Bài 12: 301 Câu Đàm thoại tiếng Hoa – Tôi muốn mua áo len

Video 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 12: Tôi muốn mua áo len là 1 trong 40 video trong cuốn sách 301 câu đàm thoại tiếng Hoa được biên soạn theo chủ đề tiếng Trung giao tiếp hàng ngày cho người mới bắt đầu học tiếng Trung.

Mỗi bài học đều được chuyển tải sang dạng video có hình ảnh bám sát đời sống giúp bạn học tiếng Hoa dễ dàng hơn.

→ Xem lại 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 11: Tôi cần mua quýt

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ mới

1. Tiān trời

天 Stroke Order Animation

  • 今天天气很好,蓝天白云。
    (Jīntiān tiānqì hěn hǎo, lántiān báiyún.)
    Hôm nay thời tiết rất đẹp, trời xanh mây trắng.

  • 我们打算在明天去郊游。
    (Wǒmen dǎsuàn zài míngtiān qù jiāoyóu.)
    Chúng tôi dự định đi dã ngoại vào ngày mai.

2. Lěng lạnh

冷 Stroke Order Animation

  • 今天很冷,记得多穿点衣服。
    (Jīntiān hěn lěng, jìdé duō chuān diǎn yīfu.)
    Hôm nay rất lạnh, nhớ mặc nhiều quần áo nhé.

  • 冬天的时候,北方特别冷。
    (Dōngtiān de shíhou, běifāng tèbié lěng.)
    Vào mùa đông, miền Bắc đặc biệt lạnh.

3. Xiǎng muốn

想 Stroke Order Animation

  • 我想喝一杯咖啡。
    (Wǒ xiǎng hē yì bēi kāfēi.)
    Tôi muốn uống một ly cà phê.

  • 他正在想明天的计划。
    (Tā zhèngzài xiǎng míngtiān de jìhuà.)
    Anh ấy đang nghĩ về kế hoạch ngày mai.

4. Jiàn chiếc

件 Stroke Order Animation

  • 我买了一件新衣服。
    (Wǒ mǎi le yí jiàn xīn yīfu.)
    Tôi đã mua một cái áo mới.

  • 这件事我会处理好的。
    (Zhè jiàn shì wǒ huì chǔlǐ hǎo de.)
    Việc này tôi sẽ xử lý ổn thỏa.

5. 毛衣 Máoyī áo len

毛 Stroke Order Animation衣 Stroke Order Animation

  • 奶奶给我织了一件毛衣。
    (Nǎinai gěi wǒ zhī le yí jiàn máoyī.)
    Bà đã đan cho tôi một chiếc áo len.

  • 冬天穿毛衣很暖和。
    (Dōngtiān chuān máoyī hěn nuǎnhuo.)
    Mặc áo len vào mùa đông rất ấm áp.

6. 怎么样 Zěnmeyàng thế nào

怎 Stroke Order Animation么 Stroke Order Animation样 Stroke Order Animation

  • 这家餐厅的菜怎么样?
    (Zhè jiā cāntīng de cài zěnme yàng?)
    Món ăn ở nhà hàng này thế nào?

  • 你昨天的面试怎么样?
    (Nǐ zuótiān de miànshì zěnme yàng?)
    Buổi phỏng vấn hôm qua của bạn thế nào?

  1. 小姐 /xiǎojiě/ (danh từ) cô gái

小 Stroke Order Animation 姐 Stroke Order Animation

  • 那位小姐很有礼貌。
    (Nà wèi xiǎojiě hěn yǒu lǐmào.)
    Cô gái ấy rất lịch sự.

  • 小姐,请问您需要帮助吗?
    (Xiǎojiě, qǐngwèn nín xūyào bāngzhù ma?)
    Cô ơi, xin hỏi cô có cần giúp đỡ không?

8. 可以  Kěyǐ  có thể

可 Stroke Order Animation以 Stroke Order Animation

  • 那位小姐很有礼貌。
    (Nà wèi xiǎojiě hěn yǒu lǐmào.)
    Cô gái ấy rất lịch sự.

  • 小姐,请问您需要帮助吗?
    (Xiǎojiě, qǐngwèn nín xūyào bāngzhù ma?)
    Cô ơi, xin hỏi cô có cần giúp đỡ không?

9. /shì/ (thí) (động từ) – thử, thi

试 Stroke Order Animation

  • 你可以试穿这条裙子。
    (Nǐ kěyǐ shì chuān zhè tiáo qúnzi.)
    Bạn có thể thử mặc chiếc váy này.

