Bài 9: Msutong Sơ cấp Quyển 3 – Mùa hè ở đây nóng hơn ở quê tôi

Tiếp tục Bài 9: “Mùa hè ở đây nóng hơn ở quê tôi” (这里的夏天比我老家热), chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách sử dụng câu so sánh trong tiếng Trung để nói về sự khác biệt giữa con người, sự vật, và hiện tượng.

Ngoài ra, bài học cũng giới thiệu cách dùng tính từ để làm định ngữ bổ sung ý nghĩa cho danh từ. Đây là một cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung rất hữu ích trong giao tiếp hàng ngày để tạo ra những câu nói mạch lạc và dễ hiểu hơn.

→ Xem lại nội dung Bài 8: Msutong Sơ cấp Quyển 3

→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Msutong Sơ cấp 3 tại đây

Mục tiêu bài học

  • 功能: 比较人和事物
    Chức năng: So sánh người và sự vật
  • 语言点: 比较句
    Từ ngữ trọng điểm: Câu so sánh

1. Khởi động

回答问题: Trả lời câu hỏi

(1)这里的天气怎么样?你喜不喜欢?为什么

  • Zhè lǐ de tiānqì zěnme yàng? Nǐ xǐ bù xǐhuān? Wèishénme?
  • Thời tiết ở đây thế nào? Bạn có thích không? Tại sao?

回答: Trả lời

  • 这里的天气很热,但是我喜欢,因为我喜欢夏天。
  • Zhè lǐ de tiānqì hěn rè, dànshì wǒ xǐhuān, yīnwèi wǒ xǐhuān xiàtiān.
  • Thời tiết ở đây rất nóng, nhưng tôi thích, vì tôi thích mùa hè.

(2)你的老家在哪里?夏天热不热?老家热还是这里热?

  • Nǐ de lǎojiā zài nǎlǐ? Xiàtiān rè bù rè? Lǎojiā rè háishì zhè lǐ rè?
  • Quê của bạn ở đâu? Mùa hè nóng không? Quê bạn nóng hay ở đây nóng?

回答: Trả lời

  • 我的老家在河内,夏天也很热,但是这里比老家更热。
  • Wǒ de lǎojiā zài Hénèi, xiàtiān yě hěn rè, dànshì zhè lǐ bǐ lǎojiā gèng rè.
  • Quê tôi ở Hà Nội, mùa hè cũng rất nóng, nhưng ở đây còn nóng hơn.

2. Từ mới

1.天气 (tiānqì) – Thời tiết (名)

Ví dụ:

  • 今天的天气很好,适合出去散步。
  • (Jīntiān de tiānqì hěn hǎo, shìhé chūqù sànbù.)
  • Thời tiết hôm nay rất tốt, thích hợp để đi dạo.

2.一样 (yíyàng) – Như nhau (形)

Ví dụ:

  • 这两件衣服的颜色看起来一样。
  • (Zhè liǎng jiàn yīfú de yánsè kàn qǐlái yíyàng.)
  • Màu sắc của hai chiếc áo này trông giống nhau.

3.差不多 (chàbùduō) – Gần giống nhau, tương tự (形)

Ví dụ:

  • 我们的汉语水平差不多。
  • (Wǒmen de Hànyǔ shuǐpíng chàbùduō.)
  • Trình độ tiếng Trung của chúng tôi gần giống nhau.

4.夏天 (xiàtiān) – Mùa hè (名)

Ví dụ:

  • 夏天的时候,我喜欢去海边游泳。
  • (Xiàtiān de shíhòu, wǒ xǐhuān qù hǎibiān yóuyǒng.)
  • Vào mùa hè, tôi thích đi bơi ở bãi biển.

5. (rè) – Nóng (形)

Ví dụ:

  • 今天的天气很热,记得多喝水。
  • (Jīntiān de tiānqì hěn rè, jìdé duō hē shuǐ.)
  • Hôm nay thời tiết rất nóng, nhớ uống nhiều nước.

