Trạng ngữ là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong câu tiếng Trung. Hãy cùng tiếng Trung Chinese khám phá cách dùng, đặc điểm và ý nghĩa của thành phần trạng ngữ trong câu tiếng Trung nhé.
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Trạng ngữ là gì?
Phân loại Trạng ngữ trong tiếng Trung
#1. Trạng ngữ chỉ Nơi chốn 在
Ví dụ:
- (1) 我们在电影院看电影。Wǒmen zài diànyǐngyuàn kàn diànyǐng. Chúng tôi xem phim ở rạp chiếu phim.
- (2) 阿武在河内大学学习汉语。Āwǔ zài hénèi dàxué xuéxí hànyǔ. Vũ học tiếng Trung tại Đại học Hà Nội.
- (3) 他们在食品商店买水果。Tāmen zài shípǐn shāngdiàn mǎi shuǐguǒ. Họ mua trái cây ở cửa hàng thực phẩm.
#2. Trạng ngữ chỉ sự khởi điểm trong tiếng Trung
Ví dụ:
- (1) 联欢会从七点半开始。Liánhuān huì cóng qī diǎn bàn kāishǐ. Buổi liên hoan bắt đầu từ 7 giờ rưỡi.
- (2) 我从美国回来。 Wǒ cóng měiguó huílái. Tôi từ Mỹ trở về.
- (3) 学校从明天开始考试。Xuéxiào cóng míngtiān kāishǐ kǎoshì. Ngày mai trường bắt đầu thi.
#3. Trạng ngữ chỉ thời gian trong tiếng Trung
Trạng ngữ chỉ thời gian thường đứng trước động từ, hình dung từ, có khi đứng trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- (1) 我昨天去图书馆。Wǒ zuótiān qù túshū guǎn. Tôi đã đến thư viện ngày hôm qua.
- (2) 武老师现在很忙。Wǔ lǎoshī xiànzài hěn máng. Thầy Vũ hiện rất bận.
- (3) 刚来的时候,我不太习惯这儿的生活。 Gāng lái de shíhòu, wǒ bù tài xíguàn zhèr de shēnghuó. Khi mới đến, tôi chưa quen với cuộc sống ở đây.
- (4) 你哥哥白天在办公室吗? Nǐ gēgē báitiān zài bàngōngshì ma? Anh trai của bạn có ở văn phòng vào ban ngày không?
- (5) 阿武现在在中国吗? Āwǔ xiànzài zài zhōngguó ma? Bây giờ Vũ ở Trung Quốc không?
#4. Trạng ngữ chỉ mức độ trong tiếng Trung
Ví dụ:
- (1) 营业员很热情。Yíngyèyuán hěn rèqíng. Nhân viên bán hàng rất nhiệt tình.
- (2) 她说话非常和气。Tā shuōhuà fēicháng héqì. Cô ấy nói chuyện rất tử tế.
#5. Trạng ngữ chỉ phương thức trong tiếng Trung
Trạng ngữ chỉ phương thức biểu thị động tác được tiến hành như thế nào.
Nó thường do hình dung từ hoặc phó từ đảm nhiệm.
Ví dụ:
- (1) 宴会结束时. Yànhuì jiéshù shí. Vào cuối bữa tiệc.
- (2) 大家都热烈鼓掌。Dàjiā dōu rèliè gǔzhǎng. Mọi người nhiệt liệt vỗ tay.
#6. Trạng ngữ chỉ đối tượng với giới từ trong tiếng Trung
Trạng ngữ chỉ đối tượng biểu thị đối tượng của động tác, hoặc phát ra động tác.
Nó thường phối hợp với giới từ “由”, “向” cấu tạo thành kết cấu giới từ, đứng trước động từ làm trạng ngữ.
Ví dụ:
- (1) 阿武不断地向我招手。Āwǔ bùduàn dì xiàng wǒ zhāoshǒu. Vũ tiếp tục ra hiệu cho tôi.
- (2) 我们要向阿武学习。Wǒmen yào xiàng āwǔ xuéxí. Chúng ta phải học hỏi từ Vũ.
- (3) 最后一个节目由阿武表演。 Zuìhòu yīgè jiémù yóu āwǔ biǎoyǎn. Buổi biểu diễn cuối cùng do Vũ thực hiện.
Các từ ngữ làm Trạng ngữ
#1. Phó từ làm trạng ngữ
Không cần trợ từ kết cấu “地”
Ví dụ:
很不舒服 (Hěn bù shūfu) : rất khó chịu
#2. Tính từ làm trạng ngữ
Khi tính từ làm trạng ngữ, có các trường hợp sau:
- Tính từ đơn âm tiết không dùng “地”
Ví dụ:
快走 Kuàizǒu: đi nhanh
- Tính từ song âm tiết có thể dùng cũng có thể không dùng “地”
Ví dụ:
1. 努力学习 (Nǔlì xuéxí): cố gắng học tập
2. 热烈地讨论 (Rèliè de tǎolùn) : thảo luận sôi nổi
- Tính từ lặp lại cần dùng “地”
Ví dụ:
静静地坐着 (Jìng jìng de zuòzhe) : ngồi im lặng
- Ngữ tính từ cần dùng “地”
Ví dụ:
非常高兴地说 (Fēicháng gāoxìng de shuō): vui vẻ nói
#3. Động từ làm trạng ngữ
Nói chung cần dùng “地”
Ví dụ:
选择地继承 (Xuǎnzé de jìchéng) : kế thừa một cách có chọn lọc
#4. Đại từ làm trạng ngữ
Các đại từ như “这么”,“那么”,“这样”,“那样”,“多么“… thường xuyên làm trạng ngữ,
khi làm trạng ngữ chúng không cần dùng “地”.
Ví dụ:
1. 怎么唱;Zěnme chàng。hát thế nào
2. 这么高;Zhème gāo。 Cao như thế này
3. 这里做吧: Zhèlǐ zuò ba。 Làm ở đây đi
⇒ Các đại từ khác sẽ được dùng như từ chúng thay thế.
#5. Danh từ làm trạng ngữ
Danh từ chỉ thời gian, địa điểm làm trạng ngữ không cần dùng “地”
Ví dụ:
昨天走了 (Zuótiān zǒu le ): hôm qua đi rồi
Lưu ý: Một số ít danh từ thông thường cũng có thể làm trạng ngữ (gặp nhiều trong văn viết), biểu thị phạm vi, phương thức, công cụ,… của hành vi động tác.
Ví dụ:
1. 两国政治解决领土争端。(Liǎng guó zhèngzhì jiějué lǐngtǔ zhēngduān) : Hai nước giải quyết tranh chấp lãnh thổ bằng con đường chính trị
2. 领导已经原则同意了我们的计划。(Lǐngdǎo yǐjīng yuánzé tóngyìle wǒmen de jìhuà) : Lãnh đạo đã đồng ý về nguyên tắc kế hoạch của chúng ta.
#6. Từ tượng thanh làm trạng ngữ
Từ tượng thanh làm trạng ngữ nói chung cần dùng “地”.
Ví dụ:
叮叮当当地响 (Dīng ding dāng dāng de xiǎng): chan chát vang lên
Trên đây là kiến thức đầy đủ nhất về ngữ pháp tiếng Trung về trạng ngữ. Chúc bạn học tốt cùng tiếng Trung Chinese nhé!