Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem đại từ nhân xưng trong tiếng Trung như ngôi thứ nhất thứ 2… Là như thế nào nhé !
Các đại từ nhân xưng trong tiếng Trung
Đại từ nhân xưng số ít ngôi thứ 1
我(wǒ)
Đại từ nhân xưng số ít ngôi thứ 2
你(nǐ)
您(nín/ kính ngữ)
Đại từ nhân xưng số ít ngôi thứ 3
他(tā/ Anh ta: dùng để chỉ con trai)
她(tā/ Cô ấy: dùng để chỉ con gái)
它(tā/Con kia, cái kia: dùng để chỉ động vật, đồ vật)
Đại từ nhân xưng số nhiều ngôi thứ 1
我们(wǒmen)
咱们(zánmen / Đây là cách nói được sử dụng nhiều ở phía Bắc. Trong trường hợp này, đã bao gồm cả đối phương)
Đại từ nhân xưng số nhiều ngôi thứ 2:
你们(nǐmen)
您们(nínmen/ Kính ngữ)
Đại từ nhân xưng số nhiều ngôi thứ 3:
他们(tāmen/Họ: cách gọi những chàng trai hay những những chàng trai và cô gái nói chung.)
她们(tāmen/ Họ” cách gọi những cô gái.)
它们(tāmen/Chúng: dùng cho động vật, đồ vật)
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không coppy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.
.