6.冬天 (dōngtiān) – Mùa đông (名)

Ví dụ:

  • 冬天的时候,很多人喜欢去滑雪。
  • (Dōngtiān de shíhòu, hěn duō rén xǐhuān qù huáxuě.)
  • Vào mùa đông, nhiều người thích đi trượt tuyết.

7. (lěng) – Lạnh (形)

Ví dụ:

  • 北方的冬天特别冷,需要穿厚衣服。
  • (Běifāng de dōngtiān tèbié lěng, xūyào chuān hòu yīfú.)
  • Mùa đông ở miền Bắc đặc biệt lạnh, cần mặc quần áo ấm.

8.春天 (chūntiān) – Mùa xuân (名)

Ví dụ:

  • 春天的时候,花开得非常美。
  • (Chūntiān de shíhòu, huā kāi de fēicháng měi.)
  • Vào mùa xuân, hoa nở rất đẹp.

9.暖和 (nuǎnhuo) – Ấm áp (形)

Ví dụ:

  • 房间里的空调让我们觉得很暖和。
  • (Fángjiān lǐ de kòngtiáo ràng wǒmen juédé hěn nuǎnhuo.)
  • Điều hòa trong phòng khiến chúng tôi cảm thấy rất ấm áp.

10.秋天 (qiūtiān) – Mùa thu (名)

Ví dụ:

  • 秋天的时候,天气很凉快。
  • (Qiūtiān de shíhòu, tiānqì hěn liángkuài.)
  • Vào mùa thu, thời tiết rất mát mẻ.

11.凉快 (liángkuài) – Mát mẻ (形)

Ví dụ:

  • 晚上的风很凉快,适合散步。
  • (Wǎnshang de fēng hěn liángkuài, shìhé sànbù.)
  • Gió buổi tối rất mát mẻ, thích hợp để đi dạo.

12.下雪 (xià xuě) – Tuyết rơi (动)

Ví dụ:

  • 明天可能会下雪,记得穿暖和的衣服。
  • (Míngtiān kěnéng huì xià xuě, jìdé chuān nuǎnhuo de yīfu.)
  • Ngày mai có thể tuyết sẽ rơi, nhớ mặc quần áo ấm.

13. (xuě) – Tuyết (名)

Ví dụ:

  • 下了一场大雪,整个城市都变白了。
  • (Xià le yì chǎng dàxuě, zhěnggè chéngshì dōu biàn bái le.)
  • Tuyết rơi rất nhiều, cả thành phố đều trở nên trắng xóa.

14. (bǐ) – Hơn (介)

Ví dụ:

  • 我比你高一点儿。
  • (Wǒ bǐ nǐ gāo yì diǎnr.)
  • Tôi cao hơn bạn một chút.

15.温度 (wēndù) – Nhiệt độ (名)

Ví dụ:

  • 今天的温度是二十度左右。
  • (Jīntiān de wēndù shì èrshí dù zuǒyòu.)
  • Nhiệt độ hôm nay khoảng 20 độ.

16.左右 (zuǒyòu) – Khoảng (副)

Ví dụ:

  • 他每天学习两个小时左右。
  • (Tā měitiān xuéxí liǎng gè xiǎoshí zuǒyòu.)
  • Mỗi ngày anh ấy học khoảng hai tiếng.

17. (dī) – Thấp (形)

Ví dụ:

  • 今天的温度很低,大家要注意保暖。
  • (Jīntiān de wēndù hěn dī, dàjiā yào zhùyì bǎonuǎn.)
  • Nhiệt độ hôm nay rất thấp, mọi người cần chú ý giữ ấm.

18.预报 (yùbào) – Dự báo (动, 名)

Ví dụ:

  • 根据天气预报,明天会下雨。
  • (Gēnjù tiānqì yùbào, míngtiān huì xià yǔ.)
  • Theo dự báo thời tiết, ngày mai sẽ có mưa.

