Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về chủ đề “选举” (Bầu cử), một khía cạnh quan trọng trong đời sống xã hội. Thông qua bài đọc, bạn sẽ mở rộng vốn từ vựng liên quan đến chính trị, bầu cử và quyền công dân, đồng thời rèn luyện kỹ năng đọc hiểu với các cấu trúc ngữ pháp mang tính học thuật và trang trọng hơn.
Bài học không chỉ giúp nâng cao khả năng sử dụng tiếng Trung mà còn mở rộng hiểu biết về quy trình và ý nghĩa của bầu cử trong xã hội. Hãy cùng khám phá nội dung thú vị này!
←Xem lại Bài 96: Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản cũ
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
Chữ Hán | Phiên âm | Từ loại | Hán Việt | Tiếng Việt | Ví dụ |
选举 | xuǎnjǔ | (动) Động từ | Tuyển Cử | Bầu cử | 他们选举他为班长。 Tāmen xuǎnjǔ tā wéi bānzhǎng. Họ bầu anh ấy làm lớp trưởng. |
科 | kē | (名) Danh từ | Khoa | Khoa, bộ phận | 他在医院的外科工作。 Tā zài yīyuàn de wàikē gōngzuò. Anh ấy làm việc ở khoa ngoại của bệnh viện. |
护士长 | hùshìzhǎng | (名) Danh từ | Hộ Sĩ Trưởng | Y tá trưởng | 护士长负责管理整个病房。 Hùshìzhǎng fùzé guǎnlǐ zhěnggè bìngfáng. Y tá trưởng chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ phòng bệnh. |
由 | yóu | (介) Giới từ | Do | Do, bởi | 这个决定由经理做出。 Zhège juédìng yóu jīnglǐ zuòchū. Quyết định này do giám đốc đưa ra. |
主任 | zhǔrèn | (名) Danh từ | Chủ Nhiệm | Chủ nhiệm, trưởng ban | 他是学校的教务主任。 Tā shì xuéxiào de jiàowù zhǔrèn. Anh ấy là trưởng phòng giáo vụ của trường. |
指定 | zhǐdìng | (动) Động từ | Chỉ Định | Chỉ định, định sẵn | 会议将在指定地点举行。 Huìyì jiàng zài zhǐdìng dìdiǎn jǔxíng. Cuộc họp sẽ được tổ chức tại địa điểm được chỉ định. |
投票 | tóupiào | (动) Động từ | Đầu Phiếu | Bầu, bỏ phiếu | 选民今天去投票选举新市长。 Xuǎnmín jīntiān qù tóupiào xuǎnjǔ xīn shìzhǎng. Cử tri đi bỏ phiếu hôm nay để bầu thị trưởng mới. |
选票 | xuǎnpiào | (名) Danh từ | Tuyển Phiếu | Phiếu bầu | 每位选民都可以投一张选票。 Měi wèi xuǎnmín dōu kěyǐ tóu yī zhāng xuǎnpiào. Mỗi cử tri có thể bỏ một lá phiếu bầu. |
顿时 | dùnshí | (副) Phó từ | Đốn Thời | Lập tức, ngay, liền | 听到这个消息,他顿时笑了起来。 Tīngdào zhège xiāoxi, tā dùnshí xiàole qǐlái. Nghe tin này, anh ấy lập tức bật cười. |
退休 | tuìxiū | (动) Động từ | Thoái Hưu | Về hưu | 我爸爸明年就要退休了。 Wǒ bàba míngnián jiù yào tuìxiū le. Bố tôi sẽ nghỉ hưu vào năm sau. |
批准 | pīzhǔn | (动) Động từ | Phê Chuẩn | Phê chuẩn | 公司的新计划已经被批准。 Gōngsī de xīn jìhuà yǐjīng bèi pīzhǔn. Kế hoạch mới của công ty đã được phê duyệt. |
人选 | rénxuǎn | (名) Danh từ | Nhân Tuyển | Người ứng cử | 这次选举有五名人选。 Zhè cì xuǎnjǔ yǒu wǔ míng rénxuǎn. Có năm ứng cử viên trong cuộc bầu cử này. |
大专 | dàzhuān | (名) Danh từ | Đại Chuyên | Đại học chuyên nghiệp | 他正在大专学习计算机专业。 Tā zhèngzài dàzhuān xuéxí jìsuànjī zhuānyè. Anh ấy đang học chuyên ngành máy tính tại trường cao đẳng. |
