trường.
② 🔊 他刚从公司回来。
- Tā gāng cóng gōngsī huílái.
- Anh ấy vừa mới từ công ty về.
► 用在复句里,后面用“就”等相呼应,表示两件事紧接着进行。
Khi dùng trong câu phức, phía sau thường có “就” đi kèm, biểu thị hai sự việc tiến hành kế tiếp nhau.
Cấu trúc:
刚 + V1,(S) 就 + V2
📝 Ví dụ:
① 🔊 刚进教室,上课铃就响了。
- Gāng jìn jiàoshì, shàngkè líng jiù xiǎng le.
- Vừa bước vào lớp thì chuông học vang lên ngay.
② 🔊 他刚吃完饭,就去工作了。
- Tā gāng chī wán fàn, jiù qù gōngzuò le.
- Anh ấy vừa mới ăn xong thì đi làm ngay.
⚠️ Lưu ý:
- 刚 nhấn mạnh về thời gian gần, hành động vừa mới xảy ra, khác với “已经” (đã) là nhấn mạnh về hoàn thành.
- Không dùng để chỉ hành động trong tương lai.
- Khi dùng với “就” thì hai hành động phải có liên hệ thời gian kế tiếp nhau rất gần.
六、 练习
1️⃣ 知识练习 —— 中国名菜
![]() |
🔊 麻辣小龙虾 (Málà xiǎolóngxiā) Tôm đất sốt cay tê |
![]() |
🔊 拔丝芋头 (Básī yùtóu) Khoai môn chiên ngào đường |
![]() |
🔊 菊花鲈鱼 (Júhuā lúyú) Cá vược hoa cúc |
![]() |
🔊 宫保鸡丁 (Gōngbǎo jīdīng) Gà Kung Pao |
![]() |
🔊 辣酒煮花螺 (Làjiǔ zhǔ huālúo) Ốc biển xào rượu cay |
![]() |
🔊 孔雀开屏鱼 (Kǒngquè kāipíng yú) Cá xòe đuôi công |
![]() |
🔊 南瓜盅八宝饭 (Nánguā zhōng bābǎo fàn) Cơm bí đỏ bát bảo |
![]() |
🔊 酸菜鱼 (Suāncài yú) Cá nấu dưa chua |
![]() |
🔊 蟹炒年糕 (Xièchǎo niángāo) Bánh gạo xào cua |
2️⃣ 完成下面的句子
Hoàn thành câu sau:
① 你喜欢吃什么?______________________。(除了…以外)
② 餐厅里还有______________________。(什么的)
③ _________________________,我就去韩国旅游。(如果)
④ 苏杭的风景很迷人,______________________。(更)
⑤ 这家饭馆的菜非常好吃,______________________。(跟…一样)
Đáp án tham khảo:
① 🔊 你喜欢吃什么?除了辣的以外,我还喜欢吃甜的。
- Nǐ xǐhuān chī shénme? Chúle là de yǐwài, wǒ hái xǐhuān chī tián de.
- Bạn thích ăn gì? Ngoài đồ cay ra, tôi còn thích ăn đồ ngọt.
② 🔊 餐厅里还有鱼、肉、蔬菜什么的。
- Cāntīng lǐ hái yǒu yú, ròu, shūcài shénme de.
- Trong nhà hàng còn có cá, thịt, rau các thứ.
③ 🔊 如果有时间,我就去韩国旅游。
- Rúguǒ yǒu shíjiān, wǒ jiù qù Hánguó lǚyóu.
- Nếu có thời gian, tôi sẽ đi du lịch Hàn Quốc.
④ 🔊 苏杭的风景很迷人,北京的风景更美。
- Sūháng de fēngjǐng hěn mírén, Běijīng de fēngjǐng gèng měi.
- Phong cảnh Tô Hàng rất quyến rũ, phong cảnh Bắc Kinh còn đẹp hơn.
