Trăm họ của người Trung Quốc dịch sang tiếng Việt

Người ta thường nói: “Làm dâu trăm họ” chỉ sự phức tạp trong công việc, lấy sự so sánh từ việc làm dâu trong gia đình ngày xưa. Vậy trăm họ là những họ nào, đươc thống kê ra sao?

Bách gia tính (Hán tự: 百家姓, nghĩa là họ của trăm nhà) là một văn bản ghi lại các họ phổ biến của người Trung Quốc. Văn bản này được soạn vào đầu thời Bắc Tống

Ban đầu danh sách có 411 họ, sau đó tăng lên 504 họ[1], gồm 444 họ đơn (chỉ gồm một chữ, ví dụ Triệu, Hồ,…) và 60 họ kép (gồm hai chữ, ví dụ Tư Mã, Gia Cát,…). Hiện nay có khoảng 800 họ phát sinh từ văn bản gốc này

Các họ đầu tiên được nói tới trong danh sách là họ của các hoàng đế, trước hết là Triệu () – họ của Tống Thái Tổ Triệu Khuông Dẫn, sau đó là Tiền () – họ của các vua nước Ngô Việt, Tôn () – họ của chính phi Ngô Việt Vương và Lý () – họ của các vua nước Nam Đường.

Toàn bộ văn bản được xếp vần điệu và có thể đọc lên như một bài thơ 4 chữ một câu, vì vậy đôi khi trẻ em Trung Quốc sử dụng tác phẩm này để học vỡ lòng bên cạnh cuốn Tam Tự Kinh

âm yīn
an ān
ân ēn
ấn yīn
ấn yìn
anh yīng
áo ào
áp
âu ōu
âu dương 欧阳 ōu yáng


ba

bế

pí biên biān
biện biàn
biệt bié
bính bǐng
bình píng
bỉnh bǐng
bố
bồ
bộ
bộ
bốc bo
bộc
bối bèi
bôn bēn
bồng péng
bùi péi
bưu biāo
bá thưởng 伯赏 bó shǎng
bá, bách bǎi
bạc báo
bạch bái
bách lí 百里 bǎi lǐ
bái bài
ban bān
bàn pán
bàng páng
bàng páng
bành péng
bao bāo
báo bào
bào bào
bảo bǎo
bảo bǎo
bạo bào


canh gēng

canh gēng

cảnh gěng
cừ
cảnh jǐng
cừ
cao gāo
cừ
cảo gǎo
cự
cáp
cúc
cấp
cúc
cáp
cúc
cát
cung gōng
cát
cung gōng
củng gǒng
câu gōu
cung gōng
câu gōu
cương gāng
câu
cương gāng
cấu 勾,句 gōu ,jù
cường qiáng
cẩu gǒu
cừu qiú

cửu chóu
cố


công dương 公羊 gōng yáng
cổ
công lương 公良 gōng liáng
cốc gào
công tây 公西 gōng xī
cốc
công tôn 公孙 gōng sūn
cốc lương 谷梁 gǔ liáng
cái gài
công gōng
cải gǎi
cống gòng
cam gān
công dã 公冶 gōng yě
cam gàn
cận jìn
cầm qín
cách
can gàn
cách
cần gèn
chân zhēn
chân zhēn
chấp zhí
chất zhì
châu zōu
chi zhī
chí zhì
chiêm zhàn
chiêm zhān
chiêm zhān
chiến zhàn
chiêu zhāo
chính zhèng
chính zhèng
chu zhū
chủ zhǔ
chư zhū
châu zhōu chu,
châu zhū
chúc zhù
chung zhōng
chung zhōng
chủng zhǒng
chung li 钟离 zhōng lí
chương zhāng
chưởng zhǎng
chuyên zhuān
chuyên tôn 颛孙 zhuān sūn