文凭 | wénpíng | (名) Danh từ | Văn Bằng | Văn bằng | 他拿到了大学文凭。 Tā ná dàole dàxué wénpíng. Anh ấy đã nhận được bằng đại học. |
才能 | cáinéng | (名) Danh từ | Tài Năng | Tài năng | 他在音乐方面很有才能。 Tā zài yīnyuè fāngmiàn hěn yǒu cáinéng. Anh ấy rất có tài trong âm nhạc. |
群众 | qúnzhòng | (名) Danh từ | Quần Chúng | Quần chúng | 这次活动吸引了大量群众。 Zhè cì huódòng xīyǐnle dàliàng qúnzhòng. Sự kiện lần này thu hút rất đông quần chúng. |
范围 | fànwéi | (名) Danh từ | Phạm Vi | Phạm vi | 这次考试的范围很广。 Zhè cì kǎoshì de fànwéi hěn guǎng. Phạm vi của kỳ thi lần này rất rộng. |
明 | míng | (形) Tính từ | Minh | Rõ, rõ ràng | 他的目标很明确。 Tā de mùbiāo hěn míngquè. Mục tiêu của anh ấy rất rõ ràng. |
反复 | fǎnfù | (动, 副) Động từ, Phó từ | Phản Phúc | Nhiều lần, lặp lại | 这个问题他已经反复解释过了。 Zhège wèntí tā yǐjīng fǎnfù jiěshì guò le. Anh ấy đã giải thích vấn đề này nhiều lần rồi. |
特点 | tèdiǎn | (名) Danh từ | Đặc Điểm | Đặc điểm | 这部电影的特点是剧情紧凑。 Zhè bù diànyǐng de tèdiǎn shì jùqíng jǐncòu. Đặc điểm của bộ phim này là cốt truyện chặt chẽ. |
一股子 | yīgǔzi | (名) Danh từ | Nhất Cố Tử | Gắng, gắng sức | 他干活时总是一股子劲儿。 Tā gànhuó shí zǒng shì yī gǔzi jìnr. Khi làm việc, anh ấy luôn rất hăng hái. |
钻 | zuān | (动) Động từ | Toàn | Đi sâu (nghiên cứu tìm tòi) | 他喜欢钻研数学难题。 Tā xǐhuān zuānyán shùxué nántí. Anh ấy thích nghiên cứu các bài toán khó. |
出 | chū | (动) Động từ | Xuất | Làm ra, đem lại | 这家公司最近出了一款新产品。 Zhè jiā gōngsī zuìjìn chūle yī kuǎn xīn chǎnpǐn. Công ty này gần đây đã cho ra một sản phẩm mới. |
成果 | chéngguǒ | (名) Danh từ | Thành Quả | Thành quả, kết quả | 他的研究取得了重要成果。 Tā de yánjiū qǔdéle zhòngyào chéngguǒ. Nghiên cứu của anh ấy đã đạt được những thành quả quan trọng. |
护理 | hùlǐ | (动) Động từ | Hộ Lý | Hộ lý, chăm sóc | 她在医院护理病人。 Tā zài yīyuàn hùlǐ bìngrén. Cô ấy làm công việc chăm sóc bệnh nhân trong bệnh viện. |
病员 | bìngyuán | (名) Danh từ | Bệnh Viên | Bệnh nhân, người bệnh | 医生正在检查病员的病情。 Yīshēng zhèngzài jiǎnchá bìngyuán de bìngqíng. Bác sĩ đang kiểm tra tình trạng bệnh nhân. |
登 | dēng | (动) Động từ | Đăng | Đăng (lên), in (lên) | 这篇文章被登在了报纸上。 Zhè piān wénzhāng bèi dēng zài le bàozhǐ shàng. Bài báo này đã được đăng trên báo. |
性 | xìng | (尾) Hậu tố | Tính | Tính (từ vĩ) | 这个问题具有长期性。 Zhège wèntí jùyǒu chángqī xìng. Vấn đề này có tính dài hạn. |
突出 | tūchū | (形, 动) Tính từ, Động từ | Đột Xuất | Nổi bật, nhô lên | 他的表现非常突出。 Tā de biǎoxiàn fēicháng tūchū. Thành tích của anh ấy rất nổi bật. |
竞赛 | jìngsài | (名) Danh từ | Cạnh Sai | Cuộc thi đấu, sự cạnh tranh | 这次数学竞赛吸引了很多学生参加。 Zhè cì shùxué jìngsài xīyǐnle hěn duō xuéshēng cānjiā. Cuộc thi toán lần này thu hút rất nhiều học sinh tham gia. |
列 | liè | (动) Động từ | Liệt | Xếp, đưa vào, ghi vào | 他的名字被列入了优秀学生名单。 Tā de míngzì bèi lièrùle yōuxiù xuéshēng míngdān. Tên anh ấy được đưa vào danh sách học sinh xuất sắc. |