  • 明天我要去参加汉语水平考试。
    (Míngtiān wǒ yào qù cānjiā Hànyǔ Shuǐpíng Kǎoshì.)
    Ngày mai tôi phải đi thi năng lực Hán ngữ.

10. /dà/ (đại) (tính từ) – to, lớn

大 Stroke Order Animation

  • 这只狗比那只狗大多了。
    (Zhè zhī gǒu bǐ nà zhī gǒu dà duō le.)
    Con chó này to hơn nhiều so với con kia.

  • 我家有一个大花园。
    (Wǒ jiā yǒu yí gè dà huāyuán.)
    Nhà tôi có một khu vườn lớn.

11. /xiǎo/ (tiểu) (tính từ) – nhỏ, bé

小 Stroke Order Animation

  • 这条裤子太小了。
    (Zhè tiáo kùzi tài xiǎo le.)
    Chiếc quần này quá nhỏ rồi.

  • 他有一个很小的房间。
    (Tā yǒu yí gè hěn xiǎo de fángjiān.)
    Anh ấy có một căn phòng rất nhỏ.

12. 极了 /jí le/ (cực liễu) – vô cùng, rất

极 Stroke Order Animation了 Stroke Order Animation

  • 这本书有趣极了!
    (Zhè běn shū yǒuqù jí le!)
    Quyển sách này vô cùng thú vị!

  • 今天的天气热极了。
    (Jīntiān de tiānqì rè jí le.)
    Thời tiết hôm nay nóng kinh khủng.

13 . /duǎn/ (đoản) (tính từ) – ngắn

短 Stroke Order Animation

  • 这条裙子太短了。
    (Zhè tiáo qúnzi tài duǎn le.)
    Chiếc váy này quá ngắn rồi.

  • 他写了一篇很短的文章。
    (Tā xiě le yì piān hěn duǎn de wénzhāng.)
    Anh ấy viết một bài văn rất ngắn.

14 . /zài/ (tái) (phó từ) – lại, nữa nữa

Thứ tự nét vẽ hoạt hình

  • 请再说一遍。
    (Qǐng zài shuō yí biàn.)
    Làm ơn nói lại lần nữa.

  • 明天再去吧。
    (Míngtiān zài qù ba.)
    Ngày mai hãy đi tiếp nhé.

15. 饮料 /yǐnliào/ (ẩm liệu) (danh từ) – đồ uống

饮 Stroke Order Animation 料 Stroke Order Animation

  • 夏天我喜欢喝冷饮料。
    (Xiàtiān wǒ xǐhuān hē lěng yǐnliào.)
    Vào mùa hè tôi thích uống đồ uống lạnh.
  • 这家餐厅的饮料很有特色。
    (Zhè jiā cāntīng de yǐnliào hěn yǒu tèsè.)
    Đồ uống ở nhà hàng này rất đặc sắc.

16 . 练习 Liànxí bài tập, luyện tập

练 Stroke Order Animation习 Stroke Order Animation

  • 每天都要练习汉字。
    (Měitiān dōu yào liànxí Hànzì.)
    Mỗi ngày đều phải luyện tập chữ Hán.

  • 练习是提高中文水平的重要方法。
    (Liànxí shì tígāo Zhōngwén shuǐpíng de zhòngyào fāngfǎ.)
    Luyện tập là phương pháp quan trọng để nâng cao trình độ tiếng Trung.

17 . 穿 /chuān/ (xuyên) (động từ) – mặc

穿 Stroke Order Animation

  • 今天穿这件毛衣吧。
    (Jīntiān chuān zhè jiàn máoyī ba.)
    Hôm nay mặc chiếc áo len này đi.

  • 他喜欢穿黑色的衣服。
    (Tā xǐhuān chuān hēisè de yīfu.)
    Anh ấy thích mặc đồ màu đen.

18.衣服 /yīfu/ (y phục) (danh từ) – quần áo

衣 Stroke Order Animation服 Stroke Order Animation

  • 我在洗衣服。
    (Wǒ zài xǐ yīfu.)
    Tôi đang giặt quần áo.

  • 她买了很多漂亮的衣服。
    (Tā mǎi le hěn duō piàoliang de yīfu.)
    Cô ấy đã mua rất nhiều quần áo đẹp.