⑤ 🔊 这家饭馆的菜非常好吃,跟我妈妈做的菜一样好吃。
- Zhè jiā fànguǎn de cài fēicháng hǎochī, gēn wǒ māma zuò de cài yīyàng hǎochī.
- Món ăn của nhà hàng này rất ngon, ngon như món mẹ tôi nấu vậy.
3️⃣ 完成对话
①
🅰️ 欢迎光临,请问,______________________?
🅱️ 两位。
🅰️ 这是菜单,__________________?
🅱️ 有什么好吃的?
🅰️ ______________________,您可以尝一尝。
🅱️ 好的,______________________。
②
🅰️ 你好,还要别的吗?
🅱️ __________________________。
🅰️ 你要什么主食?
🅱️ __________________________。
🅰️ 喝点儿什么?
🅱️ __________________________。
Đáp án tham khảo:
①
🅰️ 🔊 欢迎光临,请问,几位?
- Huānyíng guānglín, qǐngwèn, jǐ wèi?
- Chào mừng quý khách, xin hỏi, mấy người?
🅱️ 🔊 两位。
- Liǎng wèi.
- Hai người.
🅰️ 🔊 这是菜单,您先看看。
- Zhè shì càidān, nín xiān kànkan.
- Đây là thực đơn, quý khách xem trước đi.
🅱️ 🔊 有什么好吃的?
- Yǒu shénme hǎochī de?
- Có món gì ngon không?
🅰️ 🔊 宫保鸡丁很好吃,您可以尝一尝。
- Gōngbǎo jīdīng hěn hǎochī, nín kěyǐ cháng yī cháng.
- Gà Kung Pao rất ngon, quý khách có thể thử một chút.
②
🅰️ 🔊 你好,还要别的吗?
- Nǐ hǎo, hái yào bié de ma?
- Bạn muốn thêm món gì nữa không?
🅱️ 🔊 不用了,谢谢。
- Bù yòng le, xièxie.
- Không cần, cảm ơn.
🅰️ 🔊 你要什么主食?
- Nǐ yào shénme zhǔshí?
- Bạn muốn ăn món chính gì?
🅱️ 🔊 我要一碗米饭。
- Wǒ yào yī wǎn mǐfàn.
- Tôi muốn một bát cơm.
🅰️ 🔊 喝点儿什么?
- Hē diǎnr shénme?
- Uống gì không?
🅱️ 🔊 来一杯茶吧。
- Lái yī bēi chá ba.
- Cho tôi một tách trà nhé.
4️⃣ 双人练习
① 看看菜单,选择自己喜欢的食物名称。然后一人扮演服务员,一人扮演客人。完成点菜、提出要求和结账的对话。
② 交换角色,再对话一次。
Yêu cầu:
- Nhìn thực đơn, chọn món mình thích.
- Một người đóng vai khách (客人), một người làm nhân viên phục vụ (服务员).
- Thực hiện đoạn hội thoại gọi món, nêu yêu cầu, và thanh toán.
- Đổi vai và thực hiện lại lần nữa.
Đáp án tham khảo:
Hội thoại mẫu:
服务员 (Nhân viên phục vụ): 🔊 欢迎光临!请问几位?
- Huānyíng guānglín! Qǐngwèn jǐ wèi?
- Chào mừng quý khách! Xin hỏi mấy người ạ?
客人 (Khách): 🔊 两位。请给我菜单。
- Liǎng wèi. Qǐng gěi wǒ càidān.
- Hai người. Cho tôi xin thực đơn.
服务员: 🔊 这是菜单,您看看要点什么?
- Zhè shì càidān, nín kànkan yào diǎn shénme?
- Đây là thực đơn, quý khách xem muốn gọi món gì?
客人: 🔊 我要一份水煮肉片,一份宫保鸡丁,还有一碗米饭。
- Wǒ yào yí fèn shuǐzhǔ ròupiàn, yí fèn Gōngbǎo jīdīng, hái yǒu yì wǎn mǐfàn.
