Trong bài này Chinese sẽ giới thiệu về Vận mẫu tiếng Trung hay còn gọi là Nguyên âm là như thế nào? Trước khi tìm hiểu về nguyên âm ta cùng học lại bài cũ chút nhé!
⇒ Xem lại bài 2: Thanh mẫu (Phụ âm) trong tiếng Trung
Sau đây hãy cùng Chinese cùng tìm hiểu về Vận mẫu tiếng Trung nào!.
Hệ thống ngữ âm chữ Hán có 36 nguyên âm gồm:
Sáu nguyên âm đơn
a | 啊 Phát âm như a của tiếng Việt |
o | 喔 Phát âm như ô của tiếng Việt |
e | 饿 Phát âm như ưa của tiếng Việt |
i | 一 Phát âm nư i hoặc ư của tiếng Việt |
u | 物 Phát âm như u của tiếng Việt |
ü | 遇 Là nguyên âm hai môi trơn, phát âm gần giống uy |
Mười ba nguyên âm kép
Là nguyên âm được ghép lại từ 2 hoặc 3 nguyên âm đơn
ai | 哎 đọc gần như ai của tiếng Việt |
ei | 诶 đọc gần như ey của tiếng Việt |
ao | 澳 đọc gần như ao của tiếng Việt |
ou | 欧 đọc gần như âu của tiếng Việt |
ia | 呀 đọc gần như i+a của tiếng Việt |
ie | 页 đọc gần như i+ê của tiếng Việt |
ua | 哇 đọc gần như oa của tiếng Việt |
uo | 卧 đọc gần như ua của tiếng Việt |
iao | 药 Đọc nguyên âm “i” trước sau đó chuyên sang nguyên âm đôi “ao” |
iou | 优 đọc gần như i+âu của tiếng Việt |
wai | 外 đọc gần như o+ai của tiếng Việt |
wei | 为 đọc gần như uây của tiếng Việt |
üe | 约 đọc gần như uy+ê của tiếng Việt |
Mười sáu nguyên âm mũi
Một số nguyên âm đơn và nguyên âm kép có thể ghép phụ với n và ng tạo thành nguyên âm mũi.
an | 安 đọc gần như an của tiếng Việt |
ang | 岇 đọc gần như ang của tiếng Việt |
en | 嗯 đọc gần như ân của tiếng Việt |
eng | 鞥 đọc gần như âng của tiếng Việt |
in | 因 đọc gần như in của tiếng Việt |
ian | 盐 đọc gần như i+en của tiếng Việt |
iang | 样 đọc gần như i+eng của tiếng Việt |
iong | 用 đọc gần như i+ung của tiếng Việt |
ing | 应 đọc gần như i+ing của tiếng Việt |
ong | đọc gần như ung của tiếng Việt |
uan | 万 đọc gần như oan của tiếng Việt |
uang | 望 đọc gần như oang của tiếng Việt |
uen | 问 đọc gần như u+ân của tiếng Việt |
ueng | 翁 đọc gần như u+âng của tiếng Việt |
ün | 运 đọc gần như uyn của tiếng Việt |
üan | 院 đọc gần như uy+an của tiếng Việt |
Một nguyên âm cuốn lưỡi
er chỉ duy nhất có một nguyên âm 儿 (er) ( đây là kiểu phát âm phổ biến ở miền Bắc Trung Quốc, đặc biệt là Bắc Kinh)
Luyện nghe phần Vận mẫu
爸 bā | 怕 pà | 大 dà | 他 tā |
和 hé | 佛 fó | 哥 gē | 课 kè |
比 bǐ | 皮 pí | 德 dé | 特 tè |
后 hòu | 否 fǒu | 孤 gū | 苦 kǔ |
不 bù | 铺 pù | 低 dì | 替 tì |
黑 hēi | 飞 fēi | 改 gǎi | 恺 kǎi |
白 bái | 牌 pái | 读 dú | 图 tú |
户 hù | 副 fù | 给 gěi | 得 děi |
北 běi | 陪 péi | 带 dài | 太 tài |
哈 hā | 发 fā | 狗 gǒu | 口 kǒu |
Trên đây là 36 Vận mẫu tiếng Trung cho người mới bắt đầu bao gồm với đầy đủ các nguyên âm đơn, kép và nguyên âm mũi bài viết rất cần thiết cho người học tiếng Trung cơ bản. Vậy là chúng ta đã biết thế nào là Nguyên âm, Phụ âm tiếng Trung.
Bước tiếp theo là viết phiên âm như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài: Quy tắc viết phiên âm tiếng Trung nhé !
⇒ Xem tiếp bài 4: Hệ thống thanh điệu trong tiếng Trung
→ Muốn phát âm chuẩn vận mẫu trong tiếng Trung bạn nên tham khảo khóa học tiếng Trung cơ bản
đúng vậy
em thay chu a o am doc don giong ai vay
Cho e hỏi là vận mẫu ueng thì ghép với thanh mẫu nào để thành chữ vậy ạ
từ u có : ở trên đọc khó vậy ạ
u + eng thành ueng đọc mạnh eng là dc ạ