Tập thể dục – không chỉ là chuyện của cơ thể, mà còn là của tinh thần.
Trong xã hội hiện đại, rất nhiều người trẻ mải mê học tập, làm việc mà bỏ quên việc vận động. Họ chỉ đi khám sức khỏe khi có bệnh, và chỉ bắt đầu tập thể dục… khi đã quá muộn.
Tuy nhiên, ngày càng nhiều người Trung Quốc đang dần thay đổi thói quen: tham gia các hoạt động thể chất nhẹ nhàng, kiên trì với việc tập luyện mỗi ngày, và biết lắng nghe cơ thể để vận động đúng lúc.
Bài học hôm nay sẽ giúp bạn hiểu tại sao việc tập thể dục đúng lúc (及时锻炼) lại quan trọng đến vậy, và làm thế nào để nuôi dưỡng một lối sống khỏe mạnh, cân bằng.
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Mục tiêu bài học
Học xong bài này, học viên có thể:
- Hiểu và sử dụng từ vựng liên quan đến sức khỏe, vận động và thói quen như: 锻炼、健康、身体、压力、规律、懒惰、坚持。
- Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu qua các đoạn văn mang tính cảnh tỉnh và hướng dẫn thực tế.
- Vận dụng các cấu trúc ngữ pháp như: 一旦……就……、要么……要么……、不但……反而……
- Diễn đạt quan điểm cá nhân về thói quen tập luyện và sức khỏe tinh thần.
- So sánh lối sống hiện đại – truyền thống, rút ra bài học để xây dựng thói quen vận động bền vững.
Phần khởi động
1️⃣ 🔊 你喜欢健身或运动吗?为什么?你喜欢什么样的运动?
Nǐ xǐhuān jiànshēn huò yùndòng ma? Wèishéme? Nǐ xǐhuān shénme yàng de yùndòng?
Bạn có thích tập thể hình hoặc vận động không? Vì sao? Bạn thích loại hình thể thao nào?
2️⃣ 🔊 你的家人或朋友是否热爱运动?他们喜爱什么样的运动?
Nǐ de jiārén huò péngyǒu shìfǒu rè’ài yùndòng? Tāmen xǐ’ài shénme yàng de yùndòng?
Người thân hoặc bạn bè của bạn có yêu thích thể thao không? Họ thích loại hình thể thao nào?
Trả lời
1️⃣ 🔊 我喜欢运动,因为运动可以让我保持健康、减压、增加活力。我最喜欢的运动是打篮球和跑步。
Wǒ xǐhuān yùndòng, yīnwèi yùndòng kěyǐ ràng wǒ bǎochí jiànkāng, jiǎnyā, zēngjiā huólì. Wǒ zuì xǐhuān de yùndòng shì dǎ lánqiú hé pǎobù.
Tôi thích vận động vì vận động giúp tôi giữ gìn sức khỏe, giảm căng thẳng và tăng thêm năng lượng. Môn thể thao tôi thích nhất là chơi bóng rổ và chạy bộ.
2️⃣ 🔊 我的家人和朋友大多数都喜欢运动,他们有人喜欢游泳,有人喜欢打羽毛球,也有人喜欢去健身房锻炼。
Wǒ de jiārén hé péngyǒu dàduōshù dōu xǐhuān yùndòng, tāmen yǒurén xǐhuān yóuyǒng, yǒurén xǐhuān dǎ yǔmáoqiú, yě yǒurén xǐhuān qù jiànshēnfáng duànliàn.
Người thân và bạn bè của tôi phần lớn đều thích thể thao, có người thích bơi lội, có người thích chơi cầu lông, cũng có người thích đến phòng gym để rèn luyện.
Từ vựng
听力
听力 A
1️⃣ 🔊 枯燥 / kūzào /【形】– khô khan; đơn điệu; nhàm chán
- 🔊 内容枯燥 (nèiróng kūzào): nội dung nhàm chán
- 🔊 工作枯燥 (gōngzuò kūzào): công việc đơn điệu
- 🔊 枯燥无味 (kūzào wúwèi): khô khan vô vị
🔊 这本书写得太枯燥了,我看不下去。
Zhè běn shū xiě de tài kūzào le, wǒ kàn bù xiàqù.
Cuốn sách này viết quá khô khan, tôi không đọc nổi.
🔊 他觉得每天重复一样的事很枯燥。
Tā juéde měitiān chóngfù yíyàng de shì hěn kūzào.
Anh ấy cảm thấy làm đi làm lại một việc mỗi ngày thật nhàm chán.
2️⃣ 🔊 焦虑 / jiāolǜ /【形】– lo lắng, buồn rầu, lo phiền
- 🔊 感到焦虑 (gǎndào jiāolǜ): cảm thấy lo lắng
- 🔊 焦虑不安 (jiāolǜ bù’ān): bồn chồn lo lắng
- 🔊 严重焦虑 (yánzhòng jiāolǜ): lo âu nghiêm trọng
🔊 临近考试,他越来越焦虑。
Línjìn kǎoshì, tā yuèláiyuè jiāolǜ.
Sắp đến kỳ thi, anh ấy ngày càng lo lắng.
🔊 焦虑对身体健康有很大影响。
Jiāolǜ duì shēntǐ jiànkāng yǒu hěn dà yǐngxiǎng.
Sự lo âu ảnh hưởng lớn đến sức khỏe cơ thể.
3️⃣ 🔊 较劲 / jiào jìn /【动宾结构】– độ sức, ganh đua, thi đấu sức lực
- 🔊 互相较劲 (hùxiāng jiào jìn): thi đấu với nhau
- 🔊 跟命运较劲 (gēn mìngyùn jiào jìn): đấu với số phận
- 🔊 在比赛中较劲 (zài bǐsài zhōng jiào jìn): thi đấu trong cuộc thi
🔊 两个小伙子在运动会上较劲儿。
Liǎng gè xiǎohuǒzi zài yùndònghuì shàng jiào jìn ér.
Hai chàng trai đang ganh đua nhau trong đại hội thể thao.
