Học phát âm tiếng Trung trong Bảng phiên âm cho người Mới bắt đầu

Bài học phát âm tiếng Trung trong bảng phiên âm tiếng Trung Pinyin được chia làm hai phần là:

  • Học phát âm Vận mẫu (nguyên âm)
  • Học phát âm Thanh mẫu (phụ âm)

Trong website này thực tế đã có hai bài chi tiết về Thanh mẫuVận mẫu có kèm cả học phát âm nhưng trong bài viết này Chinese xin tổng hợp toàn bộ cách phát âm trong bảng phiên âm tiếng Trung để các bạn có cái nhìn tổng quan hơn.

Bảng phiên âm đầy đủ (full) trong tiếng Trung:

bang phien am day du full trong phát âm tiếng trung
Nhấp vào Bảng phiên âm trên để xem ảnh lớn hơn hoặc tải file Pdf 

Dưới đây là cách phát âm chi tiết trong bảng chữ cái (phiên âm)  của hệ thống ngữ âm Trung Quốc. Ngoài ra còn có bảng phiên âm như hình trên có audio để nhấp vào đọc (Pinyin Chart with Audio) –  Link ở cuối bài

Cách phát âm của Nguyên âm (Vận mẫu)

Hệ thống ngữ âm tiếng Trung Quốc có 36 nguyên âm gồm:

  • 6 nguyên âm đơn
  • 13 nguyên âm kép
  • 16 nguyên âm mũi
  • 1 nguyên âm uốn lưỡi

Các nguyên âm này được phát âm như sau:

→ Xem cách đọc bảng phát âm Pinyin Chart with Audio

Nguyên âm Đơn

Đầu tiên Là nguyên âm đơn, cùng học phát âm tiếng Trung các nguyên âm này nhé

↓ Nhấp ô màu xanh để nghe phát âm

Cách phát âm – mồm há to, lưỡi xuống thấp. Là nguyên âm dài, không tròn môi. Cách phát âm gần giống “a” trong tiếng Việt.
Cách phát âm – lưỡi rút về phía sau, gốc lưỡi nâng cao ở vị trí giữa, hai môi tròn và nhô ra một tí. Là nguyên âm dài, tròn môi. Cách phát âm hơi giống “ô” trong tiếng Việt.
Cách phát âm – lưỡi rút về phía sau, gốc lưỡi nâng cao ở vị trí giữa, mồm há vừa. Là nguyên âm dài, không tròn môi. Cách phát âm hơi giống “ơ” và “ưa” trong tiếng Việt.
Cách phát âm – đầu lưỡi dính với răng dưới, phía trước mặt lưỡi nâng sát ngạc cứng, hai môi giẹp, bành ra. Là nguyên âm dài, không tròn môi. Cách phát âm hơi giống “i” trong tiếng Việt.
Cách phát âm – gốc lưỡi nâng cao, lưỡi rút về phía sau, hai môi tròn, nhô ra trước. Là nguyên âm dài, tròn môi. Cách phát âm hơi giống “u” trong tiếng Việt.
Cách phát âm – đầu lưỡi dính với răng dưới, phía trước mặt lưỡi nâng sát ngạc cứng, hai môi tròn, nhô ra trước. Là nguyên âm dài, tròn môi. Cách phát âm hơi giống “uy” trong tiếng Việt.

