Bài 61: Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 – Khi xa nhà. Phiên bản cũ của giáo trình Hán ngữ quyển 5 trong bộ giáo trình Hán ngữ kể về câu chuyện rời xa gia đình để theo đuổi ước mơ luôn là một quyết định khó khăn, nhất là đối với những người con trong gia đình truyền thống, nơi tình cảm gia đình luôn gắn bó khăng khít.
Đối với tôi, chuyến đi du học Trung Quốc không chỉ là hành trình khám phá tri thức, mà còn là bước khởi đầu cho hành trình trưởng thành, tự lập và học cách sống xa vòng tay bao bọc của cha mẹ.
←Xem lại Bài 60 : Giáo trình Hán ngữ quyển 4 phiên bản cũ
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
1. 终于 – /zhōngyú/ – (chung vu) (phó từ) : rút cuộc, cuối cùng
Ví dụ:
终于等到这一天了。
zhōngyú děngdào zhè yītiān le.
Cuối cùng cũng đợi được đến ngày này.
他终于完成了任务。
tā zhōngyú wánchéngle rènwù.
Cuối cùng anh ấy cũng hoàn thành nhiệm vụ.
2. 心里 – /xīnlǐ/ – (tâm lý) (danh từ) : trong lòng
Ví dụ:
她心里非常高兴。
tā xīnli fēicháng gāoxìng.
Trong lòng cô ấy rất vui.
心里有事,睡不着。
xīnli yǒu shì, shuì bùzháo.
Trong lòng có chuyện nên không ngủ được.
3. 联系 – /liánxì/ – (liên hệ) (động từ) : liên hệ, gắn bó, mối liên hệ
Ví dụ:
我会马上联系你。
wǒ huì mǎshàng liánxì nǐ.
Tôi sẽ liên hệ với bạn ngay.
我们已经失去联系了。
wǒmen yǐjīng shīqù liánxì le.
Chúng tôi đã mất liên lạc rồi.
4. 瞒 – /mán/ – (man) (động từ) : giấu, giấu giếm, che giấu
Ví dụ:
你有什么事瞒着我?
nǐ yǒu shénme shì mán zhe wǒ?
Bạn có chuyện gì giấu tôi sao?
别瞒我,我已经知道了。
bié mán wǒ, wǒ yǐjīng zhīdào le.
Đừng giấu tôi, tôi biết rồi.
5. 独生女 – /dúshēngnǚ/ – (độc sinh nữ) (danh từ) : con gái một
Ví dụ:
她是家里的独生女。
tā shì jiā lǐ de dúshēngnǚ.
Cô ấy là con gái một trong nhà.
独生女有时候也很孤单。
dúshēngnǚ yǒu shíhou yě hěn gūdān.
Con gái một đôi khi cũng rất cô đơn.
6. 如果 – /rúguǒ/ – (nhược quả) (liên từ) : nếu, nếu mà, nếu như, ví bằng
Ví dụ:
如果明天下雨,我们就不去了。
rúguǒ míngtiān xiàyǔ, wǒmen jiù bù qù le.
Nếu mai trời mưa thì chúng ta không đi nữa.
如果你有时间,咱们一起吃饭吧。
rúguǒ nǐ yǒu shíjiān, zánmen yīqǐ chīfàn ba.
Nếu bạn có thời gian, cùng đi ăn nhé.
7.多半 – /duōbàn/ – (đa bán) (phó từ) : phần nhiều, có lẽ, chắc chắn, phần lớn
Ví dụ:
他多半不会来了。
tā duōbàn bù huì lái le.
Có lẽ anh ấy sẽ không đến đâu.
这里的学生多半是本地人。
zhèlǐ de xuéshēng duōbàn shì běndì rén.
Học sinh ở đây phần lớn là người địa phương.
8.因此 – /yīncǐ/ – (nhân thử) (liên từ) : bởi vậy, vì thế, do đó, vì vậy
Ví dụ:
外面下雨,因此我们取消了活动。
wàimiàn xiàyǔ, yīncǐ wǒmen qǔxiāo le huódòng.
Bên ngoài trời mưa, do đó chúng tôi hủy hoạt động.
她生病了,因此没来上课。
tā shēngbìng le, yīncǐ méi lái shàngkè.
Cô ấy bị ốm, vì vậy không đến lớp.
9. 果然 – /guǒrán/ – (quả nhiên) (phó từ) : quả nhiên, đúng là
Ví dụ:
我就知道你会来,果然你来了。
wǒ jiù zhīdào nǐ huì lái, guǒrán nǐ lái le.
Tôi biết ngay là bạn sẽ đến, quả nhiên bạn đến thật.
天气预报说会下雨,果然下了。
tiānqì yùbào shuō huì xiàyǔ, guǒrán xià le.
Dự báo thời tiết nói sẽ mưa, quả nhiên mưa thật.
10.实话 – /shíhuà/ – (thực thoại) (danh từ) : thật lòng, lời nói thật
Ví dụ:
你一定要跟我说实话。
nǐ yīdìng yào gēn wǒ shuō shíhuà.
Bạn nhất định phải nói thật với tôi.
