Trong bài 94 hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về niềm đam mê của những người hâm mộ bóng đá qua câu chuyện “羡慕球迷” (Ngưỡng mộ cổ động viên).
Bài học không chỉ giúp mở rộng vốn từ vựng liên quan đến thể thao, cảm xúc và sở thích mà còn giúp rèn luyện kỹ năng đọc hiểu với các cấu trúc ngữ pháp phong phú.
Hãy cùng khám phá bài học này để nâng cao khả năng sử dụng tiếng Trung một cách tự nhiên và linh hoạt hơn!
→Xem lại Bài 93: Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản cũ
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
Chữ Hán | Phiên âm | Từ loại | Hán Việt | Tiếng Việt | Ví dụ |
球迷 | qiúmí | (名) Danh từ | Cầu Mê | Người hâm mộ bóng đá | 他是个狂热的球迷,从不缺席任何比赛。 Tā shì gè kuángrè de qiúmí, cóng bù quēxí rènhé bǐsài. Anh ấy là một fan cuồng bóng đá, chưa bao giờ bỏ lỡ trận đấu nào. |
到处 | dàochù | (名) Danh từ | Đáo Xứ | Khắp nơi, mọi chỗ | 春天来了,公园里到处都是鲜花。 Chūntiān láile, gōngyuán lǐ dàochù dōu shì xiānhuā. Mùa xuân đến, khắp nơi trong công viên đều có hoa tươi. |
报道 | bàodào | (名, 动) Danh từ, Động từ | Báo Đạo | Đưa tin, loan báo, bài tường thuật | 记者正在报道这次重要的国际会议。 Jìzhě zhèngzài bàodào zhè cì zhòngyào de guójì huìyì. Phóng viên đang đưa tin về hội nghị quốc tế quan trọng lần này. |
茶馆 | cháguǎn | (名) Danh từ | Trà Quán | Tiệm trà, quán trà | 这家茶馆的环境非常优雅,很适合聊天。 Zhè jiā cháguǎn de huánjìng fēicháng yōuyǎ, hěn shìhé liáotiān. Quán trà này có không gian rất thanh nhã, rất thích hợp để trò chuyện. |
议论 | yìlùn | (动) Động từ | Nghị Luận | Nghị luận, bàn bạc | 大家都在议论这件事的真相。 Dàjiā dōu zài yìlùn zhè jiàn shì de zhēnxiàng. Mọi người đều đang bàn luận về sự thật của việc này. |
连续 | liánxù | (动) Động từ | Liên Tục | Liên tục | 他已经连续加班三天了。 Tā yǐjīng liánxù jiābān sān tiān le. Anh ấy đã tăng ca liên tục ba ngày rồi. |
呐喊 | nàhǎn | (动) Động từ | Niệt Hàm | Gầm thét, gào thét | 观众为自己的球队呐喊助威。 Guānzhòng wèi zìjǐ de qiúduì nàhǎn zhùwēi. Khán giả gào thét cổ vũ cho đội bóng của mình. |
海潮 | hǎicháo | (名) Danh từ | Hải Triều | Thủy triều | 海潮涨得很快,渔民们赶紧回港口。 Hǎicháo zhǎng de hěn kuài, yúmínmen gǎnjǐn huí gǎngkǒu. Thủy triều lên rất nhanh, ngư dân vội vã trở về cảng. |
反正 | fǎnzhèng | (副) Phó từ | Phản Chính | Dù (sao), dù thế nào | 反正我们今天没事,就一起去看电影吧。 Fǎnzhèng wǒmen jīntiān méishì, jiù yīqǐ qù kàn diànyǐng ba. Dù sao hôm nay chúng ta cũng rảnh, vậy cùng đi xem phim nhé. |
烟花 | yānhuā | (名) Danh từ | Yên Hoa | Pháo hoa, pháo bông | 春节的时候,天空中充满了五彩缤纷的烟花。 Chūnjié de shíhòu, tiānkōng zhōng chōngmǎnle wǔcǎi bīnfēn de yānhuā. Vào dịp Tết, bầu trời tràn ngập pháo hoa rực rỡ sắc màu. |
发疯 | fāfēng | (动) Động từ | Phát Phong | Hóa điên, hóa rồ, phát điên | 听到这个消息,他差点发疯了。 Tīngdào zhège xiāoxi, tā chàdiǎn fāfēng le. Khi nghe tin này, anh ấy suýt phát điên. |
强迫 | qiǎngpò | (动) Động từ | Cưỡng Bách | Cưỡng bức, bắt buộc | 他不喜欢这份工作,但被父母强迫去做。 Tā bù xǐhuān zhè fèn gōngzuò, dàn bèi fùmǔ qiǎngpò qù zuò. Anh ấy không thích công việc này, nhưng bị cha mẹ ép buộc phải làm. |
转眼 | zhuǎnyǎn | (副) Phó từ | Chuyển Nhãn | Trong nháy mắt | 时间过得真快,转眼一年就过去了。 Shíjiān guò de zhēn kuài, zhuǎnyǎn yī nián jiù guòqù le. Thời gian trôi qua thật nhanh, chớp mắt một năm đã qua rồi. |
奔跑 | bēnpǎo | (动) Động từ | Bôn Bào | Chạy, chạy ngược chạy xuôi | 孩子们在操场上快乐地奔跑。 Háizimen zài cāochǎng shàng kuàilè de bēnpǎo. Bọn trẻ vui vẻ chạy nhảy trên sân trường. |
惊吓 | jīngxià | (动) Động từ | Kinh Hách | Giật mình, sợ hãi | 突然的雷声让她受到了惊吓。 Tūrán de léishēng ràng tā shòudàole jīngxià. Tiếng sấm bất ngờ làm cô ấy giật mình hoảng sợ. |