- Tôi muốn một phần thịt luộc cay, một phần gà Kung Pao, và một bát cơm.
服务员: 🔊 好的,请问要喝点儿什么吗?
- Hǎo de, qǐngwèn yào hē diǎnr shénme ma?
- Vâng ạ, quý khách có muốn uống gì không?
客人: 🔊 来一瓶可乐吧。
- Lái yì píng kělè ba.
- Cho tôi một chai Coca.
服务员: 🔊 好的,一共是34元。
- Hǎo de, yígòng shì sānshísì yuán.
- Vâng, tổng cộng là 34 tệ.
客人: 🔊 给您,收好。谢谢!
- Gěi nín, shōu hǎo. Xièxie!
- Gửi bạn, giữ cẩn thận nhé. Cảm ơn!
服务员: 🔊 谢谢光临!
- Xièxie guānglín!
- Cảm ơn quý khách!
🍚 Các món ăn trong ví dụ trên:
- 水煮肉片 (Shuǐzhǔ ròupiàn) – Thịt luộc cay: 18元
- 宫保鸡丁 (Gōngbǎo jīdīng) – Gà Kung Pao: 14元
- 米饭 (Mǐfàn) – Cơm trắng: 2元
- 可乐 (Kělè) – Coca: 3元
➡️ Tổng cộng: 18 + 14 + 2 + 3 = 34元
七、 中国的名胜古迹
1️⃣ HOÀNG HẠC LÂU
景点名称: 🔊 黄鹤楼 (Yellow Crane Tower)
景点称誉: 🔊 天下江山第一楼,天下绝景。
地理位置: 🔊 湖北省武汉市。
景点级别:🔊 国家5A级旅游景区。
建筑特点: 🔊 黄鹤楼的建筑特色,是各层大小屋顶,交错重叠,翘角飞檐,仿佛是展翅欲飞的鹤翼。楼层内外绘有仙鹤为主体,云纹、花草、龙凤为陪衬的图案。黄鹤楼是武汉市标志性建筑,与晴川阁、古琴台并称“武汉三大名胜”。
景区简介: 🔊 黄鹤楼始建于三国时代吴黄武二年(公元223年),黄鹤楼坐落在海拔61.7米的武昌蛇山顶,楼高5层,总高度51米,建筑面积3219平方米。历代文人墨客在此留下了许多千古绝唱,使得黄鹤楼自古以来闻名遐迩。
Pinyin:
Jǐngdiǎn míngchēng: Huáng Hè Lóu
Jǐngdiǎn chēngyù: Tiānxià jiāngshān dì yī lóu, tiānxià jué jǐng.
Dìlǐ wèizhì: Húběi shěng Wǔhàn shì.
Jǐngdiǎn jíbié: Guójiā 5A jí lǚyóu jǐngqū.
Jiànzhù tèdiǎn: Huáng Hè Lóu de jiànzhù tèsè, shì gè céng dàxiǎo wūdǐng, jiāocuò chóngdié, qiàojiǎo fēiyán, fǎngfú shì zhǎnchì yù fēi de hè yì. Lóucéng nèiwài huì yǒu xiānhè wéi zhǔtǐ, yúnwén, huācǎo, lóng fèng wéi péichèn de tú’àn. Huáng Hè Lóu shì Wǔhàn shì biāozhì xìng jiànzhù, yǔ Qíngchuān Gé, Gǔqín Tái bìng chēng “Wǔhàn sān dà míngshèng”.
Jǐngqū jiǎnjiè: Huáng Hè Lóu shǐ jiàn yú Sānguó shídài Wú Huángwǔ èr nián (gōngyuán 223 nián), Huáng Hè Lóu zuòluò zài hǎibá 61.7 mǐ de Wǔchāng Shéshān dǐng, lóu gāo 5 céng, zǒng gāodù 51 mǐ, jiànzhù miànjī 3219 píngfāng mǐ. Lìdài wénrén mòkè zài cǐ liúxià le xǔduō qiāngǔ juéchàng, shǐ dé Huáng Hè Lóu zì gǔ yǐlái wénmíng xiá’ěr.
