Bài 12: 301 Câu Đàm thoại tiếng Hoa – Tôi muốn mua áo len
Video 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 12: Tôi muốn mua áo len là 1 trong 40 video trong cuốn sách 301 câu đàm thoại tiếng Hoa được biên soạn theo chủ đề tiếng Trung giao tiếp hàng ngày cho người mới bắt đầu học tiếng Trung.
Mỗi bài học đều được chuyển tải sang dạng video có hình ảnh bám sát đời sống giúp bạn học tiếng Hoa dễ dàng hơn.
Xīngqītiān qù, zěnmeyàng?
Chủ nhật có đi mua được không?
🔊 星期天人太多。
Xīngqītiān rén tài duō.
Chủ nhật đông người lắm.
🔊 我看看那件毛衣。
Wǒ kànkan nà jiàn máoyī.
Cho tôi xem chiếc áo len kia.
🔊 这件毛衣我可以试试吗?
Zhè jiàn máoyī wǒ kěyǐ shìshi ma?
Tôi có thể thử chiếc áo len này không?
🔊 这件毛衣不大也不小。
Zhè jiàn máoyī bú dà yě bù xiǎo.
Chiếc áo len này vừa vặn lắm.
🔊 好极了。
Hǎo jíle.
Rất tuyệt (tốt quá).
NGỮ PHÁP
主谓谓语句 Câu vị ngữ chủ vị:
Câu có thành phần vị ngữ là một ngữ chủ – vị gọi là câu vị ngữ chủ vị. Chủ ngữ của ngữ chủ – vị ấy là người hay sự vật có quan hệ với chủ ngữ cả câu. Ví dụ:
(1) 🔊 他身体很好。
Tā shēntǐ hěn hǎo.
→ Sức khỏe anh ấy rất tốt.
(2)🔊 我工作很忙。
Wǒ gōngzuò hěn máng.
→ Công việc của tôi rất bận.
(3) 🔊 星期天人很多。
Xīngqīrén hěn duō.
→ Chủ nhật người rất đông.
能愿动词 Động từ năng nguyện:
Động từ năng nguyện “想、要、可以、会…” thường đặt trước động từ khác để chỉ khả năng, nguyện vọng hay năng lực. Dạng phủ định của động từ năng nguyện là thêm “不” vào trước các động từ năng nguyện đó. Ví dụ:
1️⃣🔊 他要买书。
Tā yào mǎi shū.
→ Anh ấy muốn mua sách.
2️⃣🔊 我想回家。
Wǒ xiǎng huí jiā.
→ Tôi muốn về nhà.
3️⃣🔊 可以去那儿。
Kěyǐ qù nàr.
→ Có thể đi đến đó.
4️⃣🔊 我不想买东西。
Wǒ bù xiǎng mǎi dōngxi.
→ Tôi không muốn mua đồ.
Dạng phủ định của động từ năng nguyện “要” thường là “不想”. Ví dụ:
5️⃣🔊 你要喝饮料吗?
Nǐ yào hē yǐnliào ma?
→ Bạn có muốn uống nước không?
Câu có động từ năng nguyện, chỉ cần đặt dạng khẳng định và phủ định của động từ năng nguyện liên nhau (động từ + 不 + động từ) sẽ tạo thành câu hỏi chính phản. Ví dụ:
6️⃣🔊 你想不想去长城?
Nǐ xiǎng bu xiǎng qù Chángchéng?
→ Bạn có muốn đi Vạn Lý Trường Thành không?
7️⃣🔊 你要不要吃个苹果?
Nǐ yào bu yào chī gè píngguǒ?
→ Bạn có muốn ăn một quả táo không?
Hội thoại
hội thoại 1
大卫:🔊 天冷了。我想买件毛衣。
Dàwèi: Tiān lěng le. Wǒ xiǎng mǎi jiàn máoyī. Đại Vệ: Trời lạnh rồi. Tôi muốn mua một cái áo len.
玛丽:🔊 我也要买东西。我们什么时候去?
Mǎlì: Wǒ yě yào mǎi dōngxi. Wǒmen shénme shíhou qù? Mã Lệ: Tôi cũng muốn mua đồ. Khi nào chúng ta đi?
大卫:🔊 星期天去,怎么样?
Dàwèi: Xīngqītiān qù, zěnmeyàng? Đại Vệ: Đi vào chủ nhật, được không?
玛丽:🔊 星期天人太多。
Mǎlì: Xīngqītiān rén tài duō. Mã Lệ: Chủ nhật thì đông người quá.
大卫:🔊 那明天下午去吧。
Dàwèi: Nà míngtiān xiàwǔ qù ba.
Đại Vệ: Vậy thì chiều mai đi nhé.
Hội thoại 2
大卫:🔊 小姐,我看看那件毛衣。
Dàwèi: Xiǎojiě, wǒ kànkan nà jiàn máoyī. Đại Vệ: Cô ơi, tôi xem thử cái áo len kia.
售货员:🔊 好。
Shòuhuòyuán: Hǎo. Nhân viên bán hàng: Vâng.
大卫:🔊 我可以试试吗?
Dàwèi: Wǒ kěyǐ shìshi ma? Đại Vệ: Tôi có thể thử không?
售货员:🔊 您试一下儿吧。
Shòuhuòyuán: Nín shì yíxiàr ba. Nhân viên bán hàng: Anh thử một chút đi.
玛丽:🔊 这件太短了。
Mǎlì: Zhè jiàn tài duǎn le. Mã Lệ: Cái này ngắn quá.
售货员:🔊 您试试那件。
Shòuhuòyuán: Nín shìshi nà jiàn. Nhân viên bán hàng: Anh thử cái kia xem.
大卫:🔊 好,我再试一下儿。
Dàwèi: Hǎo, wǒ zài shì yíxiàr. Đại Vệ: Được, tôi thử lại cái khác.
玛丽:🔊 这件不大也不小。
Mǎlì: Zhè jiàn bú dà yě bù xiǎo. Mã Lệ: Cái này không to cũng không nhỏ.
大卫:🔊 好极了,我就买这件。
Dàwèi: Hǎo jí le, wǒ jiù mǎi zhè jiàn. Đại Vệ: Tuyệt vời, tôi mua cái này nhé.
Chú thích
①“🔊 我想买件毛衣”“Tôi muốn mua chiếc áo len.”
Số từ “-” đứng trước lượng từ nếu không ở đầu câu thì có thể lược bỏ. Cho nên“买一件毛衣” có thể nói là “买件毛衣”.
②“🔊 这件太短了” “Chiếc này ngắn quá.”
Từ trung tâm của câu là “毛衣” đã được lược bỏ. Trong ngữ cảnh rõ ràng thì từ trung tâm có thể được lược bỏ.
③“🔊 好极了”“Tốt vô cùng” “极了” đặt sau tính từ hoặc một số động từ trạng thái sẽ chỉ đạt đến mức độ cao nhất.
Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.