🔊 我们不是来较劲的,而是来合作的。
Wǒmen bú shì lái jiào jìn de, ér shì lái hézuò de.
Chúng tôi không đến để ganh đua, mà để hợp tác.
4️⃣ 🔊 舒适 / shūshì /【形】– thư thái, thoải mái
- 🔊 环境舒适 (huánjìng shūshì): môi trường thoải mái
- 🔊 感觉舒适 (gǎnjué shūshì): cảm giác dễ chịu
- 🔊 生活舒适 (shēnghuó shūshì): cuộc sống tiện nghi
🔊 这个房间布置得很舒适。
Zhège fángjiān bùzhì de hěn shūshì.
Phòng này được bố trí rất thoải mái.
🔊 穿上这件衣服让我觉得特别舒适。
Chuān shàng zhè jiàn yīfu ràng wǒ juéde tèbié shūshì.
Mặc chiếc áo này khiến tôi cảm thấy rất dễ chịu.
5️⃣ 🔊 起跑线 / qǐpǎoxiàn /【名】– vạch xuất phát
- 🔊 站在起跑线 (zhàn zài qǐpǎoxiàn): đứng ở vạch xuất phát
- 🔊 人生的起跑线 (rénshēng de qǐpǎoxiàn): vạch xuất phát của cuộc đời
- 🔊 赢在起跑线 (yíng zài qǐpǎoxiàn): chiến thắng từ vạch xuất phát
🔊 孩子的教育不能只关注起跑线。
Háizi de jiàoyù bùnéng zhǐ guānzhù qǐpǎoxiàn.
Giáo dục trẻ không thể chỉ tập trung vào vạch xuất phát.
🔊 他在比赛一开始就冲出了起跑线。
Tā zài bǐsài yì kāishǐ jiù chōngchū le qǐpǎoxiàn.
Ngay khi cuộc thi bắt đầu, anh ấy đã lao khỏi vạch xuất phát.
听力 B
1️⃣ 🔊 马拉松 / mǎlāsōng /【名】– chạy Ma-ra-tông
- 🔊 参加马拉松 (cānjiā mǎlāsōng): tham gia chạy marathon
- 🔊 马拉松比赛 (mǎlāsōng bǐsài): cuộc thi marathon
- 🔊 全程马拉松 (quánchéng mǎlāsōng): marathon toàn chặng
🔊 他报名参加了城市马拉松比赛。
Tā bàomíng cānjiā le chéngshì mǎlāsōng bǐsài.
Anh ấy đã đăng ký tham gia cuộc thi marathon thành phố.
🔊 跑完全程马拉松需要很强的体力。
Pǎo wán quánchéng mǎlāsōng xūyào hěn qiáng de tǐlì.
Chạy hết chặng marathon đòi hỏi thể lực rất tốt.
2️⃣ 🔊 空虚 / kōngxū /【形】– trống rỗng, hư không
- 🔊 内心空虚 (nèixīn kōngxū): tâm hồn trống rỗng
- 🔊 感到空虚 (gǎndào kōngxū): cảm thấy trống trải
- 🔊 空虚寂寞 (kōngxū jìmò): cô đơn trống rỗng
🔊 离开家以后,他常常感到空虚。
Líkāi jiā yǐhòu, tā chángcháng gǎndào kōngxū.
Sau khi rời xa nhà, anh ấy thường cảm thấy trống trải.
🔊 精神上的空虚比物质更可怕。
Jīngshén shàng de kōngxū bǐ wùzhì gèng kěpà.
Sự trống rỗng tinh thần đáng sợ hơn cả vật chất.
3️⃣ 🔊 抽签 / chōuqiān /【动宾结构】– bốc thăm, rút thăm
- 🔊 抽签决定 (chōuqiān juédìng): quyết định bằng cách bốc thăm
- 🔊 进行抽签 (jìnxíng chōuqiān): tiến hành rút thăm
- 🔊 比赛抽签 (bǐsài chōuqiān): bốc thăm chia bảng
🔊 我们通过抽签来分组。
Wǒmen tōngguò chōuqiān lái fēnzǔ.
Chúng tôi chia nhóm bằng cách bốc thăm.
🔊 比赛前,选手们抽签决定对手。
Bǐsài qián, xuǎnshǒumen chōuqiān juédìng duìshǒu.
Trước cuộc thi, các thí sinh rút thăm để xác định đối thủ.
4️⃣ 🔊 趋势 / qūshì /【名】– xu hướng, xu thế
- 🔊 发展趋势 (fāzhǎn qūshì): xu hướng phát triển
- 🔊 市场趋势 (shìchǎng qūshì): xu thế thị trường
- 🔊 明显趋势 (míngxiǎn qūshì): xu hướng rõ rệt
🔊 现在的趋势是越来越多人选择远程工作。
Xiànzài de qūshì shì yuèláiyuè duō rén xuǎnzé yuǎnchéng gōngzuò.
Xu hướng hiện nay là ngày càng nhiều người chọn làm việc từ xa.
🔊 这种产品有很好的市场趋势。
Zhè zhǒng chǎnpǐn yǒu hěn hǎo de shìchǎng qūshì.
Loại sản phẩm này có xu thế thị trường rất tốt.
阅读
阅读 A
1️⃣ 🔊 锻炼 / duànliàn /【动】– rèn luyện, tập thể dục
- 🔊 锻炼身体 (duànliàn shēntǐ): rèn luyện sức khỏe
- 🔊 坚持锻炼 (jiānchí duànliàn): kiên trì luyện tập
- 🔊 每天锻炼 (měitiān duànliàn): tập thể dục mỗi ngày
🔊 他每天早上坚持锻炼一个小时。
Tā měitiān zǎoshang jiānchí duànliàn yí gè xiǎoshí.
Anh ấy kiên trì luyện tập mỗi sáng một tiếng.
🔊 锻炼有助于增强体质。
Duànliàn yǒuzhù yú zēngqiáng tǐzhì.
Tập thể dục giúp tăng cường thể chất.