19. (gèng) – Càng, hơn (副)

Ví dụ:

  • 这个地方比那个地方更漂亮。
  • (Zhège dìfāng bǐ nàgè dìfāng gèng piàoliang.)
  • Nơi này đẹp hơn nơi kia.

20. (guā) – Thổi (gió) (动)

Ví dụ:

  • 昨天晚上风刮得很大。
  • (Zuótiān wǎnshàng fēng guā de hěn dà.)
  • Đêm qua gió thổi rất mạnh.

21.台风 (táifēng) – Bão (名)

Ví dụ:

  • 台风来了,请大家不要出门。
  • (Táifēng lái le, qǐng dàjiā bù yào chūmén.)
  • Bão đến rồi, mọi người đừng ra ngoài.

22.下雨 (xià yǔ) – Trời mưa (动)

Ví dụ:

  • 昨天下了一场大雨,道路变得很滑。
  • (Zuótiān xià le yì chǎng dà yǔ, dàolù biàn de hěn huá.)
  • Hôm qua trời mưa to, đường trở nên rất trơn.

23.雨 (yǔ) – Mưa (名)

Ví dụ:

  • 我喜欢在小雨中散步。
  • (Wǒ xǐhuan zài xiǎoyǔ zhōng sànbù.)
  • Tôi thích đi dạo trong cơn mưa nhỏ.

3.Ngữ pháp trọng điểm

Dưới đây là #3 cách sử dụng câu so sánh cần nhớ:

#1. Cách sử dụng Câu so sánh 1

Câu so sánh 1 được sử dụng để so sánh mức độ, tính chất hoặc đặc điểm của hai sự vật hoặc hiện tượng. Câu so sánh này sử dụng cấu trúc với từ “比” (bǐ) để chỉ ra sự khác biệt. Dạng câu này có thể được sử dụng trong các trường hợp nghi vấn, khẳng định, hoặc phủ định.

a, Nghi vấn (疑问形式):

Cấu trúc: X + 比 + Y + A + 吗?(ma?)

Ví dụ:

  • 你觉得这本书比那本书好看吗?
  • (Nǐ juéde zhè běn shū bǐ nà běn shū hǎokàn ma?)
  • Bạn thấy quyển sách này có hay hơn quyển kia không?

b, Khẳng định (肯定形式):

Cấu trúc:

  • X + 比 + Y + A
  • X + 比 + Y + A + 一点儿 (yì diǎnr)
  • X + 比 + Y + A + 很多/多了 (hěn duō/duō le)
  • X + 比 + Y + A + 更 (gèng) / 多 / 少

Ví dụ:

这个房子比那个房子大。

  • (Zhège fángzi bǐ nàgè fángzi dà.)
  • Căn nhà này lớn hơn căn kia.

他比我高一点儿。

  • (Tā bǐ wǒ gāo yì diǎnr.)
  • Anh ấy cao hơn tôi một chút.

这里比那里安静多了。

  • (Zhèlǐ bǐ nàlǐ ānjìng duō le.)
  • Ở đây yên tĩnh hơn rất nhiều so với ở đó.

这件衣服比那件衣服更漂亮。

  • (Zhè jiàn yīfú bǐ nà jiàn yīfú gèng piàoliang.)
  • Bộ quần áo này đẹp hơn bộ kia.

c, Phủ định (否定形式):

Cấu trúc: X + 没有 (méiyǒu) + Y + (这么/那么) + A

Ví dụ:

今天没有昨天热。

  • (Jīntiān méiyǒu zuótiān rè.)
  • Hôm nay không nóng bằng hôm qua.

这道菜没有那道菜好吃。

  • (Zhè dào cài méiyǒu nà dào cài hǎochī.)
  • Món ăn này không ngon bằng món kia.

Chú ý:

Cấu trúc:
X + 比 + Y + “比较” / “很” / “非常” / “太” + A

Ví dụ:

1.A:

  • 他比你高吗?
  • (Ta bǐ nǐ gāo ma?)
  • Anh ấy cao hơn bạn không?