实话有时候很难听。
shíhuà yǒu shíhòu hěn nántīng.
Lời thật đôi khi rất khó nghe.
11.对于 – /duìyú/ – (đối vu) (giới từ) : đối với, về…
Ví dụ:
对于这个问题,我没有意见。
duìyú zhège wèntí, wǒ méiyǒu yìjiàn.
Đối với vấn đề này, tôi không có ý kiến.
对于孩子来说,父母的爱最重要。
duìyú háizi láishuō, fùmǔ de ài zuì zhòngyào.
Đối với trẻ em, tình yêu của cha mẹ là quan trọng nhất.
12. 做 – /zuò/ – (tố) (động từ) : làm, tổ chức
Ví dụ:
你在做什么?
nǐ zài zuò shénme?
Bạn đang làm gì vậy?
她会做很多好吃的菜。
tā huì zuò hěn duō hǎochī de cài.
Cô ấy biết làm rất nhiều món ngon.
13. 古老 – /gǔlǎo/ – (cổ lão) (tính từ) : cổ kính, xưa, ngàn xưa
Ví dụ:
这是一个古老的城市。
zhè shì yīgè gǔlǎo de chéngshì.
Đây là một thành phố cổ kính.
古老的文化值得我们学习。
gǔlǎo de wénhuà zhídé wǒmen xuéxí.
Nền văn hóa cổ kính đáng để chúng ta học hỏi.
14.而 – /ér/ – (nhi) (liên từ) : mà, và, nhưng
Ví dụ:
他很聪明,而我很努力。
tā hěn cōngmíng, ér wǒ hěn nǔlì.
Anh ấy rất thông minh, còn tôi thì rất chăm chỉ.
她喜欢安静,而我喜欢热闹。
tā xǐhuan ānjìng, ér wǒ xǐhuan rènào.
Cô ấy thích yên tĩnh, còn tôi thích náo nhiệt.
15.鸟 – /niǎo/ – (điểu) (danh từ) : chim
Ví dụ:
树上有很多鸟。
shù shàng yǒu hěn duō niǎo.
Trên cây có rất nhiều chim.
这只鸟会说话。
zhè zhī niǎo huì shuōhuà.
Con chim này biết nói.
16. 飞 – /fēi/ – (phi) (động từ) : bay
Ví dụ:
小鸟在天上飞来飞去。
xiǎo niǎo zài tiānshàng fēi lái fēi qù.
Chim nhỏ bay qua bay lại trên trời.
飞机已经起飞了。
fēijī yǐjīng qǐfēi le.
Máy bay đã cất cánh rồi.
17. 独立 – /dúlì/ – (độc lập) (động từ) : độc lập, một mình
Ví dụ:
他十八岁就开始独立生活。
tā shíbā suì jiù kāishǐ dúlì shēnghuó.
Anh ấy bắt đầu sống tự lập từ năm 18 tuổi.
独立思考对学生很重要。
dúlì sīkǎo duì xuéshēng hěn zhòngyào.
Tư duy độc lập rất quan trọng đối với học sinh.
18.自在 – /zìzài/ – (tự tại) (tính từ) : nhàn nhã, thong dong
Ví dụ:
她一个人生活得很自在。
tā yīgèrén shēnghuó de hěn zìzài.
Cô ấy sống một mình rất thoải mái.
这个地方让人感觉很自在。
zhège dìfāng ràng rén gǎnjué hěn zìzài.
Nơi này khiến người ta cảm thấy rất tự do thoải mái.
19.考虑 – /kǎolǜ/ – (khảo lự) (động từ) : suy xét, cân nhắc, suy nghĩ, đắn đo
Ví dụ:
我会认真考虑你的建议。
wǒ huì rènzhēn kǎolǜ nǐ de jiànyì.
Tôi sẽ nghiêm túc cân nhắc ý kiến của bạn.
这个问题值得考虑。
zhège wèntí zhídé kǎolǜ.
Vấn đề này đáng để suy nghĩ.
20. 今后 – /jīnhòu/ – (kim hậu) (phó từ) : sau này, từ nay, về sau
Ví dụ:
今后我要努力学习。
jīnhòu wǒ yào nǔlì xuéxí.
Từ nay về sau tôi phải cố gắng học tập.
今后我们要多联系。
jīnhòu wǒmen yào duō liánxì.
Từ nay về sau chúng ta hãy giữ liên lạc nhiều hơn.
21. 事情 – /shìqing/ – (sự tình) (danh từ) : sự việc, việc, sự tình
Ví dụ:
这件事情很重要。
zhè jiàn shìqíng hěn zhòngyào.
Chuyện này rất quan trọng.
你有什么事情吗?
nǐ yǒu shénme shìqíng ma?
Bạn có chuyện gì không?
22. 改变 – /gǎibiàn/ – (cải biến) (động từ) : thay đổi, biến đổi
Ví dụ:
我想改变自己的生活。
wǒ xiǎng gǎibiàn zìjǐ de shēnghuó.
Tôi muốn thay đổi cuộc sống của mình.
他的态度改变了很多。
tā de tàidù gǎibiàn le hěn duō.