2️⃣ 🔊 兴起 / xīngqǐ /【动】– trỗi dậy, nổi lên
- 🔊 迅速兴起 (xùnsù xīngqǐ): nhanh chóng nổi lên
- 🔊 新潮流兴起 (xīn cháoliú xīngqǐ): xu hướng mới trỗi dậy
- 🔊 在全国兴起 (zài quánguó xīngqǐ): lan rộng toàn quốc
🔊 近年来,健身热潮在全球兴起。
Jìnnián lái, jiànshēn rècháo zài quánqiú xīngqǐ.
Những năm gần đây, phong trào tập gym nổi lên khắp thế giới.
🔊 网络直播迅速兴起,改变了人们的娱乐方式。
Wǎngluò zhíbò xùnsù xīngqǐ, gǎibiàn le rénmen de yúlè fāngshì.
Phát trực tiếp trên mạng nổi lên nhanh chóng, làm thay đổi cách giải trí của con người.
3️⃣ 🔊 体质 / tǐzhì /【名】– thể chất, sức khỏe
- 🔊 身体体质 (shēntǐ tǐzhì): thể trạng sức khỏe
- 🔊 增强体质 (zēngqiáng tǐzhì): tăng cường thể chất
- 🔊 体质虚弱 (tǐzhì xūruò): thể chất yếu
🔊 她的体质比较虚弱,容易生病。
Tā de tǐzhì bǐjiào xūruò, róngyì shēngbìng.
Thể chất cô ấy yếu, dễ bị ốm.
🔊 多锻炼有助于改善体质。
Duō duànliàn yǒuzhù yú gǎishàn tǐzhì.
Tập thể dục nhiều giúp cải thiện thể chất.
4️⃣ 🔊 晒 / shài /【动】– phơi, khoe
- 🔊 晒太阳 (shài tàiyáng): phơi nắng
- 🔊 晒衣服 (shài yīfú): phơi quần áo
- 🔊 晒朋友圈 (shài péngyǒuquān): khoe trên mạng xã hội
🔊 她喜欢在海边晒太阳。
Tā xǐhuān zài hǎibiān shài tàiyáng.
Cô ấy thích tắm nắng bên bờ biển.
🔊 他经常在朋友圈晒美食照片。
Tā jīngcháng zài péngyǒuquān shài měishí zhàopiàn.
Anh ấy thường khoe ảnh đồ ăn trên mạng xã hội.
5️⃣ 🔊 同伴 / tóngbàn /【名】– bạn đồng hành
- 🔊 旅行同伴 (lǚxíng tóngbàn): bạn du lịch
- 🔊 工作同伴 (gōngzuò tóngbàn): đồng nghiệp
- 🔊 忠实同伴 (zhōngshí tóngbàn): bạn đồng hành trung thành
🔊 他是我最亲密的同伴。
Tā shì wǒ zuì qīnmì de tóngbàn.
Anh ấy là bạn đồng hành thân thiết nhất của tôi.
🔊 旅行中有一个好同伴非常重要。
Lǚxíng zhōng yǒu yí gè hǎo tóngbàn fēicháng zhòngyào.
Trong hành trình, có một người bạn tốt đồng hành là rất quan trọng.
6️⃣ 🔊 负担 / fùdān /【名】– gánh nặng
- 🔊 经济负担 (jīngjì fùdān): gánh nặng kinh tế
- 🔊 学习负担 (xuéxí fùdān): áp lực học tập
- 🔊 减轻负担 (jiǎnqīng fùdān): giảm nhẹ gánh nặng
🔊 他一个人要承担全家的经济负担。
Tā yí gè rén yào chéngdān quánjiā de jīngjì fùdān.
Anh ấy phải gánh vác toàn bộ gánh nặng kinh tế của cả gia đình.
🔊 我们要想办法减轻学生的学习负担。
Wǒmen yào xiǎng bànfǎ jiǎnqīng xuéshēng de xuéxí fùdān.
Chúng ta cần nghĩ cách giảm nhẹ gánh nặng học tập cho học sinh.
阅读 B
1️⃣ 🔊 意愿 / yìyuàn /【名】– nguyện vọng, ý nguyện
- 🔊 表达意愿 (biǎodá yìyuàn): bày tỏ nguyện vọng
- 🔊 个人意愿 (gèrén yìyuàn): ý nguyện cá nhân
- 🔊 强烈意愿 (qiángliè yìyuàn): nguyện vọng mãnh liệt
🔊 他表达了留在原单位工作的意愿。
Tā biǎodále liú zài yuán dānwèi gōngzuò de yìyuàn.
Anh ấy bày tỏ nguyện vọng được làm việc tại đơn vị cũ.
🔊 我们尊重每个人的意愿。
Wǒmen zūnzhòng měi gè rén de yìyuàn.
Chúng tôi tôn trọng nguyện vọng của mỗi người.
2️⃣ 🔊 可见 / kějiàn /【连】– có thể thấy rằng
- 🔊 由此可见 (yóucǐ kějiàn): từ đó có thể thấy rằng
- 🔊 可见一斑 (kějiàn yì bān): có thể đoán ra toàn bộ từ một phần
🔊 可见他的努力没有白费。
Kějiàn tā de nǔlì méiyǒu báifèi.
Có thể thấy rằng nỗ lực của anh ấy không hề uổng phí.
🔊 这项改革收到了良好效果,可见措施非常有效。
Zhè xiàng gǎigé shōudào le liánghǎo xiàoguǒ, kějiàn cuòshī fēicháng yǒuxiào.
Cải cách này đạt hiệu quả tốt, có thể thấy các biện pháp rất hiệu quả.
3️⃣ 🔊 门槛 / ménkǎn /【名】– bậc cửa, ngưỡng cửa (tiêu chuẩn, điều kiện)
- 🔊 技术门槛 (jìshù ménkǎn): rào cản kỹ thuật
- 🔊 市场门槛 (shìchǎng ménkǎn): ngưỡng vào thị trường
- 🔊 进入门槛 (jìnrù ménkǎn): điều kiện gia nhập
🔊 大学的录取门槛越来越高。
Dàxué de lùqǔ ménkǎn yuèláiyuè gāo.