19. /bēi/ (bôi) (danh từ, lượng từ) – cốc, ly

杯 Stroke Order Animation

  • 我想要一杯咖啡。
    (Wǒ xiǎng yào yì bēi kāfēi.)
    Tôi muốn một ly cà phê.

  • 请给我两杯水。
    (Qǐng gěi wǒ liǎng bēi shuǐ.)
    Làm ơn cho tôi hai cốc nước.

20. /cháng/ (trường) (tính từ) – dài

长 Stroke Order Animation

  • 这条路很长。
    (Zhè tiáo lù hěn cháng.)
    Con đường này rất dài.

  • 她的头发很长。
    (Tā de tóufa hěn cháng.)
    Tóc cô ấy rất dài.

21. 生词 /shēngcí/ (sinh từ) (danh từ) – từ mới

生 Stroke Order Animation词 Stroke Order Animation

  • 每天学习十个生词。
    (Měitiān xuéxí shí gè shēngcí.)
    Mỗi ngày học mười từ mới.

  • 生词太多了,我记不住。
    (Shēngcí tài duō le, wǒ jì bú zhù.)
    Từ mới quá nhiều, tôi không nhớ hết được.

22. /shǎo/ (thiểu) (tính từ) – ít

少 Stroke Order Animation

  • 这里的人很少。
    (Zhèlǐ de rén hěn shǎo.)
    Ở đây người rất ít.

  • 他吃得很少。
    (Tā chī de hěn shǎo.)
    Anh ấy ăn rất ít.

Mẫu Câu

天冷了。

  • Tiān lěngle.
    Trời lạnh rồi.

我想买件毛衣。

  • Wǒ xiǎng mǎi jiàn máoyī.
    Tôi muốn mua chiếc áo len.

星期天去,怎么样?

  • Xīngqītiān qù, zěnmeyàng?
    Chủ nhật có đi mua được không?

星期天人太多。

  • Xīngqītiān rén tài duō.
    Chủ nhật đông người lắm.

我看看那件毛衣。

  • Wǒ kànkan nà jiàn máoyī.
    Cho tôi xem chiếc áo len kia.

这件毛衣我可以试试吗?

  • Zhè jiàn máoyī wǒ kěyǐ shìshi ma?
    Tôi có thể thử chiếc áo len này không?

这件毛衣不大也不小。

  • Zhè jiàn máoyī bú dà yě bù xiǎo.
    Chiếc áo len này vừa vặn lắm.

好极了。

  • Hǎo jíle.
    Rất tuyệt (tốt quá).

NGỮ PHÁP

  1. 主谓谓语句 Câu vị ngữ chủ vị:

Câu có thành phần vị ngữ là một ngữ chủ – vị gọi là câu vị ngữ chủ vị. Chủ ngữ của ngữ chủ – vị ấy là người hay sự vật có quan hệ với chủ ngữ cả câu. Ví dụ:

(1) 他身体很好。

  • Tā shēntǐ hěn hǎo.
    → Sức khỏe anh ấy rất tốt.

(2) 我工作很忙。

  • Wǒ gōngzuò hěn máng.
    → Công việc của tôi rất bận.

(3) 星期天人很多。

  • Xīngqīrén hěn duō.
    → Chủ nhật người rất đông.
  1. 能愿动词 Động từ năng nguyện:

Động từ năng nguyện “想、要、可以、会…” thường đặt trước động từ khác để chỉ khả năng, nguyện vọng hay năng lực. Dạng phủ định của động từ năng nguyện là thêm “不” vào trước các động từ năng nguyện đó. Ví dụ:

1. 他要买书。

  • Tā yào mǎi shū.
    → Anh ấy muốn mua sách.

2. 我想回家。

  • Wǒ xiǎng huí jiā.
    → Tôi muốn về nhà.

3. 可以去那儿。

  • Kěyǐ qù nàr.
    → Có thể đi đến đó.

4. 我不想买东西。

  • Wǒ bù xiǎng mǎi dōngxi.
    → Tôi không muốn mua đồ.

Dạng phủ định của động từ năng nguyện “要” thường là “不想”. Ví dụ:

5. 你要喝饮料吗?

  • Nǐ yào hē yǐnliào ma?
    → Bạn có muốn uống nước không?

我现在不想喝。

  • Wǒ xiànzài bù xiǎng hē.
    → Bây giờ tôi không muốn uống.

