Bài 95: Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 – Trái tim của người mẹ. [Phiên bản cũ ]

Bài học này kể về tình mẫu tử thiêng liêng qua câu chuyện cảm động mang tên “母亲的心” (Trái tim của người mẹ). Thông qua bài đọc, chúng ta sẽ mở rộng vốn từ vựng liên quan đến gia đình, tình cảm và sự hy sinh, đồng thời rèn luyện kỹ năng đọc hiểu với các cấu trúc ngữ pháp phong phú.

Hãy cùng khám phá bài học để hiểu thêm về những giá trị cao đẹp của tình mẫu tử và nâng cao khả năng sử dụng tiếng Trung!

→Xem lại Bài 94: Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản cũ

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

Chữ Hán Phiên âm Từ loại Hán Việt Tiếng Việt Ví dụ
jǐn (副) Phó từ Cẩn Chỉ 这仅仅是个开始。
Zhè jǐnjǐn shì gè kāishǐ.
Đây chỉ là sự khởi đầu.
(副) Phó từ Không, không có 这里无任何危险。
Zhèlǐ wú rènhé wēixiǎn.
Ở đây không có bất kỳ nguy hiểm nào.
丧失 sàngshī (动) Động từ Tang Thất Mất 他因事故丧失了记忆。
Tā yīn shìgù sàngshīle jìyì.
Anh ấy bị mất trí nhớ do tai nạn.
严重 yánzhòng (形) Tính từ Nghiêm Trọng Nghiêm trọng, nặng nề 他的病情很严重。
Tā de bìngqíng hěn yánzhòng.
Tình trạng bệnh của anh ấy rất nghiêm trọng.
破坏 pòhuài (动) Động từ Phá Hoại Phá hoại, hủy hoại 污染正在破坏环境。
Wūrǎn zhèngzài pòhuài huánjìng.
Ô nhiễm đang phá hủy môi trường.
耳朵 ěrduo (名) Danh từ Nhĩ Đóa Tai 我的耳朵不太好。
Wǒ de ěrduo bù tài hǎo.
Tai của tôi không được tốt lắm.
冷静 lěngjìng (形) Tính từ Lãnh Tĩnh Vắng vẻ, bình tĩnh, điềm tĩnh 遇到问题时要冷静思考。
Yùdào wèntí shí yào lěngjìng sīkǎo.
Khi gặp vấn đề, cần suy nghĩ bình tĩnh.
口形 kǒuxíng (名) Danh từ Khẩu Hình Hình miệng 学习发音时,要注意口形。
Xuéxí fāyīn shí, yào zhùyì kǒuxíng.
Khi học phát âm, cần chú ý khẩu hình.
领悟 lǐngwù (动) Động từ Lĩnh Ngộ Hiểu ra 他终于领悟到了这个道理。
Tā zhōngyú lǐngwù dàole zhège dàolǐ.
Cuối cùng anh ấy cũng hiểu ra đạo lý này.
耐力 nàilì (名) Danh từ Nại Lực Sức chịu đựng, tính nhẫn nại 长跑需要很强的耐力。
Chángpǎo xūyào hěn qiáng de nàilì.
Chạy đường dài cần có sức chịu đựng tốt.
点燃 diǎnrán (动) Động từ Điểm Nhiên Châm 他们点燃了蜡烛。
Tāmen diǎnránle làzhú.
Họ đã thắp nến.
huǒ (名) Danh từ Hỏa Lửa 小心火烛!
Xiǎoxīn huǒzhú!
Cẩn thận lửa đèn!
落榜 luòbǎng (动) Động từ Lạc Bảng Trượt, hỏng thi 他这次考试落榜了。
Tā zhè cì kǎoshì luòbǎngle.
Anh ấy đã trượt kỳ thi lần này.
好使 hǎoshǐ (形) Tính từ Hảo Sử Dễ sử dụng 这台机器很耐用,也很好使。
Zhè tái jīqì hěn nàiyòng, yě hěn hǎoshǐ.
Cái máy này rất bền và cũng rất dễ sử dụng.