Nguyên âm Kép

Cách phát âm – phát nguyên âm “a” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm “i”. Cách phát âm gần giống âm “ai” trong tiếng Việt.
Cách phát âm – phát nguyên âm “e” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “i”. Cách phát âm gần giống âm “ây” trong tiếng Việt.
Cách phát âm – phát nguyên âm “a” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm “o”. Cách phát âm gần giống âm “ao” trong tiếng Việt.
Cách phát âm – phát nguyên âm “o” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “u”. Cách phát âm gần giống âm “âu” trong tiếng Việt.
Cách phát âm – phát nguyên âm “i” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “a”. Trong tiếng Việt không có âm tương tự nhưng phát âm hơi na ná âm ia.
Cách phát âm – phát nguyên âm “i” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “e”. Cách phát âm gần giống âm “ia” trong tiếng Việt.
Cách phát âm – phát nguyên âm “u” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “a”. Cách phát âm gần giống âm “oa” trong tiếng Việt.
Cách phát âm – phát nguyên âm “u” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm “o”. Cách phát âm gần giống âm “ua” trong tiếng Việt.
Cách phát âm – phát nguyên âm “ü” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm “e”. Cách phát âm gần giống âm “uê” trong tiếng Việt.
Cách phát âm – phát nguyên âm “i” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép “ao”. Cách phát âm gần giống âm “eo” trong tiếng Việt.
Cách phát âm – phát nguyên âm “i” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép “ou”. Cách phát âm na ná âm “yêu” trong tiếng Việt.
Cách phát âm – phát nguyên âm “u” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép “ai”. Cách phát âm gần giống âm “oai” trong tiếng Việt.
Cách phát âm – phát nguyên âm “u” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép “ei”. Cách phát âm na ná âm “uây” trong tiếng Việt.

Nguyên âm Er

– Phát nguyên âm “e” trước, sau đó, lưỡi dần dần cuốn lên. “er” Là một nguyên âm đặc biệt. “er” Là một âm tiết riêng, không thể ghép với bất cứ nguyên âm và phụ âm nào.

Chữ này tương đương với chữ ai trong tiếng Việt, cùng học phát âm tiếng Trung nào.

Nguyên âm Mũi

Phát nguyên âm a trước, sau đó, chuyển sang phát phụ âm n. Cách phát âm gần giống “an” trong tiếng Việt.
Phát nguyên âm “e” trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm “n”. Cách phát âm gần giống âm “ân” trong tiếng Việt.
Phát nguyên âm “i” trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm “n”. Cách phát âm gần giống âm “in” trong tiếng Việt.
Phát nguyên âm “ü” trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm “n”. Cách phát âm na ná âm “uyn” trong tiếng Việt.
Phát nguyên âm “i” trước, sau đó chuyển sang phát nguyên âm mũi “an”. Cách phát âm gần giống âm “iên” trong tiếng Việt.
Phát nguyên âm “u” trước, sau đó chuyển sang phát nguyên âm mũi “an”. Cách phát âm gần giống âm “oan” trong tiếng Việt.
Phát nguyên âm “ü” trước, sau đó chuyển sang phát nguyên âm mũi “an”. Cách phát âm gần giống âm “oen” trong tiếng Việt.
Phát nguyên âm “u” trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm “en”. Cách phát âm gần giống âm “uân” trong tiếng Việt.
Phát nguyên âm “a” trước, sau đó, chuyển sang phát âm “ng”. Cách phát âm gần giống “ang” trong tiếng Việt.
Phát nguyên âm “e” trước, sau đó, chuyển sang phát âm “ng”. Cách phát âm gần giống “âng” trong tiếng Việt.
Phát nguyên âm “i” trước, sau đó, chuyển sang phát âm “ng”. Cách phát âm gần giống “inh” trong tiếng Việt.
Phát nguyên âm “o” trước, sau đó, chuyển sang phát âm “ng”. Cách phát âm na ná “ung” trong tiếng Việt.
Phát nguyên âm “i” trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi “ung”. Cách phát âm giống với âm “ung” trong tiếng Việt.
Phát nguyên âm “i” trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi “ang”. Cách phát âm gần giống “eng” trong tiếng Việt.
Phát nguyên âm “u” trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi “ang”. Cách phát âm gần giống “oang” trong tiếng Việt.
Phát nguyên âm “u” trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi “eng”. Cách phát âm na ná “uâng” trong tiếng Việt.

Nguyên âm Ng

Cách đọc như sau – gốc lưỡi nâng cao, dính chặt vào ngạc mềm, lưỡi con rủ xuống, không khí từ hang mũi toát ra. Cách phát âm gần giống “ng” trong tiếng Việt. “ng” chỉ có thể đứng sau nguyên âm mà không thể đứng trước nguyên âm như tiếng Việt.