Câu có động từ năng nguyện, chỉ cần đặt dạng khẳng định và phủ định của động từ năng nguyện liên nhau (động từ + 不 + động từ) sẽ tạo thành câu hỏi chính phản. Ví dụ:

6. 你想不想去长城?

  • Nǐ xiǎng bu xiǎng qù Chángchéng?
    → Bạn có muốn đi Vạn Lý Trường Thành không?

7. 你要不要吃个苹果?

  • Nǐ yào bu yào chī gè píngguǒ?
    → Bạn có muốn ăn một quả táo không?

Hội thoại

hội thoại 1

大卫:天冷了。我想买件毛衣。

  • Dàwèi: Tiān lěng le. Wǒ xiǎng mǎi jiàn máoyī.
    Đại Vệ: Trời lạnh rồi. Tôi muốn mua một cái áo len.

玛丽:我也要买东西。我们什么时候去?

  • Mǎlì: Wǒ yě yào mǎi dōngxi. Wǒmen shénme shíhou qù?
    Mã Lệ: Tôi cũng muốn mua đồ. Khi nào chúng ta đi?

大卫:星期天去,怎么样?

  • Dàwèi: Xīngqītiān qù, zěnmeyàng?
    Đại Vệ: Đi vào chủ nhật, được không?

玛丽:星期天人太多。

  • Mǎlì: Xīngqītiān rén tài duō.
    Mã Lệ: Chủ nhật thì đông người quá.

大卫:那明天下午去吧。

  • Dàwèi: Nà míngtiān xiàwǔ qù ba.
    Đại Vệ: Vậy thì chiều mai đi nhé.

Hội thoại 2

大卫:小姐,我看看那件毛衣。

  • Dàwèi: Xiǎojiě, wǒ kànkan nà jiàn máoyī.
    Đại Vệ: Cô ơi, tôi xem thử cái áo len kia.

售货员:好。

  • Shòuhuòyuán: Hǎo.
    Nhân viên bán hàng: Vâng.

大卫:我可以试试吗?

  • Dàwèi: Wǒ kěyǐ shìshi ma?
    Đại Vệ: Tôi có thể thử không?

售货员:您试一下儿吧。

  • Shòuhuòyuán: Nín shì yíxiàr ba.
    Nhân viên bán hàng: Anh thử một chút đi.

玛丽:这件太短了。

  • Mǎlì: Zhè jiàn tài duǎn le.
    Mã Lệ: Cái này ngắn quá.

售货员:您试试那件。

  • Shòuhuòyuán: Nín shìshi nà jiàn.
    Nhân viên bán hàng: Anh thử cái kia xem.

大卫:好,我再试一下儿。

  • Dàwèi: Hǎo, wǒ zài shì yíxiàr.
    Đại Vệ: Được, tôi thử lại cái khác.

玛丽:这件不大也不小。

  • Mǎlì: Zhè jiàn bú dà yě bù xiǎo.
    Mã Lệ: Cái này không to cũng không nhỏ.

大卫:好极了,我就买这件。

  • Dàwèi: Hǎo jí le, wǒ jiù mǎi zhè jiàn.
    Đại Vệ: Tuyệt vời, tôi mua cái này nhé.

Chú thích

①“我想买件毛衣”“Tôi muốn mua chiếc áo len.”

Số từ “-” đứng trước lượng từ nếu không ở đầu câu thì có thể lược bỏ. Cho nên“买一件毛衣” có thể nói là “买件毛衣”.

②“这件太短了” “Chiếc này ngắn quá.”

Từ trung tâm của câu là “毛衣” đã được lược bỏ. Trong ngữ cảnh rõ ràng thì từ trung tâm có thể được lược bỏ.

③“好极了”“Tốt vô cùng” “极了” đặt sau tính từ hoặc một số động từ trạng thái sẽ chỉ đạt đến mức độ cao nhất.

Ví dụ: “累极了”(mệt vô cùng),“高兴极了”(vui cực kỳ),“喜欢极了”(thích lắm)…

MỞ RỘNG

1. 今天的工作很多,我累极了。

Jīntiān de gōngzuò hěn duō, wõ lèi jí le.

2. 那个电影不太好,我不想才

Nà ge diànyǐng bú tài hảo, wǒ bù xiǎng kàn.

3. 请你介绍介绍北京吧。

Qǐng nǐ jièshao jièshao Běijīng ba.

→ Xem tiếp 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 13: Cần chuyển xe

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không coppy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.

.

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button