刺激 | cìjī | (动, 名) Động từ, Danh từ | Thích Kích | Kích thích, kích động | 过山车的速度很快,给人一种强烈的刺激。 Guòshānchē de sùdù hěn kuài, gěi rén yī zhǒng qiángliè de cìjī. Tàu lượn siêu tốc chạy rất nhanh, mang lại cảm giác kích thích mạnh mẽ. |
锦标赛 | jǐnbiāosài | (名) Danh từ | Cẩm Tiêu Trại | Thi đấu giật giải | 世界锦标赛每四年举办一次。 Shìjiè jǐnbiāosài měi sì nián jǔbàn yīcì. Giải vô địch thế giới được tổ chức bốn năm một lần. |
共享 | gòngxiǎng | (动) Động từ | Cộng Hưởng | Cùng hưởng, chia sẻ | 让我们一起共享这美好的时光吧! Ràng wǒmen yīqǐ gòngxiǎng zhè měihǎo de shíguāng ba! Hãy cùng nhau chia sẻ khoảng thời gian tuyệt vời này! |
转播 | zhuǎnbò | (动) Động từ | Chuyển Bá | Tiếp âm (phát thanh, truyền hình) | 电视台正在转播世界杯比赛。 Diànshìtái zhèngzài zhuǎnbò shìjièbēi bǐsài. Đài truyền hình đang phát sóng trực tiếp trận đấu World Cup. |
凌晨 | língchén | (名) Danh từ | Lăng Thần | Gần sáng, rạng sáng | 他每天凌晨五点起床去跑步。 Tā měitiān língchén wǔ diǎn qǐchuáng qù pǎobù. Anh ấy dậy lúc 5 giờ sáng mỗi ngày để đi chạy bộ. |
耳机 | ěrjī | (名) Danh từ | Nhĩ Cơ | Ống nghe, tai nghe | 我的耳机坏了,需要买一个新的。 Wǒ de ěrjī huàile, xūyào mǎi yī gè xīn de. Tai nghe của tôi bị hỏng rồi, cần mua cái mới. |
印 | yìn | (名) Danh từ | Ấn | Dấu vết, con dấu | 这本书上有一个红色的印章。 Zhè běn shū shàng yǒu yī gè hóngsè de yìnzhāng. Trên cuốn sách này có một con dấu màu đỏ. |
激情 | jīqíng | (名) Danh từ | Kích Tình | Mạnh, đam mê | 他的演讲充满了激情。 Tā de yǎnjiǎng chōngmǎnle jīqíng. Bài diễn thuyết của anh ấy tràn đầy đam mê. |
发泄 | fāxiè | (动) Động từ | Phát Tiết | Bực tức, nguôi cơn | 他用运动来发泄压力。 Tā yòng yùndòng lái fāxiè yālì. Anh ấy dùng thể thao để xả stress. |
情不自禁 | qíng bù zì jìn | (成) Thành ngữ | Tình Bất Tự Cấm | Lòng chẳng đặng |
听到这个消息,她情不自禁地哭了。 Tīngdào zhège xiāoxi, tā qíng bù zì jìn de kūle. Khi nghe tin này, cô ấy không kìm được nước mắt. |
见识 | jiànshi | (动, 名) Động từ, Danh từ | Kiến Thức | Hiểu biết, kiến thức | 旅行可以增长见识。 Lǚxíng kěyǐ zēngzhǎng jiànshi. Du lịch có thể mở rộng tầm hiểu biết. |
丝毫 | sīháo | (名) Danh từ | Ty Hào | Mảy may, chút nào | 他没有丝毫的后悔。 Tā méiyǒu sīháo de hòuhuǐ. Anh ấy không hối hận dù chỉ một chút. |
绝对 | juéduì | (形) Tính từ | Tuyệt Đối | Hoàn toàn, tuyệt đối | 这里的安全绝对有保障。 Zhèlǐ de ānquán juéduì yǒu bǎozhàng. Sự an toàn ở đây được đảm bảo tuyệt đối. |
群 | qún | (量) Lượng từ | Quần | Đám, đàn, bầy | 一群孩子在操场上玩耍。 Yī qún háizi zài cāochǎng shàng wánshuǎ. Một nhóm trẻ con đang chơi đùa trên sân. |
疯 | fēng | (形) Tính từ | Phong | Điên, điên cuồng | 他为了工作快要疯了。 Tā wèile gōngzuò kuàiyào fēngle. Vì công việc mà anh ấy sắp phát điên rồi. |
劲儿 | jìnr | (名) Danh từ | Kinh Nhi | Sức, tinh thần, nhiệt huyết | 他跑步特别有劲儿。 Tā pǎobù tèbié yǒu jìnr. Anh ấy chạy bộ rất sung sức. |
不亚于 | bú yà yú | (成) Thành ngữ | Bất Á Vu | Không thua kém |
他的汉语水平不亚于母语者。 Tā de Hànyǔ shuǐpíng bú yà yú mǔyǔ zhě. Trình độ tiếng Trung của anh ấy không thua kém người bản xứ. |
进修 | jìnxiū | (动) Động từ | Tiến Tu | Tiến tu, bồi dưỡng (kiến thức, văn hóa) | 他去国外进修深造了。 Tā qù guówài jìnxiū shēnzàole. Anh ấy ra nước ngoài để học nâng cao. |
正巧 | zhèngqiǎo | (副) Phó từ | Chính Xảo | Vừa đúng lúc, vừa vặn | 我正巧路过这里。 Wǒ zhèngqiǎo lùguò zhèlǐ. Tôi vừa đúng lúc đi ngang qua đây. |
开心 | kāixīn | (形) Tính từ | Khai Tâm | Vui vẻ, thoải mái | 今天大家都玩得很开心。 Jīntiān dàjiā dōu wán de hěn kāixīn. Hôm nay mọi người chơi rất vui vẻ. |
不以为然 | bù yǐ wéi rán | (成) Thành ngữ | Bất Dĩ Vi Nhiên | Không tán thành, không đồng ý | 对于他的意见,我不以为然。 Duìyú tā de yìjiàn, wǒ bù yǐ wéi rán. Tôi không đồng ý với ý kiến của anh ấy. |
嗓子 | sǎngzi | (名) Danh từ | Tang Tử | Họng, giọng | 我感冒了,嗓子很疼。 Wǒ gǎnmàole, sǎngzi hěn téng. Tôi bị cảm, họng rất đau. |