Cách phát âm của Phụ âm (Thanh mẫu)

Hệ thống ngữ âm tiếng Trung Quốc có 21 phụ âm trong đó:

  • 3 Phụ âm kép
  • 18 Phụ âm đơn
  • 1 phụ âm uốn lưỡi – trong phụ âm đơn
Là âm môi môi… không bật hơi. Gần giống “p” trong tiếng Việt.
Là âm môi môi… có bật hơi. Không có âm tương tự trong tiếng Việt.
Là âm môi môi… âm mũi, hữu thanh. Gần giống “m” trong tiếng Việt.
Là âm môi răng… gần giống “ph” trong tiếng Việt.
Là âm đầu lưỡi giữa… gần giống “t” trong tiếng Việt.
Là âm đầu lưỡi giữa… gần giống “th” trong tiếng Việt.
Là âm đầu lưỡi giữa… gần giống “n” trong tiếng Việt.
Là âm đầu lưỡi giữa… gần giống “l” trong tiếng Việt.
Là âm gốc lưỡi… gần giống “c”, “k” trong tiếng Việt.
Là âm gốc lưỡi… gần giống “kh” trong tiếng Việt.
Là âm gốc lưỡi… gần giống “h” trong tiếng Việt.
Là âm mặt lưỡi… gần giống “ch” trong tiếng Việt.
Là âm mặt lưỡi… đọc như “sờ chờ” trong tiếng Việt.
Là âm mặt lưỡi… gần giống “x” trong tiếng Việt.
Là âm đầu lưỡi trước… na ná “ch” trong tiếng Việt.
Là âm đầu lưỡi trước… giống chữ “x” ở một số vùng miền.
Là âm đầu lưỡi trước… giống “x” trong tiếng Việt.
Là âm đầu lưỡi sau… giống “r” trong tiếng Việt, phải uốn lưỡi.
Là phụ âm kép… giống “tr” trong tiếng Việt, phải uốn lưỡi.
Là phụ âm kép… giống âm “xờ chờ”.
Là phụ âm kép… giống “s” trong tiếng Việt, phải uốn lưỡi.

→ Xem cách đọc bảng phát âm Pinyin Chart with Audio


Nội dung bài cách phát âm tiếng Trung xin tạm dừng ở đây. Các khái niệm, giải thích về bảng chữ cái tiếng Trung, phiên âm tiếng Trung, Pinyin là gì? các bạn xem ở bài viết dưới đây:

→ Xem lại bài viết: Cách học Bảng chữ cái tiếng Trung

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

96 Comments

    1. cho em hỏi chữ iù và chữ c và chữ z và chữ er phát âm như thế nào ạ. em không đọc được chữ c và z mong ad giúp em với ạ . em cảm ơn và mong sớm nhận được phản hồi nhanh nhất.

    1. Cảm ơn bạn đã quan tâm tới khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản
      Trình độ khác nhau thì các khóa học tiếng Trung Online nội dung học cũng khác nhau. Bạn đã học đến trình độ nào rồi ạ?
      Tư vấn viên sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết nhé!

    1. Chào bạn,
      Dạ có khóa học tiếng trung cơ bản Online ạ. Có lớp 1-1 hoặc lớp nhóm, học trực tuyến với GV nhiều kinh nghiệm ạ.
      Tư vấn viên sẽ liên hệ lại với bạn và giúp bạn tìm hiểu khóa học Tiếng trung Online phù hợp ạ.

    1. Chào bạn. Khóa tiếng Trung Văn phòng có học phí 2.000.000 ạ. Không biết bạn muốn học khóa tiếng Trung Văn phòng cơ bản hay nâng cao?
      Chinese sẽ liên hệ hỗ trợ bạn sớm nhất.
      Xin cảm ơn!

    1. Chào bạn. Không biết bạn muốn học tiếng Trung chuyên ngành hay giao tiếp hàng ngày ạ? Thời gian học để có kết quả theo mong muốn sẽ tùy theo nhu cầu học của bạn nữa nha.
      Chinese sẽ liên hệ để hỗ trợ bạn trực tiếp ạ. Cảm ơn bạn.

    1. Chào bạn
      sau khi học xong 1 khóa học bạn nếu bạn là người chịu khó và học theo đúng giáo trình của cô giáo thì bạn có thể nghe,nói,dịch cơ bản với người TQđược bạn nhé

Để lại một bình luận

Back to top button