文学 wénxué (名) Danh từ Văn Học Văn học 我喜欢阅读文学作品。
Wǒ xǐhuān yuèdú wénxué zuòpǐn.
Tôi thích đọc các tác phẩm văn học.
招生 zhāoshēng (动) Động từ Chiêu Sinh Chiêu sinh 这所学校正在招生。
Zhè suǒ xuéxiào zhèngzài zhāoshēng.
Trường này đang tuyển sinh.
函授 hánshòu (名) Danh từ Hàm Thụ Hàm thụ (giảng dạy từ xa) 他通过函授课程学习。
Tā tōngguò hánshòu kèchéng xuéxí.
Anh ấy học qua các khóa học hàm thụ.
面授 miànshòu (动) Động từ Diện Thụ Giảng dạy trực tiếp 这门课是面授课程。
Zhè mén kè shì miànshòu kèchéng.
Đây là một khóa học giảng dạy trực tiếp.
zhèng (名) Danh từ Chứng Chứng minh, chứng nhận 请出示您的身份证。
Qǐng chūshì nín de shēnfèn zhèng.
Vui lòng xuất trình chứng minh thư của bạn.
听讲 tīngjiǎng (动) Động từ Thính Giảng Nghe giảng 学生们认真听讲。
Xuéshēngmen rènzhēn tīngjiǎng.
Học sinh chăm chú nghe giảng.
缺课 quēkè (动) Động từ Khuyết Khóa Nghỉ (học), bỏ (học) 他最近经常缺课。
Tā zuìjìn jīngcháng quēkè.
Gần đây anh ấy thường xuyên nghỉ học.
思维 sīwéi (名) Danh từ Tư Duy Tư duy, suy nghĩ 他的思维方式很独特。
Tā de sīwéi fāngshì hěn dútè.
Cách tư duy của anh ấy rất độc đáo.
教材 jiàocái (名) Danh từ Giáo Tài Tài liệu giảng dạy 这本教材很适合初学者。
Zhè běn jiàocái hěn shìhé chūxuézhě.
Cuốn tài liệu này rất phù hợp cho người mới học.
头昏脑涨 tóu hūn nǎo zhàng (形) Tính từ Đầu Hôn Não Trướng Đầu óc choáng váng, quay cuồng 复习太久让我头昏脑涨。
Fùxí tài jiǔ ràng wǒ tóu hūn nǎo zhàng.
Ôn tập quá lâu khiến tôi quay cuồng, choáng váng.
任务 rènwù (名) Danh từ Nhiệm Vụ Nhiệm vụ 他的任务是完成这份报告。
Tā de rènwù shì wánchéng zhè fèn bàogào.
Nhiệm vụ của anh ấy là hoàn thành bản báo cáo này.
占用 zhànyòng (动) Động từ Chiếm Dụng Chiếm dụng, chiếm giữ 这个座位已被占用。
Zhège zuòwèi yǐ bèi zhànyòng.
Chỗ ngồi này đã bị chiếm mất rồi.
母子 mǔzǐ (名) Danh từ Mẫu Tử Mẹ con 这是一对感情很深的母子。
Zhè shì yī duì gǎnqíng hěn shēn de mǔzǐ.
Đây là hai mẹ con có tình cảm rất sâu đậm.
打转 dǎzhuàn (动) Động từ Đả Chuyển Quay tròn, luẩn quẩn, quay cuồng 风把树叶吹得不停打转。
Fēng bǎ shùyè chuī de bù tíng dǎzhuàn.
Gió thổi làm lá cây quay vòng vòng.
病痛 bìngtòng (名) Danh từ Bệnh Thống Bệnh tật đau đớn 经过治疗,他的病痛减轻了。
Jīngguò zhìliáo, tā de bìngtòng jiǎnqīng le.
Sau khi điều trị, cơn đau bệnh của anh ấy đã giảm bớt.
消失 xiāoshī (动) Động từ Tiêu Thất Biến mất 太阳渐渐消失在地平线上。
Tàiyáng jiànjiàn xiāoshī zài dìpíngxiàn shàng.
Mặt trời dần dần biến mất trên đường chân trời.
一干二净 yī gān èr jìng (成) Thành ngữ Nhất Can Nhị Tịnh Sạch sành sanh, không sót gì 他把房间打扫得一干二净。