Ngưỡng tuyển sinh vào đại học ngày càng cao.
🔊 他顺利跨过了进入公司的门槛。
Tā shùnlì kuàguò le jìnrù gōngsī de ménkǎn.
Anh ấy đã vượt qua điều kiện đầu vào để vào công ty.
4️⃣ 🔊 擅长 / shàncháng /【动】– giỏi về, sở trường về
- 🔊 擅长写作 (shàncháng xiězuò): giỏi viết lách
- 🔊 擅长沟通 (shàncháng gōutōng): giỏi giao tiếp
🔊 她擅长与人打交道。
Tā shàncháng yǔ rén dǎjiāodào.
Cô ấy giỏi giao tiếp với người khác.
🔊 我不擅长数学,但我喜欢文学。
Wǒ bú shàncháng shùxué, dàn wǒ xǐhuān wénxué.
Tôi không giỏi toán nhưng tôi thích văn học.
5️⃣ 🔊 密切 / mìqiè /【形】– mật thiết, chặt chẽ
- 🔊 关系密切 (guānxì mìqiè): quan hệ mật thiết
- 🔊 密切合作 (mìqiè hézuò): hợp tác chặt chẽ
- 🔊 保持密切联系 (bǎochí mìqiè liánxì): giữ liên lạc mật thiết
🔊 两国一直保持着密切的合作关系。
Liǎng guó yìzhí bǎochí zhe mìqiè de hézuò guānxì.
Hai nước luôn duy trì quan hệ hợp tác chặt chẽ.
🔊 他们之间的感情非常密切。
Tāmen zhījiān de gǎnqíng fēicháng mìqiè.
Tình cảm giữa họ rất gắn bó.
6️⃣ 🔊 日益 / rìyì /【副】– ngày càng
- 🔊 日益严重 (rìyì yánzhòng): ngày càng nghiêm trọng
- 🔊 日益增长 (rìyì zēngzhǎng): ngày càng tăng
- 🔊 日益复杂 (rìyì fùzá): ngày càng phức tạp
🔊 随着经济发展,竞争日益激烈。
Suízhe jīngjì fāzhǎn, jìngzhēng rìyì jīliè.
Cùng với sự phát triển kinh tế, cạnh tranh ngày càng gay gắt.
🔊 人们对生活质量的要求日益提高。
Rénmen duì shēnghuó zhìliàng de yāoqiú rìyì tígāo.
Yêu cầu về chất lượng cuộc sống của con người ngày càng cao.
Từ vựng mở rộng
听力
1️⃣ 🔊 肌肉 / jīròu /【名】– bắp thịt, cơ bắp
- 🔊 锻炼肌肉 (duànliàn jīròu): rèn luyện cơ bắp
- 🔊 肌肉发达 (jīròu fādá): cơ bắp phát triển
- 🔊 肌肉酸痛 (jīròu suāntòng): đau nhức cơ
🔊 他每天锻炼一个小时来增强肌肉。
Tā měitiān duànliàn yí gè xiǎoshí lái zēngqiáng jīròu.
Anh ấy luyện tập mỗi ngày một giờ để tăng cường cơ bắp.
🔊 剧烈运动后会出现肌肉酸痛。
Jùliè yùndòng hòu huì chūxiàn jīròu suāntòng.
Sau khi vận động mạnh thường sẽ bị đau cơ.
2️⃣ 🔊 荒唐 / huāngtáng /【形】– hoang đường, nhảm nhí
- 🔊 荒唐的想法 (huāngtáng de xiǎngfǎ): ý nghĩ hoang đường
- 🔊 言论荒唐 (yánlùn huāngtáng): phát ngôn nhảm nhí
- 🔊 行为荒唐 (xíngwéi huāngtáng): hành vi vô lý
🔊 他的说法太荒唐了,没人相信。
Tā de shuōfǎ tài huāngtáng le, méi rén xiāngxìn.
Lời anh ta nói thật hoang đường, chẳng ai tin.
🔊 我不敢相信他竟然做出这么荒唐的事。
Wǒ bù gǎn xiāngxìn tā jìngrán zuòchū zhème huāngtáng de shì.
Tôi không thể tin anh ta lại làm chuyện nhảm nhí như vậy.
3️⃣ 🔊 朴素 / pǔsù /【形】– đơn giản, mộc mạc, tự nhiên
- 🔊 生活朴素 (shēnghuó pǔsù): cuộc sống giản dị
- 🔊 穿着朴素 (chuānzhuó pǔsù): ăn mặc đơn giản
- 🔊 风格朴素 (fēnggé pǔsù): phong cách mộc mạc
🔊 她虽然衣着朴素,却非常有气质。
Tā suīrán yīzhuó pǔsù, què fēicháng yǒu qìzhì.
Cô ấy tuy ăn mặc giản dị nhưng rất có khí chất.
🔊 他过着朴素而充实的生活。
Tā guò zhe pǔsù ér chōngshí de shēnghuó.
Anh ấy sống cuộc đời giản dị mà đầy đủ.
4️⃣ 🔊 脂肪 / zhīfáng /【名】– mỡ, chất béo
- 🔊 脂肪含量 (zhīfáng hánliàng): hàm lượng chất béo
- 🔊 减少脂肪 (jiǎnshǎo zhīfáng): giảm mỡ
- 🔊 高脂肪食物 (gāo zhīfáng shíwù): thực phẩm nhiều chất béo
🔊 摄入过多脂肪对健康不利。
Shèrù guòduō zhīfáng duì jiànkāng bùlì.
Tiêu thụ quá nhiều chất béo không tốt cho sức khỏe.
🔊 他在控制饮食来减少体内脂肪。
Tā zài kòngzhì yǐnshí lái jiǎnshǎo tǐnèi zhīfáng.
Anh ấy đang kiểm soát chế độ ăn để giảm mỡ trong cơ thể.