Thái độ của anh ấy đã thay đổi rất nhiều.
23. 想法 – /xiǎngfǎ/ – (tưởng pháp) (danh từ) : quan điểm, cách nghĩ, ý kiến
Ví dụ:
你的想法很好。
nǐ de xiǎngfǎ hěn hǎo.
Ý kiến của bạn rất hay.
大家可以发表自己的想法。
dàjiā kěyǐ fābiǎo zìjǐ de xiǎngfǎ.
Mọi người có thể bày tỏ suy nghĩ của mình.
24. 至于 – /zhìyú/ – (chí vu) (giới từ) : còn về
Ví dụ:
下雨了,我只好回家。
xiàyǔ le, wǒ zhǐhǎo huíjiā.
Trời mưa rồi, tôi đành phải về nhà.
他生病了,只好请假。
tā shēngbìng le, zhǐhǎo qǐngjià.
Anh ấy bị ốm, đành phải xin nghỉ.
25. 争取 – /zhēngqǔ/ – (tranh thủ) (động từ) : tranh thủ, cố gắng
Ví dụ:
他答应帮我。
tā dāying bāng wǒ.
Anh ấy đồng ý giúp tôi.
你答应过我的事情不能忘。
nǐ dāying guò wǒ de shìqíng bùnéng wàng.
Việc bạn đã hứa với tôi thì không được quên.
26. 临 – /lín/ – (lâm) (động từ) : gần, sắp, tới
Ví dụ:
临走前,他跟我们合影。
lín zǒu qián, tā gēn wǒmen héyǐng.
Trước khi đi, anh ấy chụp ảnh chung với chúng tôi.
临考试前我特别紧张。
lín kǎoshì qián wǒ tèbié jǐnzhāng.
Trước khi thi tôi cực kỳ lo lắng.
27. 拼命 – /pīnmìng/ – (phanh mệnh) (trạng từ) : liều mình, liều mạng
Ví dụ:
他拼命工作赚钱。
tā pīnmìng gōngzuò zhuànqián.
Anh ấy làm việc quên mình để kiếm tiền.
为了成功,他拼命努力。
wèile chénggōng, tā pīnmìng nǔlì.
Vì thành công, anh ấy nỗ lực hết mình.
28. 塞 – /sāi/ – (tắc) (động từ) : nhét, đút, nút, bịt
Ví dụ:
他把衣服塞进行李箱。
tā bǎ yīfu sāi jìn xínglǐxiāng.
Anh ấy nhét quần áo vào vali.
口袋里塞满了糖果。
kǒudài lǐ sāi mǎn le tángguǒ.
Túi nhét đầy kẹo.
29. 离别 – /líbié/ – (ly biệt) (động từ) : xa cách, xa nhau, chia tay
Ví dụ:
离别的时候大家都哭了。
líbié de shíhou dàjiā dōu kū le.
Lúc chia tay, mọi người đều khóc.
离别总是让人难过。
líbié zǒngshì ràng rén nánguò.
Chia tay luôn làm người ta buồn.
30. 望 – /wàng/ – (vọng) (động từ) : nhìn, trông
Ví dụ:
他望着远方发呆。
tā wàngzhe yuǎnfāng fādāi.
Anh ấy nhìn xa xăm ngẩn ngơ.
我站在山顶望风景。
wǒ zhàn zài shāndǐng wàng fēngjǐng.
Tôi đứng trên đỉnh núi ngắm cảnh.
31.挥 – /huī/ – (huy) (động từ) : khua, vung lên, vẫy
Ví dụ:
他向我挥手告别。
tā xiàng wǒ huīshǒu gàobié.
Anh ấy vẫy tay chào tạm biệt tôi.
她挥舞着国旗。
tā huīwǔzhe guóqí.
Cô ấy vẫy quốc kỳ.
32. 恋恋不舍 – /liànliànbùshě/ – (luyến luyến bất xả) (thành ngữ) : bịn rịn, lưu luyến
Ví dụ:
离开家乡的时候,他恋恋不舍。
líkāi jiāxiāng de shíhou, tā liànliàn bù shě.
Lúc rời quê hương, anh ấy lưu luyến không nỡ đi.
孩子们对老师恋恋不舍。
háizimen duì lǎoshī liànliàn bù shě.
Các em nhỏ lưu luyến không muốn rời xa cô giáo.
33.眼泪 – /yǎnlèi/ – (nhãn lệ) (danh từ) : nước mắt
Ví dụ:
她感动得流下了眼泪。
tā gǎndòng de liúxià le yǎnlèi.
Cô ấy cảm động đến rơi nước mắt.
笑着笑着就流下了眼泪。
xiàozhe xiàozhe jiù liúxià le yǎnlèi.
Cười cười rồi lại rơi nước mắt.
34. 涌 – /yǒng/ – (dũng) (động từ) : tuôn, tuôn trào, trào ra, nổi lên
Ví dụ:
眼泪突然涌出来。
yǎnlèi tūrán yǒng chūlái.
Nước mắt bỗng trào ra.