Tā bǎ fángjiān dǎsǎo de yī gān èr jìng.
Anh ấy dọn dẹp căn phòng sạch bóng không còn chút bụi nào.
考场 kǎochǎng (名) Danh từ Khảo Trường Nơi thi, phòng thi 请提前十五分钟进入考场。
Qǐng tíqián shíwǔ fēnzhōng jìnrù kǎochǎng.
Hãy vào phòng thi trước 15 phút.
责问 zéwèn (动) Động từ Trách Vấn Vặn hỏi 老师责问他为什么迟到。
Lǎoshī zéwèn tā wèishéme chídào.
Giáo viên vặn hỏi anh ấy tại sao đi trễ.
监考 jiānkǎo (动) Động từ Giám Khảo Giám khảo, người coi thi 这次考试由三位老师监考。
Zhè cì kǎoshì yóu sān wèi lǎoshī jiānkǎo.
Kỳ thi lần này có ba giáo viên coi thi.
赶紧 gǎnjǐn (副) Phó từ Cản Khẩn Mau, gấp, vội vàng 你赶紧去上课吧,快迟到了!
Nǐ gǎnjǐn qù shàngkè ba, kuài chídào le!
Cậu mau đi học đi, sắp trễ rồi!
核对 héduì (动) Động từ Hạch Đối Đối chiếu 请核对你的个人信息是否正确。
Qǐng héduì nǐ de gèrén xìnxī shìfǒu zhèngquè.
Vui lòng đối chiếu xem thông tin cá nhân của bạn có đúng không.
准考证 zhǔnkǎozhèng (名) Danh từ Chuẩn Khảo Chứng Thẻ dự thi 进入考场前请出示准考证。
Jìnrù kǎochǎng qián qǐng chūshì zhǔnkǎozhèng.
Trước khi vào phòng thi, vui lòng xuất trình thẻ dự thi.
相貌 xiàngmào (名) Danh từ Tướng Mạo Tướng mạo, vẻ mặt 他的相貌和父亲很相似。
Tā de xiàngmào hé fùqīn hěn xiāngsì.
Vẻ ngoài của anh ấy rất giống cha mình.
一五一十 yī wǔ yī shí (成) Thành ngữ Nhất Ngũ Nhất Thập [Kể] rõ ràng rành rọt, không sót chữ nào 她把事情一五一十地告诉了老师。
Tā bǎ shìqíng yī wǔ yī shí de gàosùle lǎoshī.
Cô ấy kể mọi chuyện rõ ràng rành rọt với giáo viên.
了不起 liǎo bù qǐ (形) Tính từ Liễu Bất Khởi Phi thường, nổi bật 他是个了不起的科学家。
Tā shì gè liǎo bù qǐ de kēxuéjiā.
Anh ấy là một nhà khoa học vĩ đại.
自学 zìxué (动) Động từ Tự Học Tự học 他通过自学掌握了多门语言。
Tā tōngguò zìxué zhǎngwòle duō mén yǔyán.
Anh ấy tự học và nắm vững nhiều ngôn ngữ.
绘画 huìhuà (名) Danh từ Hội Họa Hội họa 她从小就对绘画很感兴趣。
Tā cóngxiǎo jiù duì huìhuà hěn gǎn xìngqù.
Từ nhỏ cô ấy đã rất thích hội họa.
篆刻 zhuànkè (名) Danh từ Triện Khắc Khắc con dấu 他对篆刻艺术很有研究。
Tā duì zhuànkè yìshù hěn yǒu yánjiū.
Anh ấy có nghiên cứu sâu về nghệ thuật khắc con dấu.
盆景 pénjǐng (名) Danh từ Bồn Cảnh Cây cảnh, núi non bộ 我家阳台上摆满了盆景。
Wǒ jiā yángtái shàng bǎi mǎnle pénjǐng.
Ban công nhà tôi đầy cây cảnh.
成为 chéngwéi (动) Động từ Thành Vi Trở thành 他希望将来成为一名医生。
Tā xīwàng jiānglái chéngwéi yī míng yīshēng.
Anh ấy hy vọng sẽ trở thành bác sĩ trong tương lai.
无愧 wúkuì (动) Động từ Vô Quý Không hổ thẹn 他对自己的选择无愧于心。
Tā duì zìjǐ de xuǎnzé wúkuì yú xīn.
Anh ấy không hổ thẹn với sự lựa chọn của mình.

