Video 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 18: Đi đường vất vả không là 1 trong 40 video trong cuốn sách 301 câu đàm thoại tiếng Hoa được biên soạn theo chủ đề giao tiếp tiếng Trung hàng ngày cho người mới bắt đầu học tiếng Trung.
Mỗi bài học đều được chuyển tải sang dạng video có hình ảnh bám sát đời sống giúp bạn học tiếng Hoa dễ dàng hơn.
→ Xem lại 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 17: Đi vườn bách thú
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
TỪ MỚI
-
从 / cóng / (giới từ) (tòng) – từ
-
我从家里出发。
Wǒ cóng jiālǐ chūfā.
Tôi xuất phát từ nhà. -
他从北京来。
Tā cóng Běijīng lái.
Anh ấy đến từ Bắc Kinh.
-
飞机 / fēijī / (danh từ) (phi cơ) – máy bay
-
我坐飞机去上海。
Wǒ zuò fēijī qù Shànghǎi.
Tôi đi Thượng Hải bằng máy bay. -
飞机已经起飞了。
Fēijī yǐjīng qǐfēi le.
Máy bay đã cất cánh rồi.
-
晚点 / wǎndiǎn / (động từ) (vãn điểm) – trễ giờ
-
火车晚点了。
Huǒchē wǎndiǎn le.
Xe lửa bị trễ giờ rồi. -
飞机因为天气不好晚点了。
Fēijī yīnwèi tiānqì bù hǎo wǎndiǎn le.
Máy bay bị trễ do thời tiết xấu.
-
要……了 / yào… le / (cấu trúc) (yếu… liễu) – sắp… rồi
-
火车要开了。
Huǒchē yào kāi le.
Tàu sắp chạy rồi. -
我们要考试了。
Wǒmen yào kǎoshì le.
Chúng tôi sắp thi rồi.
-
起飞 / qǐfēi / (động từ) (khởi phi) – cất cánh
-
飞机准时起飞。
Fēijī zhǔnshí qǐfēi.
Máy bay cất cánh đúng giờ. -
我们五点起飞。
Wǒmen wǔ diǎn qǐfēi.
Chúng tôi cất cánh lúc 5 giờ.
-
大概 / dàgài / (phó từ) (đại khái) – khoảng
-
我大概七点到。
Wǒ dàgài qī diǎn dào.
Tôi khoảng bảy giờ sẽ đến. -
大概有三十个人参加。
Dàgài yǒu sānshí gè rén cānjiā.
Khoảng ba mươi người tham gia.
-
先 / xiān / (phó từ) (tiên) – trước, trước tiên
-
你先走吧。
Nǐ xiān zǒu ba.
Bạn đi trước đi. -
我先做作业,再看电视。
Wǒ xiān zuò zuòyè, zài kàn diànshì.
Tôi làm bài tập trước, rồi xem tivi.
-
水 / shuǐ / (danh từ) (thủy) – nước
-
请给我一杯水。
Qǐng gěi wǒ yì bēi shuǐ.
Làm ơn cho tôi một ly nước. -
水是生命之源。
Shuǐ shì shēngmìng zhī yuán.
Nước là nguồn sống.
-
辛苦 / xīnkǔ / (tính từ) (tân khổ) – cực khổ, vất vả
-
父母为了孩子很辛苦。
Fùmǔ wèile háizi hěn xīnkǔ.
Cha mẹ vì con cái rất vất vả. -
工作了一天,真辛苦!
Gōngzuò le yì tiān, zhēn xīnkǔ!
Làm việc cả ngày, thật là cực nhọc!
-
服务员 / fúwùyuán / (danh từ) (phục vụ viên) – nhân viên phục vụ
-
我叫服务员点菜。
Wǒ jiào fúwùyuán diǎncài.
Tôi gọi nhân viên phục vụ để gọi món. -
那位服务员很热情。
Nà wèi fúwùyuán hěn rèqíng.
Nhân viên phục vụ kia rất nhiệt tình.
-
为什么 / wèishénme / (phó từ) (vị thập ma) – tại sao, vì sao
-
你为什么迟到了?
Nǐ wèishénme chídào le?
Tại sao bạn đến muộn? -
我不知道为什么他不来。
Wǒ bù zhīdào wèishénme tā bù lái.
Tôi không biết tại sao anh ấy không đến.
-
一会儿 / yíhuìr / (danh từ) (nhất hội nhi) – một chốc, một lúc\
-
请你等我一会儿。
Qǐng nǐ děng wǒ yíhuìr.
Xin bạn đợi tôi một chút. -
一会儿我们去吃饭吧。
Yíhuìr wǒmen qù chīfàn ba.
Chốc nữa chúng ta đi ăn nhé.
-
感谢 / gǎnxiè / (động từ) (cảm tạ) – cảm ơn
-
非常感谢你的帮助。
Fēicháng gǎnxiè nǐ de bāngzhù.