🇻🇳 Dịch nghĩa:
Tên điểm du lịch: Hoàng Hạc Lâu
Danh hiệu: Lầu đẹp nhất trong các cảnh sông núi Trung Hoa, cảnh đẹp tuyệt trần.
Vị trí địa lý: Thành phố Vũ Hán, tỉnh Hồ Bắc.
Cấp độ điểm du lịch: Khu du lịch quốc gia hạng 5A.
Đặc điểm kiến trúc: Kiến trúc của Hoàng Hạc Lâu nổi bật với các mái nhà lớn nhỏ ở từng tầng chồng chéo lên nhau, mái cong vút như cánh hạc sắp bay. Bên trong và bên ngoài lầu được trang trí với họa tiết chim hạc làm chủ đạo, kết hợp các họa tiết mây, hoa cỏ, rồng và phượng làm nền. Đây là công trình biểu tượng của thành phố Vũ Hán, cùng với gác Thanh Xuyên và đài Cổ Cầm được gọi là “Ba thắng cảnh nổi tiếng của Vũ Hán”.
Giới thiệu khu du lịch: Hoàng Hạc Lâu được xây dựng vào năm thứ hai niên hiệu Hoàng Vũ thời Ngô trong thời Tam Quốc (năm 223 sau Công nguyên). Tòa lầu tọa lạc trên đỉnh núi Xà Sơn ở Vũ Xương, cao 61,7 mét so với mực nước biển. Lầu cao 5 tầng, tổng chiều cao 51 mét, diện tích xây dựng 3.219 mét vuông. Qua các triều đại, nhiều văn nhân, thi sĩ nổi tiếng đã để lại những bài thơ bất hủ tại đây, khiến Hoàng Hạc Lâu nổi danh từ xưa đến nay.
2️⃣ NÚI VÕ ĐANG
景点名称:🔊 武当山 (Wudang Mountains)
景点别称: 🔊 太和山、谢罗山、仙室山。
地理位置: 🔊 湖北省十堰市。
景点级别: 🔊 国家5A级旅游景区,世界文化遗产。
主要景点: 🔊 武当山有七十二峰、三十六岩、二十四洞、十一洞、三潭、九泉、十池、九井、十石、九台等胜景。其中,最著名景点是:五龙宫、玉虚宫、纯阳宫、金殿、复真观大殿、紫霄大殿、琼台观、南岩。
景区简介: 🔊 武当山是中国著名的道教圣地之一,始建于北宋宣和年(公元1119年),截至2013年,有古建筑53处,建筑面积2.7万平方米,建筑遗址9处,占地面积20多万平方米,合山保存各类文物5035件。武当山也是道教名山和武当武术的发源地,被称为“亘古无双胜境,天下第一仙山”。
Pinyin:
Jǐngdiǎn míngchēng: Wǔdāng Shān
Jǐngdiǎn biéchēng: Tàihé Shān, Xièluó Shān, Xiānshì Shān.
Dìlǐ wèizhì: Húběi shěng Shíyàn shì.
Jǐngdiǎn jíbié: Guójiā 5A jí lǚyóu jǐngqū, Shìjiè wénhuà yíchǎn.
Zhǔyào jǐngdiǎn: Wǔdāng Shān yǒu qīshí’èr fēng, sānshíliù yán, èrshísì dòng, shíyī dòng, sān tán, jiǔ quán, shí chí, jiǔ jǐng, shí shí, jiǔ tái děng shèngjǐng. Qízhōng, zuì zhùmíng de jǐngdiǎn shì: Wǔlóng Gōng, Yùxū Gōng, Chúnyáng Gōng, Jīn Diàn, Fùzhēn Guàn Dàdiàn, Zǐxiāo Dàdiàn, Qióngtái Guàn, Nányán.