大家对他的关心让他感动得泪水直涌。
dàjiā duì tā de guānxīn ràng tā gǎndòng de lèishuǐ zhí yǒng.
Sự quan tâm của mọi người làm anh ấy cảm động đến rơi nước mắt.
35 .想念 – /xiǎngniàn/ – (tưởng niệm) (động từ) : nhớ, nhớ nhung, nghĩ đến
Ví dụ:
我很想念我的朋友。
wǒ hěn xiǎngniàn wǒ de péngyǒu.
Tôi rất nhớ bạn tôi.
想念家乡的味道。
xiǎngniàn jiāxiāng de wèidào.
Nhớ hương vị quê nhà.
36. 归 – /guī/ – (quy) (động từ) : về, trở về
Ví dụ:
他已经归国了。
tā yǐjīng guīguó le.
Anh ấy đã trở về nước rồi.
归家心切。
guījiā xīnqiè.
Nôn nóng muốn về nhà.
37. 充满 – /chōngmǎn/ – (sung mãn) (động từ) : tràn đầy, đầy
Ví dụ:
她的眼里充满了期待。
tā de yǎn lǐ chōngmǎn le qīdài.
Trong mắt cô ấy tràn đầy mong đợi.
春天的空气充满了花香。
chūntiān de kōngqì chōngmǎn le huāxiāng.
Không khí mùa xuân tràn ngập hương hoa.
Chú thích
1. Giải thích “说实话” –:Thú thật, nói thật (lòng)
Dùng để dẫn ra câu sau, nói rõ ý nghĩ, tình cảm của mình. Cũng có thể nói: “说心里话”, “说真的”.
Ví dụ:
- 说实话,今天老师讲的我没听懂。
→ Thú thật, hôm nay thầy giảng tôi không hiểu gì cả. - 说实话,我也是第一次来这个地方。
→ Nói thật, tôi cũng là lần đầu tiên đến nơi này. - 说实话,我一点儿也不想去。
→ Thú thật, tôi chẳng muốn đi chút nào.
2. Giải thích “自由自在地在国外过一年” :Tự do thoải mái sống ở nước ngoài một năm
“过一年” có nghĩa là “sống một năm”.
3. Giải thích “我的眼泪也一下子涌了出来。” : Nước mắt tôi cũng bỗng chốc tuôn trào.
“一下子” dùng làm trạng ngữ. Biểu thị động tác rất nhanh, thời gian rất ngắn. Nhấn mạnh động tác hoàn thành, tình huống xuất hiện hoặc phát sinh thay đổi trong thời gian rất ngắn.
Ví dụ:
- 人还没来,这儿的花一下子长这么高了。
→ Người còn chưa đến, hoa ở đây đã lớn cao thế này rồi. - 过“十一”,天一下子就凉起来了。
→ Sau kỳ nghỉ Quốc khánh, trời lập tức trở lạnh. - 楼没走好,一下子从楼梯上摔下来了。
→ Không bước cẩn thận, ngã ngay từ cầu thang xuống.
Ngữ pháp
#1.Cách sử dụng 终于 (Cuối cùng, rốt cuộc)
“终于” diễn tả kết quả cuối cùng đã đạt được trải qua sự cố gắng, chờ đợi lâu dài, phần nhiều chỉ hy vọng đạt được.
1.我很早就希望能有机会来中国学习汉语,现在这个愿望终于实现了,心里有说不出的高兴。
- (Wǒ hěn zǎo jiù xīwàng néng yǒu jīhuì lái Zhōngguó xuéxí Hànyǔ, xiànzài zhège yuànwàng zhōngyú shíxiàn le, xīnlǐ yǒu shuō bù chū de gāoxìng.)
- Tôi từ lâu đã hy vọng có cơ hội đến Trung Quốc học tiếng Hán, bây giờ ước nguyện đó cuối cùng đã trở thành hiện thực, trong lòng vui mừng không thể diễn tả.
2.经过努力,他终于考上了大学。
- (Jīngguò nǔlì, tā zhōngyú kǎo shàng le dàxué.)
- Sau khi nỗ lực, cuối cùng anh ấy đã thi đỗ đại học.
3.我很早就想看看长城,今天我终于看到了。
- (Wǒ hěn zǎo jiù xiǎng kànkan Chángchéng, jīntiān wǒ zhōngyú kàn dào le.)
- Tôi đã mong muốn được nhìn thấy Vạn Lý Trường Thành từ lâu, hôm nay cuối cùng tôi đã được nhìn thấy.
4.她当翻译的愿望终于实现了。
- (Tā dāng fānyì de yuànwàng zhōngyú shíxiàn le.)
- Ước mơ trở thành phiên dịch của cô ấy cuối cùng đã trở thành hiện thực.
#2.Cách sử dụng 一切 (Tất cả, mọi thứ)
“一切” là đại từ, thường dùng kết hợp với “都”. Khi dùng làm định ngữ tu sức cho danh từ thì không kết hợp được với “的”.
1.从去年夏天起,我就忙着联系学校,办各种手续,可是,这一切都是瞒着我的父母做的。
- (Cóng qùnián xiàtiān qǐ, wǒ jiù mángzhe liánxì xuéxiào, bàn gèzhǒng shǒuxù, kěshì, zhè yíqiè dōu shì mánzhe wǒ de fùmǔ zuò de.)