di
dung róng
đa duō
di
dung róng
đài tái
dị, dịch
dũng, dõng yǒng
đài tái
dịch
dược yao
đại
địch
dương yáng
đại dài
diệc
dương yáng
đái, đới dài
diêm yán
dương yáng
đàm tán
diên yán
dưỡng yǎng
đàm tán
điền tián
đường táng
đàm tán
điển diǎn
đường táng
đàm tán
diệp yáo
dương thiệt 羊舌 yáng shé
đạm đài 澹台 dàn tái
diệp
duy wéi
đản dàn
diêu yáo
duyệt yuè
đằng téng
điêu diāo
đoan mộc 端木 duān mù
đằng téng
đinh dīng
doanh yíng
đảng dǎng
định dìng
doanh yíng
đặng dèng
do yóu
đôn dūn
đao dāo
do yóu
dõng yǒng
đáo dào
đô dōu
đông dōng
đào táo
đố
đông dōng
đát
đồ
đồng tóng
đạt
đồ
đồng tóng
đẩu tǒu
đồ
đồng tóng
đậu dòu
đỗ
đồng tóng
đậu dòu
đoá duǒ
đồng tóng
đề
doãn yǐn
đổng dǒng
đề
đoan duān
đông môn 东门 dōng mén
đề
đoàn duàn
đông phương 东方 dōng fāng
để
đoàn can 段干 duàn gàn
đông quách 东郭 dōng guō
để
đức
duệ
du yóu
du
du


dụ
dụ
dụ
dự
dục
dực
dực


gia jiā
giả jiǎ
gia cát 诸葛 zhū gě
giải jiě
giám jiān
giảm dàn
gian jiān
giản jiǎn
giang jiāng
giáng jiàng
giáo jiāo
giáp jiá
giáp côc 夹谷 jiá gǔ


何、 荷、河
hình xíng
hồng 鸿 hóng
hạ hè/ xià
hợp
hứa
hạ hầu 夏侯 xià hóu
hồ
húc
hác hǎo
huệ huì
hổ
hùng xióng
hải hǎi
hộ
ham hān
hưng xìng
hám hàn
huống kuàng
hám kàn
hoa huā
hương xiāng
hàm xián
hướng xiàng
hoà
hàn hán
hoả huǒ
huy suī
hân xīn
hoắc huò
huyên xuān
hãn hǎn
hoài 怀 huái
huyệt xué
hàng háng
hoàn hái
hiệu jiǎo
hằng héng
hoàn huán
hồng hóng/ hóng/ hóng
hạng xiàng
hoàn huán
hạng xìng
hành háng
hoạn huàn
hành, hoành héng
hoằng hóng
hậu hòu
hoằng hóng
hầu hóu
hề
hoàng, huỳnh huáng
hi
hi
hiếu xiào
hảo hǎo


jī /
khuê kuí
kế 计 jì
khưu qiū
kế
khuyên quān
kha
khuyết què
khả

khắc

khải kǎi

khải

khâm qīn
zhī
khang kāng

kháng,cáng kàng

khanh kēng/ qīng

kỉ
khánh qìng
kịch
khất
kiểm jiǎn
khấu kòu
kiên jiān
khích qiè
kiển jiǎn
khích qiè
kiết jiē
khố
kiều qiáo
khoái kuǎi
kiều qiáo
khoái kuài
kiểu jiǎo
khoan kuān
kiểu jiǎo
khoáng kuàng
kiểu, hạo jiǎo
khoáng kuàng
kim jīn
khởi
khổng kǒng
khuất
kính jìng
khuất
khúc
khuông kuāng
khương jiāng


la luó
lạc
lạc luò
lai lái
lại lài
lam lán
lâm lín / lín
lan lán
lận lìn
lang láng
lăng líng
lãnh lěng / lǐng
lao láo
lão lǎo
lạp
lập
lật
lâu lóu / lóu

lệ
lệnh hồ 令狐 lìng hú
lǐ /
lịch
liêm lián
liên lián
luyện liàn
lương khưu 梁丘 liáng qiū
liệt liè
liêu liáo / liào
liễu liǔ
linh líng
lỗ
lộ
loan luán
loát zhá
lộc 鹿 lù /
lộc
lôi léi
lợi
long lóng
long lóng