文质彬彬 | wén zhì bīn bīn | (成) Thành ngữ | Văn Chất Bân Bân | Hòa nhã, phong nhã | 他是个文质彬彬的绅士。 Tā shì gè wén zhì bīn bīn de shēnshì. Anh ấy là một quý ông lịch lãm, nhã nhặn. |
协会 | xiéhuì | (名) Danh từ | Hiệp Hội | Hiệp hội, hội (liên hiệp) | 这个协会专门帮助贫困儿童。 Zhège xiéhuì zhuānmén bāngzhù pínkùn értóng. Hiệp hội này chuyên giúp đỡ trẻ em nghèo. |
男子汉 | nánzǐhàn | (名) Danh từ | Nam Tử Hán | Đàn ông, người đàn ông |
他是个真正的男子汉,从不退缩。 Tā shì gè zhēnzhèng de nánzǐhàn, cóng bù tuìsuō. Anh ấy là một người đàn ông thực thụ, chưa bao giờ lùi bước. |
轮椅 | lúnyǐ | (名) Danh từ | Luân Ỷ | Xe lăn | 他因受伤需要坐轮椅。 Tā yīn shòushāng xūyào zuò lúnyǐ. Anh ấy phải ngồi xe lăn do bị thương. |
欢声雷动 | huānshēng léidòng | (成) Thành ngữ | Hoan Thanh Lôi Động | Tiếng hoan hô như sấm dậy |
比赛结束,观众席上欢声雷动。 Bǐsài jiéshù, guānzhòng xí shàng huānshēng léidòng. Trận đấu kết thúc, khán giả hoan hô như sấm dậy. |
吼 | hǒu | (动) Động từ | Hống | Gào, thét, gầm, rống | 狮子愤怒地吼叫着。 Shīzi fènnù de hǒujiào zhe. Con sư tử gầm lên giận dữ. |
轮 | lún | (动) Động từ | Luân | Luân phiên, đổi cho nhau | 我们轮流打扫教室。 Wǒmen lúnliú dǎsǎo jiàoshì. Chúng tôi thay phiên nhau dọn dẹp lớp học. |
惊异 | jīngyì | (形) Tính từ | Kinh Dị | Lấy làm quái lạ, ngạc nhiên |
他的才华让大家惊异不已。 Tā de cáihuá ràng dàjiā jīngyì bùyǐ. Tài năng của anh ấy khiến mọi người vô cùng ngạc nhiên. |
良性 | liángxìng | (名) Danh từ | Lương Tính | Tốt, lành tính |
这种药物对人体有良性作用。 Zhè zhǒng yàowù duì réntǐ yǒu liángxìng zuòyòng. Loại thuốc này có tác dụng tích cực đối với cơ thể con người. |
人家 | rénjiā | (代) Đại từ | Nhân Gia | Người ta | 人家都不喜欢你这样做。 Rénjiā dōu bù xǐhuān nǐ zhèyàng zuò. Người ta không thích bạn làm như vậy đâu. |
渠道 | qúdào | (名) Danh từ | Cừ Đạo | Ngòi, rãnh, đường ngõ | 这家公司有很多销售渠道。 Zhè jiā gōngsī yǒu hěn duō xiāoshòu qúdào. Công ty này có rất nhiều kênh bán hàng. |
投入 | tóurù | (动) Động từ | Đầu Nhập | Tham gia, lao vào | 他全身心投入到工作中。 Tā quán shēnxīn tóurù dào gōngzuò zhōng. Anh ấy dốc toàn bộ tâm sức vào công việc. |
废寝忘食 | fèi qǐn wàng shí | (成) Thành ngữ | Phế Tẩm Vong Thực | Quên ăn quên ngủ |
他为了研究新项目废寝忘食。 Tā wèile yánjiū xīn xiàngmù fèi qǐn wàng shí. Anh ấy quên ăn quên ngủ để nghiên cứu dự án mới. |
境界 | jìngjiè | (名) Danh từ | Cảnh Giới | Ranh giới, trình độ, mức độ |
他的艺术达到了一种新的境界。 Tā de yìshù dádàole yī zhǒng xīn de jìngjiè. Nghệ thuật của anh ấy đã đạt đến một cảnh giới mới. |
悲观 | bēiguān | (形) Tính từ | Bi Quan | Bi quan |
过于悲观会影响生活质量。 Guòyú bēiguān huì yǐngxiǎng shēnghuó zhìliàng. Quá bi quan sẽ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. |
生命力 | shēngmìnglì | (名) Danh từ | Sinh Mệnh Lực | Sức sống | 这种植物的生命力很强。 Zhè zhǒng zhíwù de shēngmìnglì hěn qiáng. Loài cây này có sức sống rất mạnh. |
评论 | pínglùn | (名, 动) Danh từ, Động từ | Bình Luận | Bình luận | 他喜欢在网上评论新闻。 Tā xǐhuān zài wǎngshàng pínglùn xīnwén. Anh ấy thích bình luận tin tức trên mạng. |
见解 | jiànjiě | (名) Danh từ | Kiến Giải | Ý kiến, kiến giải | 他的见解很独特。 Tā de jiànjiě hěn dútè. Ý kiến của anh ấy rất độc đáo. |
佩服 | pèifú | (动) Động từ | Bội Phục | Cảm phục, khâm phục | 我很佩服他的勇气。 Wǒ hěn pèifú tā de yǒngqì. Tôi rất khâm phục lòng dũng cảm của anh ấy. |
推选 | tuīxuǎn | (动) Động từ | Suy Tuyển | Đề cử, cử, bầu | 他们推选他为队长。 Tāmen tuīxuǎn tā wéi duìzhǎng. Họ đã bầu anh ấy làm đội trưởng. |
生气 | shēngqì | (名) Danh từ | Sinh Khí | Sinh khí, sức sống | 孩子们充满了生气。 Háizimen chōngmǎnle shēngqì. Bọn trẻ tràn đầy sức sống. |
Chú thích
1. Cách sử dụng “算不上”
“算不上”: có nghĩa là “không thể gọi” hoặc “đạt không tới một tiêu chuẩn hoặc mức độ nào đó…”.