- Từ mùa hè năm ngoái, tôi đã bận rộn liên hệ với các trường học, làm các thủ tục cần thiết, nhưng tất cả những việc này đều được tôi giấu bố mẹ làm.
2.我一切手续都办好了,就等机票了。
- (Wǒ yíqiè shǒuxù dōu bàn hǎo le, jiù děng jīpiào le.)
- Tôi đã làm xong tất cả các thủ tục, chỉ còn đợi vé máy bay.
3.刚来时是有很多地方不习惯,但是现在一切都习惯了。
- (Gāng lái shí shì yǒu hěn duō dìfāng bù xíguàn, dànshì xiànzài yíqiè dōu xíguàn le.)
- Lúc mới đến, có rất nhiều điều không quen, nhưng bây giờ tất cả đã quen rồi.
4.这里的一切对我来说,都是那么有趣。
- (Zhèlǐ de yíqiè duì wǒ lái shuō, dōu shì nàme yǒuqù.)\
- Mọi thứ ở đây đối với tôi đều rất thú vị.
#3.Cách sử dụng 如果 (nếu)
“如果” biểu thị giả thiết.
1.我是独生女,如果把这件事告诉父母,他们多半不会同意。
- (Wǒ shì dúshēngnǚ, rúguǒ bǎ zhè jiàn shì gàosù fùmǔ, tāmen duōbàn bú huì tóngyì.)
- Tôi là con gái một, nếu nói chuyện này cho bố mẹ biết, họ phần lớn sẽ không đồng ý.
2.如果有问题,可以来找我。
- (Rúguǒ yǒu wèntí, kěyǐ lái zhǎo wǒ.)
- Nếu có vấn đề, có thể đến tìm tôi.
3.如果你想学太极拳,就去报名吧。
- (Rúguǒ nǐ xiǎng xué Tàijíquán, jiù qù bàomíng ba.)
- Nếu bạn muốn học Thái Cực Quyền, hãy đi đăng ký đi.
4.如果有钱,我一定去欧洲旅行。
- (Rúguǒ yǒu qián, wǒ yídìng qù Ōuzhōu lǚxíng.)
- Nếu có tiền, tôi nhất định sẽ đi du lịch châu Âu.
Sau “如果……” có thể thêm trợ từ “的话”.
5.如果下雨的话,我们还去吗?
- (Rúguǒ xiàyǔ de huà, wǒmen hái qù ma?)
- Nếu trời mưa, chúng ta vẫn đi chứ?
#4.果然 (Đúng như, quả nhiên)
“果然” biểu thị sự thật giống như dự tính, như đã nói. Thường dùng trước động từ, vị ngữ hình dung từ hoặc chủ ngữ.
1.我把出国留学的事告诉了父母,他们听了,果然不大愿意。
- (Wǒ bǎ chūguó liúxué de shì gàosù le fùmǔ, tāmen tīng le, guǒrán bù dà yuànyì.)
- Tôi nói với bố mẹ chuyện du học, họ nghe xong, quả nhiên không mấy vui vẻ.
2.听朋友说那个饭店的菜又好吃又便宜,我去吃了一次,果然不错。
- (Tīng péngyǒu shuō nàgè fàndiàn de cài yòu hǎochī yòu piányí, wǒ qù chī le yī cì, guǒrán bùcuò.)
- Nghe bạn nói món ăn của nhà hàng đó vừa ngon vừa rẻ, tôi đã đến ăn thử một lần, quả nhiên rất tốt.
3.天气预报说今天有雨,你看,果然下起来了。
- (Tiānqì yùbào shuō jīntiān yǒu yǔ, nǐ kàn, guǒrán xià qǐlái le.)
- Dự báo thời tiết nói hôm nay có mưa, bạn xem, quả nhiên mưa rồi.
4.大夫说吃了这种药,我的病就会好的,吃了药以后,病果然一天比一天好了。
- (Dàifu shuō chī le zhè zhǒng yào, wǒ de bìng jiù huì hǎo de, chī le yào yǐhòu, bìng guǒrán yì tiān bǐ yì tiān hǎo le.)
- Bác sĩ nói rằng uống loại thuốc này bệnh của tôi sẽ khỏi, sau khi uống thuốc, bệnh quả nhiên tốt lên từng ngày.
#5.Cách sử dụng 只好 (Đành phải)
“只好” biểu thị trong một tình huống nào đó, không có sự lựa chọn nào khác, chỉ có thể như thế.
1.父母觉得我的想法是对的,就只好同意我去留学了。
- (Fùmǔ juéde wǒ de xiǎngfǎ shì duì de, jiù zhǐhǎo tóngyì wǒ qù liúxué le.)
- Bố mẹ cảm thấy suy nghĩ của tôi là đúng, nên đành phải đồng ý cho tôi đi du học.
2.半路上忽然下起了雨,我没带雨伞,只好淋着雨往回跑。
- (Bànlù shàng hūrán xià qǐ le yǔ, wǒ méi dài yǔsǎn, zhǐhǎo lín zhe yǔ wǎng huí pǎo.)