Rất cảm ơn sự giúp đỡ của bạn. -
我想感谢我的老师。
Wǒ xiǎng gǎnxiè wǒ de lǎoshī.
Tôi muốn cảm ơn thầy giáo của tôi.
-
贸易 / màoyì / (danh từ) (mậu dịch) – buôn bán, trao đổi, thương mại
-
这个城市的贸易很发达。
Zhège chéngshì de màoyì hěn fādá.
Thành phố này thương mại rất phát triển. -
我在一家贸易公司工作。
Wǒ zài yì jiā màoyì gōngsī gōngzuò.
Tôi làm việc tại một công ty thương mại.
-
公司 / gōngsī / (danh từ) (công ty) – công ty
-
他在一家外资公司上班。
Tā zài yì jiā wàizī gōngsī shàngbān.
Anh ấy làm việc ở một công ty vốn nước ngoài. -
我想开一家自己的公司。
Wǒ xiǎng kāi yì jiā zìjǐ de gōngsī.
Tôi muốn mở một công ty riêng.
-
开 / kāi / (động từ) (khai) – (lái, xe) chạy
-
他会开车。
Tā huì kāichē.
Anh ấy biết lái xe. -
火车几点开?
Huǒchē jǐ diǎn kāi?
Xe lửa mấy giờ chạy?
-
毕业 / bìyè / (động từ) (tốt nghiệp) – tốt nghiệp
-
我今年六月毕业。
Wǒ jīnnián liù yuè bìyè.
Tôi sẽ tốt nghiệp vào tháng sáu năm nay. -
毕业以后我想找工作。
Bìyè yǐhòu wǒ xiǎng zhǎo gōngzuò.
Sau khi tốt nghiệp tôi muốn tìm việc làm.
-
啤酒 / píjiǔ / (danh từ) (bia tửu) – bia
-
夏天喝啤酒很舒服。
Xiàtiān hē píjiǔ hěn shūfu.
Mùa hè uống bia rất dễ chịu. -
他点了一杯啤酒。
Tā diǎn le yì bēi píjiǔ.
Anh ấy gọi một ly bia.
-
出租汽车 / chūzū qìchē / (danh từ) (xuất tổ khí xa) – xe taxi
-
我们打出租汽车去机场。
Wǒmen dǎ chūzū qìchē qù jīchǎng.
Chúng ta bắt taxi đến sân bay. -
出租汽车已经到了。
Chūzū qìchē yǐjīng dào le.
Taxi đã đến rồi.
-
火车 / huǒchē / (danh từ) (hỏa xa) – xe lửa, tàu hỏa
-
火车要开了。
Huǒchē yào kāi le.
Tàu hỏa sắp chạy rồi. -
你喜欢坐火车还是坐飞机?
Nǐ xǐhuān zuò huǒchē háishi zuò fēijī?
Bạn thích đi tàu hỏa hay đi máy bay?
Mẫu câu:
从东京来的飞机到了吗?
- Cóng dōng jīng lái de fēi jī dào le ma ?
Máy bay từ Tokyo đã đến chưa ?
飞机晚点了。
- Fēi jī wǎn diǎn le .
Máy bay muộn một chút.
飞机快要起飞了。
- Fēi jī kuài yào qǐ fēi le .
Máy bay sắp cất cánh rồi.
飞机大概三点半能到。
- Fēi jī dà gài sān diǎn bàn néng dào .
Máy bay khoảng 3h30 mới đến.
我们先去喝点儿水,一会儿再来这儿吧。
- Wǒ men xiān qù hē diǎn r shuǐ , yí huì r zài lái zhè r ba .
- Chúng ta uống nước trước, một lát nữa lại quay lại đây nhé.
路上辛苦了?
- Lù shàng xīn kǔ le ?
Trên đường vất vả rồi ?
你怎么知道我要来?
- Nǐ zěn me zhī dao wǒ yào lái ?
Bạn tại sao biết tôi sẽ đến ?
是他告诉我的。
- Shì tā gào sù wǒ de .
Là anh ấy nói với tôi.
NGỮ PHÁP:
1. 要 ….. 了 yào ….. le : Sắp ….. rồi.
Kiểu câu 要 ….. 了 chỉ một động tác hoặc một tình huống sắp sửa xẩy ra. Phó từ 要 biểu thị sắp sửa đặt trước động từ hoặc tính từ, cuối câu thêm trợ từ ngữ khí 了. Trước từ 要 còn có thể thêm từ 就 hoặc 快 để chỉ thời gian cấp bách. Ví dụ:
(1) 火车要开了。
- huǒ chē yào kāi le .
Tàu sắp chạy rồi.
(2) 快要到北京了。
- Kuài yào dào běi jīng le .
Sắp tới Bắc Kinh rồi.
(3) 他就要来了。
- Tā jiù yào lái le .
Anh ấy sắp đến rồi.