Ví dụ trong câu:
就是这样,丈夫说他还算不上真正的球迷。
jiù shì zhè yàng, zhàng fū shuō tā hái suàn bù shàng zhēn zhèng de qiú mí.
Chính vì vậy, chồng tôi nói anh ấy không thể được coi là người hâm mộ bóng đá thực sự.
2. Cách sử dụng “不亚于”
“不亚于”: có nghĩa là “không thua kém…”.
Ví dụ:
(1) 女孩子的能力一点儿也不亚于男孩子。
nǚ hái zi de néng lì yī diǎn er yě bù yà yú nán hái zi.
Năng lực của các bé gái không thua kém các bé trai chút nào.
(2) 在中国,女人在社会上的地位不亚于男人。
zài zhōng guó, nǚ rén zài shè huì shàng de dì wèi bù yà yú nán rén.
Ở Trung Quốc, địa vị của phụ nữ trong xã hội không thua kém nam giới.
Ngữ pháp
Hãy cùng tìm hiểu các cách dùng từ sau
1. Cách sử dụng 反正 – fǎn zhèng
“反正” dùng để nhấn mạnh trong bất kỳ hoàn cảnh nào cũng không thay đổi thái độ, quyết tâm, kết luận, kết quả v.v… Phía trước thường có “无论”, “不管” hoặc các từ ngữ biểu thị hai tình huống chính phản.
Ví dụ:
(1) 不管你们去不去,反正我去。
bù guǎn nǐ men qù bú qù, fǎn zhèng wǒ qù.
Bất kể các bạn có đi hay không, dù sao tôi cũng đi.
(2) 贵也好,便宜也好,反正我不要。
guì yě hǎo, pián yi yě hǎo, fǎn zhèng wǒ bú yào.
Đắt cũng được, rẻ cũng được, dù sao tôi cũng không muốn.
(3) 无论明天下不下雨,反正比赛已经完了。
wú lùn míng tiān xià bú xià yǔ, fǎn zhèng bǐ sài yǐ jīng wán le.
Dù ngày mai có mưa hay không, dù sao trận đấu cũng đã kết thúc rồi.
Nó cũng được dùng để chỉ ra một sự thật hoặc một lý do và thường được đặt trước động từ, tính từ hoặc chủ ngữ.
(4) 反正你要去邮局,就帮我把这封信寄了吧。
fǎn zhèng nǐ yào qù yóu jú, jiù bāng wǒ bǎ zhè fēng xìn jì le ba.
Dù sao bạn cũng đi bưu điện, tiện thể giúp tôi gửi lá thư này nhé.
(5) 没有车就走着去吧,反正也不远。
méi yǒu chē jiù zǒu zhe qù ba, fǎn zhèng yě bù yuǎn.
Không có xe thì đi bộ đi, dù sao cũng không xa.
2. Cách sử dụng 老 – lǎo
“老” có nghĩa là suốt, mãi, vẫn cứ, một lần lại một lần. Có khi dùng “老是”
Ví dụ:
(1) A: 老麻烦你,真不好意思。
lǎo má fan nǐ, zhēn bù hǎo yì si.
Luôn làm phiền bạn, thật ngại quá.
B: 这有什么麻烦的,应该的,你就别客气了。
zhè yǒu shén me má fan de, yīng gāi de, nǐ jiù bié kè qi le.
Có gì đâu mà phiền, đây là chuyện nên làm, bạn đừng khách sáo.
(2) 他最近几天上课老打瞌睡。
tā zuì jìn jǐ tiān shàng kè lǎo dǎ kē shuì.
Mấy ngày gần đây anh ấy đi học cứ ngủ gật suốt.
3. Cách sử dụng 唯一 – wéi yī
“唯一” có nghĩa là “chỉ có một, không có cái thứ hai”. Làm định ngữ.
Ví dụ:
(1) 她是我们班唯一一个非洲同学。
tā shì wǒ men bān wéi yī yī gè fēi zhōu tóng xué.
Cô ấy là bạn học người châu Phi duy nhất trong lớp chúng tôi.