B:

  • 他比我高。
  • (Tā bǐ wǒ gāo.)
  • Anh ấy cao hơn tôi.
  • 我没有他(那么)高。
  • (Wǒ méiyǒu tā (nàme) gāo.)
  • Tôi không cao bằng anh ấy.

A:

  • 他比你高多少?
  • (Ta bǐ nǐ gāo duōshǎo?)
  • Anh ấy cao hơn bạn bao nhiêu?

B:

  • 他比我高一点儿 / 很多 / 多了。
  • (Tā bǐ wǒ gāo yì diǎnr / hěn duō / duō le.)
  • Anh ấy cao hơn tôi một chút / rất nhiều.

2.A:

  • 今天比昨天热吗
  • (Jīntiān bǐ zuótiān rè ma?)
  • Hôm nay nóng hơn hôm qua không?

B:

  • 今天比昨天热。
  • (Jīntiān bǐ zuótiān rè.)
  • Hôm nay nóng hơn hôm qua.
  • 昨天很热,不过,今天比昨天还 / 更热。
  • (Zuótiān hěn rè, bùguò, jīntiān bǐ zuótiān hái / gèng rè.)
  • Hôm qua rất nóng, nhưng hôm nay còn nóng hơn.

#2. Cách sử dụng Câu so sánh 2

Câu so sánh 2 là dạng câu dùng để so sánh tính chất hoặc đặc điểm của hai sự vật, thường sử dụng các cấu trúc có từ chỉ mức độ như “这么” (zhème), “那么” (nàme), “有” (yǒu), hoặc “没有” (méiyǒu). Câu so sánh này thường được sử dụng trong các trường hợp nghi vấn, khẳng định hoặc phủ định.

Cấu trúc:

a, Nghi vấn (疑问形式):

  • X + 有 + Y (+ 这么 / 那么) + A + 吗?(X có giống Y về mức độ A không?)
  • X + 有 + 没有 + Y (+ 这么 / 那么) + A?(X có giống hoặc không giống Y về mức độ A không?)

b, Khẳng định (肯定形式):

  • X + 有 + Y (+ 这么 / 那么) + A
  • (X có giống Y về mức độ A.)

c, Phủ định (否定形式):

  • X + 没有 + Y (+ 这么 / 那么) + A
  • (X không giống Y về mức độ A.)

Ví dụ 1:

  • 他 的 汉语 有 你 (这么) 好 吗?
  • (Tā de Hànyǔ yǒu nǐ (zhème) hǎo ma?)
  • Tiếng Trung của anh ấy có giỏi như bạn không?

Trả lời:

A:

  • 他 的 汉语 有 我 (这么) 好。
  • (Tā de Hànyǔ yǒu wǒ (zhème) hǎo.)
  • Tiếng Trung của anh ấy giỏi như tôi.

B:

  • 他 的 汉语 没有 我 (这么) 好。
  • (Tā de Hànyǔ méiyǒu wǒ (zhème) hǎo.)
  • Tiếng Trung của anh ấy không giỏi như tôi.

Ví dụ 2:

  • 这 家 饭店 没有 你 家 饭店 (那么) 大。
  • (Zhè jiā fàndiàn méiyǒu nǐ jiā fàndiàn (nàme) dà.)
  • Nhà hàng này không lớn như nhà hàng của bạn.

Trả lời:

A:

  • 这 家 饭店 有 你 家 饭店 (那么) 大。
  • (Zhè jiā fàndiàn yǒu nǐ jiā fàndiàn (nàme) dà.)
  • Nhà hàng này lớn như nhà hàng của bạn.

B:

  • 这 家 饭店 没有 你 家 饭店 (那么) 大。
  • (Zhè jiā fàndiàn méiyǒu nǐ jiā fàndiàn (nàme) dà.)
  • Nhà hàng này không lớn như nhà hàng của bạn.