Trước 就要 ….. 了có thể thêm trạng từ chỉ thời gian làm trạng ngữ, nhưng trước 快要 …. 了thì không được. Ví dụ: 他明天就要走了 mà không thể nói: “他明天快要走了”
2. 是…… 的 shì ….. de : Là …. đó
Câu có 是….. 的 dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, phương thức … của động tác đã xảy ra. 是 đặt trước bộ phận được nhấn mạnh, nhưng đôi khi được lược bỏ, 的 đặt ở cuối câu.
Ví dụ:
(1) 他是昨天来的。
- tā shì zuó tiān lái de .
Anh ấy hôm qua đến.
(2) 你是哪儿上的 ?
- Nǐ shì nǎ r shàng de ?
Bạn đến từ đầu ?
(3) 他是一个人来的。
- Tā shì yí ge rén lái de .
Anh ấy 1 mình đến.
Câu có : 是 ….. 的 đôi khi còn có thể dùng để nhấn mạnh chủ thể của động tác. Ví dụ:
(4) 是她告诉我的。
- shì tā gào sù wǒ de
Cô ấy bảo với tôi.
Hội thoại
和子:从东京来的飞机到了吗?
- Hé zǐ : cóng dōng jīng lái de fēi jī dào le ma ?
Hòa Tử: Máy bay từ Tokyo đã đến chưa ?
服务员:还没到。
- fú wù yuán : hái méi dào .
Người phục vụ: Vẫn chưa đến.
和子:为什么?
Hé zǐ : wèi shén me ?
Hòa Tử: Tại sao ?
服务员: 晚点了。飞机现在在上海。
- fú wù yuán : wǎn diǎn le . fēi jī xiàn zài zài shàng hǎi .
- Người phục vụ: Muộn chút rồi. Máy bay bây giờ ở Thượng Hải.
和子: 起飞了吗 ?
- Hé zǐ : qǐ fēi le ma ?
Hòa Tử: Đã cất cánh chưa ?
服务员: 快要起飞了。
- fú wù yuán : kuài yào qǐ fēi le .
Người phục vụ: Sắp cất cánh rồi .
和子: 什么时候能到 ?
- Hé zǐ : shén me shí hou néng dào ?
Hòa Tử: Khi nào có thể đến ?
服务员: 大概三点半能到。
- fú wù yuán : dà gài sān diǎn bàn néng dào .
Người phục vụ: Khoảng 3h30 mới có thể đến .
和子:刘京,我们先去喝点儿水,一会儿再来这儿吧。
- Hé zǐ : liú jīng , wǒ men xiān qù hē diǎn r shuǐ , yí huì r zài lái zhè r ba .
- Hòa Tử: Lưu Kinh, chúng ta đi uống nước trước, lát nữa quay lại đây nhé.
Hội thoại 2
和子:你看,西川来了。
- hé zǐ : nǐ kàn , xī chuān lái le .
Hòa Tử: Bạn nhìn kìa, Tây Xuyên đến rồi.
刘京:你好!路上幸苦了。
- Liú Jīng : nǐ hǎo ! lù shàng xīn kǔ le .
Lưu Kinh: Chào bạn ! trên đường vất vả rồi .
西川:你们好!刘京,你怎么知道我要来。
- xī chuān : nǐ men hǎo ! liú jīng , nǐ zěn me zhī dao wǒ yào lái .
- Tây Xuyên: Chào các bạn ! Lưu Kinh, bạn tại sao biết tôi đến.
刘京:是他告诉我的。
- Liú Jīng : shì tā gào sù wǒ de .
Lưu Kinh: Là anh ấy bảo cho tôi.
西川:感谢你们来接我。
- Xī Chuān : gǎn xiè nǐ men lái jiē wǒ.
Tây Xuyên: Cảm ơn các bạn đến đón tôi.
和子:我们出去吧。
- Hé Zǐ : wǒ men chū qù ba .
Hòa Tử: Chúng ta đi ra ngoài nhé.
西川:等一等,还有贸易公司的人来接我呢。
- Xī Chuān : děng yī děng , hái yǒu mào yì gōng sī de rén lái jiē wǒ ne .
- Tây Xuyên: Đợi một chút, còn có người của công ty thương mại đến đón tôi nữa.
刘京:好,我们在这儿等你。
- liú jīng : hǎo , wǒ men zài zhè r děng nǐ .
Lưu Kinh: Được, chúng tôi đợi bạn ở đây.
MỞ RỘNG
1. A:他怎么来的?
- Tā zěnme lái de?
Anh ấy đến bằng cách nào vậy?
B:他(是)坐出租汽车来的。
- Tā (shì) zuò chūzū qìchē lái de.
Anh ấy đi taxi đến.
2. 火车要开了,快上去吧。
- Huǒchē yào kāi le, kuài shàngqu ba.
Tàu sắp chạy rồi, mau lên xe đi!
→ Xem tiếp 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 19: Chào mừng bạn
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không coppy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.
.