(2) 父母唯一的愿望是儿子能考上大学。
fù mǔ wéi yī de yuàn wàng shì ér zi néng kǎo shàng dà xué.
Nguyện vọng duy nhất của cha mẹ là con trai có thể đỗ đại học.
(3) 这是她唯一一次参加奥运会。
zhè shì tā wéi yī yī cì cān jiā ào yùn huì.
Đây là lần duy nhất cô ấy tham gia Thế vận hội Olympic.
4. Cách sử dụng 答应 – dā ying
答应 nghĩa là trả lời, đáp lời gọi của người khác.
Ví dụ:
(1) 楼下有人叫你,快答应。
lóu xià yǒu rén jiào nǐ, kuài dā ying.
Dưới lầu có người gọi bạn, mau đáp lời đi.
(2) A: 我叫你半天怎么不答应?
wǒ jiào nǐ bàn tiān zěn me bù dā ying?
Tôi gọi bạn nãy giờ sao không trả lời?
B: 对不起,我正在接电话呢。
duì bu qǐ, wǒ zhèng zài jiē diàn huà ne.
Xin lỗi, tôi đang nghe điện thoại.
答应 cũng có nghĩa là nhận lời, bằng lòng.
Ví dụ:
(3) 你出国留学,父母答应吗?
nǐ chū guó liú xué, fù mǔ dā ying ma?
Ba mẹ bạn có đồng ý cho bạn đi du học không?
(4) 这件事我既然答应了,就一定帮你办。
zhè jiàn shì wǒ jì rán dā ying le, jiù yī dìng bāng nǐ bàn.
Việc này tôi đã nhận lời rồi, nhất định sẽ giúp bạn làm.
(5) 我已经答应她了,这个星期日陪她进城。
wǒ yǐ jīng dā ying tā le, zhè gè xīng qī rì péi tā jìn chéng.
Tôi đã hứa với cô ấy rồi, chủ nhật tuần này sẽ cùng cô ấy vào thành phố.
5. Cách sử dụng 影响 – yǐng xiǎng
(Danh từ) có tác dụng đối với người hoặc sự vật.
Ví dụ:
(1) 他的书在中国影响很大。
tā de shū zài zhōng guó yǐng xiǎng hěn dà.
Cuốn sách của anh ấy có ảnh hưởng rất lớn ở Trung Quốc.
(2) 我是受了姐姐的影响才来学习汉语的。
wǒ shì shòu le jiě jie de yǐng xiǎng cái lái xué xí hàn yǔ de.
Tôi bị ảnh hưởng bởi chị gái nên mới đến học tiếng Hán.
(3) 这次去电视台拍电视剧对我的学习有一定的影响。
zhè cì qù diàn shì tái pāi diàn shì jù duì wǒ de xué xí yǒu yī dìng de yǐng xiǎng.
Lần này đến đài truyền hình quay phim có ảnh hưởng nhất định đến việc học của tôi.
(Động từ) có tác dụng đối với tư tưởng, hành vi hoặc hành động của người khác.
Có thể mang danh từ, động từ, hình dung từ hoặc tiểu cú làm tân ngữ.
(4) 他的思想影响了几代中国人。
tā de sī xiǎng yǐng xiǎng le jǐ dài zhōng guó rén.
Tư tưởng của ông ấy đã ảnh hưởng đến nhiều thế hệ người Trung Quốc.
(5) 你们最好利用长假日去旅行,这样不影响学习。
nǐ men zuì hǎo lì yòng cháng jià rì qù lǚ xíng, zhè yàng bù yǐng xiǎng xué xí.
Tốt nhất các bạn nên tận dụng kỳ nghỉ dài để đi du lịch, như vậy sẽ không ảnh hưởng đến việc học.
6. Cách sử dụng 丝毫 – sī háo
“丝毫” có nghĩa là “cực nhỏ” hoặc “rất ít”. “丝毫” thường dùng liên với phó từ phủ định “不”, “没有” biểu thị nghĩa hoàn toàn phủ định. Làm trạng ngữ, định ngữ.
Ví dụ:
(1) 我以前对足球比赛丝毫不感兴趣。
wǒ yǐ qián duì zú qiú bǐ sài sī háo bù gǎn xìng qù.
Trước đây tôi không hề có hứng thú với các trận đấu bóng đá.
(2) 遇到这么大的困难,但是丝毫没有影响她的情绪。
yù dào zhè me dà de kùn nán, dàn shì sī háo méi yǒu yǐng xiǎng tā de qíng xù.
Gặp khó khăn lớn như vậy, nhưng hoàn toàn không ảnh hưởng đến tâm trạng của cô ấy.
(3) 我的决心丝毫也不会改变,一定要坚持到底。
wǒ de jué xīn sī háo yě bù huì gǎi biàn, yī dìng yào jiān chí dào dǐ.
Quyết tâm của tôi sẽ không thay đổi dù chỉ một chút, nhất định phải kiên trì đến cùng.
7. Cách sử dụng 绝对 – jué duì
“绝对” có nghĩa là nhất định, hoàn toàn. Làm trạng ngữ.
Ví dụ:
(1) 我们就按他说的做吧,绝对没问题。
wǒ men jiù àn tā shuō de zuò ba, jué duì méi wèn tí.
Chúng ta cứ làm theo lời anh ấy nói đi, chắc chắn không có vấn đề gì.
(2) 你们就沿着这条路走吧,绝对没错。
nǐ men jiù yán zhe zhè tiáo lù zǒu ba, jué duì méi cuò.
Các bạn cứ đi theo con đường này, chắc chắn không sai đâu.