虽说 | suīshuō | (连) Liên từ | Tuy Thuyết | Dẫu cho, mặc dù | 虽说天气冷,他还是去跑步了。 Suīshuō tiānqì lěng, tā háishì qù pǎobù le. Mặc dù trời lạnh, anh ấy vẫn đi chạy bộ. |
长处 | chángchù | (名) Danh từ | Trường Xứ | Sở trường, chỗ hay | 每个人都有自己的长处和短处。 Měi gèrén dōu yǒu zìjǐ de chángchù hé duǎnchù. Mỗi người đều có sở trường và điểm yếu riêng. |
脱不开身 | tuō bù kāi shēn | (动) Động từ | Thoát Bất Khai Thân | Không thể thoát khỏi | 由于工作太忙,他脱不开身参加聚会。 Yóuyú gōngzuò tài máng, tā tuō bù kāi shēn cānjiā jùhuì. Do công việc quá bận, anh ấy không thể tham gia buổi tụ họp. |
值(班) | zhí(bān) | (动) Động từ | Trị (Ban) | Trực ban, thường trực | 他今天晚上值班,不能回家。 Tā jīntiān wǎnshàng zhíbān, bù néng huíjiā. Tối nay anh ấy trực ca, không thể về nhà. |
夜班 | yèbān | (名) Danh từ | Dạ Ban | Ca đêm | 他已经连续上了三个夜班了。 Tā yǐjīng liánxù shàngle sān gè yèbān le. Anh ấy đã làm ca đêm ba ngày liên tiếp rồi. |
当班 | dāngbān | (动) Động từ | Đương Ban | Đang trực ban | 今天是谁当班? Jīntiān shì shéi dāngbān? Hôm nay ai trực ban? |
发愣 | fālèng | (动) Động từ | Phát Lãng | Sững sờ, ngẩn người ra | 他听到这个消息后发愣了几秒钟。 Tā tīngdào zhège xiāoxi hòu fālèngle jǐ miǎozhōng. Sau khi nghe tin này, anh ấy ngẩn người vài giây. |
底 | dǐ | (名) Danh từ | Để | Cuối (tháng, năm) | 今年年底我们计划去旅行。 Jīnnián niándǐ wǒmen jìhuà qù lǚxíng. Cuối năm nay chúng tôi dự định đi du lịch. |
评 | píng | (动) Động từ | Bình | Xét, bình luận, đánh giá | 这篇文章被专家评为优秀作品。 Zhè piān wénzhāng bèi zhuānjiā píng wèi yōuxiù zuòpǐn. Bài viết này được chuyên gia đánh giá là tác phẩm xuất sắc. |
奖 | jiǎng | (名, 动) Danh từ, Động từ | Tưởng | Thưởng, khen thưởng, giải thưởng | 他在比赛中获得了一等奖。 Tā zài bǐsài zhōng huòdéle yī děngjiǎng. Anh ấy giành được giải nhất trong cuộc thi. |
因而 | yīn’ér | (连) Liên từ | Nhân Thị | Như vậy, như thế | 天气突然变冷,因而很多人感冒了。 Tiānqì tūrán biàn lěng, yīn’ér hěnduō rén gǎnmào le. Thời tiết đột nhiên trở lạnh, vì thế nhiều người bị cảm. |
各自 | gèzì | (代) Đại từ | Các Tự | Bản thân mỗi (người, vật…) | 会议结束后,大家各自回家了。 Huìyì jiéshù hòu, dàjiā gèzì huíjiā le. Sau cuộc họp, mọi người tự về nhà. |
项 | xiàng | (量) Lượng từ | Hạng | Điều, khoản, mục | 这是一项重要的决定。 Zhè shì yī xiàng zhòngyào de juédìng. Đây là một quyết định quan trọng. |
奖金 | jiǎngjīn | (名) Danh từ | Tưởng Kim | Giải thưởng, tiền thưởng | 他因工作出色获得了奖金。 Tā yīn gōngzuò chūsè huòdéle jiǎngjīn. Anh ấy nhận được tiền thưởng vì làm việc xuất sắc. |
聚 | jù | (动) Động từ | Tụ | Quây quần, họp mặt, tụ tập | 朋友们经常周末聚在一起。 Péngyǒumen jīngcháng zhōumò jù zài yīqǐ. Bạn bè thường tụ tập vào cuối tuần. |
一本正经 | yī běn zhèng jīng | (成) Thành ngữ | Nhất Bản Chính Kinh | Rất đúng đắn, trịnh trọng rất mực | 他一本正经地向大家解释。 Tā yī běn zhèng jīng de xiàng dàjiā jiěshì. Anh ấy nghiêm túc giải thích cho mọi người. |