lữ, lã
lư, lô lú /
luân lún
luận lùn
luật
lực
lục lí  lù lǐ

lương liáng
lương liáng
lưu liú


ma

mạc
mặc
mặc kì 万俟 wàn sì
mạch mài
mai méi / méi
mại mǎi
mãn mǎn
mẫn mǐn
mãng mǎng
mạnh mèng
mao máo
mao máo
mao máo
mạo mào
mật mì /
mâu móu
mẫu
mậu miù
mễ
mễ niè
mi
mi, nhị
miêu miáo
minh míng
mộ
mộ dung 慕容 mù róng
môc
mộc
môn mén
mông méng
mục mù /


na
nại èr
nam nán
nam cung 南宫 nán gōng
nam môn 南门 nán mén
nang náng
năng néng
nạo náo
nạp
nghiệp
nghiêu yáo
ngô wú /
ngọ
ngạc è
ngải ài
ngân yín
ngao áo
nghê ní / ér
nghệ 羿
nghi
nghi
nghị
nghĩa
nghiêm yán
nghiệp
nhâm rén
nhậm rèn
nhan yán
nhân rén
nhi
nhiễm rǎn
nhiếp niè
nhiêu ráo
nhu róu
như rú /
nhữ rǔ nhữ
yên 汝鄢 rǔ yān
nhuế ruì
nhung róng
nhượng tứ 壤驷 rǎng sì
nhuyễn ruǎn
niệm niàn
niên nián
niên ái nián ài
ninh níng
nông nóng
nữ
nùng nóng
nữu niǔ


phác
phẩm pǐn
phạm fàn
phan pān
phán pàn
phàn fán
pháp
phí fèi
phó fù /
phố
phổ pǔ /
phồn fán
phong fēng
phong fēng
phong fēng
phong fēng
phòng fáng
phú
phù fú/
phủ
phủ, bồ
phúc
phục
phục
phùng féng / féng
phụng fèng
phụng, phượng fèng
phương fāng
phương fāng


quy hải 归海 guī hǎi
quỹ, phụ zǎn
quyền quán
qua gē / guò
quả guǒ
quách guō
quan guān/ guān
quán guān
quán guàn
quán guàn
quản guǎn
quản guǎn
quang guāng
quảng 广 guǎng
quế guì
quốc guó
quy guī
quý guì
quý
quý kuì
quỳ guī/ wěi / kuí


sa shā
sạ zhǎi
sách cè / suǒ
sài chái
sải tuǒ
sầm cén
sằn shēn
sào cháo
shì
sinh shēng
chū
shū
sở chǔ
soái, suý shuài
sơn shān
song shuāng
shī
sử shǐ
sừ, trừ chǔ
sung chōng
sùng chóng
sướng chàng
sưởng chǎng
sửu chǒu
suỷ chuāi