- Giữa đường trời đột ngột mưa, tôi không mang ô, đành phải dầm mưa chạy về.
3.昨天晚上我回来时已经没有公共汽车了,只好坐出租车。
- (Zuótiān wǎnshàng wǒ huílái shí yǐjīng méiyǒu gōnggòng qìchē le, zhǐhǎo zuò chūzūchē.)
- Tối qua khi tôi về thì đã không còn xe buýt, đành phải đi taxi.
4.真倒霉!刚买的词典就丢了,只好再买一本。
- (Zhēn dǎoméi! Gāng mǎi de cídiǎn jiù diū le, zhǐhǎo zài mǎi yì běn.)
- Thật xui xẻo! Từ điển vừa mua đã mất, đành phải mua lại một cuốn khác.
#6.Cách sử dụng 对于 (Về, đối với)
“对于” dùng trước danh từ, nhưng ít khi kết hợp với động từ, phó từ khác.
1.说实话,对于将来要做什么,我还没想好。
- (Shuō shíhuà, duìyú jiānglái yào zuò shénme, wǒ hái méi xiǎng hǎo.)
- Nói thật, đối với những việc sẽ làm trong tương lai, tôi vẫn chưa nghĩ ra.
2.对于这个问题,大家都很感兴趣。
- (Duìyú zhège wèntí, dàjiā dōu hěn gǎn xìngqù.)
- Đối với vấn đề này, mọi người đều rất hứng thú.
3.对于工作,他是很认真的。
- (Duìyú gōngzuò, tā shì hěn rènzhēn de.)
- Đối với công việc, anh ấy rất nghiêm túc.
4.多跟中国人谈话,对于提高汉语听说能力非常有帮助。
- (Duō gēn Zhōngguórén tánhuà, duìyú tígāo Hànyǔ tīngshuō nénglì fēicháng yǒu bāngzhù.)
- Nói chuyện nhiều với người Trung Quốc rất hữu ích cho việc nâng cao khả năng nghe và nói tiếng Trung.
Chú ý: Những câu dùng “对于” đều có thể thay thế bằng “对”, nhưng câu dùng “对” có thể một số thay bằng “对于” được, nhưng cũng có câu không thể thay bằng “对于”.
4.朋友们对我很热情。
- (Péngyou men duì wǒ hěn rèqíng.)
- Bạn bè rất nhiệt tình với tôi.
不能说: 朋友们对于我很热情。
- Péngyou men duìyú wǒ hěn rèqíng.
- Không thể nói “Bạn bè đối với tôi rất nhiệt tình” khi sử dụng “对于.”
#7. Cách sử dụng 而 (Nhưng, nhưng mà)
“而” trong văn viết, dùng để nối hai tính từ hay hai cụm hình dung từ quan hệ đẳng lập, biểu thị bổ sung cho nhau.
1.我现在就是想学汉语,想到中国——这个古老而年轻的国家去看看。
- (Wǒ xiànzài jiùshì xiǎng xué Hànyǔ, xiǎng dào Zhōngguó——zhège gǔlǎo ér niánqīng de guójiā qù kànkan.)
- Hiện tại tôi chỉ muốn học tiếng Hán, muốn đến Trung Quốc – một đất nước vừa cổ kính vừa trẻ trung để khám phá.
2.这个故事简短而生动。
- (Zhège gùshì jiǎnduǎn ér shēngdòng.)
- Câu chuyện này ngắn gọn mà sinh động.
Nối hình dung từ, động từ, phân câu để biểu thị sự chuyển ngoặt. Cách dùng giống “但是” và “却”.
4.这种西红柿好看而不好吃。
- (Zhè zhǒng xīhóngshì hǎokàn ér bù hǎochī.)
- Loại cà chua này đẹp mắt nhưng không ngon.
5.我选择这家饭店,花钱少而吃得好。
- (Wǒ xuǎnzé zhè jiā fàndiàn, huāqián shǎo ér chī de hǎo.)
- Tôi chọn nhà hàng này, tốn ít tiền mà ăn ngon.
6.哈尔滨还很冷,而中国南方已经春暖花开了。
- (Hā’ěrbīn hái hěn lěng, ér Zhōngguó nánfāng yǐjīng chūn nuǎn huā kāi le.)
- Cáp Nhĩ Tân vẫn còn rất lạnh, trong khi miền Nam Trung Quốc đã vào mùa xuân ấm áp với hoa nở rộ.
3. Bài đọc
离家的时候 : Lúc rời xa gia đình
Chữ Hán
我很早就希望能有机会来中国学习汉语,现在这个愿望终于实现了,心里有说不出的高兴。
从去年夏天起,就忙着联系学校,办各种手续,可是,这一切我都瞒着我的父母。我是独生女,如果把这件事告诉父母,他们多半不会同意,因此,我只跟朋友和教我汉语的老师商量。把一切手续都办好以后才告诉他们。他们听了,果然不大愿意。父亲说,你现在的工作不是挺好吗?母亲说,你不打算结婚啦?