5️⃣ 🔊 失眠 / shīmián /【动宾结构】– mất ngủ
- 🔊 严重失眠 (yánzhòng shīmián): mất ngủ nghiêm trọng
- 🔊 偶尔失眠 (ǒu’ěr shīmián): thỉnh thoảng mất ngủ
- 🔊 失眠多梦 (shīmián duōmèng): mất ngủ và mộng nhiều
🔊 我最近经常失眠,影响了工作效率。
Wǒ zuìjìn jīngcháng shīmián, yǐngxiǎng le gōngzuò xiàolǜ.
Gần đây tôi thường mất ngủ, ảnh hưởng đến hiệu quả công việc.
🔊 喝牛奶有助于缓解失眠。
Hē niúnǎi yǒuzhù yú huǎnjiě shīmián.
Uống sữa giúp giảm tình trạng mất ngủ.
阅读
1️⃣ 🔊 跑步机 / pǎobùjī /【名】– máy chạy bộ
- 🔊 使用跑步机 (shǐyòng pǎobùjī): sử dụng máy chạy bộ
- 🔊 家用跑步机 (jiāyòng pǎobùjī): máy chạy bộ gia đình
- 🔊 跑步机锻炼 (pǎobùjī duànliàn): luyện tập bằng máy chạy
🔊 我每天早上在跑步机上跑三公里。
Wǒ měitiān zǎoshang zài pǎobùjī shàng pǎo sān gōnglǐ.
Tôi chạy ba cây số mỗi sáng trên máy chạy bộ.
🔊 在健身房,跑步机是最常用的设备之一。
Zài jiànshēnfáng, pǎobùjī shì zuì chángyòng de shèbèi zhī yī.
Tại phòng gym, máy chạy bộ là một trong những thiết bị được dùng nhiều nhất.
2️⃣ 🔊 器械 / qìxiè /【名】– dụng cụ, thiết bị
- 🔊 健身器械 (jiànshēn qìxiè): thiết bị thể hình
- 🔊 医疗器械 (yīliáo qìxiè): thiết bị y tế
- 🔊 使用器械 (shǐyòng qìxiè): sử dụng dụng cụ
🔊 这家健身房的器械设备非常齐全。
Zhè jiā jiànshēnfáng de qìxiè shèbèi fēicháng qíquán.
Phòng gym này có đầy đủ thiết bị tập luyện.
🔊 医生正在检查器械是否正常工作。
Yīshēng zhèngzài jiǎnchá qìxiè shìfǒu zhèngcháng gōngzuò.
Bác sĩ đang kiểm tra xem thiết bị y tế có hoạt động bình thường không.
3️⃣ 🔊 挥汗如雨 / huī hàn rú yǔ /【成语】– mồ hôi đầm đìa, mồ hôi như tắm
- 🔊 挥汗如雨地劳动 (huī hàn rú yǔ de láodòng): làm việc mồ hôi đổ như mưa
- 🔊 运动后挥汗如雨 (yùndòng hòu huī hàn rú yǔ): đổ mồ hôi như mưa sau khi tập
- 🔊 夏天挥汗如雨 (xiàtiān huī hàn rú yǔ): mồ hôi đổ như mưa mùa hè
运动完后,他已经挥汗如雨了。
Yùndòng wán hòu, tā yǐjīng huī hàn rú yǔ le.
Sau khi tập luyện, anh ấy mồ hôi đổ như tắm.
🔊 农民在田里挥汗如雨地劳作。
Nóngmín zài tián lǐ huī hàn rú yǔ de láozuò.
Người nông dân làm việc đổ mồ hôi như mưa ngoài đồng ruộng.
4️⃣ 🔊 敏捷 / mǐnjié /【形】– nhanh nhẹn, mau lẹ
- 🔊 动作敏捷 (dòngzuò mǐnjié): hành động nhanh nhẹn
- 🔊 思维敏捷 (sīwéi mǐnjié): tư duy nhanh nhạy
- 🔊 反应敏捷 (fǎnyìng mǐnjié): phản xạ mau lẹ
他的动作非常敏捷,像一只豹子。
Tā de dòngzuò fēicháng mǐnjié, xiàng yì zhī bàozi.
Hành động của anh ấy rất nhanh nhẹn, như một con báo.
🔊 要成为优秀的运动员,必须思维敏捷。
Yào chéngwéi yōuxiù de yùndòngyuán, bìxū sīwéi mǐnjié.
Muốn trở thành vận động viên xuất sắc, phải có tư duy linh hoạt.
5️⃣ 🔊 团团转 / tuántuánzhuàn /【形】– xoay tròn, quay mòng mòng
- 🔊 忙得团团转 (máng de tuántuánzhuàn): bận đến mức quay như chong chóng
- 🔊 急得团团转 (jí de tuántuánzhuàn): lo lắng đến mức cuống cuồng
🔊 工作太多,整天团团转。
Gōngzuò tài duō, zhěngtiān tuántuánzhuàn.
Công việc quá nhiều, cả ngày cứ quay như chong chóng.
🔊 看到孩子发烧,她急得团团转。
Kàndào háizi fāshāo, tā jí de tuántuánzhuàn.
Thấy con bị sốt, cô ấy lo lắng đến mức cuống cuồng.
Bài khóa
I. 🔊 当代大学生锻炼不足
🔊 近年来,跑步热、健身热在年轻人中兴起,但大部分大学生体质不佳仍是事实。《中国青年报》对2000多名大学生进行的一项调查显示,仅12.9%的受访大学生表示每天都会去运动,而26.3%的受访大学生每周锻炼不足1次,其中6.6%的受访者称基本不运动。
🔊 重庆某大学的一位小刘同学说:“周围同学的健身热情还是很高的,有的参加了学校的健身社团,有的去附近的健身中心办了卡,朋友圈里少不了‘打卡’晒锻炼的。可能是太叻了,大家都空下来了,有时间锻炼了。”虽然如此,小刘也承认,她其实每周也就运动一次,同学们一开始热心都很大,但真正坚持下来的,还是那些原来就很愿意运动的人。
🔊 由此可见,大学生“说得多,做得少”,真正坚持运动的实在很少。究其原因,60%的受访大学生表示全都是因为熬夜、打游戏、看电影要拖延。还有的受访大学生表示缺少一个健身的同伴,另外近30%的受访大学生说自己学习负担太重。
🔊 专家表示,大学生的身体素质不令人满意,不仅是高校问题,更是社会问题。中国学生在中小学阶段,除了体育课,平时参加体育锻炼的人数不到8%,而日本达到了65%,美国也有63%。当代大学生还没有把运动当成一种生活习惯和生活必需。
Pinyin
Dāngdài dàxuéshēng duànliàn bùzú
Jìnnián lái, pǎobù rè, jiànshēn rè zài niánqīngrén zhōng xīngqǐ, dàn dà bùfèn dàxuéshēng tǐzhì bùjiā réng shì shìshí.