#3. Cách sử dụng Câu so sánh 3

Câu so sánh 3 được sử dụng để so sánh sự giống nhau hoặc khác nhau giữa hai sự vật hoặc hiện tượng. Dạng câu này thường dùng các từ như “跟” (gēn), “一样” (yíyàng) hoặc “不一样” (bù yíyàng).

Cấu trúc:

a, Nghi vấn (疑问形式):

  • X + 跟 + Y + 一样 (+ A) + 吗?
  • (X giống Y về A không?)

Ví dụ:

  • 这里的环境跟那里一样(好)吗?
  • (Zhèlǐ de huánjìng gēn nàlǐ yíyàng (hǎo) ma?)
  • Môi trường ở đây có giống môi trường ở đó (tốt) không?

b,Khẳng định (肯定形式):

  • X + 跟 + Y + 一样 (+ A)
  • (X giống Y về A.)

Ví dụ:

  • 这里的环境跟那里一样(好)。
  • (Zhèlǐ de huánjìng gēn nàlǐ yíyàng (hǎo).)
  • Môi trường ở đây giống môi trường ở đó (tốt).

c,Phủ định (否定形式):

  • X + 跟 + Y + 不一样 (+ A)
  • (X không giống Y về A.)

Ví dụ:

  • 这里的环境跟那里不一样。
  • (Zhèlǐ de huánjìng gēn nàlǐ bù yíyàng.)
  • Môi trường ở đây không giống môi trường ở đó.

3. Bài khóa

Dưới đây là nội dung 2 bài khóa, đọc dịch và trả lời câu hỏi. Phần nghe trả lời và phán đoán câu hỏi nội dung bài khóa sẽ được làm riêng phần Đáp án Msutong Sơ cấp Quyển 3 (đang cập nhật)

#1. Bài khóa 1

分角色朗读课文。
Phân vai đọc bài khóa.

田中:日本的天气跟这里一样吗?

  • Tiánzhōng: Rìběn de tiānqì gēn zhèlǐ yíyàng ma?
  • Tiánzhōng: Thời tiết ở Nhật Bản có giống ở đây không?

卡玛拉:跟这里差不多,夏天热,冬天冷,春天暖和,秋天凉快。

  • Kǎmǎlā: Gēn zhèlǐ chàbùduō, xiàtiān rè, dōngtiān lěng, chūntiān nuǎnhuo, qiūtiān liángkuài.
  • Kamala: Gần giống ở đây, mùa hè nóng, mùa đông lạnh, mùa xuân ấm áp, mùa thu mát mẻ.

卡玛拉:冬天下雪吗?

  • Kǎmǎlā: Dōngtiān xià xuě ma?
  • Kamala: Mùa đông có tuyết không?

田中:跟这里一样,很多地方下雪。卡玛拉,你的老家天气怎么样?

  • Tiánzhōng: Gēn zhèlǐ yíyàng, hěn duō dìfāng xià xuě. Kǎmǎlā, nǐ de lǎojiā tiānqì zěnmeyàng?
  • Tiánzhōng: Giống ở đây, nhiều nơi có tuyết. Kamala, thời tiết ở quê bạn thế nào?

卡玛拉:我老家的冬天比这里暖和,夏天没有这里热,春天和秋天跟这里差不多。

  • Kǎmǎlā: Wǒ lǎojiā de dōngtiān bǐ zhèlǐ nuǎnhuo, xiàtiān méiyǒu zhèlǐ rè, chūntiān hé qiūtiān gēn zhèlǐ chàbùduō.
  • Kamala: Mùa đông ở quê tôi ấm hơn ở đây, mùa hè không nóng bằng ở đây, mùa xuân và mùa thu thì giống ở đây.

田中:夏天最高温度有多少?

  • Tiánzhōng: Xiàtiān zuì gāo wēndù yǒu duōshǎo?
  • Tiánzhōng: Mùa hè nhiệt độ cao nhất là bao nhiêu?