(3) 你放心吧,你的事我绝对不会忘记的。
nǐ fàng xīn ba, nǐ de shì wǒ jué duì bù huì wàng jì de.
Bạn yên tâm đi, chuyện của bạn tôi tuyệt đối sẽ không quên đâu.
“绝对” có nghĩa là vô cùng khẳng định.
(4) 话不能说得太绝对。
huà bù néng shuō de tài jué duì.
Lời nói không thể nói một cách quá tuyệt đối.
(5) 你这种想法太绝对了。
nǐ zhè zhǒng xiǎng fǎ tài jué duì le.
Cách nghĩ của bạn quá tuyệt đối rồi.
“绝对” có nghĩa là không có bất kỳ điều kiện nào, không chịu bất kỳ hạn chế nào.
(6) 绝对的正确是不可能的。
jué duì de zhèng què shì bù kě néng de.
Sự đúng đắn tuyệt đối là không thể có.
8. Cách sử dụng 正巧 – zhèng qiǎo
正巧 có nghĩa: vừa hay, hai việc xảy ra cùng một thời gian.
Ví dụ:
(1) 我刚说要去找你,正巧你来了。
wǒ gāng shuō yào qù zhǎo nǐ, zhèng qiǎo nǐ lái le.
Tôi vừa nói muốn đi tìm bạn, vừa hay bạn lại đến.
(2) 你来得正巧,再晚一会儿,我就出门了。
nǐ lái de zhèng qiǎo, zài wǎn yī huìr, wǒ jiù chū mén le.
Bạn đến thật đúng lúc, muộn một chút nữa là tôi ra ngoài rồi.
(3) 你来电话时我正巧在家。
nǐ lái diàn huà shí wǒ zhèng qiǎo zài jiā.
Lúc bạn gọi điện, vừa hay tôi đang ở nhà.
9. Cách sử dụng 人家 – rén jiā
“人家” tương đương với “别人” (người khác), chỉ ngoài người nói và người nghe ra.
Ví dụ:
(1) 安静点儿,人家都休息了。
ān jìng diǎn er, rén jiā dōu xiū xī le.
Yên lặng chút đi, người ta đều đang nghỉ ngơi rồi.
(2) 人家都学过汉语,只有我是从头学起的。
rén jiā dōu xué guò hàn yǔ, zhǐ yǒu wǒ shì cóng tóu xué qǐ de.
Người ta đều đã học tiếng Hán rồi, chỉ có tôi là học từ đầu.
“人家” còn chỉ người nào đó hoặc một số người nào đó đã được nhắc đến ở phía trên, tương đương với “他” hoặc “他们”.
Ví dụ:
(3) 我们去过桂林的朋友,人家都说那儿的风景很美。
wǒ men qù guò guì lín de péng yǒu, rén jiā dōu shuō nà er de fēng jǐng hěn měi.
Những người bạn của chúng tôi đã từng đến Quế Lâm, ai cũng nói phong cảnh ở đó rất đẹp.
“人家” còn chỉ bản thân người nói. Dùng trong khẩu ngữ. Mang ngữ khí thân mật, thường dùng để chỉ sự bất mãn hoặc trách móc.
Ví dụ:
(4) 你去哪儿了?让人家找你半天。
nǐ qù nǎ er le? ràng rén jiā zhǎo nǐ bàn tiān.
Bạn đi đâu vậy? Bắt người ta tìm bạn cả buổi đấy.
Bài đọc
Dưới đây là nội dung 1 câu chuyện ý nghĩa. Hãy cùng trải nghiệm nha
从来不喜欢足球的我,今年来,忽然羡慕起球迷来了。
尤其是今年夏天,真可以说成了球迷的夏天。因为我居住的这个城市举行全国足球赛,所以报纸上、电视上、广播里,到处都是足球赛的报道;车上、路上、茶馆里,到处都是关于足球的议论。
连续几天晚上,每当我安静地坐在书桌前,就会听见从足球场传来的一阵又一阵的呐喊声。那声音像海潮,像刮风。我说不清像什么声音,反正是在拼命地呐喊。有一次,大概是我们省的球队赢了,球场上空还放了半个小时的烟火,非常壮观。我真没想到,球迷们能为一场足球赛这样拼命的呐喊,兴奋得简直像发疯似的。
十年前和丈夫认识时,就发现他是个球迷。那时为了能和他一起多呆一些时间,就强迫自己去学看球。但每次看到那些球员摔倒,或者被对方撞倒在地上时,就一阵心跳,总觉得要出大事。但只是一转眼,被撞倒的球员又爬起来,而且又奔跑了,心里感到庆幸。因为怕受这种惊吓,我就不看比赛,只是坐在一边陪着,丈夫说我没有现代感。我说,踢来踢去也不见进球,还老是有人受伤,有什么好看的?丈夫说,就是因为很难踢进去才刺激呀!