说实话,对于将来要做什么,我还没想好。可是现在我就是想学汉语,想到中国——这个古老而又年轻的国家去看看。我对父母说,我已经长大了,就像小鸟一样,该自己飞了。我要独立地生活,自由自在地去国外过一年,然后再考虑今后的打算。父母知道我的性格,决定了的事情是不会改变的,而且他们也觉得我的想法是对的,就只好同意了。
妈妈要我到中国以后,每个星期都给她打一次电话。爸爸说,最好一个月写一封信,告诉我们你在中国的一切。我答应了。临行前,他们给我买了好多东西,拼命地往我的箱子里塞。
爸爸开车把我送到机场。离别时,他远远望着我不停地挥手,妈妈在擦眼泪。看到父母恋恋不舍的样子,我的眼泪也一下子涌了出来。
到中国一个月后,收到了母亲一封信,信里说:“我和你爸都非常想念你,希望你在中国努力地学习,愉快地生活。我们等着你学成归来。”
这封信不长,但充满了父母对儿女的爱。
Phiên âm
Wǒ hěn zǎo jiù xīwàng néng yǒu jīhuì lái Zhōngguó xuéxí Hànyǔ, xiànzài zhège yuànwàng zhōngyú shíxiàn le, xīnlǐ yǒu shuō bù chū de gāoxìng.
Cóng qùnián xiàtiān qǐ, jiù mángzhe liánxì xuéxiào, bàn gèzhǒng shǒuxù, kěshì, zhè yīqiè wǒ dōu mánzhe wǒ de fùmǔ. Wǒ shì dúshēngnǚ, rúguǒ bǎ zhè jiàn shì gàosù fùmǔ, tāmen duōbàn bù huì tóngyì, yīncǐ, wǒ zhǐ gēn péngyǒu hé jiāo wǒ Hànyǔ de lǎoshī shāngliáng. Bǎ yīqiè shǒuxù dōu bàn hǎo yǐhòu cái gàosù tāmen. Tāmen tīngle, guǒrán bù dà yuànyì. Fùqīn shuō, nǐ xiànzài de gōngzuò bù shì tǐng hǎo ma? Mǔqīn shuō, nǐ bù dǎsuàn jiéhūn la?
Shuō shíhuà, duìyú jiānglái yào zuò shénme, wǒ hái méi xiǎng hǎo. Kěshì xiànzài wǒ jiù shì xiǎng xué Hànyǔ, xiǎng dào Zhōngguó — zhège gǔlǎo ér yòu niánqīng de guójiā qù kànkan. Wǒ duì fùmǔ shuō, wǒ yǐjīng zhǎngdà le, jiù xiàng xiǎo niǎo yīyàng, gāi zìjǐ fēi le. Wǒ yào dúlì de shēnghuó, zìyóu zìzài de qù guówài guò yī nián, ránhòu zài kǎolǜ jīnhòu de dǎsuàn. Fùmǔ zhīdào wǒ de xìnggé, juédìng le de shìqíng shì bù huì gǎibiàn de, érqiě tāmen yě juédé wǒ de xiǎngfǎ shì duì de, jiù zhǐhǎo tóngyì le.
Māma yào wǒ dào Zhōngguó yǐhòu, měi gè xīngqī dōu gěi tā dǎ yīcì diànhuà. Bàba shuō, zuìhǎo yīgè yuè xiě yī fēng xìn, gàosù wǒmen nǐ zài Zhōngguó de yīqiè. Wǒ dāyìng le. Línxíng qián, tāmen gěi wǒ mǎi le hǎoduō dōngxi, pīnmìng de wǎng wǒ de xiāngzi lǐ sāi.
Bàba kāichē bǎ wǒ sòng dào jīchǎng. Líbié shí, tā yuǎn yuǎn wàngzhe wǒ bù tíng de huīshǒu, māma zài cā yǎnlèi. Kàndào fùmǔ liànliàn bù shě de yàngzi, wǒ de yǎnlèi yě yīxiàzi yǒng le chūlái.
Dào Zhōngguó yīgè yuè hòu, shōudào le mǔqīn yī fēng xìn, xìn lǐ shuō: “Wǒ hé nǐ bà dōu fēicháng xiǎngniàn nǐ, xīwàng nǐ zài Zhōngguó nǔlì de xuéxí, yúkuài de shēnghuó. Wǒmen děngzhe nǐ xuéchéng guīlái.”
Zhè fēng xìn bù cháng, dàn chōngmǎn le fùmǔ duì érnǚ de ài.
Nghĩa tiếng việt
Từ lâu tôi đã hy vọng có cơ hội đến Trung Quốc học tiếng Hán, bây giờ ước mơ ấy cuối cùng đã trở thành hiện thực, trong lòng tôi vui sướng không sao tả xiết.