体现 | tǐxiàn | (动) Động từ | Thể Hiện | Thể hiện, tỏ rõ | 他的努力体现了他的决心。 Tā de nǔlì tǐxiànle tā de juéxīn. Nỗ lực của anh ấy thể hiện rõ quyết tâm. |
按劳分配 | àn láo fēnpèi | (成) Thành ngữ | Án Lao Phân Phối | Phân phối theo lao động | 这家公司实行按劳分配的制度。 Zhè jiā gōngsī shíxíng àn láo fēnpèi de zhìdù. Công ty này thực hiện chế độ phân phối theo lao động. |
大锅饭 | dàguōfàn | (名) Danh từ | Đại Oa Phạn | Cơm tập thể | 过去农村实行大锅饭制度。 Guòqù nóngcūn shíxíng dàguōfàn zhìdù. Trước đây, nông thôn áp dụng chế độ ăn tập thể. |
道理 | dàolǐ | (名) Danh từ | Đạo Lý | Lý, lẽ phải, quy luật | 他说的话很有道理。 Tā shuō de huà hěn yǒu dàolǐ. Những lời anh ấy nói rất có lý. |
惯 | guàn | (动) Động từ | Quán | Quen | 我已经习惯了早起。 Wǒ yǐjīng xíguànle zǎoqǐ. Tôi đã quen với việc dậy sớm. |
扭转 | niǔzhuǎn | (动) Động từ | Nữu Chuyển | Quay, xoay chuyển, xoay lại | 他们努力扭转了公司的亏损情况。 Tāmen nǔlì niǔzhuǎnle gōngsī de kuīsǔn qíngkuàng. Họ đã cố gắng xoay chuyển tình trạng thua lỗ của công ty. |
低语 | dīyǔ | (动) Động từ | Đê Ngữ | Nói thầm, xì xào bàn tán | 他们在角落里低语。 Tāmen zài jiǎoluò lǐ dīyǔ. Họ thì thầm với nhau trong góc. |
主席 | zhǔxí | (名) Danh từ | Chủ Tịch | Chủ tịch, chủ tọa | 会议由主席主持。 Huìyì yóu zhǔxí zhǔchí. Cuộc họp được chủ trì bởi chủ tịch. |
检票 | jiǎn piào | (动) Động từ | Kiểm Phiếu | Kiểm phiếu | 进入车站前需要检票。 Jìnrù chēzhàn qián xūyào jiǎn piào. Trước khi vào ga tàu cần kiểm tra vé. |
Tên riêng
李燕 – Lǐ Yàn – Lý Yến – Lý Yến
Ngữ pháp
Dưới đây là cách sử dụng một số từ
(一) Cách sử dụng 顿时 (副) dùn shí (phó từ)
顿时 – lập tức. Chỉ dùng để thuật lại những việc đã qua. Làm trạng ngữ. Không mang “地”.
Ví dụ:
(1) 老师一说明天不上课,要带我们去爬山,教室里顿时一片掌声。
lǎo shī yī shuō míng tiān bù shàng kè, yào dài wǒ men qù pá shān, jiào shì lǐ dùn shí yī piàn zhǎng shēng.
Thầy vừa nói ngày mai không có lớp, sẽ dẫn chúng tôi đi leo núi, trong lớp lập tức vang lên tiếng vỗ tay.
(2) 上课铃声一响,同学们顿时安静了下来。
shàng kè líng shēng yī xiǎng, tóng xué men dùn shí ān jìng le xià lái.
Chuông vào lớp vừa reo, các bạn học sinh lập tức yên lặng.
(二) Cách sử dụng 反复 (副, 动, 名) fǎn fù (phó từ, động từ, danh từ)
反复 Biểu thị động tác hành vi được tiến hành lặp lại. Làm trạng ngữ. Có thể lặp lại là “反反复复”.
Ví dụ:
(1) 我写完以后又反复检查了几遍。
wǒ xiě wán yǐ hòu yòu fǎn fù jiǎn chá le jǐ biàn.
Sau khi viết xong, tôi lại kiểm tra nhiều lần.
(2) 课文要反复读才能记住。
kè wén yào fǎn fù dú cái néng jì zhù.
Bài khóa phải đọc đi đọc lại mới nhớ được.
(3) 这些词语要反复练习才能会用。
zhè xiē cí yǔ yào fǎn fù liàn xí cái néng huì yòng.
Những từ vựng này phải luyện tập nhiều lần mới có thể sử dụng được.
Khi là động từ và danh từ, “反复” có nghĩa là “một lần lại một lần” hoặc “nhiều lần lặp lại”. Có thể làm định ngữ và tân ngữ.