《Zhōngguó Qīngnián Bào》duì 2000 duō míng dàxuéshēng jìnxíng de yī xiàng diàochá xiǎnshì, jǐn 12.9% de shòufǎng dàxuéshēng biǎoshì měitiān dōu huì qù yùndòng, ér 26.3% de shòufǎng dàxuéshēng měi zhōu duànliàn bùzú yī cì, qízhōng 6.6% de shòufǎng zhě chēng jīběn bù yùndòng.
Chóngqìng mǒu dàxué de yī wèi xiǎo Liú tóngxué shuō: “Zhōuwéi tóngxué de jiànshēn rèqíng háishì hěn gāo de, yǒu de cānjiāle xuéxiào de jiànshēn shètuán, yǒu de qù fùjìn de jiànshēn zhōngxīn bàn le kǎ, péngyǒu quān lǐ shǎo bù liǎo ‘dǎkǎ’ shài duànliàn de. Kěnéng shì tài lè le, dàjiā dōu kòng xià lái le, yǒu shíjiān duànliàn le.”
Suīrán rúcǐ, xiǎo Liú yě chéngrèn, tā měi zhōu yě jiù yùndòng yī cì, tóngxuémen yī kāishǐ rèqíng dōu hěn dà, dàn zhēnzhèng jiānchí xiàlái de, háishì yuánlái jiù yuànyì yùndòng de rén.
Yóu cǐ kějiàn, dàxuéshēng “shuō de duō, zuò de shǎo”, zhēnzhèng jiānchí yùndòng de hěn shǎo. Jiū qí yuányīn, 60% de shòufǎng dàxuéshēng biǎoshì quán dōu shì yīnwèi áoyè, dǎ yóuxì, kàn diànyǐng yào tuīyán. Hái yǒu shòufǎng zhě biǎoshì quēshǎo yīgè jiànshēn de tóngbàn, lìngwài jìn 30% de shòufǎng zhě chēng zìjǐ xuéxí fùdān tài zhòng.
Zhuānjiā biǎoshì, dàxuéshēng de shēntǐ sùzhì bù ràng rén mǎnyì, bù jǐn shì gāoxiào wèntí, gèng shì shèhuì wèntí. Zhōngguó xuéshēng zài zhōng xiǎoxué jiēduàn, chúle tǐyù kè, píngshí cānjiā tǐyù duànliàn de rén shù bù dào 8%, ér Rìběn dádào 65%, Měiguó yě yǒu 63%. Dāngdài dàxuéshēng hái méiyǒu bǎ yùndòng dàngchéng yī zhǒng shēnghuó xíguàn hé shēnghuó bìxū.
Tiếng Việt
Sinh viên đại học ngày nay thiếu vận động
Những năm gần đây, phong trào chạy bộ và tập gym trở nên phổ biến trong giới trẻ, nhưng thực tế cho thấy phần lớn sinh viên đại học vẫn có thể chất yếu.
Theo điều tra của báo Thanh Niên Trung Quốc trên hơn 2000 sinh viên đại học, chỉ có 12.9% sinh viên cho biết họ vận động mỗi ngày, 26.3% cho biết mỗi tuần vận động không đến một lần, còn 6.6% nói rằng họ hầu như không vận động gì.
Một sinh viên tên Tiểu Lưu tại một trường đại học ở Trùng Khánh nói rằng: “Bạn bè xung quanh em rất hào hứng tập thể dục, có người tham gia câu lạc bộ thể hình của trường, có người đăng ký thẻ ở phòng tập gần nhà, bạn bè trên mạng xã hội cũng hay khoe ảnh check-in tại phòng gym. Có thể là nghỉ hè rồi, ai cũng rảnh hơn, nên có thời gian tập luyện.”
Dù nói vậy, Tiểu Lưu cũng thừa nhận rằng mình mỗi tuần chỉ tập một lần. Nhiều bạn khi mới bắt đầu thì rất hăng hái, nhưng thực sự kiên trì đến cùng thì vẫn là những người vốn dĩ đã yêu thích vận động.
Có thể thấy, sinh viên đại học “nói thì nhiều, làm thì ít”, người thật sự kiên trì rèn luyện rất ít.
Nguyên nhân chủ yếu là do 60% sinh viên cho biết họ bị ảnh hưởng bởi việc thức khuya, chơi game, xem phim khiến họ trì hoãn việc tập luyện.
Ngoài ra, một số cho rằng thiếu người bạn đồng hành để tập cùng, gần 30% nói rằng áp lực học tập quá nặng nên không có thời gian.
Chuyên gia cho rằng thể chất của sinh viên không đạt yêu cầu không chỉ là vấn đề của nhà trường mà còn là vấn đề của toàn xã hội.
Ở Trung Quốc, ngoài tiết thể dục chính khóa, tỷ lệ học sinh tham gia rèn luyện thể chất tự nguyện trong giờ rảnh chỉ khoảng 8%, trong khi ở Nhật là 65%, Mỹ là 63%.
Hiện nay, sinh viên vẫn chưa hình thành được thói quen tập thể dục như một phần thiết yếu của cuộc sống.