Từ mùa hè năm ngoái, tôi đã bận rộn liên hệ với trường học, làm đủ mọi thủ tục, nhưng tất cả những việc này tôi đều giấu bố mẹ. Tôi là con một, nếu nói cho bố mẹ biết, họ phần lớn sẽ không đồng ý, vì vậy tôi chỉ bàn bạc với bạn bè và giáo viên dạy tiếng Hán của tôi. Sau khi làm xong hết các thủ tục, tôi mới nói cho bố mẹ biết. Quả nhiên, họ không vui vẻ gì. Bố tôi nói: “Công việc hiện tại của con chẳng phải rất tốt sao?” Mẹ tôi nói: “Con không định kết hôn à?”
Nói thật lòng, tôi cũng chưa nghĩ ra sau này sẽ làm gì. Nhưng hiện tại, tôi chỉ muốn học tiếng Hán, muốn đến Trung Quốc – đất nước vừa cổ kính vừa trẻ trung này để xem thử. Tôi nói với bố mẹ rằng, con đã trưởng thành rồi, giống như một con chim nhỏ, đến lúc phải tự bay đi. Con muốn sống độc lập, tự do tự tại sống ở nước ngoài một năm, sau đó mới tính tiếp chuyện tương lai. Bố mẹ biết tính tôi, chuyện tôi quyết thì không thay đổi, hơn nữa họ cũng cảm thấy suy nghĩ của tôi là đúng, nên đành phải đồng ý.
Mẹ bảo tôi sau khi sang Trung Quốc, mỗi tuần phải gọi điện về nhà một lần. Bố nói tốt nhất mỗi tháng viết một lá thư, kể cho bố mẹ nghe mọi chuyện ở Trung Quốc. Tôi đồng ý. Trước khi đi, bố mẹ mua rất nhiều đồ, cố nhét thật đầy vào vali của tôi.
Bố lái xe đưa tôi ra sân bay. Lúc chia tay, bố đứng từ xa nhìn tôi, không ngừng vẫy tay, mẹ thì lau nước mắt. Nhìn thấy dáng vẻ bịn rịn không nỡ rời xa của bố mẹ, nước mắt tôi cũng trào ra.
Một tháng sau khi tôi đến Trung Quốc, tôi nhận được thư của mẹ. Trong thư viết:
“Bố mẹ rất nhớ con, mong con ở Trung Quốc học tập chăm chỉ, sống vui vẻ. Bố mẹ mong chờ ngày con học xong trở về.”
Lá thư ấy không dài, nhưng tràn đầy tình yêu thương của cha mẹ dành cho con cái.
Câu hỏi:
1.“我”现在在哪儿?“我”为什么“心里有说不出的高兴”?
- Wǒ xiànzài zài nǎr? Wǒ wèishéme xīnlǐ yǒu shuō bù chū de gāoxìng?
- “Tôi” hiện đang ở đâu? Tại sao “tôi” lại “vui mừng không thể diễn tả”?
2.“我”为什么要来中国?
- Wǒ wèishéme yào lái Zhōngguó?
- Tại sao “tôi” muốn đến Trung Quốc?
3.“我”办留学手续为什么要瞒着父母?
- Wǒ bàn liúxué shǒuxù wèishéme yào mán zhe fùmǔ?
- Tại sao “tôi” khi làm thủ tục du học lại giấu bố mẹ?
4.父母为什么不太愿意“我”到中国来?后来为什么又同意了?
- Fùmǔ wèishéme bù tài yuànyì wǒ dào Zhōngguó lái? Hòulái wèishéme yòu tóngyì le?
- Tại sao bố mẹ “tôi” không đồng ý để “tôi” đến Trung Quốc? Sau đó tại sao lại đồng ý?
5.父母对“我”提出了什么要求?
- Fùmǔ duì wǒ tíchū le shénme yāoqiú?
- Bố mẹ đã đưa ra yêu cầu gì với “tôi”?
6.请说一说你自己离家时的情况。
- Qǐng shuō yī shuō nǐ zìjǐ lí jiā shí de qíngkuàng.
- Hãy nói về tình huống khi bạn rời xa nhà.
Tóm tắt:
Từ lâu, tôi đã ước mơ được sang Trung Quốc học tiếng Hán. Từ mùa hè năm ngoái, tôi bận rộn liên hệ trường học, làm thủ tục nhưng giấu bố mẹ vì sợ họ không đồng ý. Là con một, tôi biết bố mẹ sẽ lo lắng, nên chỉ bàn bạc với bạn bè và thầy giáo dạy tiếng Hán. Sau khi mọi việc xong xuôi, tôi mới báo với bố mẹ. Ban đầu, họ không đồng ý, nhưng sau khi nghe tôi trình bày mong muốn tự lập, khám phá thế giới, họ đành ủng hộ.
Trước khi đi, mẹ dặn tôi mỗi tuần gọi về một lần, bố thì mong mỗi tháng viết thư. Ngày ra sân bay, bố mẹ quyến luyến không nỡ rời xa, mẹ khóc, còn tôi cũng bật khóc. Một tháng sau, tôi nhận được thư của mẹ, ngắn gọn nhưng chan chứa tình yêu thương, động viên tôi học tập tốt và sống vui vẻ nơi đất khách.
Lá thư tuy ngắn nhưng chứa đựng tất cả tình yêu thương và nỗi nhớ của cha mẹ dành cho tôi.