犬守夜 KHUYỂN THỦ DẠ
*** Xem lại bài 23: 蔡文姬 THÁI VĂN CƠ – 唐刘晏 ĐƯỜNG LƯU ÁN
鸡司晨。 KÊ TƯ THẦN.
苟不学, CẨU BẤT HỌC,
曷为人。 HẠT VI NHÂN.
蚕吐丝, TẰM THỔ TY,
蜂酿蜜。 PHONG NHƯỠNG MẬT.
人不学, NHÂN BẤT HỌC,
不如物。 BẤT NHƯ VẬT.
Video Tam Tự kinh bài 24: 犬守夜 KHUYỂN THỦ DẠ
Dịch Nghĩa
Con chó giữ nhà ban đêm, con gà coi gáy buổi sáng,
nếu trò chẳng học, sao đáng làm người?
Con tằm nhả tơ, con ong gầy mật,
Người mà chẳng học, chẳng bằng giống vật [1].
________________
[1] 8 câu trên đây là nói giống vật cũng đều có chức nghiệp có ích cho đời, để khích khuyến
loài người nên gắng công học hành để tu lấy chức nghiệp.
幼而学 ẤU NHI HỌC
壮而行。 TRÁNG NHI HÀNH.
上致君, THƯỢNG TRÍ QUÂN,
下泽民。 HẠ TRẠCH DÂN.
扬声名, DƯƠNG THINH DANH,
显父母。 HIỂN PHỤ MẪU.
光于前, QUANG Ư TIỀN,
垂于后。 THÙY Ư HẬU.
Video Tam Tự kinh bài 24: 幼而学 ẤU NHI HỌC
Giải nghĩa
Lúc trẻ thì học, lúc lớn thì hành [1]:
Trên giúp nên cho vua, dưới ra ơn cho dân [2],
Nổi lừng tiếng tăm [3], vẻ vang cho cha mẹ [4].
Rạng rỡ về đời trước [5], truyền lại tới đời sau.
________________
[1] Lúc trẻ học đạo Thánh hiền ở trong sách, lúc lớn làm việc Thánh hiền ra đời, là những
việc dưới đây:
[2] Trên thì giúp cho vua trở nên đức nghiệp lớn lao; dưới thì làm những chuyện lợi ích cho
dân được đội ơn, đó là thi hành cái học của mình ra với đời.
[3] Kẻ làm được sự nghiệp lớn lao ở đời như vậy, thì tiếng tăm của mình nổi lừng lên.
[4] Có cái tiếng tăm ấy thì làm vẻ vang cho cha mẹ.
[5] Cái đức nghiệp của mình làm rạng rỡ cho tổ tông đời trước
*** Xem tiếp Tam Tự kinh bài 25: 人遗子 NHÂN DI TỬ
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi
Nguồn:www.chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về:Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả
.