tả zuǒ
tạ xiè
tài cái
tải zǎi
tân bīn / xīn
thai tái
thái cài / tài / tài
thái thúc 太叔 tài shū
thẩm shěn
thầm, trầm chén
thân shēn
thần shén
thận shèn
thân đồ 申屠 shēn tú
thang tāng
thắng shèng
thanh qīng
thành chéng
thạnh, thịnh shèng
thao cāo
tháp
tân xīn
tấn jìn
tần tán
tản sàn
tần qín
tấn sở 靳楚 jìn chǔ
tục
tuệ suì
tùng cóng
tùng sōng
tùng, tòng cóng
tương jiāng / xiàng / xiāng
tường xiáng
tưởng jiǎng
tửu jiǔ
tuỳ suí
tuyên xuān
tuyến 线 xiàn
tuyền quán / suī
tuyển jun4
tuyết xuě
tiều qiáo
tín xìn
tỉnh jǐng
trưởng tôn 长孙 zhǎng sūn
thiết tiě
thiếu chǒu / shǎo
thiều sháo
thiệu shào
trưng zhēng
trương zhāng
trình chéng
tất điêu 漆雕 qī diāo
tây 西
tang sāng / cáng
tăng zēng
tào cáo
tập jí /
tát
tất bì /
thôi cuī
thời shí
thốn cùn
thông tōng
thu qiū
thù shū
thủ shǒu
thư shū
thụ shù
thứ
thừa chéng
thừa chéng
thiểm shǎn / shǎn
thiên qiān
thiền tán / dān
thiện shàn
từ cí /
tử zǐ /
tự
tự
tư đồ 司徒 sī tú
tư khấu 司寇 sī kòu
tư không 司空 sī kōng
tu xiū
tu
xū / zī/
tụ
tứ
triều cháo / cháo
triệu zhào/ zhào / zhào
trịnh zhèng
tư mã 司马 sī mǎ
tư, tứ
tuân xún
tuấn xún
túc 宿 xiǔ
thế shì
thương shāng
thường cháng
thưởng shǎng
thượng shàng
thượng quan 上官 shàng guān
thiệu zhào
thổ
thọ 寿 shòu
thoãn cuàn
tây môn 西门 xī mén
tề
tể zǎi
thả qiě
thác tuò
thác bạt 拓跋 tuò bá
thạch shí
ti, tư 司 sī /
tích
tịch jí / jí / xí /
tiên xiān / xiān
tiền qián
tiễn jiǎn/ xiàn
tiển xiǎn ,xǐ
tiên vu 鲜于 xiān yú
tiếp jiē
tiết 节 jiē / xiè / xuē
tiêu jiāo / xiāo / xiāo
tịnh jìng
tĩnh, tịnh jìng

tổ
thuấn shùn
thuận shùn
thuần vu 淳于 chún yú
thúc shù
thức shì
thúc tôn 叔孙 shū sūn
thuế shuì
thương cāng
thương cāng
thi shī
thị shì
thích
thiền vu 单于 dān yú
thiếp tiē
túc
thuỷ shuǐ
thuỵ ruì
toả suǒ
toàn quán
tôn sūn
tôn chính, tông chánh 宗政 zōng zhèng
tôn, tông zōng
tống sòng
tra chá
trác zhái / zhuó / zhuó
trại zhài/
trạm zhàn
trần chén
trang zhuāng
trành cháng
trấp
trâu zōu
trí zhì
trì chí
trì chí
trị zhì
triền xuán
triển 展 zhǎn
triệt shé
trở
trọng zhòng
trúc zhú
trực zhí


vũ văn 宇文 yǔ wén
vân yún
vũ, võ
vu
vương wáng
vu
văn wén

văn wén
vụ
vãn wǎn
vu mã 巫马 wū mǎ
vấn wèn
vưu yóu
vạn wàn
vân yún
vận yùn
vân yún
vận yùn
vận yùn
văn nhân 闻人 wén rén
vệ wèi
vi wéi
viên yuán / yuán / yuán / yuán
viễn yuǎn
vinh róng
vọng wàng


xa chē / shé
shè / shě
xoạ shuǎ
xuân chūn / 椿 chūn
xung zhǒng
xương chāng
xướng chàng
xuyễn chuò


y yī /
yên yàn/ yān
yến yàn
yêu yào/ yāo


uẫn yùn
uất trì 尉迟 wèi chí
úc
ung wèng / yōng
ứng yīng
uông wāng
wèi
uyên yuān
uyển wǎn
uyển yuàn
u yōu
ư

Xem bài tổng hợp các Tên tiếng Trung cách đọc và ý nghĩa của tên tại đây

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi

Nguồn: www.chinese.edu.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

13 Comments

  1. – em tên Nguyễn Thị Ngọc Đẹp dịch sang tiếng Trung là gì vậy ạ, sẳn cho em hỏi 尧协, tên này dịch ra tiếng Việt là gì vậy ạ. Em cám ơn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button
Contact Me on Zalo