Jǐngqū jiǎnjiè: Wǔdāng Shān shì Zhōngguó zhùmíng de Dàojiào shèngdì zhī yī, shǐ jiàn yú Běisòng Xuānhé nián (gōngyuán 1119 nián), jièzhì 2013 nián, yǒu gǔ jiànzhù 53 chù, jiànzhù miànjī 2.7 wàn píngfāng mǐ, jiànzhù yízhǐ 9 chù, zhàndì miànjī 20 duō wàn píngfāng mǐ, hé shān bǎocún gè lèi wénwù 5035 jiàn. Wǔdāng Shān yě shì Dàojiào míngshān hé Wǔdāng wǔshù de fāyuándì, bèi chēng wèi “Gèngǔ wúshuāng shèngjǐng, tiānxià dì yī xiānshān.”
🇻🇳 Dịch nghĩa:
Tên điểm du lịch: Núi Võ Đang
Tên gọi khác: Thái Hòa Sơn, Tạ La Sơn, Tiên Thất Sơn.
Vị trí địa lý: Thành phố Thập Yển, tỉnh Hồ Bắc.
Cấp độ điểm du lịch: Khu du lịch quốc gia hạng 5A, Di sản văn hóa thế giới.
Cảnh quan chính: Núi Võ Đang có 72 ngọn núi, 36 vách đá, 24 hang động, 11 hang nhỏ, 3 ao, 9 suối, 10 hồ, 9 giếng, 10 tảng đá, 9 đài,… tạo thành các thắng cảnh kỳ vĩ. Trong đó, nổi tiếng nhất là: Ngũ Long Cung, Ngọc Hư Cung, Thuần Dương Cung, Kim Điện, Đại điện Phục Chân Quán, Đại điện Tử Tiêu, Quỳnh Đài Quán và Nam Nham.
Giới thiệu khu du lịch: Núi Võ Đang là một trong những thánh địa Đạo giáo nổi tiếng của Trung Quốc, được xây dựng vào năm Tuyên Hòa đời Bắc Tống (năm 1119). Tính đến năm 2013, nơi đây có 53 công trình kiến trúc cổ với diện tích xây dựng là 27.000 m², 9 di tích kiến trúc với tổng diện tích đất chiếm hơn 200.000 m², và lưu giữ 5.035 hiện vật văn hóa các loại. Núi Võ Đang còn là nơi khai sinh ra Đạo giáo Võ Đang và võ thuật Võ Đang, được mệnh danh là “thắng cảnh vô song từ cổ chí kim, tiên sơn đệ nhất thiên hạ”.
3️⃣ HOÀNG SƠN
景点名称: 🔊 黄山 (Mount Huangshan)
景点称誉: 🔊 天下第一奇山。
地理位置: 🔊 安徽省黄山市。
景点级别: 🔊 5A级旅游景区,世界文化与自然双重遗产。
景观特色: 🔊 黄山四绝(奇松、怪石、云海、温泉)。黄山三大名瀑(人字瀑、百丈泉和九龙瀑)。还有玉屏景区、北海景区、温泉景区、白云景区、松谷景区、云谷景区。
景区简介: 🔊 黄山原名黟山,因峰岩青黑,遥望苍黛而名。后因传说轩辕黄帝曾在此炼丹,故改名为“黄山”,总面积约1200平方千米。其中,黄山风景区面积160平方千米。黄山奇景代表着江淮山河之美,是安徽旅游的标志,系中国十大风景名胜中唯一的山岳风光。
Pinyin:
Jǐngdiǎn míngchēng: Huángshān
Jǐngdiǎn chēngyù: Tiānxià dì yī qí shān.
Dìlǐ wèizhì: Ānhuī shěng Huángshān shì.
Jǐngdiǎn jíbié: 5A jí lǚyóu jǐngqū, Shìjiè wénhuà yǔ zìrán shuāngchóng yíchǎn.