Tên riêng

  1. 小敏 – Xiǎomǐn – Tiểu Mẫn – Tiểu Mẫn
  2. 《海伦·凯勒》- Hǎilún·kǎilè – Hải Luân · Khải Lặc – “Helen Keller”
  3. 安妮 – Ānnī – An Ni – An Ni
  4. 《辞海》- Cíhǎi – Từ Hải – “Từ Hải”
  5. 《现代汉语词典》- Xiàndài Hànyǔ Cídiǎn – Hiện Đại Hán Ngữ Từ Điển – “Từ điển Hán ngữ hiện đại”
  6. 辽宁大学 – Liáoníng Dàxué – Liêu Ninh Đại Học – Đại học Liêu Ninh

Chú thích

Hãy tìm hiểu chú thích dưới đây để hiểu rõ hơn về bài hội thoại nhé!

Cách sử dụng “一五一十”

“一五一十”: Khi đếm thường lấy 5 làm đơn vị, 5, 10, 15, 20… cứ đếm tiếp, bởi vậy dùng “一五一十” để so sánh tường thuật rõ ràng mà không bỏ sót, kể ra toàn bộ sự việc.

Ví dụ trong câu:

我这才把事情的经过一五一十地说了出来。
wǒ zhè cái bǎ shì qíng de jīng guò yī wǔ yī shí de shuō le chū lái.
Tôi giờ mới kể lại rõ ràng không sót chữ nào toàn bộ quá trình sự việc.

Ngữ pháp

Dưới đây là cách sử dụng từ

1. Cách sử dụng 准备 zhǔn bèi (động từ/danh từ)

准备 có nghĩa là chuẩn bị, sắp xếp trước hoặc đặt kế hoạch trước.

Ví dụ:
(1) 老师,我准备了一篇发言稿,您能不能帮我改改?
lǎo shī, wǒ zhǔn bèi le yī piān fā yán gǎo, nín néng bù néng bāng wǒ gǎi gǎi?
Thầy ơi, em đã chuẩn bị một bài phát biểu, thầy có thể giúp em sửa lại được không?

(2) 星期一的考试你准备好了没有?
xīng qī yī de kǎo shì nǐ zhǔn bèi hǎo le méi yǒu?
Bài kiểm tra thứ hai bạn đã chuẩn bị xong chưa?

(3) 我现在正在准备旅行用的东西。
wǒ xiàn zài zhèng zài zhǔn bèi lǚ xíng yòng de dōng xī.
Bây giờ tôi đang chuẩn bị đồ dùng để đi du lịch.

Dự định. Nhất định phải mang động từ làm tân ngữ.

Ví dụ:
(4) 暑假你准备去哪儿旅行?
shǔ jià nǐ zhǔn bèi qù nǎ er lǚ xíng?
Kỳ nghỉ hè bạn dự định đi du lịch ở đâu?

(5) 他们正在准备召开国际讨论会。
tā men zhèng zài zhǔn bèi zhào kāi guó jì tǎo lùn huì.
Họ đang chuẩn bị tổ chức hội thảo quốc tế.

2. Cách sử dụng 逐渐 dần dần (phó từ)

Biểu thị trình độ hoặc số lượng dần dần tăng lên hoặc giảm xuống. Đặt trước động từ hoặc hình dung từ làm trạng ngữ.

Ví dụ:
(1) 同学们在一起学习快一年时间了,彼此逐渐了解了。
tóng xué men zài yī qǐ xué xí kuài yī nián shí jiān le, bǐ cǐ zhú jiàn liǎo jiě le.
Các bạn học cùng nhau gần một năm rồi, dần dần hiểu nhau hơn.

(2) 我逐渐喜欢上了这个工作。
wǒ zhú jiàn xǐ huān shàng le zhè gè gōng zuò.
Tôi dần dần thích công việc này.

3. Cách sử dụng 决心 jué xīn (danh từ, động từ)

Danh từ có thể làm chủ ngữ, định ngữ, tân ngữ. Khi làm tân ngữ phối hợp với động từ “下”, “有”

Ví dụ:
(1) 我翻译这本书的决心是不会改变的。
wǒ fān yì zhè běn shū de jué xīn shì bù huì gǎi biàn de.
Quyết tâm dịch cuốn sách này của tôi sẽ không thay đổi.

(2) 他下决心要自己办个公司。
tā xià jué xīn yào zì jǐ bàn gè gōng sī.
Anh ấy quyết tâm tự mình mở một công ty.

(3) 我们有决心把这个工作做好。
wǒ men yǒu jué xīn bǎ zhè gè gōng zuò zuò hǎo.
Chúng tôi có quyết tâm làm tốt công việc này.