Ví dụ:
(4) 报不报名去旅行,他反复考虑了几次,上星期才定下来。
bào bù bào míng qù lǚ xíng, tā fǎn fù kǎo lǜ le jǐ cì, shàng xīng qī cái dìng xià lái.
Có đăng ký đi du lịch hay không, anh ấy đã suy nghĩ nhiều lần, mãi tuần trước mới quyết định.
(5) 爸爸的病最近有反复,还得到医院去看看。
bà ba de bìng zuì jìn yǒu fǎn fù, hái děi dào yī yuàn qù kàn kan.
Bệnh của bố dạo gần đây lại tái phát, còn phải đến bệnh viện khám lại.
(6) 这里的环境保护工作虽然有进步,但还要不断努力,不要出现反复。
zhè lǐ de huán jìng bǎo hù gōng zuò suī rán yǒu jìn bù, dàn hái yào bù duàn nǔ lì, bù yào chū xiàn fǎn fù.
Công tác bảo vệ môi trường ở đây tuy có tiến bộ, nhưng vẫn phải nỗ lực không ngừng, không được để tình trạng tái diễn.
(三) Cách sử dụng 因而 (连) yīn ér (liên từ)
Dùng giữa các phân câu có quan hệ nhân quả, có tác dụng nối tiếp, biểu thị kết quả, tương đương với “所以”.
Ví dụ:
(1) 屋子里太热,外边太冷,因而爷爷感冒了。
wū zi lǐ tài rè, wài biān tài lěng, yīn ér yé ye gǎn mào le.
Trong phòng quá nóng, bên ngoài quá lạnh, bởi vậy ông bị cảm.
(2) 汽车数量不断增加,因而造成城市交通拥挤。
qì chē shù liàng bù duàn zēng jiā, yīn ér zào chéng chéng shì jiāo tōng yōng jǐ.
Số lượng ô tô không ngừng tăng, bởi vậy gây ra tình trạng tắc nghẽn giao thông trong thành phố.
(3) 由于刮了几天大风,因而空气质量好了一点儿。
yóu yú guā le jǐ tiān dà fēng, yīn ér kōng qì zhì liàng hǎo le yī diǎn er.
Do mấy ngày qua có gió lớn, bởi vậy chất lượng không khí đã tốt hơn một chút.
(四) Cách sử dụng 各自 (代) gè zì (đại từ)
各自 là Mỗi người tự mình; mỗi phương diện có phần của mình. Làm định ngữ hoặc trạng ngữ. Khi làm định ngữ thường mang “的”.
Ví dụ:
(1) 请同学们都到各自的班上去,跟你们的老师一起走。
qǐng tóng xué men dōu dào gè zì de bān shàng qù, gēn nǐ men de lǎo shī yī qǐ zǒu.
Mời các bạn học sinh về lớp của mình, đi cùng với giáo viên của các bạn.
(2) 语言课上,同学们各自介绍了自己的家乡。
yǔ yán kè shàng, tóng xué men gè zì jiè shào le zì jǐ de jiā xiāng.
Trong giờ học ngôn ngữ, các bạn học sinh lần lượt giới thiệu về quê hương của mình.
(五) Cách sử dụng 负责 (动, 形) fù zé (động từ, hình dung từ)
负责 có nghĩa là Gánh vác trách nhiệm. Có thể mang tân ngữ là danh từ, động từ, tiểu cú. Có thể mang “了”, “过”.
Ví dụ:
(1) 这次朗诵会由你们俩负责主持。
zhè cì lǎng sòng huì yóu nǐ men liǎ fù zé zhǔ chí.
Buổi đọc thơ lần này do hai bạn phụ trách chủ trì.
(2) 这次外国来访师访问团来,谁负责接待?
zhè cì wài guó lái fǎng shī fǎng wèn tuán lái, shuí fù zé jiē dài?
Đoàn giáo viên nước ngoài đến thăm lần này, ai phụ trách tiếp đón?
(3) 这个工作我们要负责到底。
zhè gè gōng zuò wǒ men yào fù zé dào dǐ.
Công việc này chúng ta phải phụ trách đến cùng.
负责 có nghĩa là Chăm chỉ, có tinh thần trách nhiệm đối với công việc. Làm định ngữ hoặc vị ngữ.
Ví dụ:
(4) 她对工作很负责,大家都很满意。
tā duì gōng zuò hěn fù zé, dà jiā dōu hěn mǎn yì.
Cô ấy rất có trách nhiệm với công việc, mọi người đều rất hài lòng.