Jǐngguān tèsè: Huángshān sì jué (qí sōng, guài shí, yúnhǎi, wēnquán). Huángshān sān dà míng pù (Rénzì Pù, Bǎizhàng Quán hé Jiǔlóng Pù). Hái yǒu Yùpíng jǐngqū, Běihǎi jǐngqū, Wēnquán jǐngqū, Báiyún jǐngqū, Sōnggǔ jǐngqū, Yúngǔ jǐngqū.
Jǐngqū jiǎnjiè: Huángshān yuán míng Yīshān, yīn fēng yán qīnghēi, yáowàng cāngdài ér míng. Hòu yīn chuánshuō Xuānyuán Huángdì céng zài cǐ liàndān, gù gǎi míng wéi “Huángshān”. Zǒng miànjī yuē 1200 píngfāng gōnglǐ, qízhōng Huángshān fēngjǐngqū miànjī 160 píngfāng gōnglǐ. Huángshān qí jǐng dàibiǎo zhe Jiāng-Huái shānhé zhī měi, shì Ānhuī lǚyóu de biāozhì, xì Zhōngguó shí dà fēngjǐng míngshèng zhōng wéiyī de shānyuè fēngguāng.
🇻🇳 Dịch nghĩa:
Tên điểm du lịch: Hoàng Sơn
Danh hiệu: Ngọn núi kỳ lạ số một thiên hạ.
Vị trí địa lý: Thành phố Hoàng Sơn, tỉnh An Huy.
Cấp độ điểm du lịch: Khu du lịch quốc gia hạng 5A, di sản kép của thế giới (văn hóa và thiên nhiên).
Đặc điểm cảnh quan: Hoàng Sơn nổi tiếng với “Tứ tuyệt” gồm: thông kỳ lạ, đá dị hình, biển mây và suối nước nóng. Ba thác nổi tiếng là: thác Chữ Nhân, suối Bách Trượng và thác Cửu Long. Ngoài ra còn có các khu phong cảnh nổi bật như: khu Ngọc Bình, khu Bắc Hải, khu Suối Nóng, khu Mây Trắng, khu Thung Lũng Thông, khu Thung Lũng Mây.
Giới thiệu khu du lịch: Hoàng Sơn nguyên tên là Di Sơn, do núi đá có màu xanh đen, nhìn từ xa như màu lam sẫm. Sau này, do truyền thuyết rằng Hoàng Đế Hiên Viên từng luyện đan tại đây nên được đổi tên thành “Hoàng Sơn”. Tổng diện tích khoảng 1.200 km², trong đó khu danh thắng Hoàng Sơn chiếm 160 km². Cảnh đẹp kỳ vĩ của Hoàng Sơn được xem là biểu tượng của vẻ đẹp núi sông Giang Hoài, là biểu tượng du lịch của tỉnh An Huy và là ngọn núi duy nhất nằm trong danh sách mười thắng cảnh nổi tiếng của Trung Quốc.
4️⃣ TÂY ĐỆ HOÀNH THÔN
景点名称: 🔊 西递宏村 (Xī dì hóng cūn)
景点称誉: 🔊 桃花源里人家,画中的村庄。
地理位置: 🔊 安徽省黄山市黟县。
景点级别: 🔊 国家5A级旅游景区,世界文化遗产。
景区简介: 🔊 西递,始建于北宋皇佑年间(公元1049~1054年),距今已有近千年的历史。整个村落呈船形,保存有完整的古民居122幢,被誉为“中国传统文化的缩影”、“中国明清居民建筑的博物馆”。宏村,始建于南宋绍熙年间(公元1190~1194年),绵延至今已有800余年,村落面积约19公顷,现存明清时期古建筑137幢。由于这里地势较高,经常被云雾笼罩,有时如浓墨重彩,有时似泼墨写意,真好似一幅徐徐展开的山水长卷,因此被誉为“中国画里的乡村”。
Pinyin:
Jǐngdiǎn míngchēng: Xī dì hóng cūn
Jǐngdiǎn chēngyù: Táohuāyuán lǐ rénjiā, huà zhōng de cūnzhuāng.