卡玛拉:32度左右,比这里低多了。

  • Kǎmǎlā: 32 dù zuǒyòu, bǐ zhèlǐ dī duō le.
  • Kamala: Khoảng 32 độ, thấp hơn ở đây nhiều.

田中:冬天 最低温度有多少?

  • Tiánzhōng: Dōngtiān zuì dī wēndù yǒu duōshǎo?
  • Tiánzhōng: Mùa đông nhiệt độ thấp nhất là bao nhiêu?

卡玛拉:8 度左右,没有这里这么冷,不下雪。

  • Kǎmǎlā: 8 dù zuǒyòu, méiyǒu zhèlǐ zhème lěng, bù xià xuě.
  • Kamala: Khoảng 8 độ, không lạnh như ở đây, và không có tuyết.

田中:冬天 不冷,夏天 不热,真的是个好地方啊。

  • Tiánzhōng: Dōngtiān bù lěng, xiàtiān bù rè, zhēn de shì gè hǎo dìfāng a.
  • Tiánzhōng: Mùa đông không lạnh, mùa hè không nóng, thật sự là một nơi rất tuyệt.

卡玛拉:对,比这里舒服多了。

  • Kǎmǎlā: Duì, bǐ zhèlǐ shūfu duō le.
  • Kamala: Đúng vậy, thoải mái hơn ở đây rất nhiều.

Câu hỏi:

(1) 田中 和 卡玛拉 在 说 什么?

  • Tiánzhōng hé Kǎmǎlā zài shuō shénme?
  • Tiánzhōng và Kamala đang nói gì?

(2) 在 这里,冬天 下 雪 的 地方 多 不 多?

  • Zài zhèlǐ, dōngtiān xià xuě de dìfāng duō bù duō?
  • Ở đây, nơi có tuyết rơi vào mùa đông có nhiều không?

(3) 卡玛拉 老家 的 夏天 有 没有 这里 热?

  • Kǎmǎlā lǎojiā de xiàtiān yǒu méiyǒu zhèlǐ rè?
  • Mùa hè ở quê của Kamala có nóng như ở đây không?

(4) 卡玛拉 的 老家 最 冷 的 时候 是 多少 度?

  • Kǎmǎlā de lǎojiā zuì lěng de shíhou shì duōshǎo dù?
  • Nhiệt độ thấp nhất ở quê của Kamala là bao nhiêu độ?

#2. Bài khóa 2

分角色朗读课文。
Phân vai đọc bài khóa.

海伦:这个星期每天都是 35 度左右,真热。欧文 你 觉得 热 吗?

  • Hǎilún: Zhège xīngqī měi tiān dōu shì 35 dù zuǒyòu, zhēn rè. Ōuwén nǐ juéde rè ma?
  • Hải Luân: Tuần này ngày nào cũng khoảng 35 độ, thật là nóng. Âu Văn, bạn thấy nóng không?

欧文:这里太热了,比 我的 老家 热 多 了。

  • Ōuwén: Zhèlǐ tài rè le, bǐ wǒ de lǎojiā rè duō le.
  • Âu Văn: Ở đây quá nóng, nóng hơn ở quê tôi nhiều.

海伦:听 天气 预报 说,明天 36 度。

  • Hǎilún: Tīng tiānqì yùbào shuō, míngtiān 36 dù.
  • Hải Luân: Nghe dự báo thời tiết nói, ngày mai 36 độ.

欧文:明天 比 今天 更 热 啊,真 的 不 想 出去 了。

  • Ōuwén: Míngtiān bǐ jīntiān gèng rè a, zhēn de bù xiǎng chūqù le.
  • Âu Văn: Ngày mai còn nóng hơn hôm nay, thật sự không muốn ra ngoài nữa.

海伦:你 的 老家 怎么样?

  • Hǎilún: Nǐ de lǎojiā zěnmeyàng?
  • Hải Luân: Quê của bạn thế nào?

