Bài 5 trong Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1 tập trung vào chủ đề học tập và ngôn ngữ – một nội dung gần gũi với sinh viên và người học tiếng Trung.
Qua bài này, học viên được học cách giới thiệu môn học, chia sẻ về việc học tiếng Trung, cũng như hỏi và trả lời về khả năng sử dụng ngôn ngữ (biết đọc, viết, nghe, nói…).
Ngoài ra, bài học cũng giới thiệu một số cấu trúc ngữ pháp quan trọng như “會 (huì)” để nói về khả năng, và “在 (zài)” để chỉ nơi chốn, hành động đang diễn ra.
← Xem lại Bài 4: Đáp án Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1 tại đây
Dưới đây là đáp án chi tiết phần ngữ pháp của Giáo trình tiếng Trung Đương Đại :
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
I. Cấu trúc 有一點 – hơi.
練習 Luyện tập
Hoàn thành các đánh giá.
Dưới đây là đáp án chi tiết:
1 A:你覺得臭豆腐怎麼樣?
- Nǐ juéde chòudòufu zěnme yàng?
- Bạn thấy đậu hũ thối thế nào?
B:我覺得臭豆腐有一點臭。
- Wǒ juéde chòudòufu yǒu yìdiǎn chòu.
- Tôi thấy đậu hũ thối hơi hôi.
2. A:你覺得那家餐廳的菜怎麼樣?
- Nǐ juéde nà jiā cāntīng de cài zěnme yàng?
- Bạn thấy món ăn của nhà hàng đó thế nào?
B:那家餐廳的菜有一點鹹。
- Nà jiā cāntīng de cài yǒu yìdiǎn xián.
- Món ăn ở nhà hàng đó hơi mặn.
3. A:牛肉麵好吃嗎?
- Niúròumiàn hǎochī ma?
- Mì bò có ngon không?
B:好吃,可是有一點辣。
- Hǎochī, kěshì yǒu yìdiǎn là.
- Ngon, nhưng hơi cay.
4. A:那個包子怎麼樣?
- Nà ge bāozi zěnme yàng?
- Cái bánh bao đó thế nào?
B:好吃,可是我覺得有一點貴。
- Hǎochī, kěshì wǒ juéde yǒu yìdiǎn guì.
- Ngon, nhưng tôi thấy hơi đắt.
5. A:他的手機是新的嗎?
- Tā de shǒujī shì xīn de ma?
- Điện thoại của anh ấy là mới à?
B:不是新的,有一點舊。
- Bú shì xīn de, yǒu yìdiǎn jiù.
- Không phải mới, hơi cũ.
II. Bổ ngữ trạng thái 得
練習 Luyện tập
Hoàn thành các câu trả lời sau.
Dưới đây là đáp án chi tiết:
1.A: 你弟弟踢足球踢得怎麼樣?
- Nǐ dìdi tī zúqiú tī de zěnme yàng?
- Em trai bạn đá bóng như thế nào?
B: 他踢得很好。
- Tā tī de hěn hǎo.
- Nó đá rất tốt.
2. A: 他姐姐做甜點,做得好吃不好吃?
- Tā jiějie zuò tiándiǎn, zuò de hǎochī bù hǎochī?
- Chị anh ấy làm đồ ngọt, có ngon không?
B: 做得很好吃。
- Zuò de hěn hǎochī.
- Làm rất ngon.
3. A: 日本菜,你妹妹做得好不好?
- Rìběn cài, nǐ mèimei zuò de hǎo bù hǎo?
- Món Nhật, em gái bạn làm có ngon không?
B: 我妹妹做得很好。
- Wǒ mèimei zuò de hěn hǎo.
- Em gái tôi làm rất ngon.
4. A: 這種手機賣得怎麼樣?
- Zhè zhǒng shǒujī mài de zěnme yàng?
- Loại điện thoại này bán ra sao?
B: 賣得很好。
- Mài de hěn hǎo.
- Bán rất chạy / rất tốt.
5. A: 他打網球打得好嗎?
- Tā dǎ wǎngqiú dǎ de hǎo ma?
- Anh ấy chơi tennis có giỏi không?
B: 打得很好。
- Dǎ de hěn hǎo.
- Đánh rất tốt.
III. Kỹ năng có được với 會
練習 Luyện tập
Hoàn thành câu trả lời.
Dưới đây là đáp án chi tiết:
1.A:他會不會做牛肉麵?
- Tā huì bù huì zuò niúròumiàn?
- Anh ấy biết làm mì bò không?
B:會,他弟弟也會做。
- Huì, tā dìdi yě huì zuò.
- Biết, em trai anh ấy cũng biết làm.
2. A:你哥哥會不會打網球?
- Nǐ gēge huì bù huì dǎ wǎngqiú?
- Anh trai bạn có biết chơi tennis không?
B:不會,你可以教他嗎?
- Bú huì, nǐ kěyǐ jiāo tā ma?
- Không biết, bạn có thể dạy anh ấy không?
3. A:我們都會打棒球,你呢?
- Wǒmen dōu huì dǎ bàngqiú, nǐ ne?
- Chúng tôi đều biết chơi bóng chày, còn bạn?
B:我不會,可是我很想學。
- Wǒ bú huì, kěshì wǒ hěn xiǎng xué.
- Tôi không biết, nhưng tôi rất muốn học.
4. A:我會踢足球,你呢?
- Wǒ huì tī zúqiú, nǐ ne?
- Tôi biết đá bóng, còn bạn?
B:我不會,你可以教我嗎?
- Wǒ bú huì, nǐ kěyǐ jiāo wǒ ma?
- Tôi không biết, bạn có thể dạy tôi không?
5. A:小籠包和包子,我都會做,你呢?
- Xiǎolóngbāo hé bāozi, wǒ dōu huì zuò, nǐ ne?
- Xiaolongbao và bánh bao, tôi đều biết làm, còn bạn?
B:我也會做。
- Wǒ yě huì zuò.
- Tôi cũng biết làm.
IV. Đi đến đâu với 到
練習 Luyện tập
Đặt câu đúng bằng cách sắp xếp lại thứ tự của các chữ (câu 1-3) hoặc hoàn thành câu bằng cách điền vào chỗ trống (câu 4 – 5)
Dưới đây là đáp án chi tiết:
1. 臺北 /陳小姐/ 到 /來
→ 陳小姐到臺北來。
- Chén xiǎojiě dào Táiběi lái.
- Cô Trần đến Đài Bắc.
2. 不到/ 來/ 臺灣/ 李先生/
→ 李先生不到臺灣來。
- Lǐ xiānshēng bú dào Táiwān lái.
- Ông Lý không đến Đài Loan.
3. 到不到/ 週末/ 老師/ 臺北/ 來
→ 老師週末到不到臺北來?
- Lǎoshī zhōumò dào bú dào Táiběi lái?
- Cuối tuần thầy có đến Đài Bắc không?
4. 那兩個日本人 __________ 臺灣 __________?
→ 那兩個日本人來臺灣了嗎?
- Nà liǎng gè Rìběnrén lái Táiwān le ma?
- Hai người Nhật đó đã đến Đài Loan chưa?
5. 李先生要去打球,他不__________我家__________。
→ 李先生要去打球,他不來我家了。
- Lǐ xiānshēng yào qù dǎqiú, tā bù lái wǒ jiā le.
- Ông Lý đi chơi bóng, ông ấy không đến nhà tôi nữa.
→ Xem tiếp Bài 6: Đáp án Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1
→ Xem trọn bộ Đáp án Giáo trình tiếng Trung Đương Đại