Dìlǐ wèizhì: Ānhuī shěng Huángshān shì Yī xiàn.
Jǐngdiǎn jíbié: Guójiā 5A jí lǚyóu jǐngqū, shìjiè wénhuà yíchǎn.
Jǐngqū jiǎnjiè: Xīdì, shǐjiàn yú Běi Sòng Huáng Yòu niánjiān (gōngyuán 1049–1054 nián), jùjīn yǐ yǒu jìn qiānián de lìshǐ. Zhěnggè cūnluò chéng chuán xíng, bǎocún yǒu wánzhěng de gǔ mínjū 122 chuáng, bèi yù wèi “Zhōngguó chuántǒng wénhuà de suǒyǐng”, “Zhōngguó Míng Qīng jūmín jiànzhú de bówùguǎn”.
Hóngcūn, shǐjiàn yú Nán Sòng Shàoxī niánjiān (gōngyuán 1190–1194 nián), miányán zhì jīn yǐ yǒu 800 yú nián, cūnluò miànjī yuē 19 gōngqǐng, xiàncún Míng Qīng shíqí gǔ jiànzhú 137 chuáng. Yóuyú zhèlǐ dìshì jiào gāo, jīngcháng bèi yúnwù lǒngzhào, yǒushí rú nóng mò zhòng cǎi, yǒushí sì pō mò xiěyì, zhēn hǎo sì yī fú xúxú zhǎnkāi de shānshuǐ chángjuàn, yīncǐ bèi yù wèi “Zhōngguó huà lǐ de xiāngcūn”.
🇻🇳 Dịch nghĩa:
Tên danh thắng: Tây Đệ Hoành Thôn
Mỹ danh: “Nơi người ở trong vườn đào”, “Ngôi làng trong tranh vẽ”
Vị trí địa lý: Huyện Di, thành phố Hoàng Sơn, tỉnh An Huy
Cấp độ danh thắng: Khu du lịch cấp 5A quốc gia, di sản văn hóa thế giới
Giới thiệu danh thắng: Tây Đệ được xây dựng vào thời Bắc Tống, niên hiệu Hoàng Hựu (năm 1049–1054), đến nay đã có lịch sử gần một nghìn năm. Toàn bộ ngôi làng có hình dáng như một chiếc thuyền, hiện còn lưu giữ 122 ngôi nhà cổ hoàn chỉnh, được mệnh danh là “bức tranh thu nhỏ của văn hóa truyền thống Trung Quốc”, “bảo tàng kiến trúc dân cư thời Minh – Thanh của Trung Quốc”.
Hoành Thôn được xây dựng vào thời Nam Tống, niên hiệu Thiệu Hy (năm 1190–1194), kéo dài đến nay đã hơn 800 năm. Diện tích làng khoảng 19 hecta, hiện vẫn còn 137 ngôi nhà cổ từ thời Minh – Thanh. Do địa hình nơi đây tương đối cao, thường xuyên bị sương mù bao phủ, lúc thì như tranh đậm màu, lúc lại như bức thủy mặc phóng khoáng, thực sự giống như một bức tranh sơn thủy cuộn dài đang dần dần mở ra. Vì thế, nơi đây được ca ngợi là “ngôi làng trong tranh Trung Quốc”.
→ Qua bài học này, bạn đã nắm được các mẫu câu cần thiết để giao tiếp khi ăn uống tại nhà hàng ở Trung Quốc. Việc sử dụng tiếng Trung đúng ngữ cảnh sẽ giúp trải nghiệm du lịch của bạn trở nên dễ dàng và thú vị hơn. Hãy tiếp tục luyện tập để phản xạ tốt hơn trong các tình huống thực tế.
→ Xem tiếp Bài 10: Giáo trình tiếng Trung Du lịch: Xin trợ giúp