Động từ: Kiên định ý chí; quyết định chắc chắn. Nhất định phải mang động từ tân ngữ. Không thể mang “了”, “着”, “过”.

Ví dụ:
(4) 我决心戒烟。
wǒ jué xīn jiè yān.
Tôi quyết tâm bỏ thuốc.

(5) 他决心为环保事业贡献自己的一切。
tā jué xīn wèi huán bǎo shì yè gòng xiàn zì jǐ de yī qiè.
Anh ấy quyết tâm cống hiến tất cả cho sự nghiệp bảo vệ môi trường.

4. Cách sử dụng 一干二净 yī gān èr jìng

“一干二净 ” có nghĩa là ạch sành sanh, không sót tí gì.

Ví dụ:
(1) 因为饿了,他把做的饺子吃得一干二净。
yīn wèi è le, tā bǎ zuò de jiǎo zi chī de yī gān èr jìng.
Vì đói, anh ấy đã ăn hết sạch bánh sủi cảo.

(2) 我以前学过几千个汉语呢,因为不用,已经忘得一干二净了。
wǒ yǐ qián xué guò jǐ qiān gè hàn yǔ ne, yīn wèi bù yòng, yǐ jīng wàng de yī gān èr jìng le.
Trước đây tôi đã học mấy nghìn từ tiếng Hán, nhưng vì không sử dụng nên đã quên sạch rồi.

5. Cách sử dụng 体会 tǐ huì (danh từ, động từ)

Danh từ: Cảm nghĩ, thu hoạch.

Ví dụ:
(1) 我是在农村长大的,对农村的生活很有体会。
wǒ shì zài nóng cūn zhǎng dà de, duì nóng cūn de shēng huó hěn yǒu tǐ huì.
Tôi lớn lên ở nông thôn, rất hiểu rõ cuộc sống ở nông thôn.

(2) 我没有出过国,对国外的生活没有什么体会。
wǒ méi yǒu chū guò guó, duì guó wài de shēng huó méi yǒu shén me tǐ huì.
Tôi chưa từng ra nước ngoài, không có trải nghiệm gì về cuộc sống ở nước ngoài.

(3) 请你谈谈留学的体会。
qǐng nǐ tán tán liú xué de tǐ huì.
Mời bạn chia sẻ trải nghiệm du học.

Động từ: Nếm trải, lĩnh hội.

Ví dụ:
(4) 你的心情我能体会出来。
nǐ de xīn qíng wǒ néng tǐ huì chū lái.
Tôi có thể cảm nhận được tâm trạng của bạn.

(5) 通过这件事,使我体会到了发音的重要性。
tōng guò zhè jiàn shì, shǐ wǒ tǐ huì dào le fā yīn de zhòng yào xìng.
Thông qua việc này, tôi đã hiểu ra tầm quan trọng của phát âm.

(6) 我现在还体会不出来这篇文章好在哪里。
wǒ xiàn zài hái tǐ huì bù chū lái zhè piān wén zhāng hǎo zài nǎ lǐ.
Bây giờ tôi vẫn chưa hiểu được bài văn này hay ở đâu.

6. Cách sử dụng 鼓励 gǔ lì (động từ, danh từ)

鼓励 có nghĩa là: Khích lệ (động từ); sự cổ vũ (danh từ).

Ví dụ:
(1) 老师总是鼓励我们多说,不要怕说错。
lǎo shī zǒng shì gǔ lì wǒ men duō shuō, bù yào pà shuō cuò.
Thầy giáo luôn khuyến khích chúng tôi nói nhiều hơn, đừng sợ nói sai.

(2) 奖学金是为了鼓励学生更好地学习。
jiǎng xué jīn shì wèi le gǔ lì xué shēng gèng hǎo de xué xí.
Học bổng nhằm khuyến khích sinh viên học tập tốt hơn.

7. Cách sử dụng 了不起 liǎo bù qǐ (hình dung từ)

了不起 có nghĩa là Phi thường, nổi bật (hình dung từ).

Ví dụ:
(1) 你才学了半年多就说得这么好,真了不起!
nǐ cái xué le bàn nián duō jiù shuō de zhè me hǎo, zhēn liǎo bù qǐ!
Bạn mới học được hơn nửa năm mà nói tốt như vậy, thật đáng khâm phục!