II. 🔊 中国人的运动报告
🔊 从最新的《2016 中国人运动报告》来看,运动意愿最高的城市是贵阳市,其次是长春、大连、南京和深圳,而广州、上海和北京,却分别排在第十位、第二十位和第二十五位。
🔊 据分析,排在靠前的城市有一个共同点——空气质量较好,如贵阳长期处于空气质量“优”的级别,可见城市环境对运动有很大影响。
🔊 报告还显示,中国人最常进行的运动中,健步走占36.93%,跑步占23.56%,两者之和超过60%,之后是骑车14.60%、健身9.84%、跳绳3.46%。
🔊 看来中国人更喜欢在日常生活中可以随时进行的运动。门槛低、效果好,是健步走和跑步占比最高的原因。
🔊 其中,中老年人更喜欢健步走,而年轻人更喜欢跑步。
🔊 各大城市马拉松比赛的参赛者中,“90后”和“95后”占到了58.00%。
🔊 一方面,这是因为马拉松更强调体力和耐力,年轻人更擅长;另一方面,马拉松是一项集体运动,有群体属性的年轻人更愿意参加。
🔊 运动和健康关系密切,近年来,高血压及病痛在年轻人、特别是城市白领中日益增高,长期久坐办公桌,缺少运动是首要原因。
🔊 可喜的是,现在参加运动的年轻人越来越多了,这对增强年轻人的体质有好处。
Pinyin
Zhōngguó rén de yùndòng bàogào
Cóng zuìxīn de “2016 Zhōngguó rén yùndòng bàogào” lái kàn, yùndòng yìyuàn zuì gāo de chéngshì shì Guìyáng shì, qícì shì Chángchūn, Dàlián, Nánjīng hé Shēnzhèn, ér Guǎngzhōu, Shànghǎi hé Běijīng, què fēnbié páizài dì shí wèi, dì èrshí wèi hé dì èrshíwǔ wèi.
Jù fēnxī, páizài kàoqián de chéngshì yǒu yīgè gòngtóng diǎn —— kōngqì zhìliàng jiào hǎo, rú Guìyáng chángqī chǔyú kōngqì zhìliàng “yōu” de jíbié, kějiàn chéngshì huánjìng duì yùndòng yǒu hěn dà yǐngxiǎng.
Bàogào hái xiǎnshì, Zhōngguó rén zuì cháng jìnxíng de yùndòng zhōng, jiànbù zǒu zhàn 36.93%, pǎobù zhàn 23.56%, liǎng zhě zhī hé chāoguò 60%, zhīhòu shì qí chē 14.60%, jiànshēn 9.84%, tiàoshéng 3.46%.
Kàn lái Zhōngguó rén gèng xǐhuān zài rìcháng shēnghuó zhōng kěyǐ suíshí jìnxíng de yùndòng.
Ménkǎn dī, xiàoguǒ hǎo, shì jiànbù zǒu hé pǎobù zhànbǐ zuì gāo de yuányīn.
Qízhōng, zhōnglǎonián rén gèng xǐhuān jiànbù zǒu, ér niánqīng rén gèng xǐhuān pǎobù.
Gè dà chéngshì mǎlāsōng bǐsài de cānsài zhě zhōng, “90 hòu” hé “95 hòu” zhàndào le 58.00%.
Yī fāngmiàn, zhè shì yīnwèi mǎlāsōng gèng qiángdiào shēntǐ hé nàilì, niánqīng rén gèng shàncháng; lìng yī fāngmiàn, mǎlāsōng shì yī xiàng jítǐ yùndòng, yǒu qúntǐ shǔxìng de niánqīng rén gèng yuànyì cānjiā.
Yùndòng hé jiànkāng guānxì mìqiè, jìnnián lái, gāoxiěyā jí bìngtòng zài niánqīng rén, tèbié shì chéngshì báilǐng zhōng rìyì zēnggāo, chángqī jiǔ zuò bàngōng zhuō, quēshǎo yùndòng shì shǒuyào yuányīn.
Kěxǐ de shì, xiànzài cānjiā yùndòng de niánqīng rén yuè lái yuè duō le, zhè duì zēngqiáng niánqīng rén de tǐzhì yǒu hǎochù.
Tiếng Việt
Báo cáo về thói quen vận động của người Trung Quốc
Theo báo cáo “Tình hình thể thao của người Trung Quốc năm 2016”, thành phố có ý thức vận động cao nhất là Quý Dương, tiếp theo là Trường Xuân, Đại Liên, Nam Kinh và Thâm Quyến.
Còn Quảng Châu, Thượng Hải và Bắc Kinh lại lần lượt đứng thứ 10, 20 và 25.
Phân tích cho thấy, các thành phố xếp hạng cao có một điểm chung: chất lượng không khí tốt.
Ví dụ, Quý Dương thường xuyên có chỉ số không khí đạt mức “tốt”, cho thấy môi trường thành phố có ảnh hưởng lớn đến thói quen vận động.
Báo cáo cũng cho biết, trong các hình thức thể thao phổ biến nhất của người Trung Quốc, đi bộ nhanh chiếm 36.93%, chạy bộ chiếm 23.56%, tổng cộng hơn 60%.
Tiếp theo là đạp xe (14.60%), tập gym (9.84%), nhảy dây (3.46%).
Có thể thấy người Trung Quốc thích các hoạt động có thể thực hiện linh hoạt trong cuộc sống hằng ngày.
Do dễ thực hiện, hiệu quả cao nên đi bộ nhanh và chạy bộ trở thành hai hình thức phổ biến nhất.
Trong đó, người trung cao tuổi thích đi bộ nhanh, còn người trẻ thì chuộng chạy bộ.
Trong các cuộc thi marathon ở thành phố lớn, người tham gia sinh sau năm 1990 và 1995 chiếm tới 58.00%.
Một mặt là vì marathon đòi hỏi thể lực và sức bền – điều mà người trẻ có ưu thế hơn.
Mặt khác, marathon là môn thể thao mang tính tập thể – vì thế người trẻ càng thích tham gia.
Thể thao và sức khỏe có mối quan hệ mật thiết. Những năm gần đây, cao huyết áp và các loại bệnh tật ở người trẻ, đặc biệt là giới văn phòng ở thành thị, ngày càng tăng cao.
Việc ngồi làm việc quá lâu, thiếu vận động là nguyên nhân hàng đầu.