丈夫最爱看的,除了中国队的比赛外,就是欧洲足球锦标赛和世界杯了。用他的话说,这是我们唯一与全世界人民共享的幸福,不看太遗憾了。由于时差,这些比赛的转播往往在夜里或者凌晨,丈夫是每场必看。想到世界杯四年才有一次,我总是同意他看。但要求他看的时候带上耳机,他满口答应。但是,我常常从睡梦中听见“啪”的一声,把我惊醒。醒来一看,只见他腿上 一大片红印。原来嘴里又不叫,心中的激情无处发泄,就情不自禁地拍打自己的腿。就是这样,丈夫说他还算不上真正的球迷。
什么才是真正的球迷呢?一次,我去另一个城市开会,就见识了一回真正的球迷。我们开会的地点是在一个山里,但地点毫不影响会上那十几个球迷迷球的程度。他们可以不知道最近世界上发生了什么大事,但绝对不会记错足球比赛的时间。这群球迷的平均年龄在四十岁左右,其中还有两个女球迷,她们的疯狂劲儿,一点儿不亚于那些小伙子。只要有足球比赛,饭可以不吃,觉可以不睡。
开完会回来的当天,去北京进修了一年的丈夫也正巧回来。我就对他讲起球迷们的种种迷劲。我想丈夫听了一定很开心。不料他老先生却不以为然地说:“这不算什么,我这次在北京看了一场球,嗓子都喊哑了。” 我真不知道平时文质彬彬的先生,喊叫起来是什么样子。他接着说:“开场时才叫精彩,全体球迷都站起来,说北京球迷协会会长要入场了。我还不知道是怎么回事,就看见四个男子汉抬着一辆轮椅走进来,上面坐着一位残疾姑娘。这时全场欢声雷动,吼得像发了疯一样。”
这回轮到我惊异了:“那个残疾姑娘是谁?她怎么会是北京球迷协会的会长?”我一直以为喜欢看球的主要是男人。丈夫说他也不知道,他只是觉得气氛太热烈了,让你没法不吼,就跟着大吼起来,从开场一直吼到结束,嗓子就喊哑了。太痛快了!难怪人家说看球赛是良性的发泄渠道。
这时,他忽然一看手表说,现在有转播。说着就把电视打开。已是夜里十一点了,他坐了两天的火车,我也坐了一天汽车,累极了。但他已经坐到了电视前,足球场上的欢呼声立即响起来,他大喜,我一脸无奈。
那天晚上他一直看到凌晨一点多。虽然我不太满意,但也不由得产生出羡慕,因为我从来没有对什么事这么投入过。为喜爱的足球而废寝忘食,也是一种人生的境界吧。
后来我从一个关于足球的电视片中,了解到那位球迷协会女会长的情况。她叫金红,才二十二岁,是位残疾人。曾经因为残疾十分悲观,但自从她爱上了足球以后,忽然觉得生活是那么有意思。足球所表现出来的生命力深深地吸引了她,也改变了她。她把轮椅摇到了足球场边,她完全被足球迷住了。为报纸写了几十篇足球评论,她对足球的热解让京城的球迷们很佩服,就推选她当了会长。
我真为她感到骄傲,也真有点儿羡慕到嫉妒。
没有球迷的欢呼声,这个城市还是多么寂寞。球迷们的呐喊使得城市变得生动而有生气。
我听着这喊声,问身边的丈夫:“把嗓子喊哑是什么滋味?”他回答说:“要想知道的话,你最好亲自到球场去一次。”
说实话,我真想试试去。
Phiên âm:
Cónglái bù xǐhuān zúqiú de wǒ, jīnnián lái, hūrán xiànmù qǐ qiúmí láile.
Yóuqí shì jīnnián xiàtiān, zhēn kěyǐ shuō chéngle qiúmí de xiàtiān. Yīnwèi wǒ jūzhù de zhège chéngshì jǔxíng quánguó zúqiúsài, suǒyǐ bàozhǐ shàng, diànshì shàng, guǎngbò lǐ, dàochù dōu shì zúqiúsài de bàodào; chē shàng, lù shàng, cháguǎn lǐ, dàochù dōu shì guānyú zúqiú de yìlùn.
Liánxù jǐ tiān wǎnshàng, měidāng wǒ ānjìng de zuò zài shūzhuō qián, jiù huì tīngjiàn cóng zúqiúchǎng chuán lái de yī zhèn yòu yī zhèn de nàhǎn shēng. Nà shēngyīn xiàng hǎicháo, xiàng guāfēng. Wǒ shuō bù qīng xiàng shénme shēngyīn, fǎnzhèng shì zài pīnmìng de nàhǎn. Yǒu yī cì, dàgài shì wǒmen shěng de qiúduì yíngle, qiúchǎng shàngkōng hái fàngle bàn gè xiǎoshí de yānhuǒ, fēicháng zhuàngguān. Wǒ zhēn méi xiǎngdào, qiúmímen néng wèi yī chǎng zúqiúsài zhèyàng pīnmìng de nàhǎn, xīngfèn de jiǎnzhí xiàng fāfēng shì de.
Shí nián qián hé zhàngfū rènshí shí, jiù fāxiàn tā shì gè qiúmí. Nà shí wèile néng hé tā yīqǐ duō dāi yīxiē shíjiān, jiù qiǎngpò zìjǐ qù xué kàn qiú. Dàn měi cì kàn dào nàxiē qiúyuán shuāi dǎo, huòzhě bèi duìfāng zhuàng dǎo zài dì shàng shí, jiù yī zhèn xīntiào, zǒng juédé yào chū dàshì. Dàn zhǐ shì yī zhuǎnyǎn, bèi zhuàng dǎo de qiúyuán yòu pá qǐlái, érqiě yòu bēnpǎo le, xīnlǐ gǎndào qìngxìng. Yīnwèi pà shòu zhè zhǒng jīngxia, wǒ jiù bù kàn bǐsài, zhǐshì zuò zài yībiān péizhe, zhàngfū shuō wǒ méiyǒu xiàndàigǎn. Wǒ shuō, tī lái tī qù yě bùjiàn jìnqiú, hái lǎo shì yǒu rén shòushāng, yǒu shénme hǎokàn de? Zhàngfū shuō, jiùshì yīnwèi hěn nán tī jìnqù cái cìjī ya!