(2) 我们虽然已经取得了了不起的成绩,但是不能骄傲。
wǒ men suī rán yǐ jīng qǔ dé le liǎo bù qǐ de chéng jì, dàn shì bù néng jiāo ào.
Chúng ta tuy đã đạt được thành tích đáng tự hào, nhưng không thể kiêu ngạo.

Bài đọc

Hãy cùng tìm hiểu bài đọc dưới đây nhé!

我是一名普通工人。我的儿子小敏因一起医疗事故而双耳全聋了。年仅十岁的孩子,从此进入了无声世界。这对我的打击太大了,我只有这一个儿子啊!

听力的丧失使他的语言能力受到了严重破坏。我准备送他去聋哑学校。可当我们走到聋哑学校大门口儿时,他突然哭起来,说:“妈妈,在这儿我会把说话忘记的。将来我耳朵好了,不会说话怎么办呢?”孩子的话使我冷静了。我一把拉起他的手,离开了那里。

为了不使他丧失语言能力,我让他看我的口形,一句一句地教,他不懂的地方,我就用笔写出来。我逐渐领悟到,人的一生,可能会遇到各种不幸的事,我决心以一个母亲的耐力,点燃儿子心中希望之火。

然而,小敏还因听力不行而在高考时落榜了。

我找出那本著名的《海伦·凯勒》,鼓励他说:“孩子,海伦的双眼、双耳和嘴都不好使,你比她可强多了。海伦有安妮老师,你有妈妈,妈妈就是你的老师。你相信妈妈,一定把你培养成大学生。”听了我的话,孩子一头扎进我的怀里。

辽宁大学文学院招函授生的时候,我给小敏报了名。

文学院开学了。每星期日全天面授。可孩子听不见老师的声音,看不清老师的口形。怎么办?突然,一个大胆的想法产生了:我去替孩子听课。

从此,我拿着儿子的听课证,走进了这所大学的校门。

去听课,来回要走二十多里路。几年来,不论夏天还是冬天,无论刮风还是下雨,我从来没有缺过一次课。听课时我总是坐在第一排,认真听讲,认真做笔记,就连老师为了补充课堂内容讲的笑话,我也要尽可能地记下来,回家讲给孩子听,尽最大努力把他的思维带进课堂,使他能像正常人一样理解教材的内容。我过去上的文化知识比较差,刚接触大学教材感到很难。尤其是古代汉语,听得我头昏脑涨。可我想,自己必须得学会,否则,怎么教孩子呢?

我在工厂工作,每天的工作任务都很重。下班回家,还要做饭、洗衣服。晚饭后,很想休息休息,看看电视。可是不行啊!每晚八点,是我们母子俩学习的时间,任何事情都不能占用。家里的桌上、床上摆满了《现代汉语词典》《辞海》等工具书。每天都要学到半夜。

一个冬天的星期日,下着大雪。我得了重感冒,难受极了。然而,一看见孩子为我准备好的书包和那期待的目光,我便爬起来又到学校去了。晚上下课回来时,发现孩子在路边等着我。一见到我,他就跑过来抱着我直打转。刹那间,我的病痛消失得一干二净,其中的快乐,别人是很难体会到的。

文学院考试那天,我把小敏送进考场的时候,拉着他的手,鼓励说:“孩子,祝你成功!”他点了点头说:“妈妈放心!”

考试开始了,我在外边不安地走来走去。突然校长发现了我,就问我:“老同学,考试已经开始二十分钟了,为什么还不进考场?”

“我儿子在考试。”

校长愣了一下:“你儿子在第几考场?”

“十四考场十一号。”

他连问也没问就马上跑到考场,责问监考老师:“儿子替妈妈考试,你们怎么没发现?”

监考老师吓了一跳,赶紧核对准考证,年龄、相貌都没错。他们感到很奇怪。校长把我带到办公室,我这才把事情的经过一五一十地说出来。

我流着泪说,校长流着泪听。听完我的讲述,校长说:“你真是一位了不起的母亲!”