Điều đáng mừng là hiện nay, ngày càng có nhiều người trẻ tham gia vào các hoạt động thể thao – điều này rất có ích cho việc nâng cao thể chất của họ.
III. 🔊 健身生活从年老开始
🔊 在中国,很多人的“健身生活”到年老时才开始。老人们退休后的日常生活以买菜做饭和看孙辈为主,干完了这些,便会再聚在一起聊天儿,然后再“出出汗”。他们出汗的地方是小区、公园,甚至就在街边。他们不去健身房,也不需要跑步机。
🔊 67岁的张爷爷喜欢在小区的健身器械上锻炼,他退休前是汽车厂的工人。张爷爷说:“那时候会想着锻炼啊?能吃饱,有地方住,就不错了。”他的老伙伴老刘则更喜欢在乒乓球桌前挥汗如雨,虽已80岁了,但照样手疾眼快,能把个20多岁的小伙子弄得团团转……
🔊 在中国的老年人中,锻炼已成为一种普遍的社会现象。在中国的城市里,无论是大城市还是中小城市,小区及公园等公共场所常见锻炼身体,一些简单的健身器械在多数居民区里也都能找到。据统计,中国人口的平均寿命高于很多其他中高收入国家,这跟老人们喜爱运动、重视锻炼离不开关系。
Pinyin
Jiànshēn shēnghuó cóng niánlǎo kāishǐ
Zài Zhōngguó, hěn duō rén de “jiànshēn shēnghuó” dào niánlǎo shí cái kāishǐ.
Lǎorénmen tuìxiū hòu de rìcháng shēnghuó yǐ mǎicài, zuòfàn hé kàn sūnbèi wéizhǔ, gàn wán zhèxiē, biàn huì zài jù zài yīqǐ liáotiān er, ránhòu zài “chū chū hàn”.
Tāmen chū hàn de dìfāng shì xiǎoqū, gōngyuán, shènzhì jiù zài jiēbiān.
Tāmen bù qù jiànshēnfáng, yě bù xūyào pǎobùjī.
67 suì de Zhāng yéyé xǐhuān zài xiǎoqū de jiànshēn qìxiè shàng duànliàn, tā tuìxiū qián shì qìchēchǎng de gōngrén.
Zhāng yéyé shuō: “Nà shí shuí huì xiǎngzhe duànliàn a? Néng chībǎo, yǒu dìfang zhù, jiù búcuò le.”
Tā de lǎo huǒbàn Lǎo Liú zé gèng xǐhuān zài pīngpāng qiútái qián huīhàn rúyǔ, suī yǐ 80 suì le, dàn zhàoyàng shǒují yǎnkuài, néng bǎ gè 20 duō suì de xiǎohuǒzi nòng de tuántuán zhuàn……
Zài Zhōngguó de lǎonián rén zhōng, duànliàn yǐ chéngwéi yī zhǒng pǔbiàn de shèhuì xiànxiàng.
Zài Zhōngguó de chéngshì lǐ, wúlùn shì dà chéngshì háishì zhōng xiǎo chéngshì, xiǎoqū jí gōngyuán děng gōnggòng chǎngsuǒ chángjiàn duànliàn shēntǐ, yīxiē jiǎndān de jiànshēn qìxiè zài duōshù jūmínqū lǐ yě dōu néng zhǎodào.
Jù tǒngjì, Zhōngguó rénkǒu de píngjūn shòumìng gāo yú hěn duō qítā zhōng gāoshōurù guójiā, zhè gēn lǎorénmen xǐ’ài yùndòng, zhòngshì duànliàn shì bùkāi guānxi de.
Tiếng Việt
Cuộc sống rèn luyện bắt đầu từ tuổi già
Tại Trung Quốc, đối với nhiều người, “cuộc sống luyện tập” chỉ bắt đầu từ khi đã về già.
Sau khi nghỉ hưu, sinh hoạt hàng ngày của người lớn tuổi chủ yếu là đi chợ, nấu ăn và trông cháu.
Làm xong những việc này, họ tụ tập trò chuyện, rồi lại cùng nhau “vận động chút đỉnh”.
Nơi họ tập thể dục là ở khu dân cư, công viên, thậm chí là ngay bên lề đường.
Họ không đến phòng gym và cũng không cần máy chạy bộ.
Ông Trương 67 tuổi rất thích sử dụng dụng cụ thể thao ở khu dân cư để tập luyện. Trước khi nghỉ hưu, ông là công nhân nhà máy ô tô.
Ông nói: “Hồi đó ai nghĩ đến chuyện rèn luyện? Ăn no, có chỗ ở là tốt lắm rồi.”
Bạn già của ông – ông Lưu – còn yêu thích bóng bàn, dù đã 80 tuổi vẫn nhanh tay lẹ mắt, khiến thanh niên ngoài 20 tuổi cũng bị ông đánh cho xoay vòng vòng…
Trong giới người cao tuổi Trung Quốc, luyện tập đã trở thành một hiện tượng xã hội phổ biến.
Dù ở thành phố lớn hay nhỏ, người ta đều dễ dàng bắt gặp hình ảnh người cao tuổi rèn luyện tại công viên, khu dân cư hoặc các địa điểm công cộng.
Thậm chí nhiều khu dân cư còn được trang bị sẵn các dụng cụ thể thao đơn giản.
Theo thống kê, tuổi thọ trung bình của người Trung Quốc cao hơn nhiều quốc gia có thu nhập trung bình và cao – điều đó có mối liên hệ mật thiết với việc người cao tuổi tích cực vận động, chú trọng luyện tập.
“身体是革命的本钱” – Cơ thể là vốn liếng để sống và làm việc.
Tập thể dục không cần phải cầu kỳ, chỉ cần đúng lúc, đúng cách, và kiên trì mỗi ngày.
Hy vọng sau bài học này, bạn không chỉ học thêm được tiếng Trung, mà còn có thêm động lực để yêu thương và chăm sóc chính mình nhiều hơn – bằng những bước chạy nhẹ nhàng mỗi sớm mai.