欧文:我 老家 的 夏天 跟 这里 一样,也 非常 热。

  • Ōuwén: Wǒ lǎojiā de xiàtiān gēn zhèlǐ yíyàng, yě fēicháng rè.
  • Âu Văn: Mùa hè ở quê tôi giống ở đây, cũng rất nóng.

海伦:听说 这里 的 夏天 和 秋天 常常 到 台风, 下 大 雨。

  • Hǎilún: Tīngshuō zhèlǐ de xiàtiān hé qiūtiān chángcháng dào táifēng, xià dà yǔ.
  • Hải Luân: Nghe nói mùa hè và mùa thu ở đây thường có bão và mưa lớn.

欧文:刮 台风 的 话, 天气 就 凉快 得 多。

  • Ōuwén: Guā táifēng dehuà, tiānqì jiù liángkuài de duō.
  • Âu Văn: Nếu có bão, thời tiết sẽ mát hơn nhiều.

海伦:到 台风 的 话,天气 就 凉快 得 多。

  • Hǎilún: Dào táifēng dehuà, tiānqì jiù liángkuài de duō.
  • Hải Luân: Nếu có bão, thời tiết sẽ mát mẻ hơn rất nhiều.

欧文:今年 台风 什么时候 来 呢?

  • Ōuwén: Jīnnián táifēng shénme shíhou lái ne?
  • Âu Văn: Năm nay bão đến vào lúc nào?

海伦:听说 今年 来 得 比较 晚。

  • Hǎilún: Tīngshuō jīnnián lái de bǐjiào wǎn.
  • Hải Luân: Nghe nói năm nay bão đến muộn hơn.

欧文:来 得 晚 也 比 不 来 好,慢慢 等 吧。

  • Ōuwén: Lái de wǎn yě bǐ bù lái hǎo, mànmàn děng ba.
  • Âu Văn: Đến muộn còn hơn không đến, cứ từ từ chờ thôi.

海伦:刮 台风 的话,工作 和 生活 会 很 不 方便 的。

  • Hǎilún: Guā táifēng dehuà, gōngzuò hé shēnghuó huì hěn bù fāngbiàn de.
  • Hải Luân: Nếu có bão, công việc và cuộc sống sẽ rất bất tiện.

Câu hỏi:
(1) 欧文 老家 的 夏天 有 没有 海伦 老家 热?

  • Ōuwén lǎojiā de xiàtiān yǒu méiyǒu Hǎilún lǎojiā rè?
  • Mùa hè ở quê của Âu Văn có nóng như ở quê của Hải Luân không?

(2) 这里 什么 时候 刮 台风?

  • Zhèlǐ shénme shíhou guā táifēng?
  • Ở đây khi nào thì có bão?

(3) 这里 的 夏天 什么 时候 会 凉快 一点儿?

  • Zhèlǐ de xiàtiān shénme shíhou huì liángkuài yì diǎnr?
  • Mùa hè ở đây khi nào sẽ mát hơn một chút?

(4) 海伦 为什么 觉得 刮 台风 不 好?

  • Hǎilún wèishénme juéde guā táifēng bù hǎo?
  • Tại sao Hải Luân cho rằng có bão là không tốt?

Sau bài học này, bạn sẽ nắm được cách sử dụng câu so sánh trong giao tiếp hàng ngày, giúp việc diễn đạt ý tưởng trở nên dễ dàng và linh hoạt hơn.. Đồng thời, bạn cũng sẽ biết cách sử dụng tính từ tiếng Trung để miêu tả danh từ một cách chính xác và phong phú hơn, giúp nâng cao khả năng biểu đạt trong giao tiếp tiếng Trung.

→ Xem tiếp phân tích Bài 10 : Msutong Sơ cấp Quyển 3

Hãy mua PDF phân tích toàn bộ nội dung Giáo trình Msutong Sơ cấp Quyển 3 để nhận nhiều ưu đãi.

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button
Contact Me on Zalo