小敏终于大学毕业了。后来,他还自学了书法、绘画、篆刻和盆景艺术等,看到孩子一天天成长起来,我这个当母亲的,心里有说不出的高兴。对孩子的一生来说,这仅仅是开始。他要走的路还很长很长。但无论如何,我要鼓励他继续走下去,我要看着他成为对国家和人民有用的人。即使我闭上了双眼,心里也是无愧的。

Phiên âm:
Wǒ shì yī míng pǔtōng gōngrén. Wǒ de érzi Xiǎo Mǐn yīn yīqǐ yīliáo shìgù ér shuāng ěr quán lóng le. Nián jǐn shí suì de háizi, cóngcǐ jìnrùle wúshēng shìjiè. Zhè duì wǒ de dǎjī tài dàle, wǒ zhǐ yǒu zhè yīgè érzi a!

Tīnglì de sàngshī shǐ tā de yǔyán nénglì shòudào le yánzhòng pòhuài. Wǒ zhǔnbèi sòng tā qù lóngyǎ xuéxiào. Kě dāng wǒmen zǒu dào lóngyǎ xuéxiào dàménkǒu ér shí, tā tūrán kū qǐlái, shuō: “Māmā, zài zhèr wǒ huì bǎ shuōhuà wàngjì de. Jiānglái wǒ ěrduo hǎole, bù huì shuōhuà zěnmebàn ne?” Háizi de huà shǐ wǒ lěngjìngle. Wǒ yī bǎ lā qǐ tā de shǒu, líkāile nàlǐ.

Wèile bù shǐ tā sàngshī yǔyán nénglì, wǒ ràng tā kàn wǒ de kǒuxíng, yījù yījù de jiào, tā bù dǒng de dìfāng, wǒ jiù yòng bǐ xiě chūlái. Wǒ zhújiàn lǐngwù dào, rén de yīshēng, kěnéng huì yùdào gèzhǒng bùxìng de shì, wǒ juéxīn yǐ yīgè mǔqīn de nàilì, diǎnrán érzi xīnzhōng xīwàng zhī huǒ.

Rán’ér, Xiǎo Mǐn hái yīn tīnglì bùxíng ér zài gāokǎo shí luòbǎng le.

Wǒ zhǎochū nà běn zhùmíng de Hǎilún·Kǎilè, gǔlì tā shuō: “Háizi, Hǎilún de shuāng yǎn, shuāng ěr hé zuǐ dōu bù hǎoshǐ, nǐ bǐ tā kě qiáng duōle. Hǎilún yǒu Ānnī lǎoshī, nǐ yǒu māmā, māmā jiùshì nǐ de lǎoshī. Nǐ xiāngxìn māmā, yīdìng bǎ nǐ péiyǎng chéng dàxuéshēng.” Tīngle wǒ de huà, háizi yītóu zhā jìn wǒ de huái lǐ.

Liáoníng Dàxué Wénxuéyuàn zhāo hánshòushēng de shíhòu, wǒ gěi Xiǎo Mǐn bàole míng.

Wénxuéyuàn kāixuéle. Měi xīngqīrì quántiān miànshòu. Kě háizi tīng bùjiàn lǎoshī de shēngyīn, kàn bù qīng lǎoshī de kǒuxíng. Zěnmebàn? Tūrán, yīgè dàdǎn de xiǎngfǎ chǎnshēngle: wǒ qù tì háizi tīngkè.

Cóngcǐ, wǒ názhe érzi de tīngkè zhèng, zǒu jìnle zhè suǒ dàxué de xiàomén.

Qù tīngkè, láihuí yào zǒu èrshí duō lǐ lù. Jǐ nián lái, wúlùn xiàtiān háishì dōngtiān, wúlùn guāfēng háishì xiàyǔ, wǒ cónglái méiyǒu quēguò yī cì kè. Tīngkè shí wǒ zǒng shì zuò zài dì yī pái, rènzhēn tīngjiǎng, rènzhēn zuò bǐjì, jiù lián lǎoshī wèi le bǔchōng kètáng nèiróng jiǎng de xiàohuà, wǒ yě yào jǐn kěnéng de jì xiàlái, huíjiā jiǎng gěi háizi tīng, jìn zuìdà nǔlì bǎ tā de sīwéi dài jìn kètáng, shǐ tā néng xiàng zhèngcháng rén yīyàng lǐjiě jiàocái de nèiróng.

Wǒ guòqù shàng de wénhuà zhīshì bǐjiào chà, gāng jiēchù dàxué jiàocái gǎndào hěn nán. Yóuqí shì gǔdài hànyǔ, tīng de wǒ tóuhūn nǎo zhàng. Kě wǒ xiǎng, zìjǐ bìxū děi xuéhuì, fǒuzé, zěnme jiāo háizi ne?