(5) 我们要以高度负责的精神,把这项工作做好。
wǒ men yào yǐ gāo dù fù zé de jīng shén, bǎ zhè xiàng gōng zuò zuò hǎo.
Chúng ta cần có tinh thần trách nhiệm cao để làm tốt công việc này.
(六) Cách sử dụng 别看 bié kàn
Là thói quen dùng. Dùng ở đầu phân câu thứ nhất. Có ý nghĩa là: không nên căn cứ vào tình huống nói trong phân câu đầu mà rút ra kết luận, mà nên xem xét tình huống theo một phương diện khác mà phân câu sau nói đến.
Ví dụ:
(1) 别看他年纪不大,可是非常有能力。
bié kàn tā nián jì bù dà, kě shì fēi cháng yǒu néng lì.
Đừng nhìn thấy cậu ấy tuổi còn nhỏ, nhưng rất có năng lực.
(2) 别看他不怎么努力,可是学得不错。
bié kàn tā bù zěn me nǔ lì, kě shì xué de bù cuò.
Đừng tưởng cậu ấy không chăm chỉ lắm, nhưng học cũng khá tốt.
(3) 你别看他头发都白了,实际上他还不到五十岁。
nǐ bié kàn tā tóu fǎ dōu bái le, shí jì shàng tā hái bù dào wǔ shí suì.
Đừng tưởng tóc anh ấy bạc hết rồi, thực ra anh ấy chưa đến năm mươi tuổi.
(七) Cách sử dụng 理想 (名, 形) lǐ xiǎng (danh từ, hình dung từ)
Có nghĩa là hy vọng và tưởng tượng về tương lai một cách hợp lý và có căn cứ. Làm chủ ngữ, tân ngữ. Thường phối hợp sử dụng với “是”, “有”.
Ví dụ:
(1) 他的理想是当一名律师。
tā de lǐ xiǎng shì dāng yī míng lǜ shī.
Lý tưởng của anh ấy là trở thành một luật sư.
(2) 青年人谁能没有自己的理想呢。
qīng nián rén shuí néng méi yǒu zì jǐ de lǐ xiǎng ne.
Người trẻ ai mà không có lý tưởng của riêng mình chứ?
Bài đọc
Hãy cùng tìm hiểu bài đọc sau nhé!
多少年来,我们医院各科的护士长都是由科主任和院领导指定的。投票选举护士长,在我们院还是头一次。选票一发下来,屋里顿时没了声音。
自从老护士长的退休申请被批准以后,新护士长的人选问题就成了护士们聊天时议论的重要内容。什么“要年轻一些”的呀,“应该有大专文凭”啦,还要“有领导才能,能联系群众”等等。在议论中,当护士长的条件越多,适合的人选范围就越小。虽然话没有明说,但我知道,大家在心里反复比较的是两个人:我和李燕。
我们俩是同一个护士学校毕业的同学,今年又同是二十五岁;李燕比我高出半头,瘦瘦的,最大特点是办事认真,无论学习工作都有一股子钻劲儿,看起专业书来,能几个小时不休息。
她凭着那股认真的钻劲儿,真的出了成果。她写的论文《护理工作与病员心理》登在全国性护理杂志上。前不久的护理技术竞赛,李燕也得了个全院第一。
相比之下,我没有她那么突出。竞赛中我名列第四。虽说在全院护士中,也算是不错的,但跟李燕比就差远啦。我的长处是热情,乐于助人。比如,经常替那些家里有困难、脱不开身的人值夜班呀,上街时给正当班的护士捎些菜回来呀。那一回小赵病了,我买了礼物去看她,她感动得差点儿掉眼泪。虽说这些都是小事,可大家都很喜欢我,信任我,说我人缘儿好;有什么心里话也愿意对我说。
屋里还是那么静,人们都看着手里的选票。
我心里也后悔去了那家发廊,挨了一剪刀。可又想,谁能没个闪失呢?转眼几个月过去了,报社的朋友向我推荐,理发要去“美国”,那儿的小姐长得漂亮,手艺也特好。
他们硬拉着我去那儿。果然,“美国发廊”生意很红火,人排着队,小姐一直忙着,难得抬一次头。
轮到我时,小姐一愣,脸一下子就红了,看看我的耳朵,甜甜地说:“多亏您了,大哥。”
我笑着说:“没什么。”
其实,我心里很清楚她说的道理,但是人们都吃惯了大锅饭,要把这种思想一下子扭转过来,谈何容易!
我们谁也没说服谁,护士们对此也有不少议论。……
大家陆陆续续地去投票了,该下决心了。
我很快在选票上写上自己的名字,然后大步朝票箱走去。哦,她也来了。我太熟悉那双自信的眼睛了,不用问,她一定也选了她自己。在一片低语声中,大会主席和科主任微笑着打开票箱,整理选票。护士们理想的领导人到底是什么样的人呢?我?还是她?