Zhàngfū zuì ài kàn de, chúle Zhōngguó duì de bǐsài wài, jiùshì Ōuzhōu Zúqiú Jǐnbiaosài hé Shìjièbēi le. Yòng tā de huà shuō, zhè shì wǒmen wéiyī yǔ quán shìjiè rénmín gòngxiǎng de xìngfú, bù kàn tài yíhàn le. Yóuyú shíchā, zhèxiē bǐsài de zhuǎnbò wǎngwǎng zài yèlǐ huòzhě língchén, zhàngfū shì měi chǎng bì kàn. Xiǎngdào Shìjièbēi sì nián cái yǒu yī cì, wǒ zǒng shì tóngyì tā kàn. Dàn yāoqiú tā kàn de shíhòu dài shàng ěrjī, tā mǎnkǒu dāyìng. Dànshì, wǒ chángcháng cóng shuìmèng zhōng tīngjiàn “pā” de yī shēng, bǎ wǒ jīngxǐng. Xǐng lái yī kàn, zhǐ jiàn tā tuǐ shàng yī dàpiàn hóngyìn. Yuánlái zuǐ lǐ yòu bù jiào, xīn zhōng de jīqíng wú chù fāxiè, jiù qíng bù zìjìn de pāidǎ zìjǐ de tuǐ. Jiùshì zhèyàng, zhàngfū shuō tā hái suàn bù shàng zhēnzhèng de qiúmí.
Dịch nghĩa:
Từ trước đến nay tôi chưa từng thích bóng đá, nhưng năm nay đột nhiên tôi lại thấy ghen tị với những người hâm mộ bóng đá.
Đặc biệt là mùa hè năm nay, có thể nói là mùa hè của người hâm mộ bóng đá. Vì thành phố nơi tôi sống tổ chức giải vô địch bóng đá toàn quốc, nên trên báo chí, tivi, đài phát thanh, đâu đâu cũng đưa tin về các trận bóng đá; trên xe buýt, trên đường phố, trong quán trà, khắp nơi đều bàn luận về bóng đá.
Nhiều đêm liên tiếp, mỗi khi tôi ngồi yên lặng trước bàn làm việc, lại nghe thấy từng đợt hò hét vang lên từ sân vận động. Tiếng ấy như sóng biển, như gió thổi. Tôi không biết nó giống âm thanh gì, chỉ biết là những tiếng hét đầy nhiệt huyết. Có một lần, có lẽ là đội của tỉnh tôi đã thắng, trên bầu trời sân vận động còn bắn pháo hoa suốt nửa tiếng, vô cùng hoành tráng. Tôi thực sự không ngờ người hâm mộ bóng đá lại có thể la hét một cách mãnh liệt đến vậy, phấn khích đến mức như phát điên.
Mười năm trước, khi quen chồng tôi, tôi đã phát hiện ra anh ấy là một fan bóng đá. Khi đó, để có thể dành nhiều thời gian bên anh hơn, tôi đã cố ép mình học cách xem bóng đá. Nhưng mỗi lần thấy cầu thủ ngã xuống, hoặc bị đối phương va chạm ngã xuống đất, tim tôi lại đập thình thịch, luôn cảm thấy có chuyện lớn xảy ra. Nhưng chỉ trong chớp mắt, cầu thủ bị ngã lại đứng dậy và tiếp tục chạy, khiến tôi thở phào nhẹ nhõm. Vì sợ cảm giác hốt hoảng này, tôi không xem trận đấu, chỉ ngồi bên cạnh chồng. Chồng tôi nói tôi không có “cảm giác hiện đại”. Tôi nói: “Đá qua đá lại mà chẳng thấy ghi bàn, lại cứ có người bị thương, có gì mà hay?” Chồng tôi nói: “Chính vì khó ghi bàn nên mới kịch tính chứ!”
Chồng tôi thích nhất ngoài các trận của đội Trung Quốc, còn là Giải vô địch bóng đá châu Âu và World Cup. Theo lời anh ấy, đó là niềm vui duy nhất mà chúng ta có thể chia sẻ với toàn thế giới, không xem thì thật đáng tiếc. Vì chênh lệch múi giờ, các trận đấu này thường được phát sóng vào ban đêm hoặc rạng sáng, và anh ấy không bỏ lỡ trận nào. Nghĩ đến việc World Cup chỉ diễn ra bốn năm một lần, tôi luôn đồng ý để anh ấy xem. Nhưng tôi yêu cầu anh ấy đeo tai nghe khi xem, và anh ấy hứa sẽ làm vậy. Nhưng rồi, tôi thường bị đánh thức bởi tiếng “bốp” trong giấc ngủ. Khi tỉnh dậy, tôi thấy trên đùi anh ấy có một vết đỏ lớn. Thì ra, vì không thể hét lên, mà sự phấn khích trong lòng không thể kìm nén, nên anh ấy vô thức đập vào đùi mình.
Qua bài 94 của giáo trình Hán ngữ quyển 6 trong bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển này, chúng ta đã học thêm nhiều từ vựng liên quan đến thể thao, đặc biệt là bóng đá, cũng như cách diễn đạt sự yêu thích và ngưỡng mộ. Ngoài ra, bài học còn giúp rèn luyện kỹ năng miêu tả, thể hiện quan điểm cá nhân và cách sử dụng một số từ vựng trong tiếng .
Việc hiểu rõ và áp dụng những kiến thức này không chỉ giúp cải thiện khả năng đọc hiểu mà còn giúp giao tiếp tiếng Trung tự nhiên hơn. Hãy tiếp tục luyện tập để sử dụng thành thạo những cấu trúc và từ vựng đã học nhé!