Dịch nghĩa:
Tôi là một công nhân bình thường. Con trai tôi, Tiểu Mẫn, vì một sự cố y tế mà bị điếc hoàn toàn. Một đứa trẻ mới mười tuổi, từ đó bước vào thế giới không âm thanh. Đây là một cú sốc quá lớn đối với tôi, bởi vì tôi chỉ có một đứa con trai duy nhất!

Việc mất thính lực khiến khả năng ngôn ngữ của con tôi bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Tôi định đưa con đến trường dành cho người khiếm thính. Nhưng khi chúng tôi đến cổng trường, đột nhiên con bật khóc và nói: “Mẹ ơi, ở đây con sẽ quên cách nói. Sau này nếu tai con khỏi, con không biết nói thì phải làm sao?” Những lời nói của con khiến tôi bình tĩnh lại. Tôi nắm chặt tay con, rời khỏi nơi đó.

Để con không mất đi khả năng ngôn ngữ, tôi cho con nhìn khẩu hình của mình, từng câu từng chữ dạy con. Những chỗ con không hiểu, tôi viết ra giấy. Tôi dần nhận ra rằng trong cuộc đời, con người có thể gặp phải đủ loại bất hạnh, và tôi quyết tâm dùng sự kiên trì của một người mẹ để thắp lên ngọn lửa hy vọng trong lòng con trai mình.

Thế nhưng, vì vấn đề thính lực, Tiểu Mẫn đã trượt kỳ thi đại học.

Tôi tìm cuốn sách nổi tiếng Helen Keller, khích lệ con: “Con à, Helen không chỉ bị mù mà còn điếc và không nói được, con đã giỏi hơn cô ấy rất nhiều. Helen có cô giáo Anne, con có mẹ, mẹ chính là cô giáo của con. Con hãy tin mẹ, mẹ nhất định sẽ giúp con vào đại học.” Nghe những lời tôi nói, con nhào vào lòng tôi.

Khi Học viện Văn học Đại học Liêu Ninh tuyển sinh hệ đào tạo từ xa, tôi đã đăng ký cho Tiểu Mẫn.

Học viện khai giảng. Mỗi Chủ nhật đều có lớp học trực tiếp. Nhưng con không nghe được giọng giáo viên, cũng không nhìn rõ khẩu hình. Làm sao đây? Đột nhiên, một ý nghĩ táo bạo nảy ra trong đầu tôi: tôi sẽ đi học thay con.

Từ đó, tôi cầm thẻ nghe giảng của con, bước vào cánh cổng đại học này.

Để đến lớp, tôi phải đi bộ hơn 20 dặm. Mấy năm trời, bất kể mùa hè hay mùa đông, bất kể gió mưa, tôi chưa từng nghỉ một buổi học nào. Khi nghe giảng, tôi luôn ngồi hàng đầu, lắng nghe chăm chú, ghi chép cẩn thận. Ngay cả những câu chuyện cười mà thầy cô kể để bổ sung nội dung bài giảng, tôi cũng cố ghi lại, về nhà kể cho con nghe, cố gắng hết sức để con cảm nhận bài học như người bình thường.

Tôi có nền tảng kiến thức rất kém, lần đầu tiếp xúc với giáo trình đại học thấy rất khó. Đặc biệt là cổ văn, khiến tôi đau đầu chóng mặt. Nhưng tôi nghĩ, mình phải học, nếu không thì dạy con thế nào đây?

Qua bài 95 của giáo trình Hán ngữ quyển 6 trong bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển này, chúng ta không chỉ hiểu thêm về tình mẫu tử thiêng liêng mà còn mở rộng vốn từ vựng liên quan đến tình cảm gia đình, lòng hy sinh và sự quan tâm.

Về mặt ngữ pháp, bài học giúp củng cố cách diễn đạt cảm xúc, sử dụng các câu miêu tả và nhấn mạnh trong tiếng Trung. Nội dung sâu sắc của bài đọc không chỉ giúp chúng ta rèn luyện kỹ năng đọc hiểu mà còn mang đến những bài học ý nghĩa về tình yêu thương. Hãy tiếp tục ôn tập và áp dụng những kiến thức đã học để nâng cao khả năng sử dụng tiếng Trung nhé!

→Xem tiếp Bài 96: Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản cũ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button