突然,大会主席宣布:“现在开始检票!”
Phiên âm:
Duōshǎo nián lái, wǒmen yīyuàn gè kē de hùshì zhǎng dōu shì yóu kē zhǔrèn hé yuàn lǐngdǎo zhǐdìng de. Tóupiào xuǎnjǔ hùshì zhǎng, zài wǒmen yuàn hái shì tóu yī cì. Xuǎnpiào yī fā xiàlái, wū lǐ dùnshí méi le shēngyīn.
Zìcóng lǎo hùshì zhǎng de tuìxiū shēnqǐng bèi pīzhǔn yǐhòu, xīn hùshì zhǎng de rénxuǎn wèntí jiù chéng le hùshìmen liáotiān shí yìlùn de zhòngyào nèiróng. Shénme “yào niánqīng yīxiē” de ya, “yīnggāi yǒu dàzhuān wénpíng” la, hái yào “yǒu lǐngdǎo cáinéng, néng liánxì qúnzhòng” děngděng. Zài yìlùn zhōng, dāng hùshì zhǎng de tiáojiàn yuè duō, shìhé de rénxuǎn fànwéi jiù yuè xiǎo. Suīrán huà méiyǒu míng shuō, dàn wǒ zhīdào, dàjiā zài xīnlǐ fǎnfù bǐjiào de shì liǎng gè rén: wǒ hé Lǐ Yàn.
Wǒmen liǎ dōu shì tóng yīgè hùshì xuéxiào bìyè de tóngxué, jīnnián yòu tóng shì èrshíwǔ suì; Lǐ Yàn bǐ wǒ gāo chū bàn tóu, shòu shòu de, zuìdà tèdiǎn shì bànshì rènzhēn, wúlùn xuéxí gōngzuò dōu yǒu yī gǔzi zuānjìn er, kàn qǐ zhuānyè shū lái, néng jǐ gè xiǎoshí bù xiūxí.
Tā píngzhe nà gǔ rènzhēn de zuānjìn er, zhēn de chūle chéngguǒ. Tā xiě de lùnwén Hùlǐ Gōngzuò yǔ Bìngyuán Xīnlǐ dēng zài quánguó xìng hùlǐ zázhì shàng. Qián bùjiǔ de hùlǐ jìshù jìngsài, Lǐ Yàn yě dé le gè quán yuàn dì yī.
Xiāng bǐ zhī xià, wǒ méiyǒu tā nàme túchū. Jìngsài zhōng wǒ míngliè dì sì. Suīshuō zài quán yuàn hùshì zhōng, yě suàn shì búcuò de, dàn gēn Lǐ Yàn bǐ jiù chà yuǎn le. Wǒ de chángchu shì rèqíng, lèyú zhùrén. Bǐrú, jīngcháng tì nàxiē jiālǐ yǒu kùnnán, tuō bù kāi shēn de rén zhí yèbān ya, shàngjiē shí gěi zhèng dāngbān de hùshì shāo xiē cài huílái ya. Nà yī huí Xiǎo Zhào bìng le, wǒ mǎi le lǐwù qù kàn tā, tā gǎndòng de chàdiǎn er diào yǎnlèi. Suīshuō zhèxiē dōu shì xiǎoshì, kě dàjiā dōu hěn xǐhuān wǒ, xìnrèn wǒ, shuō wǒ rényuán er hǎo; yǒu shénme xīnlǐ huà yě yuànyì duì wǒ shuō.
Wū lǐ háishì nàme jìng, rénmen dōu kànzhe shǒu lǐ de xuǎnpiào.
Dàjiā lùlùxùxù de qù tóupiào le, gāi xià juéxīn le.
Wǒ hěn kuài zài xuǎnpiào shàng xiě shàng zìjǐ de míngzì, ránhòu dàbù cháo piàoxiāng zǒu qù. Ō, tā yě láile. Wǒ tài shúxī nà shuāng zìxìn de yǎnjīng le, bùyòng wèn, tā yīdìng yě xuǎn le tā zìjǐ. Zài yīpiàn dīyǔ shēng zhōng, dàhuì zhǔxí hé kē zhǔrèn wēixiào zhe dǎkāi piàoxiāng, zhěnglǐ xuǎnpiào.
Hùshìmen lǐxiǎng de lǐngdǎo rén dàodǐ shì shénme yàng de rén ne? Wǒ? Hái shì tā?
Tūrán, dàhuì zhǔxí xuānbù: “Xiànzài kāishǐ jiǎnpiào!”
Dịch Nghĩa:
Từ nhiều năm nay, các trưởng khoa điều dưỡng trong bệnh viện của chúng tôi đều do trưởng khoa và ban lãnh đạo bệnh viện chỉ định. Việc bầu cử trưởng khoa bằng phiếu bầu, đây là lần đầu tiên trong bệnh viện của chúng tôi. Khi phiếu bầu được phát xuống, căn phòng lập tức trở nên im lặng.
Kể từ khi đơn xin nghỉ hưu của trưởng khoa điều dưỡng cũ được phê duyệt, vấn đề ai sẽ là trưởng khoa mới đã trở thành chủ đề bàn tán sôi nổi trong các cuộc trò chuyện của các y tá. Nào là “phải trẻ trung hơn một chút”, nào là “nên có bằng cao đẳng”, rồi còn phải “có năng lực lãnh đạo, biết kết nối mọi người”… Càng bàn luận, tiêu chuẩn càng nhiều, phạm vi lựa chọn lại càng thu hẹp. Mặc dù không ai nói thẳng ra, nhưng tôi biết trong lòng mọi người đang so sánh hai người: tôi và Lý Yến.
Chúng tôi đều là bạn học cùng tốt nghiệp một trường điều dưỡng, năm nay đều 25 tuổi. Lý Yến cao hơn tôi nửa cái đầu, gầy gầy, điểm nổi bật nhất của cô ấy là làm việc rất nghiêm túc, dù là học tập hay công việc đều có tinh thần nghiên cứu sâu, khi đọc sách chuyên ngành có thể miệt mài hàng giờ mà không nghỉ.
Chính nhờ sự nghiêm túc và kiên trì đó, cô ấy thực sự đã gặt hái được thành quả. Luận văn “Công tác điều dưỡng và tâm lý bệnh nhân” của cô ấy đã được đăng trên tạp chí điều dưỡng toàn quốc. Cách đây không lâu, trong cuộc thi kỹ năng điều dưỡng, Lý Yến cũng giành giải nhất toàn viện.
So với cô ấy, tôi không nổi bật bằng. Trong cuộc thi, tôi xếp thứ tư. Dù nói trong số các y tá của bệnh viện, thành tích của tôi cũng không tệ, nhưng so với Lý Yến thì còn kém xa. Điểm mạnh của tôi là sự nhiệt tình, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Ví dụ, tôi thường xuyên thay ca đêm cho những đồng nghiệp có hoàn cảnh khó khăn, bận việc gia đình; khi đi chợ, tôi tiện thể mua đồ giúp những người đang trực ca. Có lần Tiểu Triệu bị ốm, tôi mua quà đến thăm cô ấy, khiến cô ấy cảm động suýt rơi nước mắt. Tuy chỉ là những việc nhỏ, nhưng mọi người đều yêu mến tôi, tin tưởng tôi, và sẵn sàng chia sẻ tâm sự với tôi.
Căn phòng vẫn im lặng, ai nấy đều nhìn chăm chăm vào lá phiếu trong tay.
Mọi người lần lượt đi bỏ phiếu, đã đến lúc phải quyết định rồi.
Tôi nhanh chóng viết tên mình lên lá phiếu, rồi bước về phía hòm phiếu. Ô, cô ấy cũng đến. Tôi quá quen thuộc với ánh mắt đầy tự tin ấy rồi, không cần hỏi, chắc chắn cô ấy cũng tự bầu cho chính mình.
Trong tiếng thì thầm rì rào, chủ tọa và trưởng khoa mỉm cười mở hòm phiếu, sắp xếp lại phiếu bầu.
Vậy, hình mẫu lý tưởng của một trưởng khoa điều dưỡng trong lòng các y tá là ai? Tôi? Hay là cô ấy?
Đột nhiên, chủ tọa tuyên bố: “Bắt đầu kiểm phiếu!”
Qua bài 97 của giáo trình Hán ngữ quyển 6 trong bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyểnnày, chúng ta đã mở rộng vốn từ vựng về chủ đề bầu cử, chính trị và quyền công dân, giúp nâng cao khả năng đọc hiểu các văn bản mang tính trang trọng và học thuật. Ngoài ra, bài học còn giúp rèn luyện cách diễn đạt ý kiến một cách rõ ràng, sử dụng các cấu trúc câu miêu tả và lập luận chặt chẽ.
Việc nắm vững những kiến thức này không chỉ giúp cải thiện khả năng sử dụng tiếng Trung mà còn giúp hiểu sâu hơn về các khái niệm xã hội quan trọng. Hãy tiếp tục ôn tập và vận dụng